Trong lĩnh vực cung ứng thuốc, nó giúp cho việc mua sắm thuốc dễ dàng hơn, việc lƣu trữ thuốc thuận tiện hơn, vừa đảm bảo cung ứng đủ thuốc chất lƣợng và cấp phát dễ dàng, tiện cho việc kê đơn chính xác và điều trị bệnh hợp lý, thông tin thuốc đƣợc cấp nhật và đúng trọng tâm, xử trí ADR đƣợc kịp thời. Từ đó giúp cho việc sử dụng thuốc trên ngƣời bệnh đƣợc hiệu quả nhất
SỞ Y TẾ TỈNH SƠN LA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN MAI SƠN NGUYỄN THỊ TUYẾT LAN PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐÃ SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN MAI SƠN THEO PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC/VEN TỪ 08/2020 ĐẾN 9/2021 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ Mai Sơn, năm 2021 SỞ Y TẾ TỈNH SƠN LA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN MAI SƠN PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐÃ SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN MAI SƠN THEO PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC/VEN TỪ 08/2020 ĐẾN 9/2021 Chủ nhiệm đề tài: DsCKI Nguyễn Thị Tuyết Lan Cộng sự: ĐDĐH Nguyễn Thị Thoa DsTC Phan Văn Đạt Ds Nguyễn Thị Phƣơng Thiện DsTC Lƣơng Hải Yến Mai Sơn, năm 2021 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABC Phân tích ABC ADR Phản ứng có hại thuốc BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVĐK Bệnh viện đa khoa BV Bệnh viện DMT Danh mục thuốc DMTBV Danh mục thuốc bệnh viện DMTSD Danh mục thuốc sử dụng GTSD Giá trị dử dụng HĐT&ĐT Hội đồng thuốc điều trị ICD-10 Mã bệnh theo quốc tế KCB Khám chữa bệnh SKM Số khoản mục thuốc MHBT Mô hình bệnh tật VEN Phân tích tối cần thiết, cần thiết, không cần thiết VNĐ Việt Nam đồng DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1 Ma trận ABC/VEN………………………………………………… 10 Bảng 2.1, Nhóm biến số phân tích cấu danh mục thuốc ……………… 11 Bảng 3.1 Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc tân dƣợc, thuốc đông y, thuốc từ 16 dƣợc liệu ……………………………………………………………………… Bảng 3.2 Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ…………………………… 16 Bảng 3.3 Kết phân tích ABC…………………………………………… 17 Bảng 3.4 Cơ cấu thuốc A theo nhóm tác dụng dƣợc lý……………………… 18 Bảng 3.5 Cơ cấu thuốc A nguồn gốc, xuất xứ …………………………… 19 Bảng 3.6 Kết phân tích VEN …………………………………………… 20 Bảng 3,7 Kết phân tích ABC/VEN ……………………………………… 21 Bảng 3.8 Cơ cấu thuốc theo tác dụng dƣợc lý nhóm AN……………… 22 Bảng 3.9 Phân tích thuốc cụ thể nhóm AN……………………… 22 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ CHƢƠNG I TỔNG QUAN 1.1 XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC TRONG BỆNH VIỆN 1.1.1 Khái niệm danh mục thuốc 1.1.2 Nguyên tắc xây dựng danh mục 1.1.3 Các bƣớc xây dựng danh mục thuốc bệnh viện 1.1.4 Các tiêu chí lựa chọn thuốc 1.1.5 Hội đồng thuốc điều trị 1.2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC 1.2.1 Phƣơng pháp phân tích ABC 1.2.2 Phƣơng pháp phân tích VEN 1.2.3 Phƣơng pháp phân tích ma trận ABC/VEN CHƢƠNG ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11 2.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 11 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11 2.2.1 Biến số nghiên cứu 11 2.2.2 Thiết kế nghiên cứu 13 2.2.