1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP

63 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sử Dụng Phần Mềm Gerber Để Thực Hiện Nhảy Mẫu, Giác Sơ Đồ Sản Phẩm Quần Âu Mã Hàng VP0588 Trong Sản Xuất May Công Nghiệp
Tác giả Lâm Tân Bình
Người hướng dẫn TS. Lê Thúy Hằng, TS. Nguyễn Thị Nhung
Trường học Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Chuyên ngành Công nghệ May
Thể loại Đồ án
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hưng Yên
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 5,44 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU KĨ THUẬT MÃ HÀNG VP0588 (8)
    • 1.1. Thông tin mã hàng VP0588 (8)
    • 1.2 Nghiên cứu mẫu (8)
      • 1.2.1 Mô tả mẫu (8)
      • 1.2.2 Mẫu kĩ thuật (8)
      • 1.2.3 Thông số mã hàng VP0588 (10)
      • 1.2.4 Vị trí đo (14)
    • 1.3 Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm (16)
      • 1.3.1 Cấu trúc đường may sản phẩm (16)
      • 1.3.2 Bảng mô tả hình cắt tại 1 số đường may quan trọng (17)
    • 1.4 Nghiên cứu nguyên phụ liệu (20)
    • 1.5 Nghiên cứu thiết bị sử dụng cho mã hàng (21)
    • 1.6 Bộ mẫu gốc thiết kế (0)
    • 1.7 Nhận xét và kết luận (62)
  • CHƯƠNG 2: NHẢY MẪU CHO MÃ HÀNG VP0588 (63)
    • 2.1 Điều kiện và phương pháp nhảy mẫu (63)
      • 2.1.1 Điều kiện nhảy mẫu (63)
      • 2.1.2 Lựa chọn phương pháp nguyên tắc nhảy mẫu (63)
    • 2.2 Nhảy mẫu trên phầm mềm gerber acumark (63)
      • 2.2.1 Các bước chuẩn bị nhảy mẫu trên phần mềm (63)
      • 2.2.2 Chọn hệ trục tọa độ và xác định độ chênh lệch nhảy mẫu (66)
      • 2.2.3 Tính toán số gia nhảy mẫu (69)
    • 2.3 Kết luận (76)
  • CHƯƠNG 3 TRIỂN KHAI GIÁC SƠ ĐỒ MẪU MÃ HÀNG VP0588 (77)
    • 3.1. Lựa chọn phương pháp giác mẫu (77)
    • 3.2. Xây dựng định mức các cỡ của mã hàng VP0588 (77)
    • 3.3 Lập bảng tác nghiệp cắt mã hàng VP0588 (78)
    • 3.4 Tiến hành giác sơ đồ mã hàng VP0588 (81)
    • 3.5 Tổng kết chương 3 (88)
  • KẾT LUẬN (62)

Nội dung

NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU KĨ THUẬT MÃ HÀNG VP0588

Thông tin mã hàng VP0588

- Kí hiệu mã hàng VP0588

- Dãi cỡ: gồm 5 cỡ XS, S, M, L, Xl

- Mã hàng này có 1 màu: Black

Nghiên cứu mẫu

-Quần âu nam không ly, cạp rời dáng quần ống đứng

+ Thân trước moi rời, không có chiết ly, không có túi chéo

+ Thân sau có 1 chiết và 2 túi cơi 1 sợi giả

+ Cạp quần không diễu và không sử dụng dây patxang, có quai nhê

+ Gấu quần không có đường may may kiểu blind hem

Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu thể hiện tổng quan về sản phẩm, bao gồm các đặc điểm hình dáng và chủng loại Dưới đây là bản vẽ kỹ thuật của sản phẩm mã hàng VP5088.

Bản vẽ mẫu kĩ thuật sản phẩm mã hàng VP0588

Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày

Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng

Trường Đại Học SPKT Hưng Yên

Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang4

MẪU KỸ THUẬT SẢN PHẨM

MÃ HÀNG VP0588 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5

1.2.3 Thông số mã hàng VP0588

Thông số kích thước là yếu tố quan trọng hàng đầu để đánh giá chất lượng sản phẩm Dưới đây là bảng thông số thành phẩm của sản phẩm mã hàng VP0588, được tổng hợp từ quá trình nghiên cứu tài liệu mã hàng.

