1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CTCP tư vấn THIẾT kế xây DỰNG PHÚ hào KIỆT

91 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 2,9 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1

  • CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

    • 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

      • 1.1.1. Những khái niệm cơ bản.

        • 1.1.1.1. Khái niệm kế toán bán hàng

        • 1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh

      • 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

        • 1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng

        • 1.1.2.2. Nhiệm vụ của xác định kết quả kinh doanh

    • 1.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG

      • 1.2.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

      • 1.2.1.1. Nội dung

        • 1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

      • 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

        • 1.2.2.1. Chiết khấu thương mại.

          • a. Nội dung

          • b. Chứng từ và tài khoản sử dụng

        • 1.2.2.2. Giảm giá hàng bán

          • a. Nội dung

          • b. Chứng từ và tài khoản sử dụng

        • 1.2.2.3. Hàng bán bị trả lại

          • a. Nội dung

          • b. Chứng từ và tài khoản sử dụng

      • 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

        • 1.2.3.1. Nội dung

        • 1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

        • 1.2.3.3. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho

          • a. Kế toán xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

          • b. Kế toán xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

    • 1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

      • 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng

        • 1.3.1.1 . Nội dung

        • 1.3.1.2 . Chứng từ và tài khoản sử dụng.

        • 1.3.1.3 . Phương pháp kế toán.

      • 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

        • 1.3.2.1. Nội dung

        • 1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

        • 1.3.2.3. Phương pháp kế toán

      • 1.3.3. Kế toán doanh thu tài chính

        • 1.3.3.1. Nội dung

          • 1.3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

          • 1.3.3.3. Phương pháp kế toán

        • 1.3.4. Kế toán chi phí tài chính

          • 1.3.4.1. Nội dung

          • 1.3.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

          • 1.3.4.3. Phương pháp kế toán.

      • 1.3.5. Kế toán thu nhập khác

        • 1.3.5.1. Nội dung

        • 1.3.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

        • 1.3.5.3. Phương pháp kế toán

        • 1.3.6. Kế toán chi phí khác

          • 1.3.6.1. Nội dung

          • 1.3.6.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

          • 1.3.6.3. Phương pháp kế toán

      • 1.3.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

        • 1.3.7.1. Nội dung

        • 1.3.7.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng

        • 1.3.7.3. Phương pháp kế toán.

      • 1.3.8. Xác định kết quả kinh doanh

        • 1.3.8.1. Nội dung.

        • 1.3.8.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh

  • CHƯƠNG 2

  • THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG PHÚ HÀO KIỆT

    • 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG PHÚ HÀO KIỆT

      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng Phú Hào Kiệt.

      • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

      • 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty

      • 2.1.4. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty

        • 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty

        • 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận

      • 2.1.5. Tổ chức kế toán tại công ty

        • 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán

        • 2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận

        • 2.1.6. Hình thức sổ kế toán tại công ty

        • 2.1.6.1. Hình thức sổ kế toán

        • 2.1.6.2. Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty.

    • 2.2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG PHÚ HÀO KIỆT.

      • 2.2.1. Đặc điểm kế toán bán hàng của công ty

      • 2.2.2. Kế toán bán hàng tại công ty

        • 2.2.2.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ

        • 2.2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty

      • 2.2.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty.

      • Từ chứng từ ghi sổ lên sổ cái tài khoản 642.

      • 2.2.3.2. Kế toán doanh thu tài chính

        • Từ chứng từ ghi sổ lên sổ cái của TK 515:

        • 2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính

        • 2.2.3.4. Kế toán thu nhập khác

        • 2.2.3.5. Kế toán chi phí khác

      • 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

      • Sau đó phần mềm sẽ cập nhật số liệu vào chứng từ ghi sổ: “09. Các chứng từ khác”

      • Và cập nhật vào sổ chi tiết của tài khoản 821 (Phụ lục 1.32)

      • 2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

  • Cuối cùng số liệu được lên: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Phụ lục 1.43) thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015.

  • CHƯƠNG 3

  • MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG PHÚ HÀO KIỆT

    • 3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG PHÚ HÀO KIỆT

      • 3.1.1. Ưu điểm

      • 3.1.2. Hạn chế

      • Bên cạnh những điểm mạnh trên thì công ty còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục như sau:

    • 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP TƯ VẤN THIẾT KẾ & XÂY DỰNG PHÚ HÀO KIỆT

  • KẾT LUẬN

Nội dung

KHÁI QUÁT CHUNG V K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ NH K T QU Ề Ế Ị Ế Ả

Nh ng khái ni m c b n ữ ệ ơ ả

1.1.1.1 Khái ni m k toán bán hàngệ ế

Bán hàng là quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ từ người bán sang khách hàng, đồng thời thu được tiền từ giao dịch đó Doanh thu được tạo ra từ việc bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ và có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền Có hai hình thức bán hàng chính mà doanh nghiệp có thể áp dụng.

-Bán hàng thu ti n tr c ti pề ự ế

-Bán hàng thu ti n sau ( bán ch u )ề ị

1.1.1.2 Khái ni m xác đ nh k t qu kinh doanhệ ị ế ả

Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tính toán và so sánh tổng thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính và các hoạt động khác với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và các chi phí khác trong kỳ Nếu tổng thu nhập lớn hơn tổng chi phí, doanh nghiệp sẽ có lãi; ngược lại, nếu tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí, doanh nghiệp sẽ bị lỗ.

Nhi m v c a k toán bán hàng và xác đ nh k t qu kinh doanh ệ ụ ủ ế ị ế ả

Phân ánh kiểm tra giám sát tình hình bán hàng là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong việc thanh toán và quản lý ngân sách Quá trình này giúp xác định số lượng hàng hóa bán ra, loại sản phẩm, nhóm hàng và doanh thu bán hàng Đồng thời, kế toán cũng cần giám sát việc nộp tiền của nhân viên bán hàng để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Tính toán và phân bổ chính xác chi phí lưu thông hàng hóa là rất quan trọng để đảm bảo doanh thu bán hàng được tối ưu Việc xác định đúng giá và kết quả bán hàng giúp doanh nghiệp có những biện pháp kinh doanh hiệu quả Điều này không chỉ cải thiện công tác sản xuất mà còn nâng cao hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp.

Là người có nhiệm vụ thu thập thông tin chính xác cho cơ quan quản lý, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng quá trình bán hàng và áp dụng các biện pháp điều chỉnh thích hợp với thị trường.

Cách tính giá hàng hóa xuất kho là yếu tố quan trọng trong kế toán tổng hợp và chi tiết, giúp quản lý chặt chẽ hàng hóa và giảm thiểu sai sót trong quá trình hạch toán Việc này không chỉ phản ánh giá trị thực của hàng hóa mà còn hỗ trợ trong việc kiểm soát lượng hàng tồn kho và tối ưu hóa quy trình bán hàng.

- Ngoài ra k toán bán hàng còn ph i là ngế ả ười nhanh nh n tháo vát, giaoẹ ti p t t Có nh v y thì b máy k toán c a công ty m i đ m b o đế ố ư ậ ộ ế ủ ớ ả ả ượ ốc t t công vi c c a mình.ệ ủ

1.1.2.2 Nhi m v c a xác đ nh k t qu kinh doanhệ ụ ủ ị ế ả

Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phần quan trọng trong việc báo cáo tài chính Kế toán cần phải đảm bảo rằng kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được xác định chính xác và hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

Kế toán chi phí trong hoạt động kinh doanh cần được tính toán chính xác và hợp lý Việc này đòi hỏi phải có sự theo dõi và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu và chi phí của từng loại sản phẩm, dịch vụ trong toàn bộ hoạt động Đồng thời, kế toán cũng phải phân tích các khoản doanh thu và chi phí để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

K TOÁN BÁN HÀNG Ế

K toán bán hàng và cung c p d ch v ế ấ ị ụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng hợp tất cả các khoản thu nhập từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phí thu thêm ngoài giá bán, nếu có.

Doanh nghi p ch ghi nh n doanh thu cung c p d ch v khi đ ng th i th aệ i ậ â ị ụ ồ ơ o man các đi u ki n sau:ề ệ

Doanh thu được xác định dựa trên các điều kiện cụ thể trong hợp đồng Khi hợp đồng quy định rằng người mua có quyền trả lại dịch vụ đã mua, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi các điều kiện này không còn tồn tại và người mua không còn quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

- Doanh nghi p đã ho c sẽ thu đệ ặ ượ ợc l i ích kinh t t giao d ch cung c pế ừ ị ấ d ch v đóị ụ

- Xác đ nh đị ược ph n công vi c đã hoàn thành vào th i đi m báo cáoầ ệ ờ ể

- Xác đ nh đị ược chi phí phát sinh cho giao d ch và chi phí đ hoàn thànhị ể giao d ch cung c p d ch v đó.ị ấ ị ụ

Ghi nh n doanh thu c a h p đ ng xây d ng theo 1 trong 2 trậ ủ ơ ồ ư ương h p sau:ơ

Trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy, doanh thu của hợp đồng xây dựng sẽ được ghi nhận tại thời điểm với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu xác định, vào ngày lập Báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa, và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.

Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng sẽ được ghi nhận tương ứng với phần việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phân ánh trên hóa đơn đã lập.

Khi k t qu th c hi n h p đ ng xây d ng không th ế ả ư ệ ơ ồ ư ê ươc tinh đươc m t cáchộ đáng tin c y, thi: ậ

- Doanh thu ch đỉ ược ghi nh n tậ ương đương v i chi phí c a h p đ ng đãớ ủ ợ ồ phát sinh mà vi c đệ ược hoàn tr là tả ương đ i ch c ch n.ố ắ ắ

- Chi phí c a h p đ ng ch đủ ợ ồ ỉ ược ghi nh n là chi phí trong kỳ khi các chiậ phí này đã phát sinh.

1.2.1.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t , s sách s d ng:ứ ừ ổ ử ụ

- H p đ ng kinh t , hóa đ n GTGT, hóa đ n bán hàng.ợ ồ ế ơ ơ

- Phi u thu, phi u xu t khoế ế ấ

- Các s và th k toán chi ti t ổ ẻ ế ế

- S t ng ổ ổ h pợ b Tài kho n s d ngả ử ụ : Tài kho n 511: Doanh thu bán hàng và cung c p d ch vả ấ ị ụ

- Các kho n thu gián thu ph i n pả ế ả ộ

- Doanh thu hàng bán b tr l i k tị ả ạ ế chuy n cu i kỳ.ể ố

- Kho n gi m giá hàng bán k tả ả ế chuy n cu i kỳ.ể ố

- Kho n chi t kh u thả ế ấ ương m i k tạ ế chuy n cu i kỳ.ể ố

- K t chuy n doanh thu thu n vào tàiế ể ầ kho n 911 "Xác đ nh k t qu kinhả ị ế ả doanh".

