NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU KĨ THUẬT MÃ HÀNG VP0588
Thông tin mã hàng VP0588
- Kí hiệu mã hàng VP0588
- Dãi cỡ: gồm 5 cỡ XS, S, M, L, Xl
- Mã hàng này có 1 màu: Black
Nghiên cứu mẫu
-Quần âu nam không ly, cạp rời dáng quần ống đứng
+ Thân trước moi rời, không có chiết ly, không có túi chéo
+ Thân sau có 1 chiết và 2 túi cơi 1 sợi giả
+ Cạp quần không diễu và không sử dụng dây patxang, có quai nhê
+ Gấu quần không có đường may may kiểu blind hem
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu thể hiện tổng quan về sản phẩm, bao gồm các đặc điểm hình dáng và chủng loại Dưới đây là bản vẽ kỹ thuật của sản phẩm mã hàng VP5088.
Bản vẽ mẫu kĩ thuật sản phẩm mã hàng VP0588
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang4
MẪU KỸ THUẬT SẢN PHẨM
MÃ HÀNG VP0588 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
1.2.3 Thông số mã hàng VP0588
Thông số kích thước là yếu tố quan trọng hàng đầu để đánh giá chất lượng sản phẩm Dưới đây là bảng thông số thành phẩm của sản phẩm mã hàng VP0588, được tổng hợp từ quá trình nghiên cứu tài liệu mã hàng.
Bảng 1.1 Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng VP0588
STT Vị trí đo Cỡ X S M L XL TOL¿
1 Vòng eo Đo tại eo 70.50 72.50 76.50 80.50 84.50 1
3 Rộng đùi tư đũng 2,5cm
4 Rộng gối tư đũng 32cm
Dài đũng Bao gồm cả bản
Dài đũng Bao gồm cả bản
8 Dài dàng Đo từ ngã tư 63.50 64.00 65.00 66.00 67.00 1 đũng
STT Vị trí đo Cỡ X S M L XL TOL¿
10 Vòng eo Đo tại eo 70.50 72.50 76.50 80.50 84.50 1
11 Vòng Cách sống cạp 88.50 90.50 94.50 98.50 102.50 1 mông 18cm
12 Rộng đùi tư đũng 2,5cm
13 Rộng gối tư đũng 32cm
Dài đũng Bao gồm cả bản
Dài đũng Bao gồm cả bản
17 Dài dàng Đo từ ngã tư 63.50 64.00 65.00 66.00 67.00 1 đũng
Vị trí đo của sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong thiết kế và sản xuất Qua nghiên cứu mã hàng VP0588, chúng tôi đã xác định và mô tả một số vị trí đo quan trọng của sản phẩm trong bản vẽ dưới đây.
Bản vẽ mô tả vị trí đo sản phẩm mã hàngVP0588
Người vẽ Lâm Tân Bình
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang8
BẢN VẼ MÔ TẢ VỊ TRÍ ĐO SẢN PHẨM MÃ HÀNG VP0588 ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Bảng 1.2: Tên các vị trí đo trên sản phẩm
STT Tên vị trí đo Kí hiệu
Nghiên cứu cấu trúc sản phẩm
1.3.1 Cấu trúc đường may sản phẩm
Mỗi sản phẩm may được hình thành từ sự liên kết giữa các chi tiết thông qua các đường may cơ bản như may can chắp, may diễu và may mí Để tạo ra sản phẩm hoàn thiện, việc nắm vững cấu trúc đường may của từng chi tiết là điều cần thiết Hình vẽ mô tả hình cắt sẽ giúp làm rõ cấu trúc đường may, từ đó chúng ta có thể vẽ bảng cấu trúc mặt cắt của sản phẩm Dưới đây là bảng mô tả chi tiết.
1 số vị trí cắt trên sản phẩm.
