Gi i thi u s d ng ch ớ ệ ử ụ ươ ng trình AutoC AD
Cài đ t, kh i đ ng đặ ở ộ ược chương trình v AutoCADẽ
Vào được môi trường làm vi c AutoCAD ệ Đ c hi u và th c hi n đọ ể ự ệ ược các ch c năng lênh trên toolbar, toolboxứ và t ng l nh c th ừ ệ ụ ể
Thi t l p đế ậ ược m t b n v m i, đ i tên và l u file.ộ ả ẽ ớ ổ ư
Là m t ph n m m quan tr ng trong lĩnh v c c khí, xây d ng và m tộ ầ ề ọ ự ơ ự ộ s lĩnh v c khác.ố ự
B t đ u t phiên b n 10 tr đi thì Auto CAD có chuy n bi n m nhắ ầ ừ ả ở ể ế ạ thay đ i thân thi n và d s d ng.ổ ệ ễ ử ụ
M t s ch c năng chính c a Auto CAD:ộ ố ứ ủ
Kh năng v chính xác là u đi m l n nh t c a Auto CAD.ả ẽ ư ể ớ ấ ủ
S a ch a và bi n đ i tử ữ ế ố ượng v ra, kh năng càng m nh h n so v i cácẽ ả ạ ơ ớ th h sau.ế ệ
Auto CAD có các công c ph i c nh và h tr v trong không gian 3ụ ố ả ỗ ợ ẽ chi u, giúp các góc nhìn chính xác h n trong các công trình th c t ề ơ ự ế
AutoCAD là phần mềm thiết kế và vẽ kỹ thuật chính xác, tương thích với nhiều phần mềm khác Khi sử dụng AutoCAD 2009, người dùng có thể thực hiện các thao tác một cách dễ dàng và hiệu quả.
Double click vào bi u tể ượng trên màn hình n nề
Click theo đường d n Start\programs\Auto Desk\AutoCAD 2009ẫ
Màn hình AutoCad khi kh i đ ng ở ộ
Chú ý: Nhu cầu khởi nghiệp không ngừng gia tăng, và các biến động trong lĩnh vực này cần được theo dõi sát sao Filedia và Startup có giá trị quan trọng, và việc nhập các lĩnh vực như Filedia và Startup vào danh sách sẽ giúp tối ưu hóa quy trình phát triển.
Enter new value for FILEDIA : 1 ↵
Enter new value for STARTUP : 1 ↵
Ti p theo chúng ta thế ường ch n Metric / OKọ
1.2 C u trúc màn hình đ hấ ồ ọa:
Quick access toolbar: Menu truy c p nhanhậ
Info Center: Dòng tìm ki m nhanh các thông tinế
Ribbon: Khu v c hi n th các công c Toolbarự ể ị ụ
Drawing Area: vùng th c hi n b n v ự ệ ả ẽ
Menu Brower: thanh tr i xu ng ch a các l nh File, Edit, View, … ả ố ứ ệ
Status Line: dòng tr ng thái (hi n th các tr ng thái nh : Grip, Snap, ) ạ ể ị ạ ư
Command Window: C a s dòng l nh (nh p các m nh l nh v vào dòng này)ử ổ ệ ậ ệ ệ ẽ
Cross hair: giao đi m c a hai s i tóc theo phể ủ ợ ương X và Y
Screen Menu: danh m c (theo m c đ nh danh m c này không m ).ụ ặ ị ụ ở Đ t t hay m th c hi n nh sau: trên menu Bar ch n Tool / Options /ể ắ ở ự ệ ư ọ Display / ch n ô “Display screen menu”ọ
Ch in hoa : tên menu ữ
Ch đ u in hoa sau có d u hai ch m : tên l nh ữ ầ ở ấ ấ ệ
Ch đ u in hoa sau không có d u hai ch m : tên l a ch n ữ ầ ở ấ ấ ự ọ
AutoCAD 2009 có nhiều thanh Toolbar, mỗi thanh chứa một nhóm các hộp công cụ (Toolbox) liên quan đến một lĩnh vực hoặc chức năng cụ thể trong môi trường CAD Các thanh công cụ này giúp người dùng dễ dàng truy cập và thực hiện các thao tác thiết kế một cách hiệu quả.