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu 13 2.2.5 Xử lý phân tích số liệu 14 CHƢƠNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 16 3.1 CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC ĐƢỢC SỬ DỤNG TẠI BVĐK MAI SƠN TỪ 09/2020 ĐẾN 08/2021 16 3.1.1 Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc tân dƣợc, thuốc đông y thuốc từ dƣợc liệu:16 3.1.2 Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ 16 3.2 PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐÃ ĐƢỢC SỬ DỤNG THEO PHƢƠNG PHÁP ABC/VEN 17 3.2.1 Phân loại DMT sử dụng bệnh viện theo phƣơng pháp phân tích ABC 17 3.2.2 Phân tích VEN 19 3.2.3 Phân tích ma trận ABC/VEN 20 CHƢƠNG BÀN LUẬN 24 4.1 CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC ĐƢỢC SỬ DỤNG TẠI BVĐK MAI SƠN TỪ 09/2020 ĐẾN 08/2021 24 4.1.1 Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc tân dƣợc, thuốc đông y thuốc từ dƣợc liệu 24 4.1.2 Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ 24 4.2 PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐÃ ĐƢỢC SỬ DỤNG THEO PHƢƠNG PHÁP ABC/VEN 25 4.2.1 Phân tích ABC 25 4.1.2 Phân tích VEN: 27 4.2.3 Phân tích ma trận ABC/VEN 28 KẾT LUẬN 29 CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC ĐƢỢC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN MAI SƠN TỪ 09/2020 ĐẾN 08/2021 29 2.Về phân tích danh mục thuốc sử dụng theo ABC/VEN 29 2.1 Về phân tích ABC 29 2.2 Về phân tích VEN 30 2.3 Về phân tích ABC/VEN 30 KIẾN NGHỊ 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO 32 ĐẶT VẤN ĐỀ Thuốc đóng vai trị quan trọng nghiệp chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân trở thành nhu cầu thiết yếu sử dụng phòng bệnh, chữa bệnh Sử dụng thuốc thiếu hiệu bất hợp lý nguyên nhân làm gia tăng chi phí cho ngƣời bệnh, giảm chất lƣợng chăm sóc sức khoẻ uy tín sở khám chữa bệnh Trong năm qua số lƣợng chế phẩm thuốc lƣu hành thị trƣờng không ngừng gia tăng Điều góp phần đảm bảo cung ứng đủ thuốc có chất lƣợng, phong phú chủng loại giá tƣơng đối ổn định Tuy nhiên, tác động không nhỏ tới hoạt động cung ứng sử dụng thuốc bệnh viện, dẫn tới cạnh tranh khơng lành mạnh nhƣ tình trạng lạm dụng thuốc Vì xây dựng đƣợc DMT bảo đảm phù hợp với mơ hình bệnh tật chi phí thuốc dùng bệnh viện; phù hợp phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; vào hƣớng dẫn phác đồ điều trị đƣợc xây dựng áp dụng bệnh viện sở khám bệnh, chữa bệnh; đáp ứng đƣợc với phƣơng pháp mới, kỹ thuật điều trị; phù hợp với phạm vi chuyên môn bệnh viện; thống với DMT thiết yếu, DMT chủ yếu Bộ Y Tế ban hành Việc lựa chọn xây dựng danh mục thuốc nhiệm vụ Hội đồng thuốc điều trị.HĐT&ĐT đóng vai trò quan trọng hoạt động lựa chọn thuốc xây dựng Danh mục thuốc bệnh viện Đối với bệnh viện, hệ thống DMT có hiệu đem lại lợi ích lớn cơng tác KCB Trong lĩnh vực cung ứng thuốc, giúp cho việc mua sắm thuốc dễ dàng hơn, việc lƣu trữ thuốc thuận tiện hơn, vừa đảm bảo cung ứng đủ thuốc chất lƣợng cấp phát dễ dàng, tiện cho việc kê đơn xác điều trị bệnh hợp lý, thông tin thuốc đƣợc cấp nhật trọng tâm, xử trí ADR đƣợc kịp thời Từ giúp cho việc sử dụng thuốc ngƣời bệnh đƣợc hiệu Bệnh viện đa khoa Mai Sơn bệnh viện đa khoa tuyến huyện, hạng II (với quy mô 220 giƣờng bệnh nội trú Bệnh viện có chức nhiệm vụ chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân 22 xã, thị trấn huyện Mai Sơn huyện lân cận Kinh phí sử dụng cho việc mua thuốc phục vụ công tác khám chữa bệnh khoảng 16 tỷ đồng/năm Điều cho thấy kinh phí sử dụng mua thuốc tƣơng đối cao so với ngân sách toàn đơn vị Với mong muốn nâng cao hiệu sử dụng thuốc, tiết kiệm chi phí việc cung ứng thuốc , tiến hành nghiên cứu đề tài: ˝ Phân tích danh mục thuốc sử dụng Bênh viện đa khoa huyện Mai Sơn theo phương pháp phân tích ABC/VEN từ 9/2020 đến 8/2021” với mục tiêu