Bản vẽ mô tả vị trí cắt của sản phẩm mã hàng VP0588
1.3.2 Bảng mô tả hình cắt tại 1 số đường may quan trọng
Bản vẽ mô tả mẫu kỹ thuật chỉ phản ánh một phần về ngoại quan sản phẩm; do đó, cần thực hiện cắt ở một số vị trí đường may quan trọng để hiểu rõ hơn về cách thức may Việc này giúp chuẩn bị tốt hơn cho thiết bị gia công Dưới đây là bảng mô tả hình cắt tại một số vị trí quan trọng.
MẶT TRƯỚC trọng trên sản phẩm
Bảng 1.3: Bảng mô tả hình cắt tại
1 số đường may quan trọng
STT Ký hiệu Vị trí Hình vẽ kết cấu đường may Ghi chú
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày
BẢN VẼ MÔ TẢ VỊ TRÍ CẮT TRÊN SẢN PHẨM
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
C-C Cạp a Thân trước b Thân sau
1 Đường may chắp 2.Đường may vắt sổ a Thân trước phải b Thân trước trái c Khóa d Đáp khóa
1 May khóa vào đáp khóa
3 May ghim thần quần phải với khóa và đáp khóa
4 Chặn bản to cửa quần a Cạp
11 quần ngoài b Cạp trong c Thân quần d Mex
1 May chắp cạp ngoài với cạp trong
2 May chần của đường may ráp 3 May cạp ngoài với thân quần
Thân sau b Sợi viền c Đáp túi 1. Đường may đáp vào vào thân sau
2 Đường may sợi viền vào thân sau
3 Đường may xung quanh miệng túi
Nghiên cứu nguyên phụ liệu
Đặc điểm của nguyên phụ liệu sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn cấu trúc đường may và độ khó trong gia công Trong quá trình giác sơ đồ, việc nghiên cứu kỹ lưỡng về nguyên phụ liệu là cần thiết để tính toán số lớp vải, từ đó tối ưu hóa quy trình tác nghiệp.
Trong quá trình thiết kế và nhảy mẫu, việc lựa chọn 13 độ co là rất quan trọng Bên cạnh đó, loại chỉ may sử dụng cũng cần phải phù hợp với đặc điểm của vải để đảm bảo quá trình gia công sản phẩm diễn ra dễ dàng và đạt được tính thẩm mỹ cao sau khi hoàn thiện.
Bảng 1.5: Tổng hợp nguyên phụ liệu sử dụng
STT Tên vật liệu Vị trí sử dụng Màu sắc Đặc điểm
1 Vải chính Dùng toàn bộ cho Black Vải dệt thoi sản phẩm
2 Chỉ Kết nối các chi Black 100% polyeste tiết
3 Cúc 1 cúc 33L Cạp Black Plastic quần
4 Khóa Dài 12,5cm Kim loại
Nghiên cứu thiết bị sử dụng cho mã hàng
Nghiên cứu thiết bị là yếu tố quan trọng để nâng cao năng suất làm việc của công nhân, ngay cả khi họ có cùng trình độ Sự khác biệt trong thiết bị có thể ảnh hưởng lớn đến hiệu quả công việc Để đạt được năng suất và chất lượng cao trong quá trình gia công lắp ráp sản phẩm, thiết bị cần phải phù hợp với quy trình sản xuất cũng như quá trình chuẩn bị sản xuất Bảng dưới đây minh họa rõ ràng mối liên hệ này.
Bảng 1.6: Tổng hợp thiết bị sử dụng
STT Phương pháp Thiết bị Ứng dụng
Hầu hết các đường may
1 Máy may 1 kim JUKI DDL-9000BS như dọc quần,
Gia công may giàng quần, túi hậu, cạp….
