1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BISPHOSPHONATES,CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN TRONG ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG TẠI VIỆT NAM

38 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bisphosphonates, Chọn Lựa Đầu Tiên Trong Điều Trị Loãng Xương Tại Việt Nam
Tác giả PGS TS BS Lê Anh Thư
Trường học Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Chuyên ngành Khoa Nội Cơ Xương Khớp
Thể loại bài báo
Thành phố TP Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 38
Dung lượng 3,87 MB

Nội dung

PGS TS BS Lê Anh Thư Khoa Nội Cơ Xương Khớp, BVCR Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Hội Lỗng xương TP Hồ Chí Minh NỘI DUNG Quy mơ hậu lỗng xƣơng Lỗng xƣơng, phịng ngừa chẩn đốn Hiệu thuốc điều trị loãng xƣơng Bisphosphonates, chọn lựa cho điều trị LX  Hiệu  An toàn  Kinh tế  Tiện dụng Kết luận Quy mơ Lỗng xƣơng Gãy xƣơng Châu Âu Mỹ Việt Nam • >2,8 triệu người bị LX • 12 triệu người > 50 tuổi • Mỗi 30 giây có cases (Nữ 76%) bị LX gãy xương • 170,000 trường hợp • 40 triệu người có mật độ • triệu trường hợp gãy gãy xương LX xương thấp xương / năm • 25,600 trường hợp gãy • Chi 20 tỉ USD / năm cho • Chi 31.7 tỉ Euro / năm xương hông > triệu case gãy xương Nguồn http://www.iofbonehealth.org/facts-and-statistics.html Tăng 170 – 180 % vào 2030 Hình tƣợng “bà cịng chợ trời mƣa”, ngƣời phụ nữ nghèo sống chung với loãng xƣơng NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KHỐI LƢỢNG XƢƠNG ĐỈNH (PBM) YẾU TỐ DI TRUYỀN CÁC YẾU TỐ DINH DƯỢNG KHỐI LƯNG XƯƠNG ĐỈNH (25–35 TUỔI) Can thiệp HOẠT ĐỘNG THỂ CHẤT & CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG CÁC YẾU TOÁ HORMON NẾU : TĂNG KHỐI LƢỢNG XƢƠNG ĐỈNH (PBM) LÊN 10 % SẼ GIẢM ĐƢỢC 50 % NGUY CƠ GÃY XƢƠNG DO LOÃNG XƢƠNG TRONG SUỐT CUỘC ĐỜI LOÃNG XƢƠNG LÀ BỆNH CĨ THỂ PHỊNG NGỪA • Cung cấp calcium theo nhu cầu • Cung cấp vitamin D theo nhu cầu • Tập thể dục thƣờng xuyên • Giảm nguy té ngã • Giữ cân nặng hợp lý • Ngƣng hút thuốc, giảm rƣợu bia Bảng nhu cầu calcium vitamin D Nhóm tuổi Calcium mg/ngày Vitamin D (IU/ngày) Trẻ sơ sinh đến tháng 200 400 Trẻ từ đến 12 tháng 260 400 Từ đến tuổi 700 600 Từ đến tuổi 1,000 600 Từ đến 13 tuổi 1,300 600 Từ 14 đến18 tuổi 1,300 600 Từ 19 đến 30 tuổi 1,000 600 Từ 31 đến 51 tuổi 1,000 600 Từ 51 đến 70 tuổi (nam) 1,000 600 Từ 51 đến 70 tuổi (nữ) 1,200 600 Trên >70 tuổi 1,200 800 Từ 19 đến 50 tuổi (thai nghén/cho bú) 1,000 600  1.500 1.000 – 2.000 Ngƣời bị loãng xƣơng Source: Food and Nutrition Board, Institute of Medicine, National Academy of Sciences, 2010 Definitions: mg = milligrams; IU = International Units LÀ BỆNH CẦN CHẨN ĐOÁN & TIÊN LƢỢNG Tiêu chuẩn chẩn đoán hành   Dựa vào : BMD (T score) Phƣơng pháp : DXA CSTL CXĐ Các yếu tố nguy (có thể sử dụng mơ hình tiên lƣợng : FRAX, GARVAN)  Tuổi cao  Giới  Tiền sử gãy xƣơng loãng xƣơng (bao gồm gãy lún đốt sống)  Tiền sử cha mẹ có gãy xƣơng đùi  BMI thấp  Viêm khớp dạng thấp  Hút thuốc  Uống rƣợu ≥ ly/ngày  Uống glucocorticoid (ví dụ prednisolon) ≥ mg/ngày ≥ tháng CHẨN ĐOÁN