sau: Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng Bệnh viện từ 09/2020 - 8/2021 Phân tích danh mục thuốc đƣợc sử dụng Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn theo phƣơng pháp ABC/VEN Từ đề xuất số giải pháp để góp phần xây dựng đƣợc DMT hợp lý, sử dụng có hiệu nguồn ngân sách, tiết kiệm chi phí thuốc đơn vị đặc biệt việc xây dựng DMT năm Chƣơng I TỔNG QUAN 1.1 XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC TRONG BỆNH VIỆN 1.1.1 Khái niệm danh mục thuốc DMT danh sách thuốc đƣợc sử dụng hệ thống chăm sóc sức khỏe bác sĩ kê đơn danh mục DMT bệnh viện danh sách thuốc đƣợc lựa chọn phê duyệt để sử dụng bệnh viện 1.1.2 Nguyên tắc xây dựng danh mục Căn vào danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu quy định sử dụng thuốc Bộ Y tế ban hành, đồng thời vào mơ hình bệnh tật kinh phí của bệnh viện, Hội đồng thuốc điều trị có nhiệm vụ giúp giám đốc bệnh viện lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc bệnh viện theo nguyên tắc sau: a) Bảo đảm phù hợp với mơ hình bệnh tật chi phí thuốc dùng điều trị bệnh viện; b) Phù hợp phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; c) Căn vào hƣớng dẫn phác đồ điều trị đƣợc xây dựng áp dụng bệnh viện sở khám bệnh, chữa bệnh; d) Đáp ứng với phƣơng pháp mới, kỹ thuật điều trị; đ) Phù hợp với phạm vi chuyên môn bệnh viện; e) Thống với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu Bộ Y tế ban hành; 1.1.3 Các bƣớc xây dựng danh mục thuốc bệnh viện a) Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trƣớc số lƣợng giá trị sử dụng, phân tích ABC/VEN, thuốc chất lƣợng, thuốc hỏng, phản ứng có hại thuốc, sai sót điều trị dựa nguồn thông tin đáng tin cậy; b) Đánh giá thuốc đề nghị bổ sung loại bỏ từ khoa lâm sàng cách khách quan; c) Xây dựng danh mục thuốc phân loại thuốc danh mục theo nhóm điều trị theo phân loại VEN; d) Xây dựng nội dung hƣớng dẫn sử dụng danh mục (ví dụ nhƣ: thuốc hạn chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hƣớng tâm thần,…) 1.1.4 Các tiêu chí lựa chọn thuốc a) Thuốc có đủ chứng tin cậy hiệu điều trị, tính an tồn thơng qua kết thử nghiệm lâm sàng b) Thuốc sẵn có dạng bào chế thích hợp bảo đảm sinh khả dụng, ổn định chất lƣợng điều kiện bảo quản sử dụng theo quy định; c) Khi có từ hai thuốc trở lên tƣơng đƣơng hai tiêu chí phải lựa chọn sở đánh giá kỹ yếu tố hiệu điều trị, tính an toàn, chất lƣợng, giá khả cung ứng; d) Đối với thuốc có tác dụng điều trị nhƣng khác dạng bào chế, chế tác dụng, lựa chọn cần phân tích chi phí – hiệu thuốc với nhau, so sánh tổng chi phí liên quan đến q trình điều trị, khơng so sánh chi phí tính theo đơn vị thuốc; đ) Ƣu tiên lựa chọn thuốc dạng đơn chất Đối với thuốc dạng phối hợp nhiều thành phần phải có đủ tài liệu chứng minh liều lƣợng hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều trị quần thể đối tƣợng ngƣời bệnh đặc biệt có lợi vƣợt trội hiệu quả, tính an tồn tiện dụng so với thuốc dạng đơn chất; e) Ƣu tiên lựa chọn thuốc generic thuốc mang tên chung quốc tế, hạn chế tên biệt dƣợc nhà sản xuất cụ thể 1.1.5 Hội đồng thuốc điều trị Việc thành lập Hội đồng thuốc điều trị bệnh viện HĐT&ĐT tối cần thiết, tổ chức đứng điều phối toàn trình cung ứng thuốc bệnh viện HĐT&ĐT tổ chức đƣợc thành lập nhằm đánh giá tác dụng thuốc Nhận xét: Trong nhóm A giá trị sử dụngchiếm tỷ lệ cao nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn với 11 khoản muc, tổng trị giá chiếm 26,2%, nhómHocmon thuốc tác động vào hệ thống nội tiết 10 khoản mục tổng trị giá 27,0%, Thuốc