- Doanh thu bán s n ph m, hàng hoá,ả ẩ b t đ ng s n đ u t và cung c p d chấ ộ ả ầ ư ấ ị v c a doanh nghi p th c hi n trongụ ủ ệ ự ệ kỳ k toán.ế

Tài kho n 511 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

Tài kho n 511- Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v , có 6 tài kho n c p 2:ả ấ ị ụ ả ấ + Tài kho n 5111: Doanh thu bán hàng hóa.ả

+ Tài kho n 5112: Doanh thu bán các thành ph m.ả ẩ

+ Tài kho n 5113: Doanh thu cung c p d ch v ả ấ ị ụ

+ Tài kho n 5114: Doanh thu tr c p, tr giá.ả ợ ấ ợ

+ Tài kho n 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đ u t ả ầ ư

+ Tài kho n 5118: Doanh thu khác.ả

K/c giá trị hàng bán bị trả lại

K/c khoản giảm giá hàng bán

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

DT BH qua đại lý, chi phí hoa hồng đại lý

DT BH trả chậm trả góp 1.2.1.3 Phương pháp k toánế

S đ 1.1 – S đ h ch toán doanh thu bán hàng và cung c p d ch v ơ ồ ơ ồ ạ ấ ị ụ

K toán các kho n gi m tr doanh thu ế ả ả ừ

Các kho n gi m tr doanh thu bao g m: chi t kh u thả ả ừ ồ ế ấ ương m i, gi mạ ả giá hàng bán và hàng bán b tr l i.ị ả ạ

1.2.2.1 Chi t kh u thế â ương m i.ạ a N i dungộ

Chi t kh u thế ấ ương m i là kho n doanh nghi p bán gi m giá niêm y tạ ả ệ ả ế cho khách hàng mua hàng v i kh i lớ ố ượng l n ớ b Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ

- Hóa đ n GTGT, hóa đ n chi t kh uơ ơ ế ấ

- H p đ ng chi t kh u, B ng tính chi t kh uợ ồ ế ấ ả ế ấ

- Các s và th k toán chi ti t ổ ẻ ế ế

 Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 5211 - Chi t kh u thả ế ấ ương m iạ

Tài kho n 5211 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

1.2.2.2 Gi m giá hàng bánả a N i dungộ

Giảm giá hàng bán là một chiến lược quan trọng để thu hút người mua, đặc biệt đối với những sản phẩm kém chất lượng hoặc không đúng quy cách theo quy định Việc áp dụng chính sách giảm giá có thể giúp doanh nghiệp tăng doanh thu và cải thiện khả năng cạnh tranh trên thị trường.

- Các s và th k toán chi ti t ổ ẻ ế ế

 Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 5213 - Gi m giá hàng bánả ả

SVTH: Nguy n Th Huy n Trangễ ị ề Trang 9

-Cu i kỳ k toán, k t chuy n toàn bố ế ế ể ộ s chi t kh u thố ế ấ ương m i sang tàiạ kho n 511 “Doanh thu bán hàng vàả cung c p d ch v ” đ xác đ nh doanhấ ị ụ ể ị thu thu n c a kỳ báo cáo.ầ ủ

- S chi t kh u thố ế ấ ương m i đãạ ch p nh n thanh toán cho kháchấ ậ hàng

-Cu i kỳ k toán, k t chuy n toàn bố ế ế ể ộ s gi m giá hàng bán sang tài kho nố ả ả

511 “Doanh thu bán hàng và cung c pấ d ch v ” đ xác đ nh doanh thu thu nị ụ ể ị ầ -S gi m giá hàng bán đã ch pố ả ấ thu n cho ngậ ười mua hàng

Tài kho n 5213 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

1.2.2.3 Hàng bán b tr l iị ả ạ a N i dungộ Đ i v i hàng bán b tr l i, tài kho n này dung đ ph n ánh giá tr c a số ớ ị ả ạ ả ể ả ị ủ ố s n ph m, hàng hóa b khách hàng tr l i do các nguyên nhân: Vi ph m camả ẩ ị ả ạ ạ k t, vi ph m h p đ ng kinh t , hàng b kem, m t ph m ch t, không đúngế ạ ợ ồ ế ị ấ ẩ ấ ch ng lo i, quy cách.ủ ạ b Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ

- Biên b n hàng bán b tr l iả ị ả ạ

- Hóa đ n bán hàng b tr l iơ ị ả ạ

- Các s và th k toán chi ti t ổ ẻ ế ế

 Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 5212 - Hàng bán b tr l iả ị ả ạ

Tài kho n 5212 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

- Doanh thu c a hàng bán b tr l i,ủ ị ả ạ đã tr l i ti n cho ngả ạ ề ười mua ho cặ tính tr vàoừ kho n ph i thu kháchả ả hàng v s s n ph m, hàng hóa đãề ố ả ẩ bán.

Trong kế toán, việc chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là rất quan trọng để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Kết chuyển CKTM, GGHB hàng bán bị trả lại

Khi phát sinh các khoản CKTM,hàng bán bị trả lại

Giảm các khoản thuế phải nộp

Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa Giá trị thành phẩm hàng hóa được xác đinh là bán hàng trong kỳ

Giá trị thành phẩm hàng hóa đưa đi bán hàng

Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa.

(PP kê khai thường xuyên)

K toán giá v n hàng bán ế ố

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị và nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bất động sản, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản, bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản theo phương thức cho thuê hoạt động, và chi phí nhớ ượng bán, thanh lý bất động sản.

1.2.3.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t s d ng:ứ ừ ử ụ

- Các s và th k toán chi ti t ổ ẻ ế ế

- S t ng h p.ổ ổ ợ b Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 632- Giá v n hàng bánả ố

- Tr giá v n c a s n ph m, hàng hóa,ị ố ủ ả ẩ d ch v đã bán trong kỳ.ị ụ

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, và chi phí nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung không được phân bổ, sẽ không được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Các kho n hao h t, m t mát c aả ụ ấ ủ hàng t n kho sau khi tr ph n b iồ ừ ầ ồ thường do trách nhi m cá nhân gây ra.ệ

- Chi phí xây d ng, t ch TSCĐ vự ự ế ượt

- K t chuy n giá v n c a s n ph m,ế ể ố ủ ả ẩ hàng hóa, d ch v đã bán trong kỳị ụ sang tài kho n 911 “Xác đ nh k t quả ị ế ả kinh doanh”.

- K t chuy n toàn b chi phí kinhế ể ộ doanh BĐS đ u t phát sinh trong kỳầ ư đ xác đ nh k t qu ho t đ ng kinhể ị ế ả ạ ộ doanh.

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính, chênh lệch giá của sản phẩm phải ghi nhận trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hình thành từ xây dựng, tức là hoàn thành.

- S trích l p d phòng gi m giá hàngố ậ ự ả t n kho (chênh l ch gi a s d phòngồ ệ ữ ố ự gi m giá hàng t n kho ph i l p nămả ồ ả ậ nay l n h n s d phòng đã l p nămớ ơ ố ự ậ trước ch a s d ng h t).ư ử ụ ế l p năm nay nh h n s đã l p nămậ ỏ ơ ố ậ trước).

- Tr giá hàng bán b tr l i nh p kho.ị ị ả ạ ậ

Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản đã được xác định là đã bán sẽ được điều chỉnh dựa trên chênh lệch giữa chi phí trích trữ ước còn lại và chi phí thực tế phát sinh.

- Kho n chi t kh u thả ế ấ ương m i,ạ gi m giá hàng bán nh n đả ậ ược sau khi hàng mua đã tiêu th ụ

Các khoản thu nhập khấu trừ và thuế tiêu thụ đặc biệt đã được tính vào giá trị hàng hóa mua Nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thu này đã được hoàn lại, thì sẽ ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm.

Tài kho n 632 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố 1.2.3.3 Các phương pháp tinh giá hàng xu t khoâ a K toán xác đ nh giá v n hàng bán theo phế ị ố ương pháp kê khai thương xuyên.

S đ 1.3- S đ h ch toán giá v n hàng bán theo ph ơ ồ ơ ồ ạ ố ươ ng pháp kê khai th ườ ng xuyên

SVTH: Nguy n Th Huy n Trangễ ị ề Trang 14

K t chuy n GVHB và cácế ể chi phí khi xác đ nhị

Tr giá v n c a s n ph m,ị ố ủ ả ẩ d ch v xu t bánị ụ ấ

Chi phí SXC c đ nh không phân bố ị ổ được ghi vào GVHB trong kỳ

Hàng bán b tr l iị ả ạ nh p khoậ

Giá thành th c t c a s n ph m chuy nự ế ủ ả ẩ ể thành TSCĐ s d ng cho SXKDử ụ

Chi phí t xây d ng TSCĐự ự vượt m c bình thứ ường

Bán b tấ đ ng s nộ ả TK 2147

Trích KH BĐS đ u ầ tư TK 2294

Chi phí t XD TSCĐ vự ượt quá m cứ bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ

Hoàn nh p d phòngậ ự gi m giá hàng t n kho.ả ồ

Trích trước chi phí đ t m tính giáể ạ

CP phát sinh liên quan đ n BĐSĐTế không được ghi tăng giá tr BĐSĐTị

111,112,331 b K toán xác đ nh giá v n hàng bán theo phế ị ố ương pháp ki m kê đ nh kỳ.ể ị

S đ 1.4 – S đ h ch toán GVHB theo ph ơ ồ ơ ồ ạ ươ ng pháp ki m kê đ nh ể ị kỳ

K TOÁN XÁC Đ NH K T QU KINH DOANH Ế Ị Ế Ả

K toán chi phí bán hàng ế

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng và chi phí bảo hành sản phẩm.

K/c giá v n hàng bánố bán hàng trong kỳ

Mua hàng hóa Tr giá v n HH xu t ị ố ấ bán trong kỳ c a các ủ đ n v thơ ị ương m iạ

K/c giá v n c a thànhố ủ ph m t n kho, thànhẩ ồ ph m d ch v đã g i điẩ ị ụ ử bán nh ng ch a xácư ư đ nh là đã bán.ị

Hoàn nh p d phòngậ ự gi m giá HTKả

Giá thành th c t c a thành ph m hoànự ế ủ ẩ thành ph m hoàn thành nh p kho, d chẩ ậ ị v đã hoàn thành.ụ

Trích l p d ậ ự phòng gi m ả ph m, hàng hoá (tr ho t đ ng xây l p), chi phí b o qu n, đóng gói, v nẩ ừ ạ ộ ắ ả ả ậ chuy n ể

1.3.1.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t , s sách s d ng:ứ ừ ổ ử ụ

- B ng lả ương, b ng tính BHXH,BHYT, BHTNả

- S t ng h pổ ổ ợ b Tài kho n s d ng: ả ử ụ TK 641- Chi phí bán hàng.