Bảng 1.1 Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng VP0588

STT Vị trí đo Cỡ X S M L XL TOL¿

1 Vòng eo Đo tại eo 70.50 72.50 76.50 80.50 84.50 1

3 Rộng đùi tư đũng 2,5cm

4 Rộng gối tư đũng 32cm

Dài đũng Bao gồm cả bản

Dài đũng Bao gồm cả bản

8 Dài dàng Đo từ ngã tư 63.50 64.00 65.00 66.00 67.00 1 đũng

STT Vị trí đo Cỡ X S M L XL TOL¿

10 Vòng eo Đo tại eo 70.50 72.50 76.50 80.50 84.50 1

11 Vòng Cách sống cạp 88.50 90.50 94.50 98.50 102.50 1 mông 18cm

12 Rộng đùi tư đũng 2,5cm

13 Rộng gối tư đũng 32cm

Dài đũng Bao gồm cả bản

Dài đũng Bao gồm cả bản

17 Dài dàng Đo từ ngã tư 63.50 64.00 65.00 66.00 67.00 1 đũng

Vị trí đo của sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong thiết kế và sản xuất Qua nghiên cứu mã hàng VP0588, chúng tôi đã xác định và mô tả một số vị trí đo quan trọng của sản phẩm trong bản vẽ dưới đây.

Bản vẽ mô tả vị trí đo sản phẩm mã hàngVP0588

Người vẽ Lâm Tân Bình

Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng

Trường Đại Học SPKT Hưng Yên

Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang8

BẢN VẼ MÔ TẢ VỊ TRÍ ĐO SẢN PHẨM MÃ HÀNG VP0588 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5

Bảng 1.2: Tên các vị trí đo trên sản phẩm

STT Tên vị trí đo Kí hiệu

Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm

1.3.1 Cấu trúc đường may sản phẩm

Mỗi sản phẩm may được hình thành từ sự liên kết giữa các chi tiết thông qua các đường may cơ bản như may can chắp, may diễu và may mí Để tạo ra sản phẩm hoàn thiện, việc nắm vững cấu trúc đường may của từng chi tiết là điều cần thiết Hình vẽ mô tả hình cắt sẽ giúp làm rõ cấu trúc đường may, từ đó chúng ta có thể vẽ bảng cấu trúc mặt cắt của sản phẩm Dưới đây là bảng mô tả chi tiết.

1 số vị trí cắt trên sản phẩm.

Bản vẽ mô tả vị trí cắt của sản phẩm mã hàng VP0588

1.3.2 Bảng mô tả hình cắt tại 1 số đường may quan trọng

Bản vẽ mô tả mẫu kỹ thuật chỉ phản ánh một phần về ngoại quan sản phẩm; do đó, cần thực hiện cắt ở một số vị trí đường may quan trọng để hiểu rõ hơn về cách thức may Việc này giúp chuẩn bị tốt hơn cho thiết bị gia công Dưới đây là bảng mô tả hình cắt tại một số vị trí quan trọng.

MẶT TRƯỚC trọng trên sản phẩm

Bảng 1.3: Bảng mô tả hình cắt tại

1 số đường may quan trọng

STT Ký hiệu Vị trí Hình vẽ kết cấu đường may Ghi chú

Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày

BẢN VẼ MÔ TẢ VỊ TRÍ CẮT TRÊN SẢN PHẨM

Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588

Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang

C-C Cạp a Thân trước b Thân sau

1 Đường may chắp 2.Đường may vắt sổ a Thân trước phải b Thân trước trái c Khóa d Đáp khóa

1 May khóa vào đáp khóa

3 May ghim thần quần phải với khóa và đáp khóa

4 Chặn bản to cửa quần a Cạp

11 quần ngoài b Cạp trong c Thân quần d Mex

1 May chắp cạp ngoài với cạp trong

2 May chần của đường may ráp 3 May cạp ngoài với thân quần

Thân sau b Sợi viền c Đáp túi 1. Đường may đáp vào vào thân sau

2 Đường may sợi viền vào thân sau

3 Đường may xung quanh miệng túi

Nghiên cứu nguyên phụ liệu

Đặc điểm của nguyên phụ liệu sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn cấu trúc đường may và độ khó trong gia công Trong quá trình giác sơ đồ, việc nghiên cứu kỹ lưỡng về nguyên phụ liệu là cần thiết để tính toán số lớp vải, từ đó tối ưu hóa quy trình tác nghiệp.

