Đ)t v n ủ
Từ xưa, chó đã là loài động vật gần gũi và thân thiết với con người Là một loài động vật hoang dã, chó được thuần hóa giúp ích cho con người như săn bắn, giữ nhà Ngày nay, nhờ vào tính trung thành, chó trở thành bạn thân thiết của con người Chính vì vậy, việc chăm sóc chó trở nên quan trọng Để có một chú chó cưng khỏe mạnh, ngoài việc chọn giống phù hợp, chủ nuôi cần chăm sóc, vệ sinh kỹ lưỡng, không bỏ bê hay chểnh mảng Để góp phần chăm sóc và nuôi dưỡng chó khỏe mạnh, hãy tham khảo ý kiến của khoa Chăn nuôi-Thú y trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Phước Ninh, Th.S Nguyễn Thị Thu Năm cùng các giáo viên tại đây.
Bệnh viện Thủ Dầu Một đã tiến hành khảo sát các bệnh viện da liễu do cơ sở y tế gây bệnh trên chú và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh viện Thủ Dầu Một, trường Đại học Nông Lâm, Tp-HCM.
M c ủớch và yờu c u
M c ủớch
Khảo sát các bệnh trên da chó do ký sinh trùng và nấm gây ra giúp ghi nhận kết quả điều trị, làm cơ sở cho việc phòng ngừa và cải thiện tình trạng da tốt hơn.
Yêu c u
- Xỏc ủnh t l nhi m b nh v da trờn chú
- Xỏc ủnh t l nhi m b nh do cỏc lo i kớ sinh trựng, n m trờn da chú
- Theo dừi và ủỏnh giỏ hi u qu ủi u tr cỏc b nh v da trờn chú t i B nh vi n Thú y trư ng Đ i h!c Nông Lâm, Tp.HCM.
T NG QUAN
C*U T+O VÀ SINH LÝ DA CHÓ
Lớp biểu bì là lớp ngoài cùng của da, gồm nhiều tế bào biểu mô dày Tầng tế bào biểu bì bên ngoài là những tế bào chết, trong khi tầng tế bào biểu bì bên trong là những tế bào sống hình dạng trụ, có khả năng sinh trưởng không ngừng Trong lớp tế bào biểu bì, không có mạch máu và dinh dưỡng chủ yếu nhận từ sự thẩm thấu qua các mao mạch bên dưới.
Lót m)t ngoài và b o v cơ th nh s.ng hoá
Ch a s(c t bào, là nh,ng t bào t o ra s(c t có tác d ng ch ng tia b c x
Do không ch a m ch máu nên ngăn c n vi khu-n xâm nh p vào cơ th
(Ngu"n:http://www.nuocepthaoduoc.com/vn/modules.php?name=News&file=artic le&sid8)
Là lớp mô liên kết sơ cấp, chứa nhiều mạch máu và thần kinh, lớp này chiếm khoảng 98% số lượng keo và 1,5% số lượng collagen Lớp này quy tụ tính bền và tính đàn hồi của da Chúng bao gồm ba loại lớp: lớp nhầy, lớp hình đệm và lớp dày gân.
H bỡ ch y u là mụ liờn k t cú ch a ti u ủ%ng m ch, ti u tĩnh m ch, m ch b ch huy t, cỏc s i th n kinh và cỏc ủ u mỳt th n kinh
2.1.2 S, tu*n hoàn và h# th-ng th*n kinh c.a da
Nh,ng ủ%ng m ch và tĩnh m ch c a da n i v i nhau b ng lư i mao m ch ch y song song v i b m)t c a da Nh v y mà da ủ m nh n nhi u ch c năng
Bằng cách sử dụng những mao mạch nhỏ trong cơ thể, máu được lưu thông qua các tĩnh mạch và động mạch, giúp cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào Tĩnh mạch đóng vai trò quan trọng trong việc dẫn lưu máu từ các mô về tim, trong khi động mạch mang máu giàu oxy từ tim đến các cơ quan Quá trình này đảm bảo rằng cơ thể luôn nhận đủ lượng máu cần thiết để duy trì chức năng sống.
Nh,ng nhánh th n kinh c a da có hai ngu"n g c: giao c m và não t y Nh,ng nhỏnh th n kinh này ủan v i nhau t o thành nh,ng ủỏm r i h bỡ
2.1.3 Nh/ng y%u t- ph) thu0c da
Lụng là cấu trúc không có sợi nang, ủng chứa tóc bị phân nang lụng Bên ngoài sợi lụng là lớp keratin bảo vệ, trong tay là keratin lắng đọng Nang ủng được bao bọc bởi nhu mô liên kết thuộc lớp hạ bì.