-Tốc độ may tối đa: 5.000mũi/ phút
- Tốc độ cắt chỉ tối đa: 300vòng / phút
- Chiều dài mũi may tối đa: 4mm
- Nhấc chân vịt: bằng tay: 5.5mm / bằng đầu gối: 13mm
Máy khuy đầu bằng điện tử Juki LBH- Thùa khuyết
1790AS/MC602KS trên: Cạp,
- Kích cỡ dao cắt vải 6.4~31.8mm (1/4"~1-1/4")
- Độ rộng khuy Tối đa: 5mm
- Độ dài khuy Tối đa: 41mm
- Độ nâng bàn kẹp Tối đa 14mm (17mm khi cài chế độ nâng kim ngược chiều)
Máy đính cúc điện tử Juki LK1903BSS- Đính cúc
- Tốc độ tối đa: 2700 mũi/phút.
- Loại và cỡ nút: Loại nút;
- Độ dài mũi may: 0,1-10mm
- Độ nâng bản kẹp: Tối đa 13mm
17Máy đính bọ điện tử Juki LK-1900BN-SS
Tốc độ may: 3200 mũi/phút
- Độ dài đường may: 0.1~10mm (0.1mm bước)
- Độ nâng bàn kẹp Tối đa 14mm (17mm khi cài chế độ nâng kim ngược chiều)
Dùng để chặn đường diễu moi và miệng túi
Máy vắt sổ 1 kim 3 chỉ JUKI MO-6800S Vắt sổ xung quanh các chi 18
- Tốc độ may: tối đa 7000 mũi/phút
- Cắt chỉ bằng hệ thống hơi
- Chiều dài mũi may: 0.6~3.8 (4.5) mm
Máy vắt gấu ZUSUN tiết thân quần, đáp túi
Tốc độ tối đa: 2500 mũi/phút
2 Gia công là định dọc và giàng vị quần, miệng túi
Máy ép mexGQ-900L Dán mex lên: thân sau, cơi túi
Thông số: Áp lực lớn nhất 5kg/cm 2 Nhiệt độ: 200℃
Thời gian áp: 10-34 giây Được dùng để là hoàn thiện sản phẩm
Bàn trải vải kích thước 1.8x5
Máy trải vải tự động
Cắt phá chi tiết Máy cắt đẩy tay
Kẹp vải Kẹp cố định sơ đồ, bản vải
Máy in sơ đ In sơ đồ chuyển cho bộ phận cắt
1.7 Bộ mẫu gốc thiết kế Để chuẩn bị cho việc nhảy mẫu, thì bộ mẫu gốc đóng vai trò quan trọng Đối với mã hàng ABC, bộ mẫu gốc đã được bộ phận thiết kế, toàn bộ các chi tiết của sản phẩm được trình bày trong bảng 1.
Bảng1.7: Bảng thống kê chi tiết bộ mẫu gốc mã hàng VP0588
STT Tên Hình ảnh Số lượng chi tiết
STT Tên Hình ảnh Số lượng chi tiết
Bản vẽ Mẫu gốc cỡ M sản phẩm mã hàngVP0588
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày
BẢN VẼ MẪU MỎNG SẢN PHẨM MÃ HÀNG
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng VP0588
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
1.7 Nhận xét và kết luận
Qua quá trình đọc nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu đơn hàng em thấy rằng:
Tài liệu đơn hàng rõ rang, dễ hiểu
Sản phẩm có yêu cầu kỹ thuật đơn giản, vì vậy với kiến thức và khả năng của tôi, tôi hoàn toàn có thể đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật cần thiết.
Tài liệu đơn hàng đã cung cấp đầy đủ bảng thông số, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các nội dung của các chương tiếp theo Tuy nhiên, thông tin về nguyên phụ liệu vẫn còn hạn chế.
Chương 1 đã hoàn thành những được những công việc sau:
Nghiên cứu và phân tích được đặc điểm, hình dáng của sản phẩm.