Sử dụng các hộp công cụ (Toolbox) từ các thanh công cụ (Toolbar) giúp thực hiện các lệnh AutoCAD nhanh chóng và tiện lợi Các hộp công cụ này được thiết kế theo biểu tượng để dễ dàng nhận diện, khi di chuyển con trỏ chuột lên phần hộp công cụ, sẽ hiển thị tooltip cho biết đây là hộp công cụ gì, do đó việc sử dụng thanh công cụ trở nên càng tiện dụng hơn.
Trong AutoCAD, ngườ ử ụi s d ng có hai cách đ ra l nh: ể ệ Ch n l nh t họ ệ ừ ệ th ng l nh (ố ệ menu bar) ho c nh p l nh tr c ti p trên dòng l nh ặ ậ ệ ự ế ệ Command:
Khi sử dụng AutoCAD, người dùng cần nhập thêm dữ liệu và ngữ liệu trực tiếp trên dòng lệnh Để thực hiện điều này, người dùng chỉ cần nhập lệnh trực tiếp từ bàn phím và nhấn ENTER, SPACEBAR hoặc phím phím tắt Để tăng tốc quá trình, AutoCAD cung cấp các lệnh tắt như "L" cho lệnh Line, giúp người dùng dễ dàng và nhanh chóng thực hiện các thao tác vẽ.
Tùy theo l nh, l nh này có th đệ ệ ể ược thi hành ngay ho c ch đ i ngặ ờ ợ ười s d ng nh p thêm d li u Đ k t thúc l nh, nh n ENTER, SPACEBARử ụ ậ ữ ệ ể ế ệ ấ ho c phím ph i chu t.ặ ả ộ
Ngườ ử ụi s d ng cũng có th yêu c u thi hành l i l nh ể ầ ạ ệ v a dùng b ngừ ằ cách nh n ấ ENTER mà không c n nh p l i n i dung l nh này.ầ ậ ạ ộ ệ
Ví d : Đ xác đ nh gi i h nh c a b n v , có th ch n l nhụ ể ị ớ ạ ủ ả ẽ ể ọ ệ :
Format \ Drawing Limits ho c nh p ặ ậ tr c ti p t khóa LIMITS vào dòngự ế ừ l nh r i Enter.ệ ồ
Trên giao diện hiện tại, bạn sẽ thấy các thông báo yêu cầu nhập dữ liệu ở góc trái dưới và góc phải trên cùng của màn hình Để hoàn tất yêu cầu, hãy nhập dữ liệu cần thiết và nhấn Enter.
L nh đệ ược thi hành
Khi thiết kế băng rôn, bước đầu tiên là chọn loại băng rôn phù hợp với các hình ảnh sẽ trình bày Băng rôn có nhiều kích thước tiêu chuẩn như A0 (1189x841 mm), A1 (841x597 mm), A2 (594x420 mm), A3 (420x297 mm) và A4 (297x210 mm) Bạn cần đảm bảo rằng các kích thước này tuân thủ đúng quy định về băng rôn để đạt hiệu quả tối ưu trong việc truyền tải thông điệp.
Bước 1: Nh p l nh ậ ệ Limits t bàn phím vào dòng ừ Command:
( Ho c vào Menu\Fomat\Drawing Limits)ặ
Bước 2: X lý các thông báo: ử
Specify lower left corner or [ON/OFF] :
Nh p t a đ góc trái dậ ọ ộ ướ ải b n v thông thẽ ường đ m c đ nh là (0,0) nh nể ặ ị ấ Enter.
Nh p t a đ góc trên ph i b n v tùy theo kh g y ví d gi y A4 ậ ọ ộ ả ả ẽ ổ ấ ụ ấ nh p 297, 210 nh n Enter.ậ ấ
ON – không cho phép v ngoài vùng gi i h n N u v ngoài vùng gi i h n sẽ ớ ạ ế ẽ ớ ạ ẽ có thông báo Outside Limits.
OFF Cho phép v ngoài vùng gi i h n (ghi chú: AutoCAD m c đ nh làẽ ớ ạ ặ ị OFF)
2.2 Đ n v vùng vơ ị ẽ: Đ xác đ nh đ n v c a vùng v ta s d ng l nh Unitsể ị ơ ị ủ ẽ ử ụ ệ
Bước 1: Nh p l nh Units t bàn phím vào dòng l nh Command:ậ ệ ừ ệ
Bước 2: Thay đ i các thông s trong h p tho i,ổ ố ộ ạ Ý nghĩa c a các l a ch n:ủ ự ọ
Length: Xác đ nh đ n v đo đ dàiị ơ ị ộ
Type: Ch n ki u c a đ n v đo( H th p phân, h k s …)ọ ể ủ ơ ị ệ ậ ệ ỹ ư
Angle: Xác đ nh đ n v đo gócị ơ ị
Type: Ch n ki u c a đ n v đo( Đ , phút, giây ho c Radian …)ọ ể ủ ơ ị ộ ặ
Thông thường góc được tính theo ngược chi u kim đ ng h , n u mu nề ồ ồ ế ố góc tính theo chi u kim đ ng h thì Click vào Clockwiseề ồ ồ
Insetion Scale: Ch n đ n v đo khi chèn đ i tọ ơ ị ố ượng.