Tài kho n 641 có 7 tài kho n c p 2:ả ả ấ

+ Tài kho n 6411: Chi phí nhân viên.ả

+ Tài kho n 6412: Chi phí v t li u, bao bì.ả ậ ệ

+ Tài kho n 6413: Chi phí d ng c , đ dung ả ụ ụ ồ

+ Tài kho n 6414: Chi phí kh u hao TSCĐ.ả ấ

+ Tài kho n 6415: Chi phí b o hành.ả ả

+ Tài kho n 6417: Chi phí d ch v mua ngoài.ả ị ụ

+ Tài kho n 6418: Chi phí b ng ti n khác.ả ằ ề

Tài kho n 641 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

- Kho n đả ược ghi gi m chi phí bánả hàng trong kỳ;

- K t chuy n chi phí bán hàng vàoế ể tài kho n 911 "Xác đ nh k t quả ị ế ả kinh doanh" đ tính k t qu kinhể ế ả doanh trong kỳ.

- Các chi phí phát sinh liên quan đ n quá trình bán s n ph m, hàngế ả ẩ hoá, cung c p d ch v phát sinhấ ị ụ trong kỳ.

S đ 1.5 – S đ h ch toán chi phí bán hàng ơ ồ ơ ồ ạ

(1) Ti n lề ương ph i tr cho nhân viên b ph n bán hàng và các kho n tríchả ả ộ ậ ả theo lương

(2) D phòng ph i tr v chi phí b o hành hàng hóa, s n ph mự ả ả ề ả ả ẩ

(3) Chi phí v t li u, công cậ ệ ụ

(4) Chi phí phân b d n và chi phí trích trổ ầ ước

(5) Chi phí kh u hao TSCĐ ph c v cho b ph n bán hàng.ấ ụ ụ ộ ậ

(6) Chi phí d ch v mua ngoài, chi phí khác b ng ti n, chi phí hao h ng đ iị ụ ằ ề ồ ạ lý

(7) Thành ph m hàng hóa, d ch v khuy n mãi, qu ng cáo, tiêu dung n i b ,ẩ ị ụ ế ả ộ ộ bi u t ng, cho khách hàng bên ngoài doanh nghi pế ặ ệ

(8) S ph i tr cho đ n v nh n y thác XK v các kho n đã chi h liên quanố ả ả ơ ị ậ ủ ề ả ộ đ n hàng hóa y thácế ủ

(9) Các kho n làm gi m chi phí bán hàng phát sinh trong kỳả ả

(10) Cu i kỳ, k t chuy n chi phí bán hàng.ố ế ể

(11) Hoàn nh p d phòng ph i tr cho chi phí b o hành s n ph m hàngậ ự ả ả ả ả ẩ hóa.

K toán chi phí qu n lý doanh nghi p ế ả ệ

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến nhân viên bộ phận quản lý, như lương, tiền công, và các khoản phụ cấp Ngoài ra, còn có bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên quản lý Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý cũng được tính vào Các khoản chi phí khác bao gồm tiền thuê đất, thu môn bài, và các khoản lãi phải thu Dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, và chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng cũng góp phần vào tổng chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.3.2.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t , s sách s d ng:ứ ừ ổ ử ụ

- Phi u chi, y nhi m chi, Gi y báo Cóế ủ ệ ấ

- B ng lả ương và các kho n trích theo lả ương

- S cáiổ b Tài kho n s d ng: ả ử ụ TK 642- Chi phí qu n lý doanh nghi p.ả ệ

Tài kho n 642 - Chi phí qu n lý doanh nghi p, có 8 tài kho n c p 2:ả ả ệ ả ấ

+ Tài kho n 6421: Chi phí nhân viên qu n lý.ả ả

+ Tài kho n 6422: Chi phí v t li u qu n lý.ả ậ ệ ả

+ Tài kho n 6423: Chi phí đ dung văn phòng.ả ồ

+ Tài kho n 6424: Chi phí kh u hao TSCĐ.ả ấ

+ Tài kho n 6425: Thu , phí, l phí.ả ế ệ

+ Tài kho n 6426: Chi phí d phòng.ả ự

+ Tài kho n 6427: Chi phí d ch v mua ngoài.ả ị ụ

+ Tài kho n 6428: Chi phí b ng ti n khácả ằ ề

Tài kho n 642 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố 1.3.2.3 Phương pháp k toánế

(1) Ti n lề ương và các kho n trích theo lả ương ph i tr cho NVBPQL.ả ả

(2) D phòng ph i tr v tái c c u doanh nghi p, h p đ ng có r i ro l n, dự ả ả ề ơ ấ ệ ợ ồ ủ ớ ự phòng ph i tr khác.ả ả

-Các chi phí qu n lý doanh nghi pả ệ th c t phát sinh trong kỳự ế

- S d phòng ph i thu khó đòi, dố ự ả ự phòng ph i tr (Chênh l ch gi a sả ả ệ ữ ố d phòng ph i l p kỳ này l n h n sự ả ậ ớ ơ ố d phòng đã l p kỳ trự ậ ước ch a sư ử d ng h t)ụ ế

- Các kho n đả ược ghi gi m chi phíả qu n lý doanh nghi p.ả ệ

- Hoàn nh p d phòng ph i thu khóậ ự ả đòi, d phòng ph i tr (chênh l chự ả ả ệ gi a s d phòng ph i l p kỳ nàyữ ố ự ả ậ nh h n s d phòng đã l p kỳỏ ơ ố ự ậ trước ch a s d ng h t).ư ử ụ ế

- K t chuy n chi phí qu n lý doanhế ể ả nghi p vào tài kho n 911 "Xác đ nhệ ả ị k t qu kinh doanh".ế ả

(3) Chi phí v t li u, công c , d ng c ph c v cho b ph n qu n lý.ậ ệ ụ ụ ụ ụ ụ ộ ậ ả

(4) Chi phí phân b d n, chi phí trích trổ ầ ước

(5) Chi phí kh u hao TSCĐ ph c v cho b ph n qu n lýấ ụ ụ ộ ậ ả

(6) Chi phí d ch v mua ngoài và chi phí b ng ti n khác ph c v cho b ph nị ụ ằ ề ụ ụ ộ ậ qu n lý.ả

(7) D phòng ph i thu khó đòiự ả

(8) Thu môn bài, ti n thuê đ t ph i n p NSNNế ề ấ ả ộ

(9) S n ph m hàng hóa tiêu dung n i b cho m c đích qu n lý doanh nghi pả ẩ ộ ộ ụ ả ệ

(10) Các kho n thu gi m chi phíả ả

(11)Hoàn nh p s chênh l ch gi a s d phòng ph i thu khó đòi đã trích l pậ ố ệ ữ ố ự ả ậ năm trước ch a s d ng h t l n h n s ph i trích l p năm nayư ử ụ ế ớ ơ ố ả ậ

(12) Hoàn nh p d phòng ph i tr v cho chi phí b o hành s n ph m, hàngậ ự ả ả ề ả ả ẩ hóa

(13) K t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p.ế ể ả ệ

S đ 1.6 – S đ h ch toán chí phí qu n lý doanh nghi p ơ ồ ơ ồ ạ ả ệ

K toán doanh thu tài chính ế

Doanh thu tài chính là các kho n ả doanh thu ti n lãi, ti n b n quy n, cề ề ả ề ổ t c, l i nhu n đứ ợ ậ ược chia và doanh thu ho t đ ng tài chính khác c a doanhạ ộ ủ nghi pệ

1.3.3.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ

- Gi y báo N , gi y báo Cóấ ợ ấ b Tài kho n s d ng: ả ử ụ TK 515- Doanh thu ho t đ ng tài chínhạ ộ

Tài kho n 515 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

- S thu GTGT ph i n p tính theoố ế ả ộ phương pháp tr c ti p (n u có)ự ế ế

- K t chuy n doanh thu ho t đ ngế ể ạ ộ tài chính thu n sang tài kho n 911-ầ ả

“Xác đ nh k t qu kinh doanh”.ị ế ả

- Các kho n doanh thu ho t đ ngả ạ ộ tài chính phát sinh trong kỳ.

DT từ hoạt động đầu tư chứng khoán

DT cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động liên doanh.

Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng

Chênh lệch lãi tỷ giá khi mua HH bằng ngoại tệ

K/c doanh thu hoạt động tài chính 1.3.3.3 Phương pháp k toánế

S đ 1.7 – S đ h ch toán doanh thu tài chính ơ ồ ơ ồ ạ

K toán chi phí tài chính ế

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí và lãi phát sinh liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay và đi vay, cũng như các khoản phí góp vốn vào liên doanh, liên kết Ngoài ra, chi phí cũng bao gồm phí giao dịch bán chứng khoán, phí phòng ngừa rủi ro giá chứng khoán kinh doanh, và các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ Các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

1.3.4.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t s d ng:ứ ừ ử ụ

- Phi u chi…ế b Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 635- Chi phí tài chínhả

Tài kho n 635 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố 1.3.4.3 Phương pháp k toán.ế

(1) Ph n ánh chi phí, các kho n l v ho t đ ng đ u t tài chính, tr lãi ti nả ả ỗ ề ạ ộ ầ ư ả ề vay, các chi phí phát sinh cho ho t đ ng mua bán ngo i t ạ ộ ạ ệ

- Chi phí lãi ti n vay, lãi mua hàng trề ả ch m, lãi thuê tài s n thuê tài chínhậ ả

- Chi t kh u thanh toán cho ngế ấ ười mua.

- Các kho n l do thanh lý, nhả ỗ ượng bán các kho n đ u tả ầ ư.

- L t giá h i đoái phát sinh trong kỳ;ỗ y ố

L t giá h i đoái do đánh giá l i cu iỗ y ố ạ ố năm tài chính các kho n m c ti n tả ụ ề ệ có g c ngo i tố ạ ệ.

- S trích l p d phòng gi m giá ch ngố ậ ự ả ứ khoán kinh doanh, d phòng t n th tự ổ ấ đ u t vào đ n v khácầ ư ơ ị

- Các kho n chi phí c a ho t đ ng đ uả ủ ạ ộ ầ t tài chính khác.ư

Hoàn nhập phòng giá trị và phòng giá trị ảnh hưởng đến kinh doanh, phòng giá trị thực tế đầu tư vào đòn bẩy khác Chênh lệch giá trị giữa các phòng tài chính trong kỳ này đã giảm so với phòng đã trích lập năm trước, cho thấy sự thay đổi trong cách sử dụng nguồn lực.