tim mạch chiếm 11,7% giá trị sử dung, Thuốc chống rối loạn tâm thần tác động lên hệ thần kinhgiá trị sử dụng 10,7%;thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu chiếm 5,9% Nhóm thuốc đƣờng tiêu hố, thuốc tác dụng đƣờng hô hấp, thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm Khống chất Vitaminsố khoản mục giá trị sử dụng thấp 3.2.1.2 Cơ cấu nguồn gốc, xuất xứ thuốc nhóm A: Bảng 3.5 Cơ cấu thuốc nhóm A nguồn gốc, xuất xứ TT Nhóm thuốc Số lƣợng khoản mục Tỷ lệ % Giá trị sử dụng Tỷ lệ % (VNĐ) Thuốc sản xuất nƣớc 23 53.5 5,254,797,228 46.1 Thuốc nhập 19 44.2 6,136,238,351 53.9 Tổng cộng 42 97.7 11,391,035,579 100.0 Nhận xét: Trong số 42 danh mục thuốc nhóm A, thuốc sản xuất nƣớc có 23 khoản mục chiếm 53,5%, giá trị sử dụng 46,1%; Thuốc nhập khẩu19 khoản mục chiếm 44,2% với giá trị sử dụng 53,9% 3.2.2 Phân tích VEN 3.2.2.1 Phân tích cấu thuốc sử dụng theo phƣơng pháp phân tích VEN Phân tích VEN phƣơng pháp giúp xác định ƣu tiên cho hoạt động mua sắm tồn trữ thuốc bệnh viện nguồn kinh phí khơng đủ để mua toàn loại thuốc nhƣ mong muốn 19 Bảng 3.6 Kết phân tích VEN Nhóm Số khoản mục Tỷ lệ % Giá trị sử dụng (VNĐ) Tỷ lệ % V 65 26.1 4,870,078,277 34.2 E 155 62.2 7,546,059,970 52.9 N 29 11.6 1,839,420,059 12.9 Tổng 249 100.0 14,255,558,306 100.0 Nhận xét: Trong bảng ta thấy: - Nhóm thuốc V: thuốc sống cịn(Vital - V) có 65 khoản mục chiếm 26,1%nhƣng chỉchiếm 32,4% giá trị, thuốc nhóm V tập trung chủ yếu thuốc cấp cứu, thuốc quan trọng, thiết phải có để phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh bệnh viện - Thuốc nhóm E (Essential drugs): có 155 khoản mục chiếm52,5%, giá trị sử dụng42,5% -Thuốc không thiết yếu (Non - Essential - N) chiếm tỷ lệ 11,6% số lƣợng 12,9% giá trị sử dụng 3.2.3 Phân tích ma trận ABC/VEN 20 Bảng 3.7 Kết phân tích ABC/VEN Số khoản mục Tỷ lệ % V 13 5.2 E 22 8.8 4,235,612,144 5,779,730,385 N 2.8 1,375,693,050 9.7 V 13 5.2 442,529,985 3.1 E 36 14.5 1,324,067,880 9.3 N 11 4.4 383,641,390 2.7 V 39 15.7 191,936,148 1.3 E 97 39.0 442,261,706 3.1 N 11 4.4 80,085,619 0.6 14,255,558,307 100.0 Nhóm thuốc A B C Tổng 249 100.0 Giá trị sử dụng (VNĐ) Tỷ lệ % 29.7 40.5 Nhận xét: Qua phân tích ma trận ABC/VEN ta thấy nhóm A, B, C thuốc E chiếm số lƣợng nhƣ giá trị sửdụng nhiều Trong nhóm A thuốc E : 22/42 số khoản mục, giá trị sử dụng 40,5%, nhóm B thuốc E chiếm 36/60 khoản muc, giá trị sử dụng 9,3%, nhóm C thuốc E chiếm97/147khoản mục, trị giá sử dụng 3,1% Riêng thuốc AN với giá trị sử dụng chiếm 9,7 % kinh phí Tuy thuốc khơng thiết yếu mà giá trị sử dụng lại lớn Để phân tích kỹ tính bất hợp lý nhóm thuốc AN đề tài phân tích sâu nhóm AN * Phân tích cấu thuốc nhóm AN Nhóm thuốc AN gồm thuốc gồm thuốc không thiết yếu mà giá trị sử dụng lớn 21 Bảng 3.8 Cơ cấu thuốc theo tác dụng dược lý nhóm AN Số khoản mục Tỷ lệ% Thuốc chống rối loạn tâm thần tác động lên hệ thần kinh 0.8 609,870,000 4.3 Khoáng chất Vitamin 0.4 97,200,000 0.7 Thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu 1.6 668,623,050 4.7 Tổng cộng 2.8 1,375,693,050 9.7 Nhóm thuốc TT Giá trị sử dụng (VNĐ) Tỷ lệ% Nhận xét: Kết phân tích cụ thể thuốc nhóm AN cho thấy có 7danh mục thuốc nằm nhóm thuốc tác dụng dƣợc lý Trong nhóm thuốc đơng y, thuốc từ dƣợc liệu chiếm khoản mục chiếm 1,6% khoản mục, 4,7% giá trị sử dụng, nhóm thuốc chống rối loạn tâm thần tác động lên hệ thần kinhchứa 02 khoản mục chiếm 0.8% 4,3%, giá trị sử dụng , nhóm khống chất Vitamincó 01 khoản mục, giá trị sử dụng 0,7% * Phân tích thuốc cụ thể