Direction: Xác đ nh hị ướng tính góc
Trước khi AutoCAD trở nên phổ biến trong thiết kế, người dùng thường phải sử dụng thước T và ê ke để tạo ra các đường thẳng song song và vuông góc AutoCAD cung cấp hai công cụ hữu ích để hỗ trợ người dùng trong việc vẽ các đường thẳng song song và vuông góc với các trục tọa độ Công cụ Ortho giúp người dùng vẽ các đường thẳng vuông góc, trong khi Polar Tracking cho phép vẽ các đường song song theo một góc độ được xác định trước.
Xác đ nh ti n ích khi s d ng l n ORTHO trong quá trình thi t l p b nị ệ ử ụ ệ ế ậ ả v và nh ng l u ý khi s d ng l nh.ẽ ữ ư ử ụ ệ Đ t ch đ v tr c giao: ặ ế ộ ẽ ự
Khi dùng l nh Line, Trace, Pline c n v các nét th ng đ ng và n mệ ầ ẽ ẳ ứ ằ ngang thì ph i b t ch đ tr c giao ả ậ ế ộ ự
T thanh tr ng thái, kích bi u từ ạ ể ượng ORTHO T i dòng l nh, nh p ạ ệ ậ Ortho (ho c n phím F8) ặ ấ
ON/OFF : Nh p ON ho c OFF, ho c Enterậ ặ ặ
Ch c năng khi b n v line, pline khi nh n Shift thì nó có tác d ng nhứ ạ ẽ ấ ụ ư khi b n nh n F8 (m c dù ta đã t t ch c năng ortho r i).ạ ấ ặ ắ ứ ồ
T Toolbar truy c p nhanh ( Quick Acces Toolbar) kích vào bi u từ ậ ể ượng New
Kích vào công c Ribbon tabs m t menu tr i xu ng ch n file /ụ ộ ả ố ọ New
Nh n t h p phím Ctrl + Nấ ổ ợ AutoCAD hi n th h p h i tho i Create New Drawing ể ị ộ ộ ạ
N u b n mu n b t đ u b n v d a trên default English ho c metricế ạ ố ắ ầ ả ẽ ự ặ settings, ch n Start from Scratch ọ
N u ta ch n Imperial (feet and inches) r i b m phím OK thì ế ọ ồ ấ các kích thước trong b n v s đả ẽ ẽ ượ ấc l y theo chu n Anh M (inches, feet ) ẩ ỹ
N u ch n Metric thì các kích thế ọ ước s đẽ ược tính theo h SI mét,ệ decimet, centimet và milimet
Khi sử dụng một mẫu định sẵn trong AutoCAD 2009, bạn có thể dễ dàng tạo ra các bản vẽ chuyên nghiệp và hiệu quả Các mẫu này giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao tính chính xác trong quá trình thiết kế Hệ thống mẫu phong phú có sẵn cho phép bạn lựa chọn và tùy chỉnh theo nhu cầu, từ đó tạo ra các sản phẩm ấn tượng và phù hợp với yêu cầu dự án.
Các mẫu thiết kế trong AutoCAD được phát triển để đáp ứng nhiều tiêu chuẩn khác nhau Tuy nhiên, nếu các mẫu này vẫn chưa đáp ứng yêu cầu cụ thể, người sử dụng có thể tạo ra các mẫu mới và sử dụng chúng một cách linh hoạt để phù hợp với mục đích của mình.
N u b n b t đ u m t b n v d a trên b n v c s , ch n Use aế ạ ắ ầ ộ ả ẽ ự ả ẽ ơ ở ọ Template.