- Các kho n đả ược ghi gi m chi phíả tài chính.

- Cu i kỳ k toán, k t chuy n toànố ế ế ể b chi phí tài chính phát sinh trongộ kỳ đ xác đ nh k t qu ho t đ ngể ị ế ả ạ ộ kinh doanh.

(2) Kho n chi t kh u thanh toán cho ngả ế ấ ười mua hàng.

(3) Chênh l ch t giá l khi mua hàng hóa b ng ngo i t ệ y ỗ ằ ạ ệ

(4) Kho n l phát sinh khi bán ngo i t ả ỗ ạ ệ

(5) L p b sung ph n chênh l ch d phòng gi m giá đ u t ng n h n, dài h nậ ổ ầ ệ ự ả ầ ư ắ ạ ạ f i trích năm nay l n h n năm trả ớ ơ ước.

(6) Hoàn nh p ph n chênh l ch d phòng gi m giá đ u t ng n h n, dài h nậ ầ ệ ự ả ầ ư ắ ạ ạ ph i trích năm nay nh h n năm trả ỏ ơ ước.

(7) Cu i kỳ, k t chuy n toàn b chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.ố ế ể ộ

S đ 1.8 – S đ h ch toán chi phí tài chính ơ ồ ơ ồ ạ

K toán thu nh p khác ế ậ

Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; chênh lệch giá trị tài sản được chia cao hơn chi phí đầu tư; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, và đầu tư dài hạn khác.

1.3.5.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ

- Biên b n vi ph m h p đ ng…ả ạ ợ ồ b Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 711- Thu nh p khácả ậ

Tài kho n 711 không có s ả ố d ư cu i kỳ ố

(1) Thu nh p v thanh lý, nhậ ề ượng bán TSCĐ, kho n ti n thu ph t khách hàngả ề ạ do vi ph m h p đ ng, kho n thu h i đạ ợ ồ ả ồ ược n đã xóa s ợ ổ

(2) Đ u t vào công ty liên k t dầ ư ế ưới hình th c góp v n b ng v t t , hàng hóa,ứ ố ằ ậ ư TSCĐ khi giá tr đánh giá l i c a v t t , hàng hóa, TSCĐ l n h n giá tr ghi sị ạ ủ ậ ư ớ ơ ị ổ c a nó.ủ

- Các kho n thu nh p khác phátả ậ sinh trong kỳ.

- S thu GTGT ph i n p (n u có) tínhố ế ả ộ ế theo phương pháp tr c ti p đ i v i cácự ế ố ớ kho n thu nh p khác doanh nghi pả ậ ở ệ n p thu GTGT tính theo phộ ế ương pháp tr c ti p.ự ế

- Cu i kỳ k toán, k t chuy n các kho nố ế ế ể ả thu nh p khác phát sinh trong kỳ sangậ tài kho n 911 “Xác đ nh k t qu kinhả ị ế ả doanh”.

(3) Các kho n n ph i tr mà ch n không đòi đả ợ ả ả ủ ợ ược tính vào thu nh p khác.ậ

(4) Trường h p đợ ược gi m, hoàn thu TTĐB, XNK… ph i n p.ả ế ả ộ

(5) Cu i kỳ, xác đ nh s thu GTGT ph i n p tính theo PP tr c ti p đ i v i cácố ị ố ế ả ộ ự ế ố ớ kho n thu nh p khác phát sinh trong kỳ.ả ậ

(6) Cu i kỳ, k t chuy n toàn b kho n thu nh p khác phát sinh trong kỳ.ố ế ể ộ ả ậ

S đ 1.9 – S đ h ch toán thu nh p khác ơ ồ ơ ồ ạ ậ

K toán chi phí khác ế

Chi phí khác bao gồm các khoản chi phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt của doanh nghiệp, khác với hoạt động thông thường Những chi phí này có thể bao gồm chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định, trong đó chi phí thanh lý được ghi nhận từ doanh thu thu được từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản và giá trị ghi sổ sẽ được phân bổ vào chi phí đầu tư xây dựng tài sản cố định Giá trị còn lại của tài sản cố định cũng cần được xem xét trong quá trình thanh lý.

1.3.6.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ

- Biên lai n p ph t…ộ ạ b Tài kho n s d ng:ả ử ụ Tài kho n 811- Chi phí khácả

Tài kho n 811 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

- Cu i kỳ, k t chuy n toàn b cácố ế ể ộ kho n chi phí khác phát sinhả trong kỳ vào tài kho n 911 “Xácả

- Các kho n chi phí khác phát sinh.ả

S đ 1.10 – S đ h ch toán chi phí khác ơ ồ ơ ồ ạ

(1) Các kho n chi phí kh c ph c t n th t do g p r i ro trong kinh doanh nhả ắ ụ ổ ấ ặ ủ ư bão l t, cháy n …ụ ổ

(2) Các kho n ti n b ph t do vi ph m h p đ ng, b ph t thu , truy n p thu ả ề ị ạ ạ ợ ồ ị ạ ế ộ ế

(3) Chi phí v nhề ượng bán, thanh lý TSCĐ.

(4) Đ u t vào công ty liên k t dầ ư ế ưới hình th c góp v n b ng v t t , hàng hóa,ứ ố ằ ậ ư TSCĐ khi giá tr đánh giá l i c a v t t , hàng hóa, TSCĐ nh h n giá tr ghi sị ạ ủ ậ ư ỏ ơ ị ổ c a nó.ủ

(5) Cu i kỳ, k t chuy n toàn b kho n chi phí khác phát sinh trong kỳ.ố ế ể ộ ả

K toán thu thu nh p doanh nghi p ế ế ậ ệ

Chi phí thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thu nhập hiện hành và chi phí thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm Những chi phí này là căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

1.3.7.2 Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ a Ch ng t s d ngứ ừ ử ụ

- Gi y báo N …ấ ợ b Tài kho n s d ngả ử ụ

Tài kho n 821- Chi phí thu thu nh p doanh nghi pả ế ậ ệ

- Chi phí thu thu nh p doanhế ậ nghi p hi n hành phát sinh trongệ ệ năm;

- Thu thu nh p doanh nghi p hi nế ậ ệ ệ hành c a các năm trủ ước ph i n p bả ộ ổ sung do phát hi n sai sót khôngệ tr ng y u c a các năm trọ ế ủ ước được

Khi chuyển nhượng chênh lệch giá giữa chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm, cần ghi nhận vào tài khoản 911 Việc này giúp quản lý và theo dõi chi phí thu nhập doanh nghiệp một cách chính xác và hiệu quả.

“Xác đ nh k t qu kinh doanh”;ị ế ả

TK 821 CóNợ ghi tăng chi phí thu thu nh p doanhế ậ nghi p hi n hành c a năm hi n t i;ệ ệ ủ ệ ạ

Chi phí thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm là sự chênh lệch giữa thu nhập hoãn lại và chi phí phát sinh trong năm Điều này có nghĩa là các khoản thu nhập hoãn lại sẽ được ghi nhận và hoàn nhập trong năm tài chính, tạo ra ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việc quản lý chi phí này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Ghi nhận chi phí thu nhập hoãn lại là quá trình xác định sự chênh lệch giữa tài sản thu nhập hoãn lại và các khoản thu nhập hoãn lại đã được hoàn nhập trong năm Điều này giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả tài chính và đảm bảo rằng các khoản chi phí phát sinh trong năm được ghi nhận một cách chính xác.

- K t chuy n chênh l ch gi a s phátế ể ệ ữ ố sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nh p doanh nghi p hoãn l i” l nậ ệ ạ ớ h n s phát sinh bên N TK 8212 -ơ ố ợ

“Chi phí thu thu nh p doanh nghi pế ậ ệ hoãn l i” phát sinh trong kỳ vào bênạ

Có tài kho n 911 - “Xác đ nh k t quả ị ế ả kinh doanh”.

- K t chuy n s chênh l ch gi a sế ể ố ệ ữ ố phát sinh bên N TK 8212 l n h n sợ ớ ơ ố phát sinh bên Có TK 8212

- “Chi phí thu thu nh p doanhế ậ nghi p hoãn l i” phát sinh trong kỳệ ạ vào bên N tài kho n 911 - “Xác đ nhợ ả ị k t qu kinh doanh”.ế ả

Tài kho n 821 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

Tài kho n chi phí thu thu nh p doanh nghi p có hai l a tài kho n c p 2ả ế ậ ệ ọ ả ấ

- Tài kho n 8211: Chi phí thu thu nh p doanh nghi p hi n hànhả ế ậ ệ ệ

- Tài kho n 8212: Chi phí thu thu nh p doanh nghi p hoãn l iả ế ậ ệ ạ

SVTH: Nguy n Th Huy n Trangễ ị ề Trang 30

Xác đ nh k t qu kinh doanh ị ế ả

K t qu ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p bao g m: K t qu ho tế ả ạ ộ ủ ệ ồ ế ả ạ đ ng s n xu t, kinh doanh, k t qu ho t đ ng tài chính và k t qu ho t đ ngộ ả ấ ế ả ạ ộ ế ả ạ ộ khác.

Khi hoạt động sản xuất và kinh doanh, doanh nghiệp cần chú ý đến sự chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán Điều này bao gồm chi phí sản phẩm, hàng hóa, bất động sản, cũng như các dịch vụ liên quan Giá thành sản xuất của sản phẩm được xác định từ các chi phí như khấu hao, chi phí nâng cấp, chi phí thuê hoạt động và chi phí thanh lý Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải tính đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả.

- K t qu ho t đ ng tài chính là s chênh l ch gi a thu nh p c a ho tế ả ạ ộ ố ệ ữ ậ ủ ạ đ ng tài chính và chi phí ho t đ ng tài chính.ộ ạ ộ

- K t qu ho t đ ng khác là s chênh l ch gi a các kho n thu nh p khácế ả ạ ộ ố ệ ữ ả ậ và các kho n chi phí khác và chi phí thu thu nh p doanh nghi p.ả ế ậ ệ

1.3.8.2 Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 911- Xác đ nh k t qu kinh doanhả ị ế ả

SVTH: Nguy n Th Huy n Trangễ ị ề Trang 31

Thu TNDN ph i n p trong ế ả ộ kỳ do DN t xác đ nhự ị

K/c chi phí thu TNDNế Đi u ch nh gi m khi s thu t m ề ỉ ả ố ế ạ ph i n p l n h n s thu ph i ả ộ ớ ơ ố ế ả n pộ

S đ 1.11- S đ h ch toán chi phí thu ơ ồ ơ ồ ạ ế TNDN

- Doanh thu thu n v s s n ph m,ầ ề ố ả ẩ hàng hóa, b t đ ng s n đ u t vàấ ộ ả ầ ư d ch v đã bán trong kỳ.ị ụ

- Doanh thu ho t đ ng tài chính,ạ ộ các kho n thu nh p khác và kho nả ậ ả ghi gi m chi phí thu thu nh pả ế ậ doanh nghi p.ệ

- Tr giá v n c a s n ph m, hàng hóa,ị ố ủ ả ẩ b t đ ng s n đ u t và d ch v đãấ ộ ả ầ ư ị ụ bán.