Trong quá trình thiết kế và nhảy mẫu, việc lựa chọn 13 độ co là rất quan trọng Bên cạnh đó, loại chỉ may sử dụng cũng cần phải phù hợp với đặc điểm của vải để đảm bảo quá trình gia công sản phẩm diễn ra dễ dàng và đạt được tính thẩm mỹ cao sau khi hoàn thiện.

Bảng 1.5: Tổng hợp nguyên phụ liệu sử dụng

STT Tên vật liệu Vị trí sử dụng Màu sắc Đặc điểm

1 Vải chính Dùng toàn bộ cho Black Vải dệt thoi sản phẩm

2 Chỉ Kết nối các chi Black 100% polyeste tiết

3 Cúc 1 cúc 33L Cạp Black Plastic quần

4 Khóa Dài 12,5cm Kim loại

Nghiên cứu thiết bị sử dụng cho mã hàng

Nghiên cứu thiết bị là yếu tố quan trọng để nâng cao năng suất làm việc của công nhân, ngay cả khi họ có cùng trình độ Sự khác biệt trong thiết bị có thể ảnh hưởng lớn đến hiệu quả công việc Để đạt được năng suất và chất lượng cao trong quá trình gia công lắp ráp sản phẩm, thiết bị cần phải phù hợp với quy trình sản xuất cũng như quá trình chuẩn bị sản xuất Bảng dưới đây minh họa rõ ràng mối liên hệ này.

Bảng 1.6: Tổng hợp thiết bị sử dụng

STT Phương pháp Thiết bị Ứng dụng

Hầu hết các đường may

1 Máy may 1 kim JUKI DDL-9000BS như dọc quần,

Gia công may giàng quần, túi hậu, cạp….

-Tốc độ may tối đa: 5.000mũi/ phút

- Tốc độ cắt chỉ tối đa: 300vòng / phút

- Chiều dài mũi may tối đa: 4mm

- Nhấc chân vịt: bằng tay: 5.5mm / bằng đầu gối: 13mm

Máy khuy đầu bằng điện tử Juki LBH- Thùa khuyết

1790AS/MC602KS trên: Cạp,

- Kích cỡ dao cắt vải 6.4~31.8mm (1/4"~1-1/4")

- Độ rộng khuy Tối đa: 5mm

- Độ dài khuy Tối đa: 41mm

- Độ nâng bàn kẹp Tối đa 14mm (17mm khi cài chế độ nâng kim ngược chiều)

Máy đính cúc điện tử Juki LK1903BSS- Đính cúc

- Tốc độ tối đa: 2700 mũi/phút.

- Loại và cỡ nút: Loại nút;

- Độ dài mũi may: 0,1-10mm

- Độ nâng bản kẹp: Tối đa 13mm

17Máy đính bọ điện tử Juki LK-1900BN-SS

Tốc độ may: 3200 mũi/phút

- Độ dài đường may: 0.1~10mm (0.1mm bước)

- Độ nâng bàn kẹp Tối đa 14mm (17mm khi cài chế độ nâng kim ngược chiều)

Dùng để chặn đường diễu moi và miệng túi

Máy vắt sổ 1 kim 3 chỉ JUKI MO-6800S Vắt sổ xung quanh các chi 18

- Tốc độ may: tối đa 7000 mũi/phút

- Cắt chỉ bằng hệ thống hơi

- Chiều dài mũi may: 0.6~3.8 (4.5) mm

Máy vắt gấu ZUSUN tiết thân quần, đáp túi

Tốc độ tối đa: 2500 mũi/phút

2 Gia công là định dọc và giàng vị quần, miệng túi

Máy ép mexGQ-900L Dán mex lên: thân sau, cơi túi

Thông số: Áp lực lớn nhất 5kg/cm 2 Nhiệt độ: 200℃

Thời gian áp: 10-34 giây Được dùng để là hoàn thiện sản phẩm

Bàn trải vải kích thước 1.8x5

Máy trải vải tự động

Cắt phá chi tiết Máy cắt đẩy tay

Kẹp vải Kẹp cố định sơ đồ, bản vải

Máy in sơ đ In sơ đồ chuyển cho bộ phận cắt

1.7 Bộ mẫu gốc thiết kế Để chuẩn bị cho việc nhảy mẫu, thì bộ mẫu gốc đóng vai trò quan trọng Đối với mã hàng ABC, bộ mẫu gốc đã được bộ phận thiết kế, toàn bộ các chi tiết của sản phẩm được trình bày trong bảng 1.