T i Select a Template ch n t p.dwt B n v này s thi t l p cho b nạ ọ ệ ả ẽ ẽ ế ậ ả v m i c a b n các thông s mà nó đã có s n nh các l p (layers), các ki uẽ ớ ủ ạ ố ẵ ư ớ ể đường kích thước (dimension styles), vùng nhìn (views)
N u b n mu n s d ng các bế ạ ố ử ụ ước đ thi t l p b n v b n kích vàoể ế ậ ả ẽ ả công c Use a Wizard ụ
Khi h p h i tho i xu t hi n b n có th ch n Quick Setup ho c ộ ộ ạ ấ ệ ạ ể ọ ặ
Quick Setup: Ch n Quick Setup thi t l p vùng b n v (Xem l nh ọ ế ậ ả ẽ ệ
Limits), thay đ i các đ n v dài có đ chính xác theo ý mu n (Xem l nh Units) ổ ơ ị ộ ố ệ
Advanced Setup: Ch n Advanced Setup đ thi t l p vùng b n v (Xem ọ ể ế ậ ả ẽ l nh Limits), thay đ i đ n v dài (Xem l nh Units), đ n v góc, hệ ổ ơ ị ệ ơ ị ướng c a gócủ và b n cũng có th thi t l p nét đ c tr ng c a m t b n v c s ạ ể ế ậ ặ ư ủ ộ ả ẽ ơ ở
1/ AutoCAD là ph n m m c a hãng Auto Desk đầ ề ủ ượ ử ục s d ng đ làm gì? Nêuể nh ng ti n ích so v i phiên b n trữ ệ ớ ả ước.
2/ Nêu nh ng ữ tiêu đ trên thanh tiêu đ (Title Bar), tác d ng?ề ề ụ
3/ Trình bày nh ng hi u bi t v Command line, cách duy t l i các l nh đãữ ể ế ề ệ ạ ệ th c hi n trên Command line?ự ệ
4/ Trình bày các tác d ng t ng phím trong chụ ừ ương trình Auto CAD 2009.
5/ Trình bày và th c hi n nh ng cách thi t l p b n v m i.ự ệ ữ ế ậ ả ẽ ớ
* Các bước và cách th c hi n công vi cự ệ ệ :
(Tính cho m t ca th c hành g m 20HSSV)ộ ự ồ
TT Lo i trang thi t bạ ế ị S lố ượng
3 Máy chi u qua đ u (over head) ế ầ 1 bộ
4 Tranh nh, b n v minh h a, tài li u phát tayả ả ẽ ọ ệ Đ y đầ ủ
Tên các bước công vi cệ
Tiêu chu n th cẩ ự hi n công vi cệ ệ
L i thỗ ường g p, cáchặ kh c ph cắ ụ
Khi sử dụng máy tính, bạn cần kiểm tra độ phân giải màn hình, bàn phím, chuột và các thiết bị ngoại vi khác đúng quy trình cụ thể để đảm bảo hoạt động hiệu quả Việc cài đặt và điều chỉnh các thông số này trên máy cũng rất quan trọng để tối ưu hóa trải nghiệm sử dụng.
* C n ầ nghiêm túc th c hi n ự ệ đúng qui trình, qui đ nh c a ị ủ GVHD 2
Nh n ậ bi t c u ế ấ trúc màn hình đ ồ h aọ
Máy tính, bàn phím, chu t, máyộ chi u.ế Ph i trình bàyả được các thông tin trong màn hình đ h a.ồ ọ
Ph i thu c vàả ộ v n d ng đậ ụ ược các danh m cụ l nh.ệ
Làm quen v i thanhớ công c ụ toolbar.
Ph i ghi nhả ớ c u trúc, s p x pấ ắ ế l nh, thi t l p vàệ ế ậ h y b các tùyủ ỏ ch nọ trong toolbar.
Quan sát, nh n bi t ậ ế không h tế
C n ầ nghiêm túc th c hi n ự ệ đúng qui trình, qui đ nh c a ị ủ GVHD
Các l nh ệ hình thành b n vả ẽ
Gi y, bút, máyấ tính, b n v , tàiả ẽ li u ghi chépệ được.
T t c các HSSVấ ả thay nhau th cự hành trên t t cấ ả các máy ph nầ gi i h n b n v ,ớ ạ ả ẽ thay đ i cácổ thông s , m m tố ở ộ b n v m i, l uả ẽ ớ ư vào 1 file riêng.
Các nhóm sinh viên không ghi chép tài li u,ệ ho c ghiặ không đ yầ đ ủ Không th cự hi n đệ ược yêu c u ầ
5 T t máy, ắ th c hi nự ệ v sinh ệ công
Ph i th c hi nả ự ệ đúng qui trình cụ th để ược mô tả n i quy phòngộ
Không th cự hi n đúngệ quy trình
Không nghi pệ máy ki m traể máy, ng tắ đi n, chi uệ ế sáng, đi uề hòa.