- Chi phí ho t đ ng tài chính, chi phíạ ộ thu thu nh p doanh nghi p và chiế ậ ệ phí khác.

- Chi phí bán hàng và chi phí qu n lýả

Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh

Tài kho n 911 không có s d cu i kỳ ả ố ư ố

SVTH: Nguy n Th Huy n Trangễ ị ề Trang 32

(2) K t chuy n chi phí tài chính.ế ể

(3) K t chuy n chi phí bán hàng, chi phí qu n lý DNế ể ả

TH C TR NG K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ NH K T QU KINH DOANHỰ Ạ Ế Ị Ế Ả

T I CTCP T V N THI T K & XÂY D NG PHÚ HÀO KI TẠ Ư Ấ Ế Ế Ự Ệ

GI I THI U KHÁI QUÁT V CÔNG TY C PH N T V N THI T K & Ớ Ệ Ề Ổ Ầ Ư Ấ Ế Ế XÂY D NG PHÚ HÀO KI TỰỆ

Quá trình hình thành và phát tri n c a CTCP T V n Thi t K & ể ủ ư ấ ế ế Xây D ng Phú Hào Ki t.ựệ

2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri n c a CTCP T V n Thi t K & ể ủ ư ấ ế ế Xây D ng Phú Hào Ki t.ự ệ Được thành l p vào năm 2009, công ty C Ph n T V n Thi t K & Xâyậ ổ ầ ư ấ ế ế

Công ty D ng Phú Hào Ki t đã có hơn 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng dân dụng Được thành lập với mục tiêu tăng trưởng bền vững, công ty sở hữu đội ngũ cán bộ, kỹ sư, chuyên gia và công nhân lành nghề có chuyên môn cao và kinh nghiệm phong phú Chúng tôi cam kết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đa dạng của khách hàng trong ngành nghề kinh doanh của mình, đồng thời khẳng định năng lực và uy tín trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế hiện nay.

- Tên công ty: CÔNG TY C PH N T V N THI T K & XÂY D NG PHÚỔ Ầ Ư Ấ Ế Ế Ự HÀO KI T.Ệ

- Đ a ch tr s chính: 159 Nguy n Văn Tho i, Phị ỉ ụ ở ễ ạ ường An H i Đông, Qu nả ậ

S n Trà, Thành ph Đà N ng.ơ ố ẵ

- N i đăng ký kinh doanh: Chi c c Thu qu n S n Trà.ơ ụ ế ậ ơ

- M t s công trình mà công ty đã và đang th c hi n:ộ ố ự ệ

 C i t o ki n trúc c nh quan đài truy n hình VTV Đà N ng.ả ạ ế ả ề ẵ

 S a ch a c u b n trung tâm ph i h p tìm ki m c u n hàng h iử ữ ầ ế ố ợ ế ứ ạ ả khu v c III.ự

 L p đ t đèn khu v c nhà kho công trình Coca cola.ắ ặ ự

 Kh c ph s c bão, s a ch a c s 1- Nhà hát tu ng NHD…ắ ụ ự ố ử ữ ơ ở ồ

Thành công của công ty ngày hôm nay là kết quả của sự nỗ lực không ngừng nghỉ từ ban giám đốc và sự đóng góp của toàn thể nhân viên Công ty cổ phần Phú Hào Kiệt đã và đang phát triển mạnh mẽ trên thị trường, đóng góp tích cực vào sự phát triển của thành phố Đà Nẵng cũng như nền kinh tế đất nước.

Ch c năng, nhi m v c a công ty ứ ệ ụ ủ

Công ty hoạt động tại địa bàn tỉnh miền Trung, chuyên quản lý và hợp tác đầu tư các dự án xây dựng, bao gồm công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, và hệ thống thoát nước Công ty tuân thủ kế hoạch của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng, thực hiện các hoạt động kinh tế hợp pháp, có tư cách pháp nhân, tài khoản ngân hàng, và nguồn vốn riêng, đảm bảo hoạt động theo quy định của pháp luật.

Công ty không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định và tăng thu nhập cho người lao động, đồng thời đáp ứng nhu cầu của thị trường Nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của công ty, phát triển bền vững để gia tăng giá trị thương hiệu, đảm bảo hoạt động kinh tế tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước Công ty phấn đấu trở thành thương hiệu uy tín hàng đầu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Đ c đi m ho t đ ng kinh doanh t i công ty ặ ể ạ ộ ạ

 Xây d ng nhà các lo i ( chi ti t: Thi công xây d ng công trình dânự ạ ế ự d ng, công nghi p )ụ ệ

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật bao gồm thiết kế kiến trúc cho các công trình dân dụng và công nghiệp, giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, cũng như giám sát thi công xây dựng các công trình năng lượng.

 Xây d ng công trình đự ường s t và đắ ường bộ

 Hoàn thi n công trình xây d ngệ ự

 L p đ t h th ng c p, thoát nắ ặ ệ ố ấ ước, lò sưởi và đi u hòa không khí…ề

Mục đích trong đăng ký kinh doanh bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó lĩnh vực thi công xây lắp là chủ yếu Do đó, sản phẩm của công ty cũng như bộ máy quản lý và kế toán có nhiều đặc thù so với các loại hình kinh doanh khác, nhằm đáp ứng yêu cầu và quy định của ngành xây dựng.

- S n ph m xây l p mang tính ch t riêng l và th i gian s n xu t keoả ẩ ắ ấ ẻ ờ ả ấ dài.

- S n ph m có giá tr tả ẩ ị ương đ i l n và đòi h i đáp ng kỹ thu t kh tố ớ ỏ ứ ậ ắ khe cun th i gian s n xu t lâu nên ph i l p giá d toán.ờ ả ấ ả ậ ự

Địa điểm sản xuất sản phẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm Thời gian bảo hành và cách sử dụng sản phẩm cũng cần được chú ý để đảm bảo hiệu quả lâu dài Việc xây dựng sản phẩm cần tuân thủ quy trình nghiêm ngặt, đồng thời địa điểm sản xuất phải được lựa chọn cẩn thận để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng.

- S n ph m xây l p đả ẩ ắ ược tính theo giá d toán ho c giá th a thu nự ặ ỏ ậ v i bên ch đ u t ho c giá trúng th u.ớ ủ ầ ư ặ ầ

- Đ i tố ượng và đ a bàn kinh doanh: t t c các t ch c, cá nhân và cácị ấ ả ổ ứ đ i tố ượng trên đ a bàn thành ph Đà N ng và các t nh lân c n.ị ố ẵ ỉ ậ

S đ b máy qu n lý t i công ty ơ ồ ộ ả ạ

2.1.4.1 S đ b máy qu n lý t i công tyơ ồ ộ ả ạ

SVTH: Nguy n Th Huy n Trangễ ị ề Trang 35

Phòng vật tư Phòng k ế ho ch kỹ ạ thu tậ

S đ 2.1 – S đ b máy qu n lý ơ ồ ơ ồ ộ ả 2.1.4.2 Ch c năng nhi m v c a t ng b ph nứ ệ ụ ủ ừ ộ ậ

Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý, có trách nhiệm chung toàn công ty và quản lý các hoạt động sản xuất Họ theo dõi công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, đồng thời giám sát tình hình tài chính và đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động của công ty Giám đốc cũng quyết định cơ cấu bộ máy quản lý nhằm nâng cao hiệu suất làm việc và đảm bảo cuộc sống cho nhân viên trong toàn công ty.

Phòng kỹ thuật là bộ phận quan trọng trong việc tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất Công tác kỹ thuật trên công trường bao gồm việc thực hiện các nhiệm vụ như giám sát chất lượng công trình, đảm bảo an toàn lao động và chịu trách nhiệm về tiến độ thi công.

Phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác hạch toán kế toán trong công ty, phản ánh tài sản hiện có cũng như sự biến động của nó Phòng cũng chịu trách nhiệm tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính, theo dõi công nợ và lập báo cáo thống kê tài chính theo tháng, quý, năm Ngoài ra, phòng kế toán còn có trách nhiệm phân tích hoạt động kinh tế tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả.

 Các đ i thi côngộ : Có nhi m v thi công các công trình h p đ ng c a côngệ ụ ợ ồ ủ ty, đ m b o an toàn thi công và thi công đúng ti n đ ả ả ế ộ

T ch c k toán t i công ty ổ ứ ế ạ

S đ 2.2 – S đ b máy k toán ơ ồ ơ ồ ộ ế 2.1.5.2 Ch c năng nhi m v c a t ng b ph nứ ệ ụ ủ ừ ộ ậ

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người trực tiếp quản lý hoạt động tài chính, tổ chức hệ thống kế toán theo quy định của nhà nước Họ tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế và lĩnh vực tài chính Đồng thời, họ có trách nhiệm báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động kinh tế, đánh giá sản xuất theo định kỳ và đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính Ngoài ra, kế toán trưởng cũng phải phản ánh đầy đủ số liệu và tình hình tài chính, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính và lưu trữ các chứng từ liên quan.

Quản lý tài sản cố định là trách nhiệm theo dõi, cập nhật sổ sách và vật tư nguyên liệu, đồng thời kiểm soát tình trạng tài sản cố định, công cụ dụng cụ, và khấu hao tài sản Các công việc này bao gồm xây dựng quy trình và cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, lập báo cáo thống kê định kỳ.

Kế toán tiền lương và kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi chấm công và tính lương thưởng cho công nhân viên Công việc này bao gồm việc theo dõi và phản ánh tình hình sản xuất, số lượng lao động, tiền lương, cũng như các khoản trích theo lương Ngoài ra, kế toán cần đảm bảo ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời số liệu về các hoạt động liên quan đến tiền thực hiện các khoản chi tiêu từ ngân hàng theo yêu cầu của kế toán trưởng hoặc lãnh đạo công ty Đồng thời, việc theo dõi tình hình tăng, giảm các khoản công nợ và các khoản phải thu khác cũng rất quan trọng, kịp thời báo cáo tình hình tài chính để đảm bảo hoạt động doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ.