Bảng1.7: Bảng thống kê chi tiết bộ mẫu gốc mã hàng VP0588

STT Tên Hình ảnh Số lượng chi tiết

STT Tên Hình ảnh Số lượng chi tiết

Bản vẽ Mẫu gốc cỡ M sản phẩm mã hàngVP0588

Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày

BẢN VẼ MẪU MỎNG SẢN PHẨM MÃ HÀNG

Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng VP0588

Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang

1.7 Nhận xét và kết luận

Qua quá trình đọc nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu đơn hàng em thấy rằng:

 Tài liệu đơn hàng rõ rang, dễ hiểu

Sản phẩm có yêu cầu kỹ thuật đơn giản, vì vậy với kiến thức và khả năng của tôi, tôi hoàn toàn có thể đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật cần thiết.

Tài liệu đơn hàng đã cung cấp đầy đủ bảng thông số, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các nội dung của các chương tiếp theo Tuy nhiên, thông tin về nguyên phụ liệu vẫn còn hạn chế.

 Chương 1 đã hoàn thành những được những công việc sau:

 Nghiên cứu và phân tích được đặc điểm, hình dáng của sản phẩm.

 Nghiên cứu, vẽ mô tả được hình vẽ mô tả mẫu kỹ thuật, hình vẽ mô tả vị trí mặt

Nhận xét và kết luận

Qua quá trình đọc nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu đơn hàng em thấy rằng:

 Tài liệu đơn hàng rõ rang, dễ hiểu

Sản phẩm có yêu cầu kỹ thuật đơn giản, vì vậy với kiến thức và năng lực của tôi, tôi hoàn toàn có thể đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết.

Tài liệu đơn hàng đã cung cấp đầy đủ bảng thông số, cho phép tiến hành các nội dung của các chương tiếp theo Tuy nhiên, thông tin về nguyên phụ liệu còn thiếu sót.

 Chương 1 đã hoàn thành những được những công việc sau:

 Nghiên cứu và phân tích được đặc điểm, hình dáng của sản phẩm.

 Nghiên cứu, vẽ mô tả được hình vẽ mô tả mẫu kỹ thuật, hình vẽ mô tả vị trí mặt

NHẢY MẪU CHO MÃ HÀNG VP0588

Điều kiện và phương pháp nhảy mẫu

Dựa vào quá trình nghiên cứu đã xác định được quá trình nhảy mẫu:

- Mẫu thiết kế cỡ gốc.

- Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu (cự ly dịch chuyển của mẫu).

- Hệ thống cỡ số của mã hàng.

2.1.2 Lựa chọn phương pháp nguyên tắc nhảy mẫu - Phương pháp:

Có nhiều phương pháp nhảy mẫu như phương pháp tia, nhóm và tỉ lệ Đối với mã hàng VP0588, tôi chọn phương pháp tổng hợp do tính tối ưu của nó.

Có 3 nguyên tắc nhảy mẫu:

- Nguyên tắc số 1: Small-Large Incremental (Nhảy mẫu tỷ lệ đều từ nhỏ đến lớn

- Nguyên tắc số 2: Base Up-Down Cumulative (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống cộng dồn)

- Nguyên tắc số 3: Base Up-Down Incremental (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống tỷ lệ đều)

Đối với đơn hàng VP0588, có đầy đủ thông số và mẫu nhảy theo thứ tự XS-S-M-L-XL, trong đó M là cỡ gốc Vì vậy, tôi đã chọn nguyên tắc nhảy mẫu số 3: Base Up-Down.

Incremental (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống tỷ lệ đều)

Nhảy mẫu trên phầm mềm gerber acumark

2.2.1 Các bước chuẩn bị nhảy mẫu trên phần mềm

Tạo bảng Rule table để quy định quy tắc nhảy cỡ

Accumark explorer->Chọn thư mục chứa rập->Chuột phải->New->Ruler table-> xuất hiện bảng

Size names Numeric- size số VD:8, 10, 12

Base size Size bạn đã thiết kế

Size step Chỉ hiện khi chọn Numeric

Smallest size Size nhỏ nhất

Next size break Size kế tiếp điền theo thứ tự tăng dần Điền các thông tin:

Next size breaks: lần lượt là S M L XL

Lưu bảng rule table: Chọn file-> Save theo tên XS- Xl -M

Gắn bảng rule table cho các chi tiết của bộ mẫu gốc

Mở phần mềm Gerber Accumark lấy hết các chi tiết xuông

Chọn Grade-> Assgin rule Table->Chọn các chi tiết->Xuất hiện bảng-> Chọn bảng size-> Ok

+ Chưa có bảng size phần mềm mặc định size số 1

+ Khi có gắn bảng size, kiểm tra thấy size khi bấm thanh infor bar Hoặc đo

2.2.2 Chọn hệ trục tọa độ và xác định độ chênh lệch nhảy mẫu Đối với mã hàng VP0588 em chọn trục tọa độ Oxy

Bản vẽ gán điểm nhảy mẫu

Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày

BẢN VẼ GÁN ĐIỂM NHẢY MẪU SẢN PHẨM

Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng

Người vẽ Lâm Tân Bình

BẢN VẼ GÁN ĐIỂM NHẢY MẪU SẢN PHẨM

Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNGMÃ NGHỆHÀNG VP0588Tỉ lệ: 1:5

Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng

Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang

Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ

Trường Đại Học SPKT Hưng 31 Tỉ lệ: 1:5

Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang

Bảng 2.2: Bảng xác định độ chênh lệch hệ số nhảy mẫu mã hàng VP0588(Đơn vị:cm)

STT Vị trí đo Cỡ Độ chênh lệch(Δ))

2.2.3 Tính toán số gia nhảy mẫu

Bảng 2.3: Bảng quy tắc tính toán số gia nhảy mẫu Điểm nhảy Công thức(P=0) XS-S S-M M-L L-XL

4 = 5 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng đùi 0.31 0.63 0.63 0.63

6 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng gối 0.25 0.5 0.5 0.5

9 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng gối -0.25 -0.5 -0.5 -0.5

10 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng đùi -0.31 -0.63 -0.63 -0.63

4 Δ)X = - Δ) Dài đũng sau -0.5 -1 -1 -1 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng đùi 0.31 0.63 0.63 0.63

5 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng gối 0.25 0.5 0.5 0.5

8 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng gối -0.25 -0.5 -0.5 -0.5

9 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng đùi -0.31 -0.63 -0.63 -0.63

Hình 2.2 Bản vẽ kết quả nhảy mẫu

Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày

BẢN VẼ KẾT QUẢ NHẢY MẪU SẢN PHẨM

Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ KẾT QUẢ NHẢY MẪU SẢN PHẨM

Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588

TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588

Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5

Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5

Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang

Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang

Kết luận

Chương 2 đã thực hiện được những công việc sau

Xác định được điều kiện và phương pháp nhảy mẫu Tính toán gia số nhảy mẫu

Nhảy mẫu trên phần mềm Gerber Accumark

Từ bộ mẫu gốc cơ sở cỡ M đã tiến hành nhảy mẫu ra được thêm 4 cỡ mới là điều kiện và cơ sở để hoàn thành tiếp chương 3

TRIỂN KHAI GIÁC SƠ ĐỒ MẪU MÃ HÀNG VP0588

Lựa chọn phương pháp giác mẫu

Có nhiều phương pháp giác sơ đồ như giác một chiều và giác hai chiều Đối với mã hàng VP0588, sử dụng vải trơn làm nguyên liệu chính, tôi chọn phương pháp giác hai chiều và giác ghép các cỡ Phương pháp này cho phép giác các chi tiết sản phẩm theo cả hai chiều, giúp dễ dàng sắp xếp và lồng ghép các chi tiết, từ đó tiết kiệm nguyên liệu hiệu quả.

Xây dựng định mức các cỡ của mã hàng VP0588

- Giác theo phương pháp lồng cỡ vóc để tiết kiệm nguyên phụ liệu.

Để xác định khổ của sơ đồ dựa trên khổ vải, cần trừ đi đường biên và độ xê dịch cho phép Với khổ vải 150cm và trừ 1cm mỗi bên cho đường biên, khổ vải thực tế đưa vào giác sơ đồ sẽ là 150 - 1 × 28 (cm).

+Khổ vải chính: 150cm Khổ sơ đồ vải chính 148cm

- Trước khi giác phải kiểm tra số lượng chi tiết mỗi cỡ:

+ 17chi tiết/1 sản phẩm/1 cỡ

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, cần kiểm tra đúng kích thước của số giác sơ đồ và khổ vải Trên giấy, hãy kẻ đầu bàn cho vuông góc Khi đặt mẫu, cần chú ý đặt mặt có tên cỡ lên trên để dễ dàng nhận diện.