LOÃNG XƯƠNG Khảo sát khối lượng xương (BMD) vị trí cột sống cổ xương đùi bệnh nhân Chẩn đoán loãng xương dựa số T (T score) PP Hấp phụ lƣợng tia X kép (DXA - DEXA) − Phát nguy LX (BMD thấp) − Chẩn đoán mức độ LX − Dự báo nguy gẫy xƣơng − Đánh gía theo dõi kết điều trị DXA (Dual Energy Xray Absorptiometry Tiêu chuẩn vàng “Gold-standard” for BMD (Bone Mineral Density) measurement Đo vị trí trung tâm “central” or trục xƣơng “axial” : spine and hip Đƣợc sử dụng rộng rãi (about 10,000 DXA machines in USA) VN có # 30 máy, tập trung TP HCM Hà Nội Tuân thủ điều trị với Bisphosphonates Tỷ lệ tuân trị sau năm Siris ES, 2006 Cramer JA, 2007 (Sys Review) Penning van Beest FJA, 2008 Compliance Persistence 43% 20% 59-81% 18-78% 58% N/A 1/ Siri ES et al Adherence to Bisphosphonate Therapy and Fracture Rates in Osteoporotic Women: Relationship to Vertebral and Nonvertebral Fractures From US Claims Databases Mayo Clin Proc 2006;81(8):1013-1022 2/ Cramer JA et al A systematic review of persistence and compliance with bisphosphonates for osteoporosis Osteoporos Int (2007) 18:1023 –1031 3/ Penning van Beest FJA et al Loss of treatment benefit due to low compliance with bisphosphonate therapy Osteoporos Int (2008) 19:511– 517 Tuân thủ điều trị với Bisphosphonates Liều hàng tuần vs Liều hàng ngày Tỉ lệ tuân thủ điều trị cao nhóm bệnh nhân dùng BPHs thấp nhóm bệnh nhân đƣợc dùng BPHs hay bệnh nhân đƣợc chuyển qua thuốc BPHs khác Recker RR, Gallagher R, MacCos be PE ( 2005) Effect of sing frequency on bisphosphonate medication Recker RR Mayo Clin Proc 2005 in a large longitudinal cohort of women Mayo Clin Proc 80 :85 – 861 adherence Bisphosphonates: Brand-name vs Generic Sau năm điều trị Generic Bisphophonates : Làm tăng BMD thấp 40-50% so với Bisphophonates hãng Gây biến cố tiêu hóa cao gấp 2-3 lần Bisphophonates hãng Johann D Ringe et al Differences in persistence, safety and efficacy of generic and original branded once weekly bisphosphonates in patients with postmenopausal osteoporosis: 1-year results of a retrospective patient chart review analysis Rheumatol Int (2009) 30:213–221 Bisphosphonates: Brand-name vs Generic Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị với BPHs Canis JA et al 2011 Canis JA et al A reappraisal of generic bisphosphonates in osteoporosis Osteoporos Int 2011 Lý không tuân thủ điều trị Bác sỹ không quan tâm đầy đủ 7/10 bác sĩ lý bệnh nhân họ ngừng thuốc http://www.fortimelesswomen.com/timeless-women-information/timeless-women-survey Last accessed 14 October 2009 (Survey conducted by Novartis, in conjunction with the International Osteoporosis Foundation and the Medical Women’s International Association) Akesson K et al Abstract presented at ECCEO Rome, March 2005 Chọn lựa thuốc & Tối đa hoá tuân thủ Lựa chọn thuốc – Điều trị cá thể • • • • Mức độ nghiêm trọng bệnh Khả dung nạp thuốc Việc tuân thủ điều trị người bệnh Các bệnh kết hợp (tương tác thuốc) – Nhóm đƣợc chọn lựa : Bisphosphonates – Đƣờng dùng đƣợc chọn : đƣờng uống – Cách dùng thuốc BN dễ tuân thủ, tác dụng phụ, bỏ dở (thƣờng BN chọn lựa với tƣ vấn thày thuốc) : uống hàng tuần hay truyền TM hàng năm… – Thời gian điều trị từ đến năm – Luôn bổ sung đầy đủ calcium vitamin D suốt trình điều trị Tuân thủ điều trị tiện dụng, hiệu an toàn     Đường dùng thuốc Kích cỡ viên thuốc Hài lịng Giá thành −    Giảm số lần dùng thuốc Tăng tỷ lệ tuân thủ Tăng hiệu điều trị Giảm chi phí điều trị Fosamax Plus 70mg hàng tuần Kết hợp vitamin D để tăng hiệu Fosamax 70mg hàng tuần Uống tuần lần (60 lần/ năm) Fosamax 10mg hàng ngày Uống ngày lần (365 lần/ năm) Thiết lập mối quan hệ tin cậy thầy thuốc - bệnh nhân        Chẩn đoán xác định bệnh Tìm hiểu yếu tố nguy Tiên lương khả gãy xương Chỉ định điều trị Theo dõi điều trị Khuyến khích BN tuân thủ kéo dài điều trị Giải thích cần thiết phải tiếp tục điều trị Thách thức lớn với xã hội Việt Nam Chỉ riêng chi phí nằm viện vấn đề liên quan đến gãy xƣơng khiến LX trở thành bệnh mạn tính tiêu tốn nhiều tiền Mỹ : Mỗi case gãy xƣơng hông 40,000 USD (2001) Chi phí cho gãy xƣơng 13 tỷ USD năm 2005 Chi phí dự tính lên tới 60 tỷ USD vào năm 2030 Thu nhập bình quân Việt Nam năm 2011 : 1.300 USD “ tụt hậu tới 51 năm so với Indonesia, 95 năm so với Thái Lan 158 năm so với Singapore ” Theo Thời báo Kinh tế Sài Gòn 4/2012 BN nữ 61 tuổi (mãn kinh sớm) BMD giảm độ lệch chuẩn (SD), tƣơng đƣơng - 3/2011, té, gãy cổ xương đùi T, thay chỏm xương đùi T với giảm 10-12% mật độ - 4/2011, bắt đầu điều trị LX, Tscore - 4,1 (S), - 3,5 (H) xƣơng nguy gãy - 7/2011, té, gãy cổ xương đùi P, thay chỏm xương đùi P xƣơng tăng gấp 1.5 lần Kết BVCR Khoa Chẩn đốn hình ảnh BVCR Khoa Chẩn đốn hình ảnh Region BMD T-score Z-score L1 0,474 - 4,1 L2 0,576 L3 Kết Region BMD T-score Z-score - 2,8 Neck 0,464 - 3,5 - 2,2 - 4,1 - 2,7 Troch 0,294 - 4,0 - 3,2 0,594 - 4,5 - 3,0 Inter 0,477 - 4,0 - 3,3 L4 0,722 - 3,6 - 2,1 Total 0,406 - 4,4 - 3,4 Total 0,601 - 4,1 - 2,6 Ward 0,300 - 3,7 - 1,7 Chi phí phẫu thuật 249.000.000 , chi phí cho thuốc (Fosamax plus + Calcium&vitamin D)

Ngày đăng: 24/03/2022, 14:02

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình tƣợng “bà cịng đi chợ trời mƣa”, - BISPHOSPHONATES,CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN TRONG ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG TẠI VIỆT NAM
Hình t ƣợng “bà cịng đi chợ trời mƣa”, (Trang 4)
Bảng nhu cầu calcium và vitami nD - BISPHOSPHONATES,CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN TRONG ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG TẠI VIỆT NAM
Bảng nhu cầu calcium và vitami nD (Trang 7)
(cĩ thể sử dụng các mơ hình tiên lƣợn g: FRAX, GARVAN) - BISPHOSPHONATES,CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN TRONG ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG TẠI VIỆT NAM
c ĩ thể sử dụng các mơ hình tiên lƣợn g: FRAX, GARVAN) (Trang 8)
Khoa Chẩn đốn hình ảnh - BISPHOSPHONATES,CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN TRONG ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG TẠI VIỆT NAM
hoa Chẩn đốn hình ảnh (Trang 33)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w