K toán ế v t tậ ư K toán ti n lế ề ương kiêm KT thanh toán Th khoủ Th quỹủ các kho n công n đ n h n cho k toán trả ợ ế ạ ế ưởng và ban giám đ c đ cóố ể quy t đ nh x lý k p th i.ế ị ử ị ờ

Quỹ có trách nhiệm quản lý thu chi các khoản tiền một cách hiệu quả và minh bạch Điều này bao gồm việc duy trì liên hệ chặt chẽ với ngân hàng để thực hiện các giao dịch rút hoặc gửi tiền Đồng thời, quỹ cần cập nhật thường xuyên các chính sách tài chính và báo cáo theo quy định Ngoài ra, quỹ cũng phải đảm bảo an toàn tài chính và bảo vệ tài sản của mình trước các rủi ro.

Th khỏi trách nhiệm quản lý hàng hóa, công cụ - dụng cụ, thực hiện nhập, xuất hàng hóa, công cụ - dụng cụ trên cơ sở các chứng từ đã được kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt.

Hình th c s k toán t i công ty ứ ổ ế ạ

Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế & Xây dựng Phú Hào Kiệt đã áp dụng hình thức sổ kế toán "chứng từ ghi sổ" để quản lý quy mô sản xuất và phát triển yêu cầu của công ty một cách hiệu quả.

SVTH: Nguy n Th Huy n Trangễ ị ề Trang 38

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính Chứng từ gốc

Sổ, thẻ chi tiếtSổ quỹBảng tổng hợpchứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứngtừ ghi sổ

Bảng tổng hợp chtiết Sổ cái

S đ 2.3 – S đ hình th c k toán ch ng t ghi s ơ ồ ơ ồ ứ ế ứ ừ ổ

Ghi cu i tháng, cu i nămố ố

T i CTCP t v n thi t k & xây d ng Phú Hào Ki t, k toán s d ng ph nạ ư ấ ế ế ự ệ ế ử ụ ầ m m K Toán Vi t Nam.ề ế ệ

S đ 2.4 – S đ hình th c k toán máy t i công ty ơ ồ ơ ồ ứ ế ạ

Ghi chú: Nh p s li u hàng ngàyậ ố ệ

In s , báo cáo cu i tháng, cu i nămổ ố ố

B ng kê ch ng t ả ứ ừ k toánế

Giao di n chính c a ph n m m K Toán Vi t Namệ ủ ầ ề ế ệ

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán là quy trình hàng ngày, trong đó kế toán căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra để ghi sổ và xác định tài khoản Dữ liệu được nhập vào máy theo các bảng biểu đã thiết kế sẵn trên phần mềm Kế toán Việt Nam Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán liên quan Cuối kỳ, khi cần thông tin kế toán thực hiện thao tác khóa sổ, máy sẽ tự động khóa sổ và in sổ sách cần thiết Việc điều chỉnh số liệu chi tiết và tổng hợp đảm bảo được thực hiện chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ Kế toán có thể kiểm tra, điều chỉnh số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

2.1.6.2 M t s chinh sách k toán áp d ng t i công ty.ộ ố ế ụ ạ

- CTCP t v n thi t k & xây d ng Phú Hào Ki t áp d ng h th ng k toánư ấ ế ế ự ệ ụ ệ ố ế tuân theo quy t đ nh 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 c a B tài chính.ế ị ủ ộ

- Công ty th c hi n đ y đ các quy đ nh c a B tài chính v l p báo cáo tàiự ệ ầ ủ ị ủ ộ ề ậ chính.

- Công ty s d ng m u hóa đ n, ch ng t , s sách, báo cáo theo m u quyử ụ ẫ ơ ứ ừ ổ ẫ đ nh.ị

- Niên đ k toán b t đ u vào ngày 01 tháng 01 và k t thúc vào ngày 31ộ ế ắ ầ ế tháng 12 c a năm.ủ

- Đ n v ti n t đơ ị ề ệ ược s d ng trong ghi chep k toán : Vi t Nam đ ngử ụ ế ệ ồ (VNĐ).

- Phương pháp tính thu GTGT: theo phế ương pháp kh u tr ấ ừ

- H ch toán hàng t n kho theo phạ ồ ương pháp: kê khai thường xuyên.

- K toán kh u hao theo phế ấ ương pháp đường th ng.ẳ

- Tính giá thành theo phương pháp gi n đ n.ả ơ

TH C TR NG V K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ NH K T QU KINH Ự Ạ Ề Ế Ị Ế Ả

Đ c đi m k toán bán hàng c a công ty ặ ể ế ủ

Công ty chuyên xây dựng sẽ ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Cuối kỳ, các chi phí này sẽ được chuyển vào giá vốn hàng bán, từ đó xác định kết quả kinh doanh khi bàn giao công trình cho khách hàng Khi khách hàng nghiệm thu và nhận công trình, giao dịch được coi là đã hoàn tất Trong quá trình hạch toán, không sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng và tài khoản 521 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, nhằm đảm bảo doanh thu được ghi nhận chính xác.

 B ng chuy n kho n qua ngân hàngằ ể ả

Do hạn chế về thời gian, tôi xin phép sử dụng số liệu của tháng 11/2015 để minh họa cho công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tư vấn thiết kế và xây dựng Phú Hào Kiệt.

K toán bán hàng t i công ty ế ạ

2.2.2.1 K toán bán hàng và cung c p d ch v ế ấ ị ụ a Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ

- Biên b n nghi m thu công trìnhả ệ

- Phi u thu, gi y báo Cóế ấ

- Ch ng t ghi s : Ch ng t doanh thu không thu ti n ngayứ ừ ổ ứ ừ ề

- S chi ti t, s t ng h p chi ti t, s cái tài kho n 511, 131, 111,333…ổ ế ổ ổ ợ ế ổ ả

- Ch ng t khác có liên quanứ ừ

 Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 511- Doanh thu bán hàng và cung c p d chả ấ ị v ụ b Phương pháp h ch toán.ạ

Ví dụ: Trong tháng 11 công ty Phú Hào Ki t đã hoàn thành các công trìnhệ sau:

Vào ngày 03/11/2015, công trình lắp đặt ống thoát nước đã hoàn thành theo hợp đồng báo giá ngày 21/09/2015 với công ty TNHH Groz-Beckert Việt Nam Hóa đơn GTGT số 0000123 đã được phát hành cho khách hàng.

- Ngày 10/11/2015 kh i lố ượng xây l p hoàn thành h ng m c: H th ngắ ạ ụ ệ ố chăm sóc, b o dả ưỡng cây xanh, khách hàng công ty TNHH Groz-BecKert

Vi t Nam theo hóa đ n GTGT 0000125 ( Ph l c 1.2)ệ ơ ụ ụ

Vào ngày 11/11/2015, việc thanh toán giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành cho công trình sân tập thể thao Trung tâm phía Bắc đã được thực hiện Điều này được thực hiện theo hợp đồng kinh tế số 59-015/HĐ-XD ký ngày 18/09/2015, dựa trên hóa đơn GTGT 0000126 (Phụ lục 1.3).

Quy trình thanh toán và hạch toán các công trình xây dựng liên quan đến hóa đơn GTGT được chia thành ba liên: liên 1 và liên 3 dùng để lưu trữ kế toán, trong khi liên 2 được giao cho khách hàng Để thực hiện việc hạch toán các hóa đơn, cần nhập thông tin vào phần mềm kế toán Việt Nam Bước đầu tiên là khai báo năm tài chính khi sử dụng phần mềm kế toán.

Sau đó vào m c “ nh p ch ng t phát sinh” ch n m c “ Ch ng t Doanh thuụ ậ ứ ừ ọ ụ ứ ừ không thu ti n ngay” ề

R i nh p các thông tin theo m u c a chồ ậ ẫ ủ ương trình Ti p theo ph n m m kế ầ ề ế toán Vi t Nam sẽ t đ ng c p nh t s li u đ ng th i vào ch ng t ghi s : “ệ ự ộ ậ ậ ố ệ ồ ờ ứ ừ ổ

06 Ch ng t doanh thu (không thu ti n ngay)”; s chi ti t tài kho n 511 ( Phứ ừ ề ổ ế ả ụ l c 1.8) và s chi ti t c a tài kho n 5112 theo t ng công trình ( Ph l c 1.5,ụ ổ ế ủ ả ừ ụ ụ ph l c 1.6, ph l c 1.7)ụ ụ ụ ụ

Sau đó t ch ng t ghi s s li u sẽ đừ ứ ừ ổ ố ệ ược c p nh t vào s cái, t s chi ti tậ ậ ổ ừ ổ ế ph n m m sẽ t c p nh t vào b ng t ng h p- chi ti t tài kho n 511( Ph l cầ ề ự ậ ậ ả ổ ợ ế ả ụ ụ1.10).

2.2.2.2 K toán giá v n hàng bán t i công ty ế ố ạ a Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ

- B ng t ng h p chi ti t tài kho n 154ả ổ ợ ế ả

- Ch ng t ghi s : Ch ng t k t chuy n cu i kỳứ ừ ổ ứ ừ ế ể ố

- Báo cáo chi phí s n xu t và s n ph m hoàn thành.ả ấ ả ẩ

 Tài kho n s d ng: ả ử ụ Tài kho n 632- Giá v n hàng bán.ả ố b Phương pháp h ch toánạ

Hàng ngày, kế toán cập nhật các chi phí phát sinh liên quan đến các công trình vào sổ sách của tài khoản 154 trên phần mềm kế toán Cuối mỗi kỳ, kế toán căn cứ vào sổ cái tài khoản 154 (Phụ lục 1.13) để thực hiện việc chuyển khoản vào tài khoản liên quan.

632 xác đ nh chi phí giá v n Ph n m m sẽ t đ ng c p nh t thông tin vàoị ố ầ ề ự ộ ậ ậ ch ng t ghi s và s cái tài kho n 632.ứ ừ ổ ổ ả

Vào cu i kỳ k toán th c hi n bút toán k t chuy n trên ph n m m nh sau:ố ế ự ệ ế ể ầ ề ư

T giao di n chính ch n m c “ừ ệ ọ ụ K t chuy n s d cu i kỳ và phân b khácế ê ố ư ố ổ ” Đ k t chuy n k toán ti n hành nh p li u theo th t : Nh p vào m cể ế ể ế ế ậ ệ ứ ự ậ ụ

Tính kết chuyển từ ngày 01-01-2015 đến 31-12-2015, trong mục "Kết quả thực hiện" ghi là (6) Ghi vào mục "Ghi N TK" là 632; "Ghi Có TK" là 154 Sau đó chọn mục "Kết quả thực hiện (tính đến khoán chi tiết)".