- Các chi tiết phải đặt đúng theo chiều canh sợi, cho phép giác lệch canh sợi 1% không ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm.

- Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau.

Khi đặt mẫu, hãy quay các đường thẳng của mẫu hướng về mép của sơ đồ và kết hợp với các hình dáng ngược nhau bên trong sơ đồ để đảm bảo rằng hình cắt có khoảng trống tối thiểu.

- Sơ đồ có đường cắt phá.

- Các chi tiết không bị chồng chéo, lẹm hụt.

Dữ liệu của mã hàng:

Bảng số lượng cỡ và màu sắc của mã hàng VP0588

Màu Cỡ Tổng sản phẩm

Bảng thống kê số lượng chi tiết một sản phẩm mã hàng VP0588

STT Tên chi tiết Số lượng Chiều canh sợi

Lập bảng tác nghiệp cắt mã hàng VP0588

Bảng 3.3 Bảng tác nghiệp cắt mã hàng VP0588

Bảng tác nghiệp mã hàng VP0588

Màu Loại Tỉ lệ cỡ Dải cỡ Số Dài Tiêu Kiểm Định Định Thêm Định Ghi nguyên lá sơ đồ hao tra mức(m) mức(y 2% (M) mức chú

Tiến hành giác sơ đồ mã hàng VP0588

Số sản phẩm tối đa trong 1 Sơ đồ =Dài bàn cắt / định mức 1 sản phẩm.

• Dài sơ đồ tối đa phụ thuộc vào loại vải, bàn cắt, công nghệ trải vải 1 Trung bình vải dệt thoi =5->15m.

• Số lớp vải tối đa dựa theo tiêu chuẩn:

1 Trải vải không bị biến dạng và độ cao của dao cắt.

2 Thường vải dệt thoi trải 50-200 lớp, vải dệt kim trải 50-100 lớp

• Số bàn cắt = Số lớp cần trải /Số lớp vải trải tối đa

• Bàn cắt phải làm tròn.

Dựa vào bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc, cùng với kiến thức từ học phần chuẩn bị sản xuất và kinh nghiệm thực tập tại doanh nghiệp, tôi đã xây dựng bảng tác nghiệp cho mã hàng Đặc biệt, chiều dài sơ đồ bàn vải được xác định là 5.3 m.

Số sản phẩm tối đa trong 1 sơ đồ là: 6 sản phẩm Số lớp vải tối đa với mã hàng này là

50lớp Độ dày bàn vải trung bình là: 3,5 inch

* Các bước thực hiện giác sơ đồ trên phần mềm Accumark

- Tiến hành mở phần mềm gerber accurmak trên màn hình nền - chọn vào accumark explorer – chọn miền lưu trữ mẫu

- Lập bảng quy định ghi chú in rập sơ đồ (Annotatiion)

+ Thao tác: Accumark Explorer->Chọn miền lưu trữ mẫu-> Trái chuột chọn Menu File-

> Trái chuột chọn New-> Trái chuột chọn Annotation

+ Quy định vẽ đường nội vi LT0: Không vẽ

+ Thiết lập cho in sơ đồ

+ Lưu bảng Anotation: Chọn file-> Save theo tên GHICHU-IN-SDCAT - Lập bảng quy định trải vải (Lay Limits)

+ Thao tác: Accumark Explorer->Chọn miền lưu trữ mẫu-> Trái chuột chọn Menu File-> Trái chuột chọn New-> Trái chuột chọn Lay Limits

Tùy chọn Fabric Speread: chọn Single Ply (Trải lá đơn)

Tùy chọn Bundling Chọn Alt Bundele Alt Dir (Mỗi sản phẩm 1 chiều) Cột Category giữ nguyên mặc định là Default

Cột CW Tilt/CW Rotate Limit điền 2

Cột CCW Tilt/CCW Rotate Limit điền

+ Lưu bảng Lay Limits: Chọn file-> Save theo tên TCKT-GSD-VAITRON - Lập bảng quy định khoảng hở giữa 2 chi tiết (Block Buffet)

+ Thao tác Accumark Explorer->Chọn miền lưu trữ mẫu-> Trái chuột chọn Menu File-> Trái chuột chọn New-> Trái chuột chọn Block Buffet