nhóm AN Bảng Phân tích thuốc cụ thể nhóm AN T T Tên thuốc Cerefort 200mg/ml; Piracetam Chai 120ml Pharnanca Tên hoạt chất Cam thảo, Bạch mao căn, Bạch thƣợc, Đan sâm, Hoắc hƣơng, Sài hồ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Chai 4,220 96,000 405,120,000 Viên 101,721 2,250 228,872,250 22 Tỷ lệ % 29.4 16.6 T T Tên thuốc Tên hoạt chất Pilixitam 4g/20ml Piracetam Bổ huyết ích não Độc hoạt tang ký sinh Hoàn phong thấp Cosyndo B Cao khô Đƣơng quy, Cao khơ Bạch Độc hoạt, Quế chi, Phịng phong, Đƣơng quy, Tế tân, Xuyên khung, Tần giao, Bạch thƣợc, Tang ký sinh, Thục địa, Đỗ trọng, Ngƣu tất, Phục linh, Cam thảo Hy thiêm, Thiên niên kiện Vitamin B1 + B6 + B12 Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền ống 6,000 34,125 204,750,000 Viên 118,778 1,600 190,044,800 Gói 30,600 4,200 128,520,000 Viên 46,610 2,600 121,186,000 Viên 81,000 1,200 97,200,000 Tổng cộng : 07 danh mục 1,375,693,050 Tỷ lệ % 14.9 13.8 9.3 8.8 7.1 100 Nhận xét: Cerefort 200mg/ml; Chai 120ml có GTSD lớn nhóm N hạng A với đồng chiếm 29,4 % GTSD Pharmanca có GTSD đứng thứ nhóm với chiếm 16.6 % GTSD Tiếp đến Pilixitam bổ huyết ích não với giá trị sử dụng 14,9% 13,8% 23 CHƢƠNG BÀN LUẬN 4.1 CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC ĐƢỢC SỬ DỤNG TẠI BVĐK MAI SƠN TỪ 09/2020 ĐẾN 08/2021 4.1.1 Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc tân dƣợc, thuốc đông y thuốc từ dƣợc liệu Danh mục thuốc sử dụng thời gian nghiên từ 09/2020 đến 08/2021năm bệnh việnđa khoa huyện Mai Sơn gồm 249 danh mục với thuốc tân dƣợc 239 SKM chiếm 93,2% GTSD; Thuốc thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu 17 khoản mục chiếm 6,8%, giá trị tiêu thụ 4,9 % Giá trị sử dụng thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu Bệnh viện đa khoa Mai Sơn thấp kết Bệnh viện đa khoa huyện Bá Thƣớc- Thanh Hoá 29,6% giá trị sử dụng [5], Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Hoà 8,3% giá trị sử dụng [6] Giá trịsử dụng thuốcđông y, thuốc từ dƣợc liệuso sánh với nghiên cứu Bệnh việnđa khoa huyện Mai Sơn năm 2026 giá trị sử dụng nhóm thuốcđơng y, thuốc từ dƣợc liệugiảm nhiều: Năm 2016 khoản mục chiếm 13,4%, với GTSD 21,6% 4.1.2 Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ Cơ cấu danh mục thuốc Bệnh viện đa khoa Mai Sơn: thuốc sản xuất nƣớc có 167 khoản mục chiếm 67,1%, giá trị tiêu thụ chiếm 51,7%; thuốc nhập có 82 khoản mục chiếm 32,9%, giá trị tiêu thụ 48,3 % So sánh với kết nghiên cứu số lƣợng thuốc sản xuất nƣớc thấp Bệnh viện đa khoa Bá Thƣớc tỷ lệ số lƣợng thuốc nội chiếm 76,2%, giá trị sử dụng chiếm 88,0 [5], cao nghiên cứu Bệnh việnđa khoa Mai Sơn năm 2016(61,6%), Bệnh viện Sản, Nhi Ninh Bình48,9%.[7], 24 Theo tiêu đề Bộ Y tế, tỷ lệ thuốc nội danh mục thuốc bệnh viện nên chiếm khoảng 70% Bởi việc sử dụng thuốc nội làm giảm chi phí cho bệnh nhân đồng thời góp phần khuyến khích sản xuất nƣớc phát triển Việc sử dụng thuốc sản xuất nƣớc chiếm tỷ lệ cao thể việc thực tốt sách quốc gia thuốc Điều cho thấy xây dựng danh mục thuốc Hội đồng thuốc điều trị trú trọng ƣu tiên thuốc có nguồn gốc sản xuất nƣớc nhằm tiết kiệm chi phí dành cho thuốc, giảm thiểu giá thành điều trị, giảm gánh nặng cho bệnh nhân, cho xã hội Mặt khác cho thấy doanh nghiệp dƣợc Việt nam cung ứng đƣợc phần lớn nhu cầu thuốc cho bệnh viện Đây bƣớc tiến đáng mừng doanh nghiệp dƣợc Việt Nam Đang ngày tạo đƣợc niềm tin ngƣời sử dụng chất lƣợng thuốc thời kỳ cạnh tranh chất lƣơng giá thuốc 4.2 PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐÃ ĐƢỢC SỬ DỤNG THEO PHƢƠNG PHÁP ABC/VEN 4.2.1 Phân tích ABC Phân tích ABC tạo sở đƣa định quan trọng tồn trữ, mua sắm, lựa chọn nhà cung ứng Cho thấy thuốc đƣợc sử dụng thay với lƣợng lớn mà có chi phí thấp danh mục có sẵn thị trƣờng , đƣợc sử dụng để lựa chọn thuốc thay có chi phí điều trị thấp Tìm liệu pháp điều trị thay Lƣợng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe cộng đồng từ phát chƣa hợp lý sử dụng thuốc, cách so sánh lƣợng thuốc tiêu thụ với mơ hình bệnh tật Xác định phƣơng thức mua thuốc khơng có danh mục thuốc thiết yếu bệnh viện Xác định xem phần lớn ngân sách đƣợc chi trả cho thuốc Thông thƣờng theo phân tích ABC, sản phẩm nhóm A chiếm 10-20% tổng sản phẩm, nhóm B chiếm 10-20%, nhóm C chiếm 60-80% 25 Tại Bệnh viện đa khoa Mai Sơn kết phân tích ABC cho thấy thuốc nhóm A chiếm 16,9% khoản mục, nhóm B chiếm 24,1% khoản mục, nhóm C chiếm 59,0% số lƣợng khoản mục; 79,9% kinh phí đƣợc phân bổ cho thuốc nhóm A, 15,1% kinh phí phân bổ cho thuốc nhóm B, thuốc nhóm C chiếm tỷ lệ 5,0% kinh phí Điều cho thấy cấu mua sắm bệnh viện tƣơng đối hợp lý 4.2.1.1 Phân tích cấu thuốc sử dụng nhóm A: Kết cho thấy nhóm A với tổng số 42 khoản mục Giá trị sử dụng chiếm tỷ lệ cao nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn với 11 khoản mục, tổng trị giá chiếm 26,2%.Điều cho thấy bệnh nhiễm khuẩn nhóm bệnh chiếm tỷ lệ cao bệnh viện, cần tăng cƣờng việc hƣớng dẫn sử dụng kháng sinh hợp lý, an tồn Tiếp theo nhóm Hocmon thuốc tác động vào hệ thống nội tiết 10 khoản mục tổng trị giá 27,0% Tỷ lệ cao nhiều so với nghiên cứu Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn năm 2016 (9,5%) GTSD (4,4%) Đây hợp lý, ngun nhân domơ hình bệnh tật đơn vị từ năm 2019 triển khai cấp đơn điều trị ngoại trú cho bệnh nhân mắc bệnh mãn tính đặc biệt bệnh nhân đái tháo đƣờng; Thuốc tim mạch chiếm 11,7% giá trị sử dụng tƣơng đƣơng với nghiên cứu Bệnh việnđa khoa Mai Sơn năm 2016 với số khoản mục 11,9%, giá trị sử dụng 10,8%;Thuốc chống rối loạn tâm thần tác động lên hệ thần kinh giá trị sử dụng 10,7%; thuốc đơng y, thuốc từ dƣợc liệu chiếm 5,9% Nhóm thuốc đƣờng tiêu hố, thuốc tác dụng đƣờng hơ hấp, thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm Khoáng chất Vitamin số khoản mục giá trị sử dụng thấp 4.2.1.1 Về nguồn gốc, xuất xứ thuốc nhóm A: 26 So sánh với nghiên cứu năm 2016 thuốc nhập giảm số lƣợng khoản mục nhƣ giá trị sử dụng: Năm 2016 thuốc nhập chiếm 66,7% khoản mục với GTSD 71,4%, nhƣng nghiên cứu sốthuốc nhập chiếm 44,2% khoản mục tƣơng ứng với 53,9% GTSD Với mục tiêu sử dung hàng thuốc sản xuất nƣớc đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc khả cung cấp,hàng nhập chiếm 40% kinh phíthì cần tiếp tục trì DMT sử dụng, sở để xây dƣng danh mục thuốc đấu thầu nhữngnăm tiếp theo, tiếp tục rà sốt theo thơng tƣ 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng năm 2019Ban hành danh mục thuốc sản xuất nƣớc đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc khả cung cấp xây dựng số lƣợng, danh mục thuốc đấu thầu để cân đối nguồn quĩ bảo hiểm 4.1.2 Phân tích VEN: Trong quy định tổ chức hoạt động HĐT&ĐT bệnh viện hƣớng dẫn HĐT&ĐT trƣớc lựa chọn thuốc vào danh mục thuốc bệnh viện cần tiến hành phân tích VEN để đảm bảo tính khách quan, xác định đâu thuốc cần thiết đâu thuốc khơng thực cần thiết để từ đƣa đƣợc danh mục thuốc phù hợp với MHBT bệnh viện sát với nhu cầu thực tế bệnh viện [3] Thực tế HĐT&ĐT bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn chƣa tiến hành phân tích