Sau đó ph n m m sẽ th c hi n k t chuy n s li u vào ch ng t ghi s : “ 99.ầ ề ự ệ ế ể ố ệ ứ ừ ổ

T ch ng t ghi s c p nh t vào s cái tài kho n 632.ừ ứ ừ ổ ậ ậ ổ ả

2.2.3 K toán xác đ nh k t qu ho t đ ng kinh doanhế ị ế ả ạ ộ

2.2.3.1 K toán chi phí qu n lý doanh nghi p t i công ty ế ả ệ ạ

Chi phí quản lý của doanh nghiệp bao gồm các khoản chi liên quan đến nhân viên quản lý, chi phí dịch vụ viễn thông, chi phí giao dịch qua ngân hàng, cũng như các khoản trích trả và các chi phí khác Những chi phí này thường được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng khi thực hiện giao dịch.

- B ng lả ương gián ti p.ế

- Hóa đ n ti n đi n, nơ ề ệ ước.

- Hóa đ n GTGT d ch v vi n thông…ơ ị ụ ễ

- Phi u chi, Phi u chi ti n g i ngân hàng…ế ế ề ử

- Ch ng t ghi s : Các ch ng t khácứ ừ ổ ứ ừ

- S chi ti t, s cái tài kho n 642ổ ế ổ ả

 Tài kho n s d ngả ử ụ : TK 642- Chi phí qu n lý doanh nghi p.ả ệ b Phương pháp h ch toánạ

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm bảng lương, hóa đơn điện nước, biên bản thanh toán, giấy báo có, và các tài liệu khác để thực hiện công việc kế toán.

Vào ngày 01/11/2015, Trung tâm Kinh doanh VNPT-Đà Nẵng đã thông báo về việc điều chỉnh cước viễn thông công nghệ thông tin tháng 10, với tổng số tiền là 191.501.

Vào ngày 15/11/2015, Trung tâm Thông tin Di động Khu vực III đã thông báo về doanh thu dịch vụ thông tin di động trong tháng 10, với tổng số tiền đạt 328.336 đồng, theo hóa đơn GTGT số 1100261 (Phụ lục 1.16).

Căn c vào hóa đ n gia tr gia tăng k toán nh p d li u nh sau: vào m cứ ơ ị ế ậ ữ ệ ư ụ

“Nhập chứng từ phát sinh” cần phải sử dụng “Phiếu chi tiền” (nếu phiếu chi tiền mặt) hoặc “Phiếu chi tiền gửi ngân hàng” (nếu chi bằng tiền gửi ngân hàng) để thực hiện việc nhập liệu theo các mục đích đã được quy định trong phần mềm.

Phi u chi ti n m t trên ph n m m:ế ề ặ ầ ề

Sau đó ph n m m sẽ c p nh t thông tin vào ch ng t ghi s : “02 Phi u chiầ ề ậ ậ ứ ừ ổ ế ti n” và s chi ti t c a tài kho n 642 ( Ph l c 1.20)ề ổ ế ủ ả ụ ụ

T ch ng t ghi s lên s cái tài kho n 642.ừ ứ ừ ổ ổ ả

2.2.3.2 K toán doanh thu tài chính ế

Doanh thu ho t đ ng tài chính c a CTCP T V n Thi t K & Xây D ngạ ộ ủ ư ấ ế ế ự Phú Hào Ki t ch y u t s lãi ti n g i ngân hàng không kỳ h n.ệ ủ ế ừ ố ề ử ạ a Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ

- Ch ng t ghi s : Phi u thu ti n g i ngân hàng HDBankứ ừ ổ ế ề ử

- S chi ti t, s cái tài kho n 515ổ ế ổ ả

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính là một phần quan trọng trong kế toán tài chính Phương pháp hạch toán định kỳ dựa vào các chứng từ của ngân hàng, thông báo lãi tiền gửi và các thông tin liên quan đến doanh nghiệp Doanh nghiệp cần nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Vào ngày 30/11/2015, công ty đã nhận được giấy báo có (Phụ lục 1.22) và phiếu tính lãi của ngân hàng (Phụ lục 1.23) Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán thực hiện cập nhật vào phần mềm như sau: nhập chứng từ phát sinh vào mục “Nhập chứng từ phát sinh” và sau đó vào mục “Phiếu thu tiền gửi ngân hàng HD”.

Th c hi n vi c nh p li u, sau đó ph n m m sẽ c p nh t s li u vào ch ng tự ệ ệ ậ ệ ầ ề ậ ậ ố ệ ứ ừ ghi s : “07 Phi u thu ti n g i NH HDBank” và s chi ti t tài kho n 515 (Phổ ế ề ử ổ ế ả ụ l c 1.25):ụ

T ch ng t ghi s lên s cái c a TK 515:ừ ứ ừ ổ ổ ủ

2.2.3.3 K toán chi phí tài chính ế

Chi phí ho t đ ng tài chính c a CTCP T V n Thi t K & Xây D ng Phúạ ộ ủ ư ấ ế ế ự Hào Ki t ch y u là ti n lãi vay ngân hàng.ệ ủ ế ề a Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ

- Ch ng t ghi s : Phi u chi ti n g i ngân hàng HDBankứ ừ ổ ế ề ử

- S chi ti t, s cái tài kho n 635ổ ế ổ ả

Tài khoản 635 - Doanh thu hoạt động tài chính được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp Phương pháp hạch toán định kỳ dựa vào các chứng từ của ngân hàng như giấy báo nợ, phiếu thu, và thông báo về tiền lãi của các khoản vay mà doanh nghiệp đã vay từ ngân hàng Kế toán cần nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính.

Ví d : Ngày 30/11/2015 doanh nghi p nh n đụ ệ ậ ược gi y báo n c a ngân hàngấ ợ ủ (Ph l c 1.27) v i n i dung thu lãi h s vay 00033129.ụ ụ ớ ộ ồ ơ

K toán th c hi n vi c nh p li u nh sau: Vào ế ự ệ ệ ậ ệ ư “ Nh p ch ng t phát sinh”ậ ứ ừ ch n ọ “ Phi u chi ti n g i ngân hàng HD” ế ề ử r i ti n hành nh p li u vào các m cồ ế ậ ệ ụ yêu c u:ầ

Th c hi n vi c nh p li u, sau đó ph n m m sẽ c p nh t s li u vào ch ng tự ệ ệ ậ ệ ầ ề ậ ậ ố ệ ứ ừ ghi s : “07 Phi u chi ti n g i NH HDBank” và s chi ti t c a tài kho n 635ổ ế ề ử ổ ế ủ ả(Ph l c 1.29):ụ ụ

Sau đó d a vào ch ng t ghi s ph n m m sẽ c p nh t s li u vào s cái c aự ứ ừ ổ ầ ề ậ ậ ố ệ ổ ủ

Trong tháng 11 công ty không có các nghi p v phát sinh đ n thu nh pệ ụ ế ậ khác

Trong tháng 11 công ty không có các nghi p v phát sinh đ n chi phíệ ụ ế khác.

2.2.3.6 K toán chi phí thu thu nh p doanh nghi p ế ế ậ ệ a Ch ng t và tài kho n s d ngứ ừ ả ử ụ

- Ch ng t ghi s : Các ch ng t khácứ ừ ổ ứ ừ

 Tài kho n s d ngả ử ụ : Tài kho n 821- chi phí thu thu nh p doanh nghi pả ế ậ ệ b Phương pháp h ch toánạ

Vào cu i năm chi phí thu thu nh p đố ế ậ ược tính toán nh sau:ư

- Trong năm l i nhu n trợ ậ ước thu c a công ty là: 8.438.936 đ ngế ủ ồ

- Thu su t thu thu nh p doanh nghi p là 20%.ế ấ ế ậ ệ

- Nh v y chi phí thu thu nh p doanh nghi p năm 2015 c a côngư ậ ế ậ ệ ủ ty là 1.707.787 đ ng.ồ

K toán th c hi n vi c tính toán xong thì ti n hành c p nh t vào ph nế ự ệ ệ ế ậ ậ ầ m m nh sau: ề ư Đ u tiên k toán vào “Nh p ch ng t phát sinh” ch n m c “Ch ng tầ ế ậ ứ ừ ọ ụ ứ ừ khác”:

Sau đó ph n m m sẽ c p nh t s li u vào ch ng t ghi s : “09 Các ch ng tầ ề ậ ậ ố ệ ứ ừ ổ ứ ừ khác”

Và c p nh t vào s chi ti t c a tài kho n 821 (Ph l c 1.32)ậ ậ ổ ế ủ ả ụ ụ

L y ch ng t ghi s trên làm căn c đ lên s cái tài kho n 821 và s cái tàiấ ứ ừ ổ ứ ể ổ ả ổ kho n 333 (Ph l c 1.33)ả ụ ụ

2.2.3.7 K toán xác đ nh k t qu kinh doanh ế ị ế ả a Ch ng t và tài kho n s d ng.ứ ừ ả ử ụ

- Ch ng t ghi s : Ch ng t k t chuy n cu i kỳứ ừ ổ ứ ừ ế ể ố

 Tài kho n s d ngả ử ụ : TK 911- Xác đ nh k t qu kinh doanh.ị ế ả b Phương pháp h ch toánạ

Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp sẽ thực hiện các bút toán chuyển khoản vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Dưới đây là các bút toán kế toán chuyển vào cuối năm 2015 của công ty.