Lưu bảng Block Buffer: Chọn file-> Save theo tên DEMMAU-XQ-

5mm Lập bảng thống kê chi tiết (Model)

+ Thao tác: Chuột phải vào miền lưu trữ, chọn New-> Chọn Model

+ Giao diện và nội dung

Piece name Tên chi tiết

Piece category: Nhãn chi tiết

+ Lưu bảng Model: Chọn file-> Save theo tên mã hàng VP0588 - Lập tác nghiệp Order

+ Thao tác: Chuột phải vào miền lưu trữ, chọn New-> Chọn Order

Trang 1 Ô maker name Điền tên sơ đồ Ô Lay Limits chọn bảng quy định giác sơ đồ Ô Annotation chọn bảng quy định ghi chú vẽ sơ đồ cắt Ô Block Buffer chọn bảng DEMMAU-XQ-5mm

Fabric Width điền khổ sơ đồ

Bấm vào VP0588 vào trang 2

Model Name chọn bảng thông kê chi tiết đã lập

Chọn loại nguyên liệu theo bảng thống kê chi tiết và sử dụng tùy chọn "Add PC/BD" để thêm thông tin chi tiết hoặc bó hàng vào sơ đồ Đảm bảo chọn các kích cỡ phù hợp trong quá trình thực hiện sơ đồ.

Quantity điền số lượng tương ứng của các cỡ

+ ++ Lưu trữ Click chọn để lưu trữ -> Bấm nút mũi tên xanh

(Process) để chuyển tác nghiệp (Oder) thành sơ đồ (Marker)

+ Thao tác: Gerber launch Pad-> Main-> Maker Creation, Editors-> Marker Making

-> Chọn ổ đĩa miền lưu trữ-> Chọn sơ đồ cần mở

Để xếp chi tiết, bạn hãy nhấn chuột trái vào chi tiết cần xếp, sau đó di chuyển chuột tới vị trí mong muốn Giữ chuột trái và kéo mũi tên đến vị trí cần xếp, cuối cùng nhả chuột để chi tiết bật vào chỗ đã chọn.

Để thực hiện thao tác đổi chiều chi tiết Flip, trước tiên hãy kiểm tra xem chi tiết có cho phép lật theo quy định bảng thông số Lay limits hay không Sau đó, sử dụng chuột trái để chọn chi tiết, nhấn chuột phải và chọn tùy chọn xếp chi tiết bình thường Cuối cùng, bạn có thể điều chỉnh hướng chi tiết bằng cách sử dụng chức năng Rotate tit.

* Tilt CW(F5): Nếu dược ngược chiều kim đồng hộ

* Tilt CCW(F6): Nếu dược cùng chiều kim đồng hộ

- Kết quả khi giác sơ đồ

Sơ đồ 1 tỉ lệ XS/2 S/2 Xl/2 Khổ sơ đồ 148CM Dài sơ đồ 4M64 Hiệu suất sơ đồ 88,96%

+ Áp dụng tương tự lần lượt có kết các sơ đồ tiếp như sau

Sơ đồ 2 tỉ lệ S/2 M/4 Khổ sơ đồ 148cm Dài sơ đồ 5M2 Hiệu suất 81,25%

Sơ đồ 3 tỉ lệ L/6 Khổ sơ đồ 148CM Dài sơ đồ 4m96 Hiệu suất sơ đồ 87,82%

Sơ đồ 4tỉ lệ L/4 Khổ sơ đồ 148CM

Dài sơ đồ3M50 Hiệu suất sơ đồ 87,74%

MD: Tên Model PL: Chu kỳ

PN: Tên Chi tiết ST: Chu kỳ sọc dọc

LN: Dài sơ đồ CU: Phần trăm hữu ích hiện tại của những chi tiết đã giác

SZ: Size CT: Số chi tiết chưa giác/ Số chi tiết đã giác

WI: Khổ vải BD: Định mực một sản phẩm trong sơ đồ

TL: Độ đá canh OL: Độ cấn

- Nhận xét chung về các sơ đồ sau khi đã tiến hành giác

Nhìn chung các sơ đồ đều đạt hiệu quả cao

Tuy nhiên do cấu trúc sản phẩm ít chi tiết nhỏ lại chủ yếu là chi tiết to nên cũng còn nhiều hạn chế