Nghiên cứu, vẽ mô tả được hình vẽ mô tả mẫu kỹ thuật, hình vẽ mô tả vị trí mặt
Nhận xét và kết luận
Qua quá trình đọc nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu đơn hàng em thấy rằng:
Tài liệu đơn hàng rõ rang, dễ hiểu
Sản phẩm có yêu cầu kỹ thuật đơn giản, vì vậy với kiến thức và năng lực của tôi, tôi hoàn toàn có thể đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết.
Tài liệu đơn hàng đã cung cấp đầy đủ bảng thông số, cho phép tiến hành các nội dung của các chương tiếp theo Tuy nhiên, thông tin về nguyên phụ liệu còn thiếu sót.
Chương 1 đã hoàn thành những được những công việc sau:
Nghiên cứu và phân tích được đặc điểm, hình dáng của sản phẩm.
Nghiên cứu, vẽ mô tả được hình vẽ mô tả mẫu kỹ thuật, hình vẽ mô tả vị trí mặt
NHẢY MẪU CHO MÃ HÀNG VP0588
Điều kiện và phương pháp nhảy mẫu
Dựa vào quá trình nghiên cứu đã xác định được quá trình nhảy mẫu:
- Mẫu thiết kế cỡ gốc.
- Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu (cự ly dịch chuyển của mẫu).
- Hệ thống cỡ số của mã hàng.
2.1.2 Lựa chọn phương pháp nguyên tắc nhảy mẫu - Phương pháp:
Có nhiều phương pháp nhảy mẫu như phương pháp tia, nhóm và tỉ lệ Đối với mã hàng VP0588, tôi chọn phương pháp tổng hợp do tính tối ưu của nó.
Có 3 nguyên tắc nhảy mẫu:
- Nguyên tắc số 1: Small-Large Incremental (Nhảy mẫu tỷ lệ đều từ nhỏ đến lớn
- Nguyên tắc số 2: Base Up-Down Cumulative (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống cộng dồn)
- Nguyên tắc số 3: Base Up-Down Incremental (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống tỷ lệ đều)
Đối với đơn hàng VP0588, có đầy đủ thông số và mẫu nhảy theo thứ tự XS-S-M-L-XL, trong đó M là cỡ gốc Vì vậy, tôi đã chọn nguyên tắc nhảy mẫu số 3: Base Up-Down.
Incremental (Nhảy mẫu từ cỡ gốc lên xuống tỷ lệ đều)
Nhảy mẫu trên phầm mềm gerber acumark
2.2.1 Các bước chuẩn bị nhảy mẫu trên phần mềm
Tạo bảng Rule table để quy định quy tắc nhảy cỡ
Accumark explorer->Chọn thư mục chứa rập->Chuột phải->New->Ruler table-> xuất hiện bảng
Size names Numeric- size số VD:8, 10, 12
Base size Size bạn đã thiết kế
Size step Chỉ hiện khi chọn Numeric
Smallest size Size nhỏ nhất
Next size break Size kế tiếp điền theo thứ tự tăng dần Điền các thông tin:
Next size breaks: lần lượt là S M L XL
Lưu bảng rule table: Chọn file-> Save theo tên XS- Xl -M
Gắn bảng rule table cho các chi tiết của bộ mẫu gốc
Mở phần mềm Gerber Accumark lấy hết các chi tiết xuông
Chọn Grade-> Assgin rule Table->Chọn các chi tiết->Xuất hiện bảng-> Chọn bảng size-> Ok
+ Chưa có bảng size phần mềm mặc định size số 1
+ Khi có gắn bảng size, kiểm tra thấy size khi bấm thanh infor bar Hoặc đo
2.2.2 Chọn hệ trục tọa độ và xác định độ chênh lệch nhảy mẫu Đối với mã hàng VP0588 em chọn trục tọa độ Oxy
Bản vẽ gán điểm nhảy mẫu
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày
BẢN VẼ GÁN ĐIỂM NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng
Người vẽ Lâm Tân Bình
BẢN VẼ GÁN ĐIỂM NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNGMÃ NGHỆHÀNG VP0588Tỉ lệ: 1:5
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ
Trường Đại Học SPKT Hưng 31 Tỉ lệ: 1:5
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
Bảng 2.2: Bảng xác định độ chênh lệch hệ số nhảy mẫu mã hàng VP0588(Đơn vị:cm)
STT Vị trí đo Cỡ Độ chênh lệch(Δ))
2.2.3 Tính toán số gia nhảy mẫu
Bảng 2.3: Bảng quy tắc tính toán số gia nhảy mẫu Điểm nhảy Công thức(P=0) XS-S S-M M-L L-XL
4 = 5 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng đùi 0.31 0.63 0.63 0.63
6 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng gối 0.25 0.5 0.5 0.5
9 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng gối -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
10 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng đùi -0.31 -0.63 -0.63 -0.63
4 Δ)X = - Δ) Dài đũng sau -0.5 -1 -1 -1 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng đùi 0.31 0.63 0.63 0.63
5 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y =1/4 Δ)Vòng gối 0.25 0.5 0.5 0.5
8 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng gối -0.25 -0.5 -0.5 -0.5
9 Δ)X = - Δ) Dài đũng trước -0.4 -0.8 -0.8 -0.8 Δ)Y = -1/4 Δ)Vòng đùi -0.31 -0.63 -0.63 -0.63
Hình 2.2 Bản vẽ kết quả nhảy mẫu
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày
BẢN VẼ KẾT QUẢ NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Người vẽ Lâm Tân Bình Ngày BẢN VẼ KẾT QUẢ NHẢY MẪU SẢN PHẨM
Kiểm tra TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588
TS Lê Thúy Hằng MÃ HÀNG VP0588
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Trường Đại Học SPKT Hưng Yên ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ Tỉ lệ: 1:5
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
Khoa Công Nghệ May & ThờiTrang
Kết luận
Chương 2 đã thực hiện được những công việc sau
Xác định được điều kiện và phương pháp nhảy mẫu Tính toán gia số nhảy mẫu
Nhảy mẫu trên phần mềm Gerber Accumark
Từ bộ mẫu gốc cơ sở cỡ M đã tiến hành nhảy mẫu ra được thêm 4 cỡ mới là điều kiện và cơ sở để hoàn thành tiếp chương 3
TRIỂN KHAI GIÁC SƠ ĐỒ MẪU MÃ HÀNG VP0588
Lựa chọn phương pháp giác mẫu
Có nhiều phương pháp giác sơ đồ như giác một chiều và giác hai chiều Đối với mã hàng VP0588, sử dụng vải trơn làm nguyên liệu chính, tôi chọn phương pháp giác hai chiều và giác ghép các cỡ Phương pháp này cho phép giác các chi tiết sản phẩm theo cả hai chiều, giúp dễ dàng sắp xếp và lồng ghép các chi tiết, từ đó tiết kiệm nguyên liệu hiệu quả.
Xây dựng định mức các cỡ của mã hàng VP0588
- Giác theo phương pháp lồng cỡ vóc để tiết kiệm nguyên phụ liệu.
Để xác định khổ của sơ đồ dựa trên khổ vải, cần trừ đi đường biên và độ xê dịch cho phép Với khổ vải 150cm và trừ 1cm mỗi bên cho đường biên, khổ vải thực tế đưa vào giác sơ đồ sẽ là 150 - 1 × 28 (cm).
+Khổ vải chính: 150cm Khổ sơ đồ vải chính 148cm
- Trước khi giác phải kiểm tra số lượng chi tiết mỗi cỡ:
+ 17chi tiết/1 sản phẩm/1 cỡ
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, cần kiểm tra đúng kích thước của số giác sơ đồ và khổ vải Trên giấy, hãy kẻ đầu bàn cho vuông góc Khi đặt mẫu, cần chú ý đặt mặt có tên cỡ lên trên để dễ dàng nhận diện.