Trước khi vận hành, cần theo dõi và ghi chép các thông số như danh sách sinh viên và máy trong vòng 15 phút Kiểm tra tổng thể phòng máy và bật tất cả các thiết bị cần thiết như chiếu sáng, máy tính, điều hòa Đảm bảo máy đã bật và không có hiện tượng bất thường, kiểm tra phần mềm và virus Sau đó, cho sinh viên vào phòng, điểm danh tên sinh viên và máy thực tập Cuối cùng, nêu mục tiêu và thực hiện nội dung giảng dạy.
2.2.2 Gi i thi u chớ ệ ương trình AutoCAD 2009: a Kh i đ ng ph n m m AutoCAD 2009:ở ộ ầ ề
S d ng máy chi u trình bày các phử ụ ế ương pháp kh i đ ng ph n m mở ộ ầ ề AutoCAD 2009 trên máy tính.
Yêu c u m t s sinh viên thao tác l i, góp ý.ầ ộ ố ạ b Nh n bi t c u trúc màn hình đ h a:ậ ế ấ ồ ọ
2.2.3 Làm quen v i thanh công c toolbar:ớ ụ
2.2.5 Đóng máy, th c hi n v sinh công nghi p:ự ệ ệ ệ
* Bài t p th c hành c a h c sinh, sinh viên:ậ ự ủ ọ
Mỗi nhóm từ 1 đến 2 sinh viên thực hành trên một máy, với một người làm trước sau đó luân chuyển sang sinh viên khác Điều này giúp đảm bảo rằng tất cả các sinh viên đều có cơ hội thực hành và áp dụng các nội dung đã học lý thuyết.
3 Th c hi n qui trình t ng quát và c th ự ệ ổ ụ ể
Trình bày đượ ấc c u trúc màn hình đ h aồ ọ
Gi i thích đả ược các l nh trong các toolbox trong cácệ th toolbar.ẻ
Thi t l p, thay đ i và h y b đế ậ ổ ủ ỏ ược các tùy ch nọ thông s v trong h p tho i ố ẽ ộ ạ
Thái độ C n th n, l ng nghe, ghi chép, th c hi n t t v sinhẩ ậ ắ ự ệ ố ệ công nghi p.ệ 2
1 Gi i thích đả ược các phím ch c năng tr giúp khi v AutoCAD 2009.ứ ợ ẽ
2 Gi i thích đả ược các l nh trong các toolbox trong các th toolbar.ệ ẻ
Bài viết này giới thiệu về cách lập tờ khai thuế, trong đó trình bày các loại tờ khai thuế phổ biến nhất mà người dân cần nắm rõ Ngoài ra, phần này còn đề cập đến các lĩnh vực bận rộn cần xác định điểm, đường thẳng, cung tròn, đường tròn và đa tuyến Để nhanh chóng nắm bắt, chúng ta cần nghiên cứu kỹ phần này, tìm hiểu thêm về các thông tin cần thiết để áp dụng trong thực tiễn, nhằm so sánh và hiểu rõ hơn về lợi ích của việc lập tờ khai thuế đúng cách.
Xác đ nh đị ượ ọc t a đ c a các đi m trong h t a đ Đ các, t a độ ủ ể ệ ọ ộ ề ọ ộ c c ự
V đẽ ược các đo n th ng, đạ ẳ ường tròn b ng phằ ương pháp nh p t a đậ ọ ộ và b ng phằ ương th c truy b t đi m ứ ắ ể
Làm quen v i các h t a đ khi v trên máy.ớ ệ ọ ộ ẽ
Th c hi n thành th o cách nh p t a đ khi v ự ệ ạ ậ ọ ộ ẽ
C n th n, chính xác, an toànẩ ậ
AutoCAD cung c p cho ngấ ười dùng các lo i h t a đ nh sau:ạ ệ ọ ộ ư
T a đ tuy t đ i khi nh p có d ng X,Y Trong đó X là hoành đ (tr cọ ộ ệ ố ậ ạ ộ ụ ngang), Y là tung đ (tr c đ ng) c a đi m đang v theo g c t a đ (0,0).ộ ụ ứ ủ ể ẽ ố ọ ộ
T a đ tọ ộ ương đ i khi nh p có d ng @X,Y là t a đ đố ậ ạ ọ ộ ược xác đ nh theoị g c c a đi m trố ủ ể ước đó.
T a đ c c c a đi m có d ng D