Các chi tiết đúng canh sợi không bị đuổi nhau

Ngày đăng: 23/03/2022, 20:30

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Tình hình lãi gộp của 1 số DN sản xuất Đông d„ợc 2010 – Nguồn: SMES - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
nh hình lãi gộp của 1 số DN sản xuất Đông d„ợc 2010 – Nguồn: SMES (Trang 11)
Tình hình lãi gộp của 1 số DN kinh doanh 2010 – Nguồn: SMES - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
nh hình lãi gộp của 1 số DN kinh doanh 2010 – Nguồn: SMES (Trang 12)
- Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu (cự ly dịch chuyển của mẫu). - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
Bảng th ông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu (cự ly dịch chuyển của mẫu) (Trang 37)
Lưu bảng rule table: Chọn file-> Save theo tên XS- Xl -M - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
u bảng rule table: Chọn file-> Save theo tên XS- Xl -M (Trang 38)
Gắn bảng rule table cho các chi tiết của bộ mẫu gốc - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
n bảng rule table cho các chi tiết của bộ mẫu gốc (Trang 39)
Chọn Grade-> Assgin rule Table->Chọn các chi tiết->Xuất hiện bảng-> Chọn bảng size-> Ok - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
h ọn Grade-> Assgin rule Table->Chọn các chi tiết->Xuất hiện bảng-> Chọn bảng size-> Ok (Trang 39)
Bảng 2.3: Bảng quy tắc tính toán số gia nhảy mẫu - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
Bảng 2.3 Bảng quy tắc tính toán số gia nhảy mẫu (Trang 43)
Bảng 2.2: Bảng xác định độ chênh lệch hệ số nhảy mẫu mã hàng VP0588(Đơn vị:cm) - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
Bảng 2.2 Bảng xác định độ chênh lệch hệ số nhảy mẫu mã hàng VP0588(Đơn vị:cm) (Trang 43)
Hình 2.2 Bản vẽ kết quả nhảy mẫu - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
Hình 2.2 Bản vẽ kết quả nhảy mẫu (Trang 47)
Bảng thống kê số lượng chi tiết một sản phẩm mã hàngVP0588 - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
Bảng th ống kê số lượng chi tiết một sản phẩm mã hàngVP0588 (Trang 52)
Dựa vào bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc đã có ở trên. Qua quá trình em được học tập và đi thực tập nghiên cứu tại doanh nghiệp cùng với kiến thức em đã được trang bị ở  học phần chuẩn bị sản xuất em ta đưa ra bảng tác nghiệp cho mã hàng: Dài sơ đồ bàn  vả - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
a vào bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc đã có ở trên. Qua quá trình em được học tập và đi thực tập nghiên cứu tại doanh nghiệp cùng với kiến thức em đã được trang bị ở học phần chuẩn bị sản xuất em ta đưa ra bảng tác nghiệp cho mã hàng: Dài sơ đồ bàn vả (Trang 54)
+ Lưu bảng Anotation: Chọn file-> Save theo tên GHICHU-IN-SDCAT - Lập bảng quy định trải vải (Lay Limits) - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
u bảng Anotation: Chọn file-> Save theo tên GHICHU-IN-SDCAT - Lập bảng quy định trải vải (Lay Limits) (Trang 55)
+ Lưu bảng Model: Chọn file-> Save theo tên mã hàngVP0588 - Lập tác nghiệp Order - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
u bảng Model: Chọn file-> Save theo tên mã hàngVP0588 - Lập tác nghiệp Order (Trang 57)
Lưu bảng Block Buffer: Chọn file-> Save theo tên DEMMAU-XQ- DEMMAU-XQ-5mm Lập bảng thống kê chi tiết (Model) - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
u bảng Block Buffer: Chọn file-> Save theo tên DEMMAU-XQ- DEMMAU-XQ-5mm Lập bảng thống kê chi tiết (Model) (Trang 57)
Ô Annotation chọn bảng quy định ghi chú vẽ sơ đồ cắt Ô Block Buffer chọn bảng DEMMAU-XQ-5mm Fabric Width điền khổ sơ đồ - ĐỒ án CÔNG NGHỆ NGHIÊN cứu sử DỤNG PHẦN mềm GERBER để THỰC HIỆN NHẢY mẫu, GIÁC sơ đồ sản PHẨM QUẦN âu mã HÀNG VP0588 TRONG sản XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP
nnotation chọn bảng quy định ghi chú vẽ sơ đồ cắt Ô Block Buffer chọn bảng DEMMAU-XQ-5mm Fabric Width điền khổ sơ đồ (Trang 58)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w