V trí thư ng n m gi,a chân lông và cơ d ng lông, có vai trò ti t ra ch t làm m m da và lông, c ch vi khu-n phát tri n
V trí n m sâu trong l p chân bì Tuy n m" hôi là nh,ng tuy n ng Tùy theo tớnh ch t c a ch t ti t mà tuy n m" hụi ủư c phõn thành hai lo i:
M%t s nguyên nhân khác gây b nh v da trên chó
2.1 C U T O VÀ SINH LÝ DA CHÓ
Lớp biểu bì là lớp ngoài cùng của da, gồm nhiều tế bào bảo vệ mô đệm Tầng tế bào biểu bì bên ngoài chủ yếu là những tế bào chết, trong khi tầng tế bào bên trong chứa các tế bào sống hình cầu, có khả năng sinh trưởng không ngừng Trong lớp tế bào biểu bì không có mạch máu, dinh dưỡng được cung cấp từ các mao mạch bên dưới.
Lót m)t ngoài và b o v cơ th nh s.ng hoá
Ch a s(c t bào, là nh,ng t bào t o ra s(c t có tác d ng ch ng tia b c x
Do không ch a m ch máu nên ngăn c n vi khu-n xâm nh p vào cơ th
(Ngu"n:http://www.nuocepthaoduoc.com/vn/modules.php?name=News&file=artic le&sid8)
Là lớp mô liên kết sợi vững chắc, chứa nhiều mạch máu và thần kinh, lớp này chiếm khoảng 98% sức kéo và 1,5% sức đàn hồi Lớp mô này quy tụ tính bền và tính đàn hồi của da, bao gồm ba loại lớp: lớp nhầy, lớp hình điển hình và lớp dày gân.
H bỡ ch y u là mụ liờn k t cú ch a ti u ủ%ng m ch, ti u tĩnh m ch, m ch b ch huy t, cỏc s i th n kinh và cỏc ủ u mỳt th n kinh
2.1.2 S, tu*n hoàn và h# th-ng th*n kinh c.a da
Nh,ng ủ%ng m ch và tĩnh m ch c a da n i v i nhau b ng lư i mao m ch ch y song song v i b m)t c a da Nh v y mà da ủ m nh n nhi u ch c năng
Bị tắc nghẽn tĩnh mạch, máu không thể lưu thông một cách hiệu quả trong các mạch máu, dẫn đến việc hình thành các cục máu đông Những cục máu đông này có thể gây ra sự tắc nghẽn trong tĩnh mạch, ảnh hưởng đến lưu lượng máu và gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng Việc hiểu rõ về quá trình hình thành cục máu đông và các yếu tố nguy cơ liên quan là rất quan trọng để phòng ngừa và điều trị hiệu quả.
Nh,ng nhánh th n kinh c a da có hai ngu"n g c: giao c m và não t y Nh,ng nhỏnh th n kinh này ủan v i nhau t o thành nh,ng ủỏm r i h bỡ
2.1.3 Nh/ng y%u t- ph) thu0c da
Lụng là cấu trúc không có sợi nang, chứa keratin ở bên ngoài và keratin lỏng ở bên trong Bên ngoài của lụng được bao phủ bởi lớp keratin hoá sừng, trong khi nang ủư được bảo vệ bởi mô liên kết thuộc lớp hạ bì.
V trí thư ng n m gi,a chân lông và cơ d ng lông, có vai trò ti t ra ch t làm m m da và lông, c ch vi khu-n phát tri n
V trí n m sâu trong l p chân bì Tuy n m" hôi là nh,ng tuy n ng Tùy theo tớnh ch t c a ch t ti t mà tuy n m" hụi ủư c phõn thành hai lo i:
- Lo i ti t d ch ủ m ủ)c: cú nhi u h t protid và cú mựi riờng bi t ủ i v i t.ng loài, có khi v i t.ng cá th
- Lo i ti t d ch loãng: không mùi, thư ng có nh,ng vùng lông ít hay không có lông
Là lo i tuy n m" hụi bi n ủ$i ủ thớch ng v i ch c ph n t o s,a, tuy n này ch th y trờn thỳ cỏi, tuy n s,a là m%t kh i trũn d p n m trong h bỡ ủ-y da ph"ng lờn
2.1.4 Ch2c năng sinh lý c.a da
- Ti t m" hụi: gi, vai trũ quan tr!ng trong ủi u hũa thõn nhi t
- Ti t ch t béo: có vai trò c ch s phát tri n c a vi khu-n
Bộ cơ thể tránh những ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài như: những va chạm cơ học, sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh, ngăn cản sự xâm nhập của tia tử ngoại và hóa chất.
- Duy trỡ tớnh ch t khụng thay ủ$i c a mụi trư ng bờn trong cơ th
- Cung c p c m giỏc v ỏp l c, nhi t ủ%, ủau, ti p xỳc
- T$ng h p 7-dehydrocholesterol ủ chuy n thành vitamin D3 b i tia c c tớm
- Da tham gia quỏ trỡnh trao ủ$i ch t, hụ h p nh m ng lư i mao m ch và cỏc tuy n n m da
2.2 M0t s- y%u t- "nh hư4ng ủ%n b#nh v! da
Môi trường xung quanh là nguồn lây nhiễm các ngoại ký sinh trùng, đặc biệt là ở những nơi nuôi nhốt động vật Điều này cho thấy rằng các điều kiện sống không tốt tạo cơ hội cho sự xâm nhập của các ngoại ký sinh và nấm.
- Thư ng g)p trên thú ch nuôi b ng th c ăn h%p, th c ăn khô b o qu n kém hay quá h n s< d ng, m thiu s> làm hư vitamin D, E, biotin
- Thi u acid béo s> làm lông khô b c màu, da dày có v y nh Lâu ngày da ti t nhi u bó nh n d d n ủ n viờm da cú m , làm gi m s c ủ khỏng c a da
Vi c m!c lụng bỡnh thư ng và húa s.ng trờn b m)t da c n 25-30% lư ng ủ m cung c p h ng ngày Thi u ủ m s> nhanh chúng d n ủ n t$n thương trờn da nh t là ủ i v i thỳ ủang l n
Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe, với những tác động lâm sàng như tăng sinh hóa biểu mô và tăng chất sinh các tuyến bã Điều này giúp cải thiện tình trạng da và ngăn ngừa bài tiết quá mức Các triệu chứng thiếu hụt vitamin A bao gồm khô da, lông tóc yếu và tăng nguy cơ viêm nhiễm.
Làm da d b s.ng hóa, tăng ti t bã nh n, r i lo n sinh lý da
- Thư ng thì hi m khi g)p Ch y u là thi u biotin, B2, niacin
Biotin là một vitamin quan trọng trong cơ thể, nhưng có thể bị thiếu hụt do sự hiện diện của avidin trong thực phẩm, gây cản trở hấp thụ biotin Việc sử dụng kháng sinh kéo dài cũng có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt này Biểu hiện thiếu hụt biotin thường gặp nhất là rụng tóc và phát ban xung quanh miệng và mắt Ngoài ra, tình trạng này còn có thể gây ra các triệu chứng khác như mệt mỏi, chán ăn và đau cơ.
- Thi u vitamin B2 s> d n t i viêm da bã nh n khô quanh m(t, b ng Thư ng hi m khi thi u B2 vỡ vài mi ng th t nh' hay m%t ớt s,a cũng cung c p ủ nhu c u
Niacin có mặt trong các thực phẩm như hạt ủ m, chứa nhiều loại mỡ Loại mỡ này chứa tryptophan, tiền chất của niacin Triệu chứng thiếu niacin bao gồm tiêu chảy, gầy yếu, viêm da, và rối loạn tâm thần.
Ch khi kh-u ph n ch a quá nhi u k>m, làm thi u s(c t c a lông, da s.ng hóa, nang lông cũ và khô
- Các thú nh n kh-u ph n nhi u Ca, ngũ c c (ch a nhi u phytase) hay tiêu ch y món tớnh d n ủ n kộm h p thu k>m
Triệu chứng của da có thể bao gồm ngứa, rát, lỗ chân lông sưng mụn, xung quanh miệng, mắt, tai, và âm hộ, kèm theo bọng dỏi, bao quy đầu, và hạch mụn Da tiết nhiều bã nhờn, tăng sắc tố và có thể xuất hiện dấu hiệu sần sùi, ngứa ngáy khó chịu, và có thể ảnh hưởng đến gan bàn chân.
Hormone như estrogen, thyroxin và adrenalin có thể gây ra tình trạng rụng lông, viêm da trên chó, làm cho lớp da ngoài dày lên, màu da thay đổi và có hiện tượng tróc vảy, có thể dẫn đến tình trạng ẩm ướt sau vài tháng Những vùng thường bị ảnh hưởng bao gồm ngực, cổ, bụng và đuôi.
2.3 M0t s- nguyên nhân khác gây b#nh v! da trên chó
Da chó xu t hi n nhi u v y khô như gàu trên ngư i Bi u hi n hai d ng:
- Viêm da do tăng ti t bã nh n Vùng da r ng lông có v y nh n và viêm
- Da s.ng húa thư ng là nh,ng thay ủ$i th phỏt c a cỏc b nh da khỏc như: r ng lông do r i lo n hormon, viêm da mãn tính
Là m%t b nh do m và m" hôi thoát ra ngoài da quá nhi u làm tróc da, b nh x y ra ch y u gi ng chó nhi u lông, lông xù
2.3.3 Ng2a da nhi!u nguyên nhân
Thư ng x y ra trờn nh,ng gi ng chú cú cơ ủa d ng hay nh y c m b t thư ng cơ th s> t o thành thúi quen và ủưa ủ n tỡnh tr ng món tớnh v ng a.
Nguyờn nhõn gõy ng a r t ủa d ng: cú th do chú m n c m cao v i cỏc húa ch t, mụi trư ng, th c ăn, ủ%c t ngo i kớ sinh…
N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KH O SÁT
CH9 TIÊU KH2O SÁT
N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KH O SÁT
3.1 TH I GIAN VÀ Đ A ĐI M KH O SÁT
- Đa ủi m: T i B nh vi n Thỳ y, trư ng Đ i H!c Nụng Lõm
- D ng c : kớnh hi n vi, dao c o, kộo, lame, lamelle, ủĩa petri, bụng gũn, que c y n m, môi trư ng Sabouraud, t m, t l nh
- Hoá ch t: dung d ch lactophenol, KOH 10%, NaOH 10%
T t c nh,ng chú ủư c ủem ủ n ủi u tr t i B nh vi n Thỳ y trư ng Đ i H!c Nông Lâm Tp HCM trong th i gian th c hi n khóa lu n
- Kh o sát chó m(c b nh v da
- Ghi nh n tri u ch ng và b nh tích các b nh v da
- Phân lo i các b nh v da
- Ghi nh n hi u qu ủi u tr
PHƯƠNG PHÁP KH2O SÁT
Ti p nh n chó t i phòng khám, l p h" sơ b nh án cho t.ng chó theo gi ng tu$i gi i tính…
3.5.2 Kh"o sát t= l# nhi>m b#nh ngoài da Đ kh o sát t# l nhi m b nh ngồi da, chúng tơi d a vào ch-n đốn lâm sàng và phòng thí nghi m
- Dựng tay vu t lụng toàn thõn, ki m tra tai, và k> ngún chõn ủ tỡm ve, r n, b! chét kí sinh
- Ki m tra b nh tích và s r ng lông trên da
Để thu thập thông tin hiệu quả, cần dựa vào các triệu chứng và bệnh tích như: có ngứa hay không, lượng răng lương nhiều hay ít, tình trạng loét, sưng mảng Những yếu tố này sẽ giúp đưa ra hướng chẩn đoán chính xác.
- Bi u hi n nghi ng do Demodex canis có hai d ng:
D ng c c b%: r ng lông hai mí m(t chó, vùng m)t ho)c b n chân, có kèm theo m n ủ'
D ng toàn thân: lông r ng thành t.ng m ng kh(p cơ th và có mùi hôi
- Bi u hi n nghi ng do Sarcoptes scabieir var canis: ng a, m n m kh(p b m)t da nh t là vùng m)t quanh mí m(t
- Bi u hi n nghi ng n m: v t thương trên da hình tròn và có v y bao ph
3.5.2.2 Ch7n ủoỏn phũng thớ nghi#m
Trước tiên, dùng kéo cắt sạch lông vùng da lưng với bán kính 1-1,5 cm, sát trùng bằng cồn 70% để vệ sinh vùng da và màng cắt Dựng dao cắt da, cắt ủn khi rửa máu, sau đó ủ lông mẫu cắt lên lam, sát trùng vùng da mới cắt bằng povidine để hạn chế nhiễm trùng vết thương sau khi cắt Mẫu cắt sau đó được ủ với 1-2 giọt lactophenol, sau ủ, xem dưới kính hiển vi có ủng phúng ủi 100.
400 l n ủ xỏc ủnh nhi m Demodex hay Sarcoptes
Trước tiên, lụng và vẩy ủ lên lame, sử dụng dung dịch KOH 10% hoặc NaOH 10% Sau khi ủ, cần làm trong tấm chất c Quan sát dưới kính hiển vi để kiểm tra sự nở, bảo toàn mẫu, và đảm bảo tỷ lệ phúng ủ đạt 100 lần.
Giỏn ti p là quá trình trư c tiờn dựng nhớp nh$ c lụng và chõn lụng vào ủĩa petri, sử dụng môi trường Sabouraud Mẫu được ủ ở nhiệt độ 37 °C trong khoảng thời gian 7 đến 12 ngày Sau thời gian ủ, tiến hành xác định tên của mẫu.
Vu t ngư c lụng thỳ ủ tỡm ve, r n, và b! chột B(t và xem tươi b ng kớnh lỳp ủ ủnh danh
Demodex ủư c ủi u tr theo li u trỡnh sau:
Để điều trị vùng viêm nhiễm và rãnh thương hiệu quả, cần sử dụng oxy già kết hợp với povidine mỗi ngày một lần Trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc, hãy đảm bảo vệ sinh sạch sẽ và lau khô vùng da để đạt được kết quả tốt nhất.
- Taktic 1ml pha v i 250ml nư c, thoa toàn thân chó m i tu n 1 l n, liên t c trong 5-6 tu n
- Ivermectin 1%, 1ml/15kg th tr!ng, chích dư i da m i tu n 1 l n, liên t c trong 5-6 tu n Chú ý taktic và ivermectin không nên c p cùng lúc mà cách nhau ít nh t 3 ngày
- C o lông, sát trùng nh,ng nơi viêm nhi m
- Ivermectin 1%, 1mg/kgP, chích dư i da m i tu n 1 l n, trong 4-5 tu n
- Dùng griseofulvin, u ng 25mg/kgP/ngày, dùng liên t c trong 6-7 tu n
- Dung d ch c"n iod 2% bôi lên da, các lo i pommat iod 25%
- Frontline x t toàn thân, cách nhau 4-6 tu n
- Ivermectin 1%, 1ml/25kgP, tiêm dư i da
Cỏc ch tiờu theo dừi ủư c tớnh b i cụng th c sau:
T l b nh v da (%)= (T$ng s chú b nh v da/T$ng s chú b nh ủư c kh o sỏt)ì100
T l ch,a kh'i ( %)= (T$ng s chú kh'i b nh/T$ng s chú ủư c ủi u tr )ì100
T l tỏi phỏt (%)= (T$ng s chú tỏi phỏt/T$ng s chú ủư c ch,a kh'i)ì100
Th i gian ủi u tr ủư c tớnh t ngày b(t ủ u c p thu c ủ n khi kh'i b nh.
K T QU VÀ TH O LU N
Tình hình chó b nh v da
Trong thời gian thực hiện khảo sát, chúng tôi đã tiến hành khảo sát tỷ lệ chú ý của triều chứng bệnh và đã thu thập được các chú ý đáng kể tại Bệnh viện Thủ Đức, kết quả được ghi nhận bằng 4.1.
$ng s chó kh o sát (con) $ng s chó b nh v da (con) # l (%)
Trong 853 chú m(c b nh ủư c ủem ủ n khỏm và ủi u tr t i B nh vi n Thỳ y cú
Kết quả khảo sát tại Bệnh viện Thú y cho thấy tỷ lệ cao hơn so với các nghiên cứu trước đây, cụ thể là cao hơn 12,91% so với Nguyễn Thái Hiệp (2007), 12,5% so với Nguyễn Ngọc Đoan (2005) và 9,6% so với Nguyễn Vũ Thị Hằng Loan (2000) Tuy nhiên, khi so sánh với các khu vực khác, kết quả khảo sát của chúng tôi lại thấp hơn so với Đặng Minh Hiền.
Quá trình ủi u tra t cỏc ch nuụi đòi hỏi sự chú ý đến b nh v da, bao gồm chi phí và hai yếu tố chăm sóc chính Ngoài hai yếu tố này, còn có một số nguyên nhân khác như thời gian khô sỏt, ủa ủi m khô sỏt và ủi tư ng khô sỏt ủó d n ủ n s chờnh l ch t# l khô sỏt b nh v da Các tác giả cần lưu ý đến những yếu tố này để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
4.1.2 T= l# chó v! b#nh v! da theo gi-ng, tu@i, gi i tính
4.1.2.1 T= l# chó b#nh v! da theo gi-ng
B"ng 4.2 T# l b nh v da theo gi ng
Bi+u ủ1 4.1 T= l# b#nh v! da theo gi-ng chú
Qua khảo sát 126 chó biểu hiện bệnh về da, chúng tôi ghi nhận tỷ lệ bệnh về da trên giống nội là 15,69% và trên giống ngoại là 14,14% Sự khác biệt về tỷ lệ chó nhiễm bệnh về da giữa hai nhóm giống nội và giống ngoại không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Ngày nay, việc chăm sóc sức khỏe của chú ủu ngày càng được quan tâm, đặc biệt là về chế độ dinh dưỡng Điều này không chỉ giúp cải thiện sức khỏe mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống của chúng Việc chọn lựa thực phẩm phù hợp và đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ là rất quan trọng để duy trì sức khỏe tốt cho chú ủu.
4.1.2.2 T= l# chó b#nh v! da theo gi i tính
K t qu kh o sỏt chú m(c b nh v da theo gi i tớnh ủư c trỡnh bày b ng 4.3
B"ng 4.3 T# l b nh v da theo gi i tính
Bi+u ủ1 4.2 T= l# b#nh v! da theo gi i tớnh Đ c Cái
T# l này cho th y t# l chú ủ c m(c b nh v da là 16,18% cao hơn so v i chú cái là 13,65%, tuy nhiên s chênh l ch này là không có ý nghĩa v m)t th ng kê (P>0,05)
T k t qu trên chúng tôi nh n th y t# l b nh ngoài da không b nh hư ng b i y u t gi i tính
4.1.2.3 T= l# chó b#nh v! da theo tu@i
B"ng 4.4 T# l b nh v da theo tu$i
Bi+u ủ1 4.3 T= l# b#nh v! da theo l2a tu@i 0-2 tháng 2-6 tháng 6-24 tháng >24 tháng
Qua kh o sát t i B nh vi n Thú y chúng tôi nh n th y, t# l chó m(c b nh v da cao nh t ủ% tu$i t 2-6 thỏng (18,75%), th p nh t ủ% tu$i t 0-2 thỏng (10,94%), tuy nhiên không có s khác bi t
Theo chúng tôi, chó từ 0-2 tháng tuổi có tỷ lệ bệnh thấp vì lúc này chó còn phụ thuộc vào sữa mẹ, chúng nhận được kháng thể qua sữa để bảo vệ trong những tuần đầu Khi chó từ 2-6 tháng tuổi, chúng bắt đầu cai sữa và phải thích nghi với điều kiện sống mới Do hàm lượng kháng thể trong cơ thể giảm và sức đề kháng vẫn chưa cao, chó con dễ mắc bệnh hơn trong giai đoạn này.
K t qu ủi u tr b nh v da t i B nh vi n Thỳ y
4.1 Tình hình chó b#nh v! da
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành khảo sát tình trạng chú ý của trẻ em mắc chứng bệnh về da tại các khu vực thuộc Bệnh viện Thủ Đức Kết quả khảo sát được ghi nhận trong bảng 4.1.
$ng s chó kh o sát (con) $ng s chó b nh v da (con) # l (%)
Trong 853 chú m(c b nh ủư c ủem ủ n khỏm và ủi u tr t i B nh vi n Thỳ y cú
Kết quả khảo sát tại Bệnh viện Thú y cho thấy tỷ lệ thành công đạt 12,91%, cao hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thái Hiệp (2007) với 12,5%, Nguyễn Ngọc Đoan (2005) đạt 12,5%, và Nguyễn Vũ Thị Hằng Loan (2000) chỉ 9,6% Tuy nhiên, khi so sánh với các khu vực khác, kết quả khảo sát của chúng tôi vẫn thấp hơn so với Đặng Minh Hiền.
Quá trình ủi và chăm sóc cây trồng đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến tình trạng bệnh lý và sự phát triển của cây Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến sức khỏe của cây là chế độ chăm sóc và dinh dưỡng Bên cạnh đó, một số nguyên nhân khác như thời gian khô hạn, ẩm độ không khí và điều kiện ánh sáng cũng có thể gây ra các vấn đề về bệnh trên cây trồng Việc hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp nông dân cải thiện chất lượng cây trồng và giảm thiểu rủi ro bệnh tật.
K T LU N VÀ Đ NGH
K t lu n
Trong th i gian th c t p t i B nh Vi n Thú Y trư ng Đ i h!c Nông Lâm Tp.HCM, chỳng tụi ghi nh n ủư c như sau:
- T# l b nh ngoài da trên chó chi m 14,77%
- T# l b nh v da theo gi ng, gi i tính không có s khác bi t v m)t th ng kê
- Chó l a tu$i 2-6 tháng tu$i chi m t# l b nh v da cao nh t (18,75% ) và th p nh t ủ% tu$i 0-2 thỏng (10,94%), tuy nhiờn khụng cú s khỏc bi t
- Trong phân lo i nguyên nhân gây b nh v da thì chó nhi m ve chi m t# l cao nh t (43,65%) và th p nh t là chó b nhi m Sarcoptes (1,5%)
- T# l nhi m Demodex cao nh t l a tu$i t 2-6 tháng (5,2%) và th p nh t l a tu$i 0-2 tháng (0,72%) T# l nhi m Demodex chó ngo i (4,51%) cao hơn chó n%i là (1,74%)
- T# l nhi m ve chó ngo i (4,9%) th p hơn chó n%i (8,72%)
- T# l nhi m Sarcoptes, ve, r n, b! chét, n m không nh hư ng b i gi ng, l a tu$i, gi i tính
Kết quả khảo sát cho thấy 100% số mẫu ve thuộc họ Ixodidae (trên 55 chú nhím ve), 100% số mẫu rận thuộc phân bộ Mallophaga (trên 12 chó nhím rận), 29 ca nhiễm Demodex, 2 ca nhiễm Sarcoptes trong tổng số 45 ca khảo sát, và 3 ca nhiễm Microsporum canis trong 9 ca nghi nhiễm nấm.
T# l ủi u tr kh'i ủ i v i b nh v da t i B nh Vi n Thỳ Y là: 62% ủ i v i
Demodex, 100% ủ i v i Sarcoptes, r n, b! chột, 81% ủ i v i ve, 66,67% ủ i v i n m, 72% ủ i v i nguyờn nhõn khỏc T# l tỏi phỏt: 33% ủ i v i Demodex, 50% ủ i v i
Sarcoptes, 33% ủ i v i ve, 50% ủ i v i n m, 30,7% ủ i v i nguyờn nhõn khỏc.
Đ ngh
C n cú m%t ủ tài chuyờn sõu v n m trờn chú Phõn bi t và ủ nh danh t.ng lo i n m ủ cú k t qu ủi u tr t t hơn
Nghiên c u thêm các b nh v da do nh,ng nguyên nhân khác
Khuyết điểm của chăm sóc da thường xuyên là việc có thể gây ra tình trạng kích ứng và tổn thương cho da, nếu không được thực hiện đúng cách Do đó, không nên tự ý chăm sóc da tại nhà nếu bạn không có chuyên môn.
Ch nuụi quan tõm hơn v v n ủ phũng b nh do ve, r n, b! chột trờn chú
A Tài li#u ti%ng vi#t
1 Tụ Minh Chõu và Tr n Th Bớch Liờn (1998) Vi sinh ủ i cương T sỏch trư ng Đ i h!c Nông Lâm Tp.HCM
2 Lương Văn Hu n và Lê H,u Khương (1997) Ký sinh và b nh ký sinh gia súc t p
II T sách trư ng Đ i h!c Nông Lâm Tp.HCM
3 Lâm Th Thu Hương (1996) Mô h c thú y T sách trư ng Đ i h!c Nông Lâm
4 Nguy n Văn Bương (2001) Kh o sát b nh v da trên chó do Demodex, Sarcoptes, n m và ghi nh n k t qu ủi u tr t i B nh Xỏ Thỳ y Lu n văn t t nghi p T sách Khoa Chăn Nuoi Thú Y Trư ng Đ i H!c Nông Lâm Tp.HCM
5 Nguy n Lê Thùy Dung (2007) Kh o sát tình hình b nh ngoài da do Demodex,
Sarcoptes, n m trờn da chú và ghi nh n k t qu ủi u tr t i Chi C c Thỳ Y Tp.HCM Lu n văn t t nghi p T sách khoa Chăn Nuôi Thú Y Trư ng Đ i H!c Nông Lâm Tp.HCM
5 Nguy n Ng!c Đoan (2005) Kh o sát t l b nh do n m da, Demodex, Sarcoptes trờn chú và theo dừi hi u qu ủi u tr t i B nh Xỏ Thỳ Y Lu n văn t t nghi p
T sách khoa Chăn Nuôi Thú Y Trư ng Đ i H!c Nông Lâm Tp.HCM
6 Đ"ng Minh Hi n (2001) Kh o sát tình hình b nh ngoài da do Demodex và
Sarcoptes trờn chú và ghi nh n k t qu ủi u tr b ng Ivermectin và Amitraz
Lu n văn t t nghi p T sách khoa Chăn Nuôi Thú Y Trư ng Đ i H!c Nông Lâm Tp.HCM
7 Ph m Ng!c M Th (2000) Kh o sát tình hình b nh ngoài da do Demodex và
Sarcoptes trờn chú và ghi nh n k t qu ủi u tr b ng Ivermectin và Amitraz
Lu n văn t t nghi p T sách khoa Chăn Nuôi Thú Y Trư ng Đ i H!c Nông Lâm Tp.HCM
8 Nguy n Vũ Th y H"ng Loan (2000) Kh o sát b nh do Demodex, Sarcoptes và n m ngoài da trờn chú ủi u tr t i B nh xỏ Thỳ Y Lu n văn t t nghi p T sỏch khoa Chăn Nuôi Thú Y Trư ng Đ i H!c Nông Lâm Tp.HCM
B Ph*n ti%ng nư c ngoài
9 Quinn, Carter, Mackey and Carter (1994) Clinical Veterinary Microbiology
10 Richard G Harvey, Patrick J Mckeever The colour of skin deseases of the dog and cat
12.http://www.nuocepthaoduoc.com/vn/modules.php?name=News&file=article&sid198
13 http//www.manchester…/viewtopic.php?tR1
14 http//www.exopol.com/…/circulare/141.html
15 http://www.yeuthucung.com/lofiversion/index.php/t2236.html
16 http://www.napamosquito.org/Ticks/tick.htm
17 http://www.entm.purdue.edu/publichealth/insects/tick.html
18 http//www.entm.purdure.edu/…./inserts/louse.html
19 http://www.asm.org/Division/c/fungi.html
20 https://www.hardydiagnostics.com/catalog2/hugo/LactophenolCottonBlStn.htm
So sanh ty le nhiem theo giong cho
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem theo gioi tinh
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem theo tuoi cho
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem theo tuoi cho tu 0-2 va 2-6
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem theo tuoi cho tu 0-2 va 6-24