VEN trƣớc lựa chọn thuốc vào danh mục Trong đề tài để xác định rõ cấu DMT sử dụng bệnh viện, chúng tơi thực phân tích VEN nên kết phân tích VEN mang tính chủ quan ngƣời thực đề tài, phân tích xem cấu thuốc sống (V), thuốc thiết yếu (E) thuốc khơng thiết yếu (N)có hợp lý hay khơng Theo kết phân tích VEN Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn nhóm E chiếm số loại thuốc nhiều 52,5% với GTSD 42,5%, nhóm Vsố lƣợng khoản mục 26,1% GTSD chiếm 32,4% cao thứ hai 27 Thuốc không thiết yếu (N) chiếm 11,6% số lƣợng 12,9% giá trị sử dụng Tỷ lệ thuốc N nghiên cứu thấp so với năm 2016:19,9% số lƣợng 30,1% giá trị sử dụng, thấp so với kết Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Hoàvới giá trị sử dụng 21,5% Trong nhóm thuốc chủ yếu thuốc tác động lên hệ thần kinh với hoạt chất Piracetam, thuốc đơng y, thuốc từ dƣợc liệu, vitamin khống chất Tuy nhiên với mơ hình bệnh tật đa dạng, đối tƣợng bệnh nhân đa dạng độ tuổi nên với cấu số lƣợng, chủng loại thuốc Bệnh việnđa khoa huyện Mai Sơn nhƣ phù hợp với điều kiện thực tế để trì cơng tác khám chữa bệnh thu hút bệnh nhân 4.2.3 Phân tích ma trận ABC/VEN Kết hợp phân tích ABC/VEN, tỷ lệ chi phí thuốc khơng thiết yếu (N) nhóm A B 12,3% (AN 9,7% BN 2,7%) cho thấy chƣa hợp lý số thuốc không thật cần thiết Trong nhóm AN chiếm tỷ lệ 9,7% gồm 07 danh mục thuốc thuốc đơng y, thuốc từ dƣợc liệu thuốc hỗ trợ điều trị với 03 khoản mục, giá trị sử dụng 4,7% kinh phí, đứng thứ hai lànhóm thuốc chống rối loạn tâm thần tác động lên hệ thần kinh hoạt chất Piracetam chiếm 02 khoản mục với 4,3% GTSD, nhómVtamin khống chất 01 khoản mục, giá trị sử dụng 0,7%.Đây nhóm thuốc quan trọng HĐT&ĐT bệnh viện xem xét để hạn chế 28 KẾT LUẬN Cơ cấu danh mục thuốc đƣợc sử dụng Bệnh việnđa khoa huyện Mai Sơn từ 09/2020 đến 08/2021 DMT đãđƣợc sử dụng Bệnh việnđa khoa huyện Mai Sơn gồm 249 danh mục: thuốc tân dƣợc 232 khoản mục (93.2%), thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu 37 khoản mục(6,8%) Thuốc sản xuất nƣớc 167 khoản mục (67,1%), GTSD 51,7% ;Thuốc nhập 82 khoản mục chiếm 48,3% giá trị sử dụng 2.Về phân tích danh mục thuốc sử dụng theo ABC/VEN 2.1 Về phân tích ABC Thuốc nhóm A chiếm 16.9% số khoản mục 79.9% giá trị sử dụng; Thuốc nhóm B chiếm 24.1% số khoản mục, 15.1% giá trị sử dụng; Thuốc nhóm C chiếm 59.0% số khoản mục 5.0% giá trị sử dụng; Từ phân tích danh mục thuốc sử dụng tai bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn từ 09/2020 đến 08/2021 theo phƣơng pháp phân tích ABC cho thấy cấu mua sắm thuốc sử dụng bệnh viện theo phân nhóm ABC tƣơng đối phù hợp với quy định Bộ Y tế (Thông thƣờng, sản phẩm hạng A chiếm 10 – 20% tổng số sản phẩm, hạng B chiếm 10 – 20% lại hạng C chiếm 60 -80%) Nhóm A nhómcó giá trị sử dụng cao chiếm79,9% tổng giá trị sử dụng thuốc, nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn 36,9% Trong nhóm A thuốc sản xuất nƣớc chiếm 46.1% giá trị sử dụng; thuốc nhập chiếm53.9% giá trị sử dụng Nhƣ bệnh viện phân bổ ngân sách chủ yếu vào nhóm thuốc phù hợp với mơ hình bệnh tật Tuy nhiên bệnh viện nên xem xét việc cân nhắc việc sử dụng thuốc nội thay thuốc nƣớc để tiết kiệm kinh phí.