- Các chi tiết phải đặt đúng theo chiều canh sợi, cho phép giác lệch canh sợi 1% không ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm.
- Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau.
Khi đặt mẫu, hãy quay các đường thẳng của mẫu hướng về mép của sơ đồ và kết hợp với các hình dáng ngược nhau bên trong sơ đồ để đảm bảo rằng hình cắt có khoảng trống tối thiểu.
- Sơ đồ có đường cắt phá.
- Các chi tiết không bị chồng chéo, lẹm hụt.
Dữ liệu của mã hàng:
Bảng số lượng cỡ và màu sắc của mã hàng VP0588
Màu Cỡ Tổng sản phẩm
Bảng thống kê số lượng chi tiết một sản phẩm mã hàng VP0588
STT Tên chi tiết Số lượng Chiều canh sợi
Lập bảng tác nghiệp cắt mã hàng VP0588
Bảng 3.3 Bảng tác nghiệp cắt mã hàng VP0588
Bảng tác nghiệp mã hàng VP0588
Màu Loại Tỉ lệ cỡ Dải cỡ Số Dài Tiêu Kiểm Định Định Thêm Định Ghi nguyên lá sơ đồ hao tra mức(m) mức(y 2% (M) mức chú
Tiến hành giác sơ đồ mã hàng VP0588
Số sản phẩm tối đa trong 1 Sơ đồ =Dài bàn cắt / định mức 1 sản phẩm.
• Dài sơ đồ tối đa phụ thuộc vào loại vải, bàn cắt, công nghệ trải vải 1 Trung bình vải dệt thoi =5->15m.
• Số lớp vải tối đa dựa theo tiêu chuẩn:
1 Trải vải không bị biến dạng và độ cao của dao cắt.
2 Thường vải dệt thoi trải 50-200 lớp, vải dệt kim trải 50-100 lớp
• Số bàn cắt = Số lớp cần trải /Số lớp vải trải tối đa
• Bàn cắt phải làm tròn.
Dựa vào bảng số lượng cỡ vóc và màu sắc, cùng với kiến thức từ học phần chuẩn bị sản xuất và kinh nghiệm thực tập tại doanh nghiệp, tôi đã xây dựng bảng tác nghiệp cho mã hàng Đặc biệt, chiều dài sơ đồ bàn vải được xác định là 5.3 m.
Số sản phẩm tối đa trong 1 sơ đồ là: 6 sản phẩm Số lớp vải tối đa với mã hàng này là
50lớp Độ dày bàn vải trung bình là: 3,5 inch
* Các bước thực hiện giác sơ đồ trên phần mềm Accumark
- Tiến hành mở phần mềm gerber accurmak trên màn hình nền - chọn vào accumark explorer – chọn miền lưu trữ mẫu
- Lập bảng quy định ghi chú in rập sơ đồ (Annotatiion)
+ Thao tác: Accumark Explorer->Chọn miền lưu trữ mẫu-> Trái chuột chọn Menu File-
> Trái chuột chọn New-> Trái chuột chọn Annotation
+ Quy định vẽ đường nội vi LT0: Không vẽ
+ Thiết lập cho in sơ đồ
+ Lưu bảng Anotation: Chọn file-> Save theo tên GHICHU-IN-SDCAT - Lập bảng quy định trải vải (Lay Limits)
+ Thao tác: Accumark Explorer->Chọn miền lưu trữ mẫu-> Trái chuột chọn Menu File-> Trái chuột chọn New-> Trái chuột chọn Lay Limits
Tùy chọn Fabric Speread: chọn Single Ply (Trải lá đơn)
Tùy chọn Bundling Chọn Alt Bundele Alt Dir (Mỗi sản phẩm 1 chiều) Cột Category giữ nguyên mặc định là Default
Cột CW Tilt/CW Rotate Limit điền 2
Cột CCW Tilt/CCW Rotate Limit điền
+ Lưu bảng Lay Limits: Chