1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG NHIỄM CÁC LOÀI VI SINH VẬT STAPHYLOCOCCUS SPP, PSEUDOMONAS SPP, CORYNEBACTERIUM SPP VÀ NẤM MEN MALASSEZIA TRÊN CHÓ BỊ BỆNH VIÊM TAI NGOÀI

63 21 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 770,83 KB

Cấu trúc

  • M) c l)c (0)
  • Chương 1. M Đ U (12)
    • 1.1. Đ*T V+N Đ, (12)
    • 1.2. M-C ĐÍCH VÀ YÊU C.U (12)
      • 1.2.1. M)c ủớch (12)
      • 1.2.2. Yêu c u (12)
  • Chương 2. T NG QUAN (14)
    • 2.1. SƠ LƯ1C V, CƠ TH2 VÀ SINH LÝ H3C C4A TAI CHÓ (0)
      • 2.1.1. Tai ngoài (14)
      • 2.1.2. Tai gi a (15)
      • 2.1.3. Tai trong (15)
    • 2.2. VIÊM TAI NGOÀI TRÊN CHÓ (16)
      • 2.2.1. Căn b nh h c (16)
        • 2.2.1.1. Nguyờn nhõn m ủư ng (0)
        • 2.2.1.2. Nguyên nhân kh i phát (0)
        • 2.2.1.3. Nh ng nguyên nhân duy trì (20)
      • 2.2.2. Ch#n đốn (0)
        • 2.2.2.1. D u hi u lâm sàng (22)
        • 2.2.2.2. Ki m tra t bào h c (0)
    • 2.3. GI5I THI6U V, CÁC VI KHU7N THƯ8NG CÓ M*T TRONG TAI VIÊM (0)
      • 2.3.1. Staphylococcus spp (23)
      • 2.3.2. Corynebacterium spp (24)
      • 2.3.3. Pseudomonas spp (25)
      • 2.3.4. Malassezia (26)
  • Chương 3. N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KH O SÁT (27)
    • 3.1. TH8I GIAN VÀ Đ9A ĐI2M TH:C HI6N (0)
    • 3.2. CÁC CH; TIÊU KH<O SÁT (0)
      • 3.2.1. Đ&c ủi m c=a chú viờm tai ngoài (0)
      • 3.2.2. S hi n di n c=a vi khu#n và n m trong d ch ti t c=a tai viêm (0)
    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP L+Y M>U (27)
      • 3.3.1. D)ng c) (27)
      • 3.3.2. Đ i tư ng (0)
      • 3.3.3. Phương pháp (28)
    • 3.4. GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG (28)
    • 3.5. XÉT NGHI6M (28)
      • 3.5.1. Nhu$m xem tươi (28)
      • 3.5.2. Nuụi c y vi khu#n và th khỏng sinh ủ (0)
        • 3.5.2.1. Phương pháp c y (30)
        • 3.5.2.2. Đ c k t qu , th sinh hóa (0)
        • 3.5.2.3. Đ nh nhóm vi khu#n (34)
        • 3.5.2.4. Th khỏng sinh ủ (35)
      • 3.5.3. Phân l p n m men (36)
  • Chương 4. K T QU VÀ TH O LU N (37)
    • 4.1. LÂM SÀNG (37)
      • 4.1.1. Nhi m chung (0)
      • 4.1.2. Các y u t nh hư ng (38)
        • 4.1.2.1. Gi ng (38)
        • 4.1.2.2. Gi i tính (39)
        • 4.1.2.3. Tu(i (39)
        • 4.1.2.4. Hình d ng loa tai (40)
    • 4.2. XÉT NGHI6M (41)
      • 4.2.1. Đi m vi sinh, ủi m lõm sàng (0)
      • 4.2.2. Nuôi c y và phân l p vi sinh v t (43)
  • Chương 5. K T LU N VÀ Đ NGH (52)
    • 5.1. K?T LU@N (52)
    • 5.2. Đ, NGH9 (52)

Nội dung

M Đ U

Đ*T V+N Đ,

Ngày nay, viêm tai ngoài là một trong những bệnh phổ biến ở chó Mặc dù không nguy hiểm đến tính mạng, nhưng bệnh này gây ra sự khó chịu cho chó với các triệu chứng như ngứa và đau Viêm tai ngoài thường do nhiều nguyên nhân, bao gồm dinh dưỡng kém, vệ sinh không đúng cách, và sự phát triển của vi sinh vật, dẫn đến tình trạng viêm kéo dài và làm trầm trọng thêm bệnh.

Viêm tai giữa là một tình trạng khó khăn, thường xuyên xảy ra và liên quan đến nhiều loại vi sinh vật Theo nhiều nghiên cứu, các vi sinh vật như Staphylococcus spp, Corynebacterium spp, Pseudomonas spp và Malassezia thường xuất hiện trong các trường hợp viêm tai Việc khảo sát tình trạng nhiễm khuẩn của các loại vi sinh vật này trên bệnh nhân viêm tai giữa là cần thiết để có biện pháp điều trị hiệu quả Nghiên cứu này được thực hiện bởi Khoa Công nghệ Y, Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

Ph H Chí Minh cùng v i s hư ng d n c=a ThS Nguy n Văn Phát, BSTY Ph m Ng c Bớch chỳng tụi ti n hành ủ tài “Kh$o sỏt tỡnh tr%ng nhi&m cỏc loài vi sinh v't

Staphylococcus spp, Pseudomonas spp, Corynebacterium spp và n(m men Malassezia trên chó b) b nh viêm tai ngoài”.

M-C ĐÍCH VÀ YÊU C.U

Tỡm ra m i liờn quan gi a cỏc lo i vi sinh v t k trờn v i m c ủ$ b nh viờm tai ngoài trờn chú và thụng qua ủú xỏc ủnh lo i thu c ủi u tr cho phự h p

- Ghi nh n tri u ch ng và m c ủ$ lõm sàng c=a t"ng ca b nh

- Nhu$m xem tươi ủ xỏc ủnh m c ủ$ nhi m vi trựng và n m

- Phân l p tìm Staphylococcus spp, Pseudomonas spp, Corynebacterium spp và n m men Malassezia

- Th khỏng sinh ủ ủ i v i cỏc vi khu#n phõn l p ủư c.

T NG QUAN

VIÊM TAI NGOÀI TRÊN CHÓ

Viêm tai ngoài là một bệnh lý phức tạp với ba nhóm nguyên nhân chính: nguyên nhân mầm bệnh, nguyên nhân khởi phát và nguyên nhân duy trì Nguyên nhân mầm bệnh không trực tiếp gây viêm tai nhưng làm tăng khả năng mắc bệnh; nguyên nhân khởi phát là tác nhân trực tiếp gây viêm tai, trong khi nguyên nhân duy trì kéo dài bệnh và ảnh hưởng đến quá trình điều trị Việc nhận diện đúng các nguyên nhân này là rất quan trọng để có phương pháp điều trị hiệu quả và phòng ngừa tái phát.

Chó có tai rũ như Cocker Spaniel có nguy cơ cao bị viêm tai do sự lưu thông không khí kém, tạo điều kiện cho vi khuẩn và nấm phát triển Ngược lại, những giống chó như Pug, Chow Chow, English Bull và Chinese Shar-Pei thường gặp vấn đề tương tự vì tai của chúng không được thông thoáng Việc lông bám trong ống tai có thể dẫn đến tình trạng tắc nghẽn, ngăn cản không khí lưu thông và làm tăng nguy cơ viêm nhiễm (Carlotti, 2002).

B$ng 2.1 Căn b nh h c c=a viêm tai ngoài trên chó

NGUYÊN NHÂN MH ĐƯ8NG

- Dùng kháng sinh quá li u

1.VI KHU7N 2.N+M MEN 3.THAY ĐNI B6NH H3C TI?N TRI2N 4.VIÊM TAI GIJA

Chó có tai vểnh như German Shepherds có sự lưu thông không khí tốt trong tai, nhưng vẫn dễ bị viêm tai ngoài do cấu trúc kênh tai ngang dài và hình dạng hẹp phía dưới, dẫn đến tình trạng ẩm ướt Hơn nữa, giống chó này có tuyến bã nhờn phát triển mạnh, làm tăng nguy cơ tích tụ chất bẩn gây viêm tai (Carlotti, 2002).

Túm l i, hỡnh d ng ngoài c=a tai là m$t nguyờn nhõn m ủư ng quan tr ng

B m&t da c=a kờnh tai ph i cú m$t ủ$ #m t i ưu ủ hàng rào b o v c=a da phỏt huy ch c năng b o v hi u qu nh t Ngư c l i, n u ủ$ #m quỏ th p hay quỏ cao ủ u t o ủi u ki n cho vi khu#n phỏt tri n gõy nhi m trựng và gõy viờm Vỡ th , bơi hay t'm thư ng xuyờn thư ng d n ủ n viờm tai ngoài.

• Nh ng li u phỏp ủi u tr b nh

Chăm sóc tai cho chó là rất quan trọng để tránh các tổn thương Việc vệ sinh tai không đúng cách có thể dẫn đến viêm nhiễm, biểu hiện qua tai sưng hoặc có mủ Sử dụng dung dịch rửa và chất khử trùng đúng cách giúp ngăn ngừa nhiễm trùng tai Nếu không được chăm sóc hàng ngày, chó có thể cảm thấy khó chịu và tự cào gãi, gây ra tổn thương và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.

S d)ng khỏng sinh quỏ nhi u và khụng ủỳng cú th tiờu di t nh ng vi khu#n cú l i và t o ki n cho các vi khu#n có h i sinh sôi

• Các b nh lý gây t'c nghFn tai

Khi viêm phế quản xảy ra trong ống tai, có thể dẫn đến tình trạng sưng và tắc nghẽn, gây ảnh hưởng đến sự lưu thông không khí trong tai và dẫn đến nhiễm trùng Các tế bào trong ống tai cũng có thể cho kết quả tương tự Các khối u có thể xuất hiện trong tai, bao gồm u tuyến bã lành tính, u tuyến ác tính, khối u tế bào mast, u sợi lành tính và u sợi ác tính.

Viêm tai ủ ư có thể xảy ra khi có những bệnh lý tác động đến suy giảm miễn dịch, chẳng hạn như bệnh dịch tả chó, bệnh bạch cầu mèo và nhiều loại virus gây suy giảm miễn dịch ở mèo.

GhO Otodectes cynotis là một loại ký sinh trùng sống trong tai của động vật, với chu kỳ sống khoảng 3 tuần Loài này thường gây ra các triệu chứng như ngứa ngáy, lắc đầu, và chảy dịch tai, trong đó dịch tai có màu vàng nâu và có mùi hôi khó chịu.

Mò bao lông Demodex canis là một loại ký sinh trùng nhỏ, có kích thước từ 0,1 - 0,3 mm, không có lưng Chúng có hình dáng giống như hạt đậu, với đầu ngắn và ba đôi chân Ký sinh trùng này không gây ngứa nhiều, nhưng có thể xuất hiện lông rụng xung quanh mặt, tai hoặc toàn bộ cơ thể Dấu hiệu nhận biết bao gồm lông rụng thành từng mảng, da có dấu hiệu viêm, viêm tai kèm theo mùi hôi tanh.

Mũ Trombicula autumnalis là một loại ký sinh trùng nhỏ, thường có màu cam và kích thước khoảng 1mm Chúng có khả năng tấn công vùng quanh loa tai, dẫn đến tình trạng viêm tai ngoài.

Loa tai và các kênh tai được xem là phần mở rộng của da Chúng thường có liên quan đến các bệnh da dày Bệnh da dày là một bệnh phổ biến, xuất phát từ hai nguyên nhân chính là cơ địa và nhân tố môi trường Nó gây ra nhiều phản ứng như viêm, ngứa, phù, ban đỏ và ngứa Triệu chứng ban đầu thường là cộm, loa tai và kênh tai bị ngứa Trong kênh tai, bệnh da dày làm thay đổi biểu bì, gây phù và làm tuyến ráy tai tiết nhiều Kênh tai hợp tác với việc tích lũy ráy tai, tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển Vi sinh vật này có thể xâm nhập vào biểu bì, làm tăng nguy cơ viêm Nếu gặp chất gây dị ứng, có thể dẫn đến viêm mãn tính nhưng kéo dài Trong trường hợp bệnh da dày mãn tính, vi khuẩn và nấm men sẽ tăng sinh, xuất hiện triệu chứng xơ hóa và hóa xương, dẫn đến hẹp kênh tai.

Hình 2.2 Chó Boxer m$t năm tu(i b viêm da d ng (Ngu n: Virbac)

Dưới đây là những điểm quan trọng về việc chăm sóc tai cho chó: Chó có thể gặp phải các vấn đề về tai do thói quen bơi lội hoặc tiếp xúc với nước, dẫn đến nguy cơ viêm tai Tai ngoài có thể bị ảnh hưởng bởi vi khuẩn và nấm, gây ra tình trạng viêm nhiễm Việc kiểm tra tai thường xuyên là cần thiết để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và bảo vệ sức khỏe cho thú cưng Hãy đảm bảo rằng tai của chó luôn sạch sẽ và khô ráo để ngăn ngừa các vấn đề về tai xảy ra.

Tại các sân bay trên thế giới, việc sử dụng tai nghe hay thiết bị âm thanh không đúng cách là nguyên nhân phổ biến gây viêm tai giữa, thường xảy ra ở một bên tai nhưng đôi khi có thể ảnh hưởng đến cả hai bên Ngoài ra, một số vật chất khác như cây cỏ cũng có thể gây viêm tai; việc sử dụng thuốc nhỏ tai không đúng cách và làm sạch tai không đúng cách cũng là những nguyên nhân gây ra tình trạng này.

Khi tuyến bã nhờn trên da chó tiết quá nhiều, có thể thấy nhiều vảy gàu bám trên lông, da và tích tụ trong tai của chó Sự tăng tiết tuyến bã nhờn thường xảy ra do rối loạn quá trình sinh hóa của da, nhưng nguyên nhân tăng tiết bã nhờn có thể là sau một quá trình bệnh lý.

Những bệnh thường gặp ở chó bao gồm bệnh dại, bệnh viêm gan, và các bệnh ngoài ký sinh khác Các giống chó như Cocker Spaniel và Irish Setter dễ bị mắc bệnh hơn so với các giống chó khác Việc tiêm phòng định kỳ và chăm sóc sức khỏe cho thú cưng là rất quan trọng để phòng ngừa các bệnh này.

• Viêm da m= trên chó nhE

GI5I THI6U V, CÁC VI KHU7N THƯ8NG CÓ M*T TRONG TAI VIÊM

ch ra m$t s liên quan có ý nghĩa c=a loài vi sinh này v i quá trình viêm (Carlotti,

2.3 GI5I THI U V CÁC VI KHU6N THƯ NG CÓ M#T TRONG TAI VIÊM 2.3.1 Staphylococcus spp

Hiện nay có 28 loài vi khuẩn trong nhóm Staphylococcus, trong đó có 19 loài đã được phát hiện trong môi trường tự nhiên Loài Staphylococcus aureus là loài quan trọng nhất trong số các loài này.

Staphylococcus là loại vi khuẩn Gram dương, thường xuất hiện dưới dạng chùm nho Kích thước trung bình của vi khuẩn này khoảng 1µm, và chúng có đặc điểm là không bắt buộc, có khả năng sinh Catalase (+), Oxydase (-) và không di động Staphylococcus phát triển tốt trên môi trường thạch máu (Blood Agar) và thạch dinh dưỡng (Nutrient Agar) Các chủng gây bệnh chính bao gồm S aureus, S intermedius và S hyicus, trong đó S aureus có Coagulase (+), liên quan đến khả năng gây bệnh Hai loài thuộc nhóm Coagulase (-) là S epidermidis và S saprophyticus, thường được tìm thấy trong môi trường, gây nhiễm trùng cơ hội trên người và thường được coi là vi khuẩn không gây bệnh.

B$ng 2.2 Đ&c tính phân bi t gi a loài Staphylococcus v i Micrococcus

Tính ch t Sta aureus Sta epidermidis Sta intermedius Sta hyicus Sta saprophyticus Micrococcus

Mannitol acid - Thay ủ(i - Thay ủ(i Khụng T

Novobioci Nh y nh y nh y nh y Kháng nh y

Glucose Lên men Lên men Lên men Lên men - Oxy hóa

(Ngu n: Tô Minh Châu – Tr n Th Bích Liên, 2001)

• Ch#n đốn phịng thí nghi m:

Mụn mủ thường xuất hiện trong áp xe, viêm vú, chàm da, nước tiểu và mô mềm Phân lập vi khuẩn thường được thực hiện trong môi trường thạch mủ hoặc thạch máu Đĩa Petri chứa thạch MC (MacConkey) cũng được ủ để phát hiện vi khuẩn Gram (-) trong mẫu Môi trường chọn lọc cho vi khuẩn Gram (+) sẽ được ủ nếu có Proteus spp xuất hiện trong mẫu Môi trường thường sử dụng là BA bò hoặc thạch có bổ sung 15mg nalidixic acid và 10mg colistin sulfate trên mỗi lít môi trường, giúp kiểm soát các vi khuẩn Gram (-) hiệu quả Thạch mannitol và môi trường Braid – Parker là môi trường chọn lọc cho Staphylococcus, nhưng chỉ có thể được xác định trong vi sinh thực phẩm Các đĩa nuôi cấy Staphylococcus được ủ ở 37 độ C trong 24-48 giờ (Quinn, 1994).

Khuẩn lạc là sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường 24 giờ, sau 48 giờ, khuẩn lạc có đường kính lớn hơn 4mm Khuẩn lạc thường có hình tròn, trơn, bóng và có xu hướng lớn hơn và mềm hơn Khuẩn lạc Staphylococcus trên môi trường có màu trắng hoặc không màu, trong khi khuẩn lạc có màu vàng là dấu hiệu của sự tồn tại của các loại vi khuẩn khác Sự thay đổi màu sắc của khuẩn lạc có thể xảy ra khi bổ sung thêm đường, chất béo hay glycerol, monoacetate vào môi trường (Quinn, 1994).

Dung huyết tán Staphylococcus bao gồm các loại alpha, beta, gamma và urea, có khả năng sinh sản và không hợp hóa học Các loại dung huyết tán này khác nhau về tính chất nguyên, sinh hóa và tác động của chúng lên các tế bào hàng đầu của các ứng vi sinh vật khác nhau (Quinn, 1994).

Nờn ủư c th c hi n cho t t c cỏc lo i cú Coagulase (+) và Coagulase (-) cú ý nghĩa trong s gõy b nh S ủ khỏng v i β-lactam thư ng x y ra do cú Plasmid ủ kháng v i nhóm này (Quinn, 1994)

Corynebacterium là nhóm vi khuẩn Gram (+) có hình dạng đa dạng, bao gồm hình que và sợi, thường xuất hiện thành các đám tế bào song song hoặc tụ lại với nhau Nhiều loài trong nhóm này có khả năng tạo ra các sắc tố màu, như C diphtheriae, nổi bật với khả năng phát triển cao năng Corynebacterium không hình thành bào tử, có tính chất Catalase (+), Oxydase (-), và khí tùy nghi Mặc dù một số loài có thể gây bệnh trên gia súc, nhưng chúng thường không gây bệnh cho con người.

• Ch#n đốn phịng thí nghi m:

- L y m u: M=, d ch ti t ủư c phõn l p t" ( m= ho&c nư c ti u gi a dũng

- Soi tươi: Corynebacterium là nh ng tr c khu#n Gram (+) cú m c ủ$ bi n hỡnh khác nhau

- Phõn l p: BA bũ ho&c c"u ủư c s d)ng v i MC ủ phỏt hi n b t c vi khu#n Gram (-) nào Nuụi c y nhi t ủ$ 37 0 C trong vũng 24 - 48 gi

Pseudomonas là nhóm vi khuẩn Gram âm có kích thước trung bình từ 0,5-1 x 1,5-5 µm, thuộc loại hiếu khí bắt buộc, có khả năng phân giải Catalase (+) và Oxydase (+) Một số loài trong nhóm này có thể sản xuất enzyme hòa tan và phát triển trên môi trường MC Chúng gây ra nhiều bệnh lý như nhiễm trùng huyết, viêm phổi, và nhiễm trùng vết thương Vi khuẩn Pseudomonas có khả năng tồn tại trong nhiều loại môi trường khác nhau Khi nuôi cấy trên môi trường MC ở nhiệt độ 37°C trong 24 giờ, chúng tạo ra các khuẩn lạc có đường kính 3-4 mm, phẳng và có mùi đặc trưng của acetophenol.

Tô vũng dung huy từ trờn BA, pyocyanin là một sắc tố đặc trưng của P aeruginosa, tạo nên màu xanh với nhiều môi trường khác nhau Khuẩn lạc thường không mang những đặc tính sinh hóa cơ bản khi nuôi trong môi trường lỏng, sệt, khô và nhầy Một số khuẩn lạc có mùi kim loại sỏng, ủng ỏnh Màu sắc của khuẩn lạc được tạo ra do sự sản xuất các sắc tố bao gồm: màu xanh (pyocyanin), màu vàng (pyoverdin), màu đỏ (pyorubin) và màu đen (pyomelanin) Pyorubin và pyomelanin thường xuất hiện, hình thành một cách chậm chạp và được nhận thấy rõ ràng khi nuôi cấy trên thức ăn dinh dưỡng trong 2 tuần Vì pyocyanin là đặc trưng của P aeruginosa nên đây là đặc tính chính quan trọng.

Nấm men là một loại vi sinh vật ưa lipid, sinh sản bằng cách phân chia Chúng thường sống trong các vùng da nhạy cảm như tai và các vùng khác của cơ thể Trong một số trường hợp viêm tai ngoài ở chó, nấm men xuất hiện với số lượng lớn hơn bình thường và có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh bệnh Tế bào nấm men có hình dạng giống chai (1-2 x 2-4µm) và sinh sản thông qua quá trình phân chia tế bào, tạo ra các bào tử con được tách ra khi tế bào mẹ phân chia Một quá trình sinh sản khác của nấm men Malassezia là sinh bào t Khi gặp môi trường không thuận lợi, tế bào nấm men biến đổi thành bào tử Trong môi trường thuận lợi như nước và dinh dưỡng, tế bào sẽ biến đổi thành tế bào sinh dưỡng bình thường Nấm men có thể nuôi cấy trên nhiều loại môi trường như Crapek, Sabouraud, và PDA (Potato Dextrose Agar).

N m men sinh trư ng trờn mụi trư ng nhi t ủ$ phũng Khu#n l c c=a n m men

Malassezia cú màu tr'ng s a, trũn, l i và cú mựi chua ng t r t ủ&c trưng Khu#n l c ủư c hỡnh thành kho ng 2-3 ngày nhi t ủ$ phũng và cú xu hư ng l n d n n u ủ lõu

Hình 2.5 N m men Malassezia (Ngu n: http://www.answers.com/topic/malassezia-1)

N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KH O SÁT

PHƯƠNG PHÁP L+Y M>U

- Tăm bông vô trùng, nư c mu i sinh lý vô trùng, ng nghi m s ch vô trùng, môi trư ng chuyên ch Carry Blair

T t c cỏc chú ủư c mang t i khỏm t i cỏc phũng khỏm k trờn cú cỏc bi u hi n c=a b nh viêm tai ngoài

L y m u trên tai chó b viêm, n u chó b viêm c 2 tai thì l y 2 m u

Cần chú ý vệ sinh tai đúng cách để tránh tích tụ bụi bẩn và vi khuẩn Đầu tiên, hãy vệ sinh bề mặt ngoài tai và nhẹ nhàng kéo vành tai ra ngoài Tiếp theo, dùng bông tăm để làm sạch bên trong tai, nhưng cần cẩn trọng không để bông tăm quá sâu vào trong, nhằm tránh tổn thương cho ống tai Hãy đảm bảo rằng việc vệ sinh tai được thực hiện nhẹ nhàng và không gây khó chịu.

Khi sử dụng tăm bông để ngoáy tai cho chó, hãy thực hiện trong khoảng 10-15 giây và chú ý không để tăm bông chạm vào màng nhĩ Sau khi ngoáy tai xong, hãy cho tăm bông vào ngăn nghiêm ngặt hoặc môi trường chuyên dụng để đảm bảo vệ sinh Đối với các phòng khám xa, cũng cần thực hiện tương tự, nhưng sau khi ngoáy tai, tăm bông nên được xử lý đúng cách và đưa đến phòng xét nghiệm ngay lập tức.

GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG

Sau khi hoàn thành quy trình, cần tiến hành ghi chép các thông tin quan trọng như: giá ng, tuổi, cân nặng, giới tính, bên tai bị viêm, v.v Đánh giá mức độ bệnh viêm tai ngoài dựa trên các triệu chứng lâm sàng có thể thực hiện tại các phòng khám thông qua cách dựa vào triệu chứng lâm sàng mà cho mức độ từ 0 đến 4 tương ứng với các mức độ: không có, nh nhẹ, trung bình, nặng và rất nặng Bác sĩ cần ghi nhận tình trạng cụ thể trên phiếu đánh giá.

XÉT NGHI6M

M u sau khi ủư c ủưa v phũng vi sinh B nh vi n Thỳ y thỡ b't ủ u ủư c ti n hành phân tích các ch tiêu v vi sinh

Là bư c ủ u c=a quỏ trỡnh phõn tớch vi sinh Cỏch th c hi n như sau:

- Chu#n b m$t lam s ch có kO khung sQn Khung hình vuông có di n tích 2cm 2 n m gi a lam

- Ph t m u lờn m&t dư i c=a lam t c là m&t khụng ch a cỏc ủư ng kO, m)c ủớch là ủ khi nhu$m tiờu b n thỡ khụng làm phai khung kO

- Phương phỏp nhu$m: Ta ti n hành nhu$m b ng phương phỏp nhu$m ủơn v i crystal violet Phương pháp nhu$m như sau:

+ Dựng tăm bụng ch a m u ph t ủ u lờn khung kO 2cm 2 Đ m u khụ t nhiờn ho&c hơ nh% qua ng n l a ủốn c n

+ Dùng mi ng gi y l c ph= lên v t bôi

+ NhE crystal violet và ủ trong vũng 2 phỳt

+ R a m u b ng vũi nư c nh%, cú th ủ nghiờng lam và cho vũi nư c nh% ủi qua cho ủ n khi màu tớm khụng phai n a

+ Đ khụ t nhiờn và nhE d u soi kớnh, xem ủ$ phúng ủ i 1000 l n

- Đ m t t c các vi sinh v t bao g m c u khu#n, tr c khu#n, c u tr c khu#n, n m men, … cú trong mGi vi trư ng Đ m t t c 10 vi trư ng phõn b ủ u trờn lam

V i mGi vi trư ng ta ghi nh n t"ng lo i vi sinh theo b ng 3.1

B$ng 3.1 B ng ủ m tươi vi sinh v t

10 Trung bình Đi m vi sinh: Đi m vi sinh ủư c ủỏnh giỏ theo b ng sau:

B$ng 3.2 Đỏnh giỏ ủi m vi sinh

S lư ng vi sinh v t trung bình trong vi trư ng (x1000) ủ m ủư c

3.5.2 Nuụi c(y vi khu3n và th@ khỏng sinh ủA

M)c ủớch c=a vi c c y phõn l p là tỏch cỏc vi sinh v t ra t"ng t bào riờng bi t ủ t" ủú thu ủư c cỏc dũng vi sinh v t thu n khi t ph)c v) cho vi c nghiờn c u chỳng Phương pháp này d a trên nguyên t'c là mGi m$t t bào vi sinh v t sau m$t th i gian nuôi c y (24 gi ) trên môi trư ng th ch dinh dư ng thích h p sF phát tri n thành m$t khúm vi sinh v t và ủư c g i là khu#n l c Như v y, mGi khu#n l c ủư c tớnh như là m$t t bào vi sinh v t Khu#n l c thư ng cú kớch thư c 0,5 ủ n 4 – 5 mm và cú th nhỡn th y ủư c b ng m't thư ng Trong khi ủú, mu n th y ủư c cỏc t bào vi sinh v t chỳng ta ph i dựng kớnh hi n vi Cỏc t bào vi sinh v t càng ủư c tỏch r i nhau, nh ng khu#n l c t o nên sF càng riêng bi t, rõ nét, càng giúp cho vi c ch n l a các dòng thu n ủư c d dàng hơn

• Môi trư ng và d)ng c)

Môi trường phân lập vi sinh vật là các môi trường đặc biệt được thiết kế để nuôi cấy và phát hiện các loại vi khuẩn khác nhau Tùy thuộc vào loại vi sinh vật cần phân lập, sẽ có những loại môi trường phù hợp Ví dụ, môi trường EMB và Endo thường được sử dụng để phân lập vi khuẩn E.coli, trong khi môi trường SS được dùng để phân lập vi khuẩn Salmonella và Shigella.

- D)ng c): que c y vũng, hay que trang, ủốn c n

+ L y m u t" môi trư ng lEng, th ch…

+ C y phõn l p trờn mụi trư ng th ch ủĩa

Tay thu n c m que c y là một phần quan trọng trong quá trình phân lập vi sinh vật Để thực hiện, cần dựng ngón tay cỏi c=a bàn tay c m ủĩa mụi trư ng và đưa kim c y vào vùng c=a ủĩa, nhẹ nhàng que c y có d ch vi sinh vật c n phân l p lên b m&t môi trư ng th ch Cần chú ý thực hiện tất cả các thao tác vô trùng, bao gồm vô trùng que c y trước khi lấy d ch c y và sau khi hoàn thành các thao tác, nhằm đảm bảo kết quả phân lập chính xác và hiệu quả.

Cú nhi u cỏch th c hi n ủư ng ria c y phõn l p M$t trong nh ng cỏch ủơn gi n nh t ủư c th c hi n như sơ ủ dư i ủõy:

Hỡnh 3.1 Cỏc ủư ng c y phõn l p vi khu#n và n m

Theo cỏch c y ủư c trỡnh bày trờn hỡnh vF, s phõn b c=a vi sinh v t trờn b m&t th ch ủĩa như sau:

Vùng s 1: vi sinh v t m c nhi u và dày nh t, thông thư ng không có các khu#n l c riêng bi t

Vựng s 2: vi sinh v t m c ớt hơn so v i vựng 1, ủó cú th th y cỏc khu#n l c riêng bi t trên b m&t th ch

Vùng s 3: vi sinh v t m c ít hơn so v i vùng 2, có nhi u khu#n l c riêng bi t trên b m&t th ch

Vùng s 4: vi sinh v t m c ít nh t so v i các vùng khác, các khu#n l c m c riêng bi t trên b m&t th ch

Sau khi c y, kim c y ph i ủư c ủ t ủ vụ trựng

- Thao tỏc v i ủĩa mụi trư ng th ch trư c và sau khi c y:

Các ủĩa mụi trư ng cần được xử lý đúng cách trước và sau khi chế biến, nhằm đảm bảo rằng chúng không bị nhiễm bẩn từ bên ngoài Việc này giúp ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn từ những người khác Thao tác này cũng hạn chế sự tích tụ hơi nước trên bề mặt ủĩa, ngăn không cho nước rơi xuống bề mặt thực phẩm, từ đó bảo vệ thực phẩm khỏi sự hư hỏng và tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển tốt hơn.

Ghi chỳ c#n th n tờn m u, ngày c y,… trờn cỏc ủĩa ủó ủư c c y phõn l p xong và ủ&t chỳng vào t= m nhi t ủ$ thớch h p Đ c k t qu sau 24 gi nuụi c y

(Nguy n Ng c H i – Tô Minh Châu, 2004)

Khi nuôi cấy vi khuẩn, sau 24 giờ, nếu không có hiện tượng gì xảy ra, có thể tiếp tục quan sát sau 48 giờ Cần ghi nhận các loại vi khuẩn có mặt trên đĩa thí nghiệm như hình dáng, màu sắc, kích thước, độ bùng phát và bề mặt (trơn, nhăn, ) Tiến hành các xét nghiệm như gram, thử phản ứng với catalase và oxidase để phân loại vi khuẩn.

- Thu c nhu$m và hoá ch t

+ Fuchsin ki m loóng (màu ủE)

+ Dung d ch Lugol (dung d ch Iod): dung d ch này sF tác d)ng v i Crystal violet t o nờn m$t h p ch t b n màu, ủúng vai trũ trong vi c c ủnh màu tớm vi khu#n

+ C n 96 0 : cú tỏc d)ng t#y màu tớm vi khu#n Gram õm, t o ủi u ki n cho chỳng b't màu ủE c=a Fuchsin

+ NhE thu c nhu$m Crystal violet lờn mi ng gi y l c sao cho ủ= th m xu ng v t bụi, ủ 1-2 phỳt

+ NhE dung d ch Lugol lờn v t bụi v"a ủư c nhu$m, ủ kho ng 1 phỳt

+ T#y màu nhanh b ng c n 96 0 , kho ng 15-30 giây

+ Đ&t m$t m nh gi y l c khác lên v t bôi

+ NhE thu c nhu$m Fuchsin ki m loóng lờn mi ng gi y l c sao cho ủ= th m xu ng v t bụi, ủ kho ng 1 phỳt

+ Th m khụ tiờu b n ủ xem dư i kớnh hi n vi

Vi khu#n Gram dương b't màu tím c=a thu c nhu$m Crystal violet, vi khu#n Gram âm b't màu h ng c=a Fuchsin

(Nguy n Ng c H i – Tô Minh Châu, 2004)

Vi sinh vật kỵ khí bắt buộc hoặc tùy nghi có enzyme catalase, cho phép chúng phân giải H2O2 thành nước và oxy Trong phản ứng catalase dương tính, oxy sẽ bay lên tạo thành bọt khí.

Dựng que cấy vũng và thao tác vụ trụng, lây và trại vi sinh vật kiềm ủnh lên một môi trường làm sạch Sau đó, nhúng vài giọt nước oxy già lên chỗ có vi sinh vật kiềm ủnh Phản ứng xảy ra ngay lập tức.

Quan sát s xu t hi n b t khí: catalase

Cú xu t hi n b t khớ có sự hiện diện của oxy, dẫn đến sự sinh ra oxy tự do và phản ứng catalase dương tính Ngược lại, khi không có cú xu t hi n b t khớ, oxy không được sinh ra và phản ứng catalase trở nên âm tính.

Tính chất này thường liên quan đến vi sinh vật hiếu khí Enzyme cytochrome oxidase có khả năng oxy hóa tetramethyl paraphenylen diamine chlorhydrate, tạo thành hợp chất có màu tím đậm.

Dung d ch 1% tetramethyl paraphenylen diamine chlohydrate t#m sQn trên gi y th

Dựng que c y vũng, b ng thao tỏc vụ trựng, l y và tr i vi sinh v t ki m ủnh lờn m u gi y có t#m thu c th Đ c k t qu sau vài giây (không c n = và nuôi c y)

Quan sát s xu t hi n màu trên m u gi y t#m thu c th :

+ Cú xu t hi n màu tớm ủen: ph n ng oxydase dương tớnh

+ Khụng xu t hi n màu tớm ủen: ph n ng oxydase õm tớnh

(Nguy n Ng c H i – Tô Minh Châu, 2004)

Cỏc vi khu#n c n kh o sỏt ủư c ủnh nhúm sau khi ủó hoàn thành cỏc bư c trờn Đnh nhóm vi khu#n theo cây phân lo i c=a Quinn (1994) (xin xem ph n ph) l)c)

- Ch n nh ng khu#n l c trờn th ch mỏu cú ủ&c ủi m trũn, l i, búng, cú th tr'ng ho&c trong, dung huy t ho&c không

- Th ph n ng catalase, oxydase Ch n nh ng khu#n l c cho ph n ng catalase (+), oxydase (-)

- Nhu$m gram Staphylococcus là nh ng c u khu#n b't màu tím gram (+), có d ng chựm t) c u Đư ng kớnh c u khu#n vào kho ng 1àm

- Ch n nh ng khu#n l c tròn, l i, bóng, trong, không dung huy t trên th ch máu

- Th ph n ng catalase cho ph n ng dương tính và âm tính v i ph n ng oxydase

- Nhu$m gram Corynebacterium là nh ng tr c khu#n gram dương b't màu tím và cú hỡnh d ng trũn 2 ủ u Vi khu#n thư ng ủ ng riờng rF ho&c s'p x p gúc nh n v i nhau

- Trờn th ch MC ch n nh ng khu#n l c cú d ng nhỏm, nõu, b ng, ủư ng kớnh khu#n l c l n t" 3-4 mm trong 24 gi và có xu hư ng lan ra r t nhanh

- Th ph n ng catalase cho ph n ng dương và cũng dương tính v i ph n ng oxydase

- Nhu$m gram và xem kớnh hi n vi ủ$ phúng ủ i 1000 l n v i d u soi kớnh th y Pseudomonas là nh ng tr c khu#n gram õm, kớch thư c kho ng 0,5 x 1àm

3.5.2.4 Th@ khỏng sinh ủA Đ i v i mGi vi khu#n phõn l p ủư c chỳng tụi ti n hành làm khỏng sinh ủ ủ th ủ$ nh y c=a nh ng vi khu#n ủú v i cỏc lo i khỏng sinh Ch n cỏc lo i khỏng sinh làm khỏng sinh ủ thụng thư ng là lo i khỏng sinh ủ i di n cho nhúm và khụng thu$c lo i khỏng t nhiờn c=a vi khu#n (Vớ d) : Staphylococcus ủ khỏng t nhiờn v i beta – lactam thì không nên dùng thu c thu$c nhóm này,…) V i Staphylococcus thì chúng tôi th v i 12 lo i kháng sinh là Ac, Bt, Kn, Er, Ge, Te, Va, Nr, Sm, Cp, Ne, Dx V i

Corynebacterium chúng tôi cũng ti n hành th v i 12 lo i kháng sinh trên Th v i

Pseudomonas chúng tôi dùng 13 lo i kháng sinh là Bt, Dx, Cp, Ne, Ge, Tb, Nr, Ac,

Co, Am, Te, Sm, Kn

Phương phỏp làm khỏng sinh ủ (xin xem chi ti t ph n ph) l)c)

Hình 3.3 minh họa nấm men Malassezia pachydermatis, với các tế bào nấm có vách ngăn rõ ràng Nấm men này được nuôi cấy trên môi trường PDA (Potato Dextrose Agar) bằng hai phương pháp cấy phân lập là cấy trang và cấy ria Phương pháp cấy trang bao gồm việc đưa mẫu vào môi trường sau khi đã dựng que cấy Trong khi đó, phương pháp cấy ria tương tự như cấy vi khuẩn, với điều kiện ủ nhiệt độ từ 25 - 30 độ C Sau 2-3 ngày ủ, tiến hành kiểm tra và nhận diện các khuẩn lạc có dạng tròn, lồi, trắng sáng và hơi nhám Nếu khuẩn lạc chưa phân biệt rõ, có thể ủ thêm 2-3 ngày nữa.

Nhu cầu ủ men với crystal violet và xem xét ủ phúng ở 1000 lần với dụng cụ soi kính Nhận diện nấm men Malassezia pachydermatis với các đặc điểm hình thái: là tế bào hình chóp, kích thước 1-2 x 2-4 micromet Hình dạng của chúng thường có vách ngăn.

S li u ủư c theo dừi và thu th p trong su t giai ủo n thớ nghi m S li u thu th p ủư c x lý b ng ph n m m Microsoft Excel 2003 và Minitab Version 14.

K T QU VÀ TH O LU N

LÂM SÀNG

M c ủ$ b nh trờn cỏc ca kh o sỏt ủư c th hi n b ng 4.1

B$ng 4.1 T l cỏc m c ủ$ b nh trờn cỏc ca b nh

Tình tr ng lâm sàng Nh% Trung bình N&ng R t n&ng

T l cỏc m c ủ$ b nh trờn cỏc ca b nh kh o sỏt nh%, trung bỡnh, n&ng, r t n&ng l n lư t là 16,7%, 23,3%, 36,7%, 23,3% T l cỏc chú b viờm tai m c ủ$ nh% là th p nh t chi m 16,7%

Bi4u ủA 4.1 T l m c ủ$ b nh trờn cỏc ca b nh

T l ngoài th c t cú th l n hơn nhi u vỡ khi chú b viờm tai m c ủ$ nh% thỡ ch= nuụi thư ng khụng phỏt hi n và mang chú ủi khỏm ch a Đa s nh ng trư ng h p nh% là chỳng tụi phỏt hi n khi ch= nuụi mang chú ủ n khỏm và ch a cỏc b nh lý khỏc như b nh v da, tiờu húa, hụ h p T l viờm tai m c ủ$ n&ng là cao nh t chi m 36,7%.

Giống như các loại viêm khác, viêm tai ngoài có thể được phân loại theo hình thức và hoạt động Đặc điểm và giống viêm tai ngoài liên quan đến sinh lý của các bệnh về da và tình trạng vùng da Các yếu tố này có thể là một trong những nguyên nhân khởi phát viêm tai ngoài (Calotti, 2002) Chúng tôi chia viêm tai ngoài thành hai nhóm: viêm tai ngoài cấp tính và viêm tai ngoài mãn tính Bảng 4.2 trình bày tỷ lệ mắc viêm tai ngoài theo nhóm giống.

B$ng 4.2 T l chó b m'c b nh viêm tai ngoài theo nhóm gi ng (n$i, ngo i)

Kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ bệnh trên các giống chó là 6,7% và 93,3% Hai tỷ lệ này khác biệt rõ rệt và có ý nghĩa thống kê (P0,05) Có thể rằng số lượng mẫu khảo sát cỏi nhi quá ít nên kết quả vẫn chưa được khẳng định, và còn sai biệt so với thực tế.

Bi4u ủA 4.3 T l b nh viờm tai theo gi i tớnh 4.1.2.3 TuCi

Trên chú, mối liên hệ giữa tuổi tác và các yếu tố sinh lý có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh khác nhau Điều này có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến viêm tai ngoài Trong quá trình khảo sát, chúng tôi chia lứa tuổi ra làm ba nhóm: dưới 6 tháng tuổi, từ 6 đến 24 tháng tuổi, và trên 24 tháng tuổi Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng 4.4.

B$ng 4.4 T l b nh viêm tai theo nhóm tu(i

Kết quả ghi nhận ở bảng 4.4 cho thấy tỷ lệ chó mắc viêm tai ngoài tăng dần theo độ tuổi, cụ thể là 13,3% ở nhóm dưới 6 tháng tuổi, 36,7% ở nhóm từ 6 đến 24 tháng tuổi và cao nhất là 50% ở nhóm trên 24 tháng tuổi, với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P0,05) Tuy nhiên, theo quan sát của chúng tôi, tỷ lệ mắc chứng tai cầm cao hơn, điều này cho thấy tai cầm có thể gây cản trở lưu thông không khí, làm cho môi trường vi khuẩn sinh sôi, phát triển.

B$ng 4.5 T l b nh viêm tai ngoài theo d ng loa tai

Hình d ng tai B nh viêm tai ngoài n = 30

XÉT NGHI6M

4.2.1 Đi4m vi sinh, ủi4m lõm sàng

Theo nghiên cứu của August (1986), nhiễm vi sinh vật được xem là nguyên nhân duy trì và phát triển, nhưng không phải là nguyên nhân chính gây ra bệnh viêm tai ngoài.

Bệnh nhiễm trùng tai thường không do vi sinh vật gây ra, nhưng khi vi khuẩn và nấm phát triển quá mức, chúng có thể dẫn đến tình trạng viêm nhiễm kéo dài Các mẫu dịch tai được thu thập để kiểm tra vi khuẩn, trùng khuẩn và nấm men Sau đó, tiếp tục thu thập mẫu phân lập nhằm phân tích sự sinh sản Biểu đồ 4.6 thể hiện mối tương quan giữa dịch lâm sàng và dịch vi sinh qua quan sát tươi.

B$ng 4.6 B ng tương quan gi a ủi m vi sinh và ủi m lõm sàng trờn cỏc ca viờm tai (n = 30)

Nh% Trung bình N&ng R t n&ng

MDc ủ? bi4u hi n lõm sàng

Bi4u ủA 4.6.1 Đi m vi sinh theo m c ủ$ bi u hi n lõm sàng

Bi4u ủA 4.6.2 Đư ng bi u di n ủi m vi sinh theo m c ủ$ bi u hi n lõm sàng Đi m lâm sàng

Nh% Trung bình N&ng R t n&ng

Đường biểu diễn của ủi m vi sinh 1+ cho thấy cao nhất ở ủi m lõm sàng 1 là 4, trong khi thập dần xuống ủi m lõm sàng 3 là 0 Đặc biệt, ở ủi m lõm sàng 4, không có sự hiện diện của ủi m vi sinh 1+.

- Đư ng bi u di n c=a ủi m vi sinh 2+: Th p nh t ủi m lõm sàng 1 và 4 là 0, cao nh t ủi m lõm sàng 2 và 3

- Đư ng bi u di n c=a ủi m vi sinh 3+: Th p nh t là ủi m lõm sàng 1, 2 và 4, cao nh t ủi m lõm sàng 3

- Đư ng bi u di n c=a ủi m vi sinh 4+: Th p nh t ủi m lõm sàng 0 và cao nh t ủi m lõm sàng 4

Qua nghiên cứu trên, chúng tôi nhận thấy sự biểu diễn của vi sinh cao nhất trong môi trường lò mổ tương ứng Qua xử lý thống kê bằng tương quan hồi quy, chúng tôi thu được kết quả sau: R TN > R0,01, có sự tương quan rất có ý nghĩa với P < 0,01 Do đó, có thể kết luận luôn có sự liên quan chặt chẽ giữa môi trường lò mổ và vi sinh tương ứng Điều này đồng nghĩa với việc mức độ ô nhiễm vi sinh có ảnh hưởng đến biểu hiện lò mổ, mà mức độ ô nhiễm vi sinh càng nặng thì mức độ ô nhiễm càng nặng và ngược lại.

4.2.2 Nuôi c(y và phân l'p vi sinh v't

Chỳng tụi ti n hành phõn tớch trờn 30 m u và thu ủư c k t qu sau:

B$ng 4.7 Nhi m vi sinh trên chó viêm tai ngoài

- 100% m u d ch ti t ủ u nhi m vi sinh

- Nhi m ủ ng th i c u khu#n và tr c khu#n chi m t l 30%

- T l nhi m ủ ng th i c c u khu#n, tr c khu#n, n m men là 33,33%

Ch nhi m tr c khu n Malassezia - c u khu n

Malassezia - c u khu n - tr c khu n Malassezia - tr c khu n

Bi4u ủA 4.7 T l nhi m cỏc lo i vi sinh v t trong tai viờm

Tỷ lệ nhiễm khuẩn và trùng khuẩn ở chó (không tính nhiễm nấm men) rất cao, đạt 63,33%, với nhiều chú chó có biểu hiện lâm sàng bình thường Điều này cho thấy trong điều kiện bình thường, các vi khuẩn thường trú trên tai chó có thể có cả khuẩn và trùng khuẩn mà chưa gây bệnh Trong quá trình khảo sát, chúng tôi nhận thấy rằng các ca bệnh nặng có lượng khuẩn và trùng khuẩn được tìm thấy rất nhiều, đặc biệt khi có nhiễm nấm men hiện diện Tuy nhiên, tỷ lệ nấm men và khuẩn trùng thường chênh lệch; những chú chó có nhiều vi khuẩn thì nấm men ít và ngược lại Chó có nhiều nấm men thường biểu hiện lâm sàng như ngứa tai, lắc đầu nhiều và có mùi rất chua, trong khi những chú chó có nhiều vi khuẩn lại có tai rất dích lết và mùi tanh.

Theo nghiên cứu của Manolis (2007) trên 100 trường hợp viêm tai ngoài ở chó, tỷ lệ nhiễm Malassezia đạt 66%, trong khi tỷ lệ nhiễm khuẩn là 38% và tỷ lệ nhiễm trùng là 22% Tỷ lệ nhiễm kép giữa Malassezia và vi khuẩn là 14%, giữa vi khuẩn và trùng là 6%, và giữa Malassezia và trùng là 3% Một nghiên cứu khác của Jasmin (2003) trên 27 chó viêm tai cho thấy tỷ lệ nhiễm vi sinh là 48%, trong đó tỷ lệ nhiễm Malassezia đơn thuần là 33%, nhiễm kép Malassezia và vi khuẩn là 11%, còn tỷ lệ nhiễm giữa Malassezia, vi khuẩn và trùng là 4% Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy sự khác biệt so với các nghiên cứu trước, với tỷ lệ nhiễm Malassezia – vi khuẩn – trùng cao nhất là 33,33% Trong khi đó, tỷ lệ nhiễm Malassezia đơn thuần không được ghi nhận trong nghiên cứu của chúng tôi, nhưng lại cao trong nghiên cứu của Manolis (2007) với tỷ lệ 66%.

B$ng 4.8 S lư ng t"ng lo i vi khu#n phõn l p ủư c

Corynebacterium spp 5 14,28 Âm tính v i 3 lo i trên 5 14,28

- T l nhi m Staphylococcus spp là cao nh t 65,71% r i ủ n Pseudomonas spp 28,57% và Corynebacterium spp là 14,28% S khác bi t gi a các t l là r t có ý nghĩa (P

Ngày đăng: 24/03/2022, 21:50

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w