T giao di n chính ch n m c “ừ ệ ọ ụ K t chuy n s d cu i kỳ và phân b khácế ê ố ư ố ổ ” Đ k t chuy n k toán ti n hành nh p li u theo th t : Nh p vào m cể ế ể ế ế ậ ệ ứ ự ậ ụ

Trong m c “Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả doanh nghiệp (theo số liệu trên)” bao gồm các chỉ tiêu như chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí khác, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác Những chỉ tiêu này giúp đánh giá toàn diện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Ti p theo ghi vào m c “ế ụ Ghi N TKơ ” là 911 n u k t chuy n chi phí và “ế ế ể Ghi

Có TK” c a các tài kho n đ i ng; “ủ ả ố ứ Ghi N TKơ ” các tài kho n đ i ng và “ả ố ứ Ghi Có T911” n u là k t chuy n doanh thu ế ế ể

Sau đó ch n m c “ọ ụ Th c hi n (tinh đ nh kho n chi ti t)”ư ệ ị ả ế

Sau đó ph n m m sẽ c p nh t vào ch ng t ghi s : “99 K t chuy n cu i kỳ”:ầ ề ậ ậ ứ ừ ổ ế ể ố

Ch ng t ghi s : k t chuy n doanh thu bán hàng và cung c p d ch v :ứ ừ ổ ế ể ấ ị ụ

Ch ng t ghi s : k t chuy n doanh thu tài chính:ứ ừ ổ ế ể

Ch ng t ghi s : k t chuy n giá v n hàng bán:ứ ừ ổ ế ể ố

Ch ng t ghi s : k t chuy n chi phí tài chính và chi phí khác:ứ ừ ổ ế ể

Ch ng t ghi s : k t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p:ứ ừ ổ ế ể ả ệ

K toán xác đ nh k t qu kinh doanh t i công ty ế ị ế ả ạ

M T S NH N XÉT VÀ Đ XU T NH M HOÀN THI N K TOÁN BÁNỘ Ố Ậ Ề Ấ Ằ Ệ Ế HÀNG VÀ XÁC Đ NH K T QU KINH DOANH T I CTCP T V N THI T KỊ Ế Ả Ạ Ư Ấ Ế Ế

& XÂY D NG PHÚ HÀO KI TỰ Ệ

NH N XÉT CHUNG V K TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ NH K T QU Ậ Ề Ế Ị Ế Ả

H n ch ạ ế

Bên c nh nh ng đi m m nh trên thì công ty còn t n t i m t s h n chạ ữ ể ạ ồ ạ ộ ố ạ ế c n kh c ph c nh sau:ầ ắ ụ ư

- M c du s lặ ố ượng công trình mà công ty trúng th u tầ ương đ i nhi uố ề nh ng đa ph n là các công trình có giá tr nh ư ầ ị ỏ

Giá vật liệu xây dựng hiện vẫn cao, điều này không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty mà còn làm giảm khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.

 V doanh thu tài chinh và chi phi tài chinhề

- Doanh thu tài chính c a công ty ch y u t kho n ti n g i không kỳủ ủ ế ừ ả ề ử h n nên s ti n này r t ít công ty c n có các ho t đ ng khác đ tăngạ ố ề ấ ầ ạ ộ ể doanh thu cho công ty.

Doanh thu tài chính và chi phí tài chính của công ty hiện đang ở mức cao Chi phí tài chính chủ yếu đến từ lãi vay của các hợp đồng vay ngân hàng, cho thấy rằng công ty đã phải vay mượn rất nhiều để duy trì hoạt động sản xuất.

- Ngu n v n ph n l n dung đ trang tr i cho s n xu t đ u là v n vayồ ố ầ ớ ể ả ả ấ ề ố ngân hàng do v y khó ch đ ng đậ ủ ộ ược ngu n v n khi mu n huyồ ố ố đ ng v n l n.ộ ố ớ

- Ngu n v n tồ ố ương đ i nh nên ch có kh năng nh n nh ng côngố ỏ ỉ ả ậ ữ trình th p h n ho c t i đa kho ng vài t đ ng.ấ ơ ặ ố ả y ồ

Báo cáo kế toán của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ, trong khi các báo cáo quản trị (báo cáo nhanh) chưa được thực hiện hoàn toàn Do đó, tính chính xác của thông tin kế toán (thể hiện qua các con số) vẫn chưa đảm bảo hiệu quả.

- Phòng k toán c a công ty có m t s nhân viên có tu i ngh cònế ủ ộ ố ổ ề th p nên kinh nghi m trong ngh còn h n ch ấ ệ ề ạ ế

V cách b o qu n ch ng tề ả ả ứ ừ

Mạng lưới dịch vụ lữ hành hiện đang gặp khó khăn trong việc sắp xếp và phân loại thông tin Điều này dẫn đến những thách thức trong việc tìm kiếm các dịch vụ phù hợp với nhu cầu kiểm tra thông tin của khách hàng.

- Công ty thường l p ch ng t ghi s vào cu i tháng nên d n đ nậ ứ ừ ổ ố ẫ ế kh i lố ượng công vi c b d n l i nhi u vào cu i tháng, d gây nh mệ ị ồ ạ ề ố ễ ầ l n thi u sót.ẫ ế

Công ty không thực hiện tính giá vận chuyển riêng cho từng công trình khi hoàn thành, mà tập trung vào việc tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh để xác định giá vận chuyển chung cho toàn bộ.

- M c du công ty có th c hi n cam k t b o hành s n ph m xây l pặ ự ệ ế ả ả ẩ ắ nh ng l i không th c hi n vi c trích l p d phòng b o hành s nư ạ ự ệ ệ ậ ự ả ả ph m công trình xây l p.ẩ ắ

- Chu kỳ s n xu t c a các công trình tả ấ ủ ương đ i dài, nhi u công trìnhố ề nh nh ng keo dài t đ u năm đ n g n h t năm v n ch a hoànỏ ư ừ ầ ế ầ ế ẫ ư thành, đi u này gây đ ng v n cho công ty.ề ứ ọ ố

- Công ty ch a có đ y đ máy móc s n xu t M t s máy móc dung đư ầ ủ ả ấ ộ ố ể xây d ng còn ph i thuê ngoài.ự ả

- Công tác b o qu n còn ch a đ t yêu c u, h u h t máy móc đ u đả ả ư ạ ầ ầ ế ề ể ngoài tr i, che đ y thô s nên d b hao mòn nhanh.ờ ậ ơ ễ ị

Ngành xây dựng hiện nay chủ yếu dựa vào việc thuê công nhân ngoài, dẫn đến tình trạng công việc chưa ổn định và mức thu nhập không cao Hình thức trả lương theo ngày làm việc khiến cho thu nhập của công nhân xây dựng không được cải thiện đáng kể, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Việc quản lý và tổ chức lao động trong ngành này vẫn còn nhiều hạn chế, không góp phần nâng cao năng suất lao động.

Công ty gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn lao động chất lượng cao với mức giá hợp lý Nếu thuê lao động tay nghề thấp, sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình và tiến độ thực hiện, đồng thời cần tăng cường công tác quản lý và giám sát Ngược lại, nếu thuê lao động có tay nghề cao, chi phí sẽ tăng lên, dẫn đến giá thành công trình cao hơn.

V vi c qu n lý công trề ệ ả ở ương:

Thi công xây dựng thường xảy ra hiện tượng tự ảnh hưởng đến mặt mát của một số nguyên vật liệu như sắt, xi măng, và một số công cụ khác Điều này cho thấy công tác quản lý tài công trình cần phải thực sự chặt chẽ.

Chương trình kế toán Việt Nam đáp ứng nhu cầu kế toán cơ bản mà mọi doanh nghiệp cần có, với các chức năng quản trị chi tiết không nhiều và không đi sâu Do đó, phần mềm kế toán Việt Nam chủ yếu phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, ít có nhu cầu quản trị chi tiết.

3.2 M T S Ý KI N Đ XU T NH M HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁNỘ Ố Ế Ề Ấ Ằ Ệ Ế BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ NH K T QU KINH DOANH T I CTCP T V N THI TỊ Ế Ả Ạ Ư Ấ Ế

K & XÂY D NG PHÚ HÀO KI TẾ Ự Ệ

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu và hiệu quả hoạt động Trong thời gian thực tập tại công ty, tôi đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, từ đó xin đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau:

Để giảm chi phí xây dựng cho các công trình tháp lửng, cần phải tối ưu hóa quy trình thi công Việc giảm chi phí không chỉ liên quan đến việc giảm số lượng nguyên vật liệu hay nhân công mà còn bao gồm việc áp dụng các phương pháp quản lý hiệu quả, sử dụng công nghệ tiên tiến và cải tiến thiết kế Từ đó, các công ty có thể tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.

 Đ y m nh công tác tìm hi u v các doanh nghi p cung c pẩ ạ ể ề ệ ấ nguyên v t li u đ so sánh và ch n ra các đ n v có chính sáchậ ệ ể ọ ơ ị bán hàng v i nhi u u đãi h n.ớ ề ư ơ

 Công ty nên t n d ng các lao đ ng ph thông t i đ a phậ ụ ộ ổ ạ ị ương đ ể gi m chi phí nhân công tr c ti p.ả ự ế

Nên thường xuyên theo dõi biến động giá của các nguyên vật liệu để có thể mua vào khi giá giảm, từ đó tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu một cách hiệu quả.

- V chi phí tài chính: đ c t gi m chi phí tài chính thì doanh nghi p nênề ể ắ ả ệ gi m b t các kho n vay v n ngân hàng thay th b ng cách huy đ ngả ớ ả ố ế ằ ộ v n khác.ố

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là yếu tố quan trọng nhất, đóng vai trò quyết định cho sự phát triển bền vững của công ty Khi công ty thiếu vốn, cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời mở rộng và tăng cường quan hệ với các ngân hàng để tăng khả năng tiếp cận tín dụng Ngoài ra, công ty có thể sử dụng nhiều cách khác nhau để huy động vốn, nhằm đảm bảo nguồn lực cần thiết cho hoạt động kinh doanh.

Sự tín nhiệm trong kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong thời kỳ phát triển hiện nay Tín dụng không chỉ là nguồn tài chính mà còn là sự đảm bảo cho các mối quan hệ giữa khách hàng, đối tác và doanh nghiệp Việc xây dựng lòng tin từ khách hàng và đối tác giúp doanh nhân dễ dàng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng kinh doanh và phát triển mạng lưới quan hệ.

Kéo dài thời hạn thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng là một chiến lược mà nhiều doanh nghiệp áp dụng để tối ưu hóa nguồn lực tài chính Khoản này không phải trả lãi suất, mà được sử dụng ngay trong quỹ của công ty, giúp cải thiện dòng tiền và tăng cường khả năng cạnh tranh.

 Vay v n t nh ng ngố ừ ữ ười thân: Giám đ c công ty nên m r ng quanố ở ộ h và có th vay v n t nh ng ngệ ể ố ừ ữ ười thân nh gia đình, b n bè,ư ạ đ ng nghi p… ồ ệ

Ngày đăng: 29/03/2022, 13:40

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1.6. Hình th sk toán ti công ty ạ - KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CTCP tư vấn THIẾT kế  xây DỰNG PHÚ hào KIỆT
2.1.6. Hình th sk toán ti công ty ạ (Trang 38)
S đ 2.3 Sđ hình th ck toán ch ng t ghi sơ ổ - KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CTCP tư vấn THIẾT kế  xây DỰNG PHÚ hào KIỆT
2.3 Sđ hình th ck toán ch ng t ghi sơ ổ (Trang 39)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w