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem t heo tuoi cho tu 0-2 va >24
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem theo tuoi cho tu 2-6 va 6-24
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nheim theo tuoi cho tu 2-6 va >24
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem theo tuoi cho tu 6-24 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem theo cac ngyen nhan gay benh Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh ko benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex va Sarcoptes
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua Demodex va Ve
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
DF = 1, P-Value = 0.004 so sanh ty le nhiem giua Demodex va ran
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le niem giua Demodex va bo chet
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua Demodex va nam
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua Sarcoptes va ve
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua Sarcoptes va ran
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua Sarcoptes va bo chet
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua Sarcoptes va nam
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua ve va ran
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua ve va bo chet
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua ve va nam
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua ran va bo chet
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua ran va nam
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem giua bo chet va nam
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo giong cho
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Sarcoptes theo giong cho
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo giong cho
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ran theo giong cho
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem bo chet theo giong cho
1 cells with expected counts less than 5.0
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem nam theo giong cho
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo lua tuoi tu 0-2 va 2-6 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo lua tuoi tu 0-2 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo lua tuoi tu 0-2 và >24
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo lua tuoi tu 2-6 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo lua tuoi tu 2-6 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo lua tuoi tu 6-24 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Sarcoptes theo lua tuoi tu 0-2 va 2-6 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo lua tuoi tu 0-2 va 2-6
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo lua tuoi tu 0-2 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo lua tuoi tu 0-2 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo lua tuoi tu 2-6 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo lua tuoi tu 2-6 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo lua tuoi tu 6-24 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ran theo lua tuoi tu 0-2 va 2-6 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ran theo lua tuoi tu 0-2 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ran theo lua tuoi tu 0-2 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ran theo lua tuoi tu 2-6 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ran theo lua tuoi 2-6 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ran tu 6-24 va >24
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem bo chet tu 0-2 va 2-6
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem bo chet theo lua tuoi tu 0-2 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem bo chet theo lua tuoi tu 0-2 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem bo chet theo lua tuoi tu 2-6 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem bo chet theo lua tuoi tu 2-6 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem bo chet theo lua tuoi tu 6-24 va >24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem nam theo lua tuoi tu 2-6 va 6-24 Chi-Square Test
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Demodex theo gioitinh
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem Sarcoptes theo gioi tinh
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total
So sanh ty le nhiem ve theo gioi tinh
Expected counts are printed below observed counts benh k benh Total