\ 29 2.2 Về phân tích VEN Thuốc nhóm V chiếm 26.1%, thuốc E chiếm 12.9%, thuốc N chiếm 11.6% tổng số lƣợng thuốc sử dụng Giá trị sử dụng nhóm V 34.2%, nhóm E 52.9%, nhóm N 12.9% Kết phân tích VEN giúp xác định sách ƣu tiên cho việc lựa chọn, mua thuốc sử dụng hệ thống, quản lý hàng tồn kho xác định sử dụng thuốc với giá phù hợp 2.3 Về phân tích ABC/VEN Trong nhóm AN có thuốc Thuốc chống rối loạn tâm thần tác động lên hệ thần kinh với hoạt chất Piracetam 02 khoản mục, nhóm Khống chất Vitamin 01 khoản mục, Thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu 04 khoản mục Qua kết hợp phân tích ABC/VEN cho thấy số thuốc không cần thiết nhƣng lại đƣợc sử dụng với chi phí cao: Cerefort 200mg/ml, Pilixitam hoạt chất Piracetam sử dụng chiếm44,3% giá trị sử dụng, thuốc hỗ trợ điều trị nhƣ Pharmanca chiếm 16,6%, Bổ huyết ích não13,8%, Độc hoạt tang ký sinh 9,3% Nhƣ Hội đồng thuốc điều trị nên xem xét cụ thể loại thuốc nàyđể hạn chế sử dụng để tránh lãng phí nguồn kinh phí 30 KIẾN NGHỊ Từ kết nghiên cứu trên, để góp phần nâng cao chất lƣợng sử dụng thuốc Bệnh việnđa khoa huyện Mai Sơn đồng thời tiết kiệm chi phí sử dụng thuốc cho ngƣời bệnh nhóm nghiên cứu xin đề xuất số kiến nghị sau: - Việc lựa chọn danh mục thuốc bệnh viện cần xuất phát từ mơ hình bệnh tật, phác đồ điều trị bệnh viện để nâng cao hiệu danh mục thuốc - Ƣu tiên 65 thuốc nhóm V hoạt động mua sắm tồn trữ thuốc đơn vị - 19 mặt hàng nhóm A có nguồn gốc nhập có DMT thay thếbằng thuốc nƣớc giá thành thấp với tác dụng điều trị tƣơng đƣơng xây dựng DMT thầu thuốc năm tới đế cân đối nguồn quĩ giảm chi phí q trình sử dụng - HĐT&ĐTcân nhắc sử dụng thuốc nhóm thuốc AN xây dựng danh mục thuốc cho năm 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ y tế (2011), Thông tư 22/2011/TT- BYT, ngày 10/6/2011 Quy định tổ chức hoạt động khoa dược Bệnh viện Bộ Y tế (2016), Thông tư 10/2016-TT-BYT ngày 05/5/2016 Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất nước đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc khả cung cấp Bộ Y tế (2013), Thông tư 21/2013/TT-BYT ngày 08/8/2013 củaBộ Y tế quy định tổ chức hoạt động HĐT& ĐT Bộ Y tế (2016), Thông tư 10/2016-TT-BYT ngày 05/5/2016 Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất nước đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc khả cung cấp Bộ Y tế (2018), Thông tư 30/2018-TT-BYT ngày 30/10/2018 Bộ Y tế , Ban hành danh mục tỷ lệ, điều kiện tốn thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ chất đánh dấu thuộc phạm vi hưởng người tham gia BHYT Nguyễn Thị Lài(2017) Phân tích danh mục thuốc sử dụng Bệnh viện đa khoa huyệnBá Thước – Thanh Hoá năm 2016 – Luận văn Dƣợc sĩ CKI, trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội Nguyễn Thị Thu Hà (2017), Phân tích danh mục thuốc sử dụng Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Hoà – Phú Thọ năm 2016 – Luận văn Dƣợc sĩ CKI, trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội Hà Ngọc Sơn (2017) Phân tích danh mục thuốc sử dụng Bệnh viện Sản , Nhi Ninh Bình năm 2016 – Luận văn Dƣợc sĩ CKI, trƣờngĐại học Dƣợc Hà Nội, 32 33 ...SỞ Y TẾ TỈNH SƠN LA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN MAI SƠN PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐÃ SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN MAI SƠN THEO PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC/VEN TỪ 08/2020 ĐẾN 9/2021 Chủ nhiệm... danh mục thuốc sử dụng Bênh viện đa khoa huyện Mai Sơn theo phương pháp phân tích ABC/VEN từ 9/2020 đến 8/2021” với mục tiêu sau: Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng Bệnh viện từ 09/2020 - 8/2021 Phân. .. trị sử dụng; Thuốc nhóm C chiếm 59.0% số khoản mục 5.0% giá trị sử dụng; Từ phân tích danh mục thuốc sử dụng tai bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn từ 09/2020 đến 08/2021 theo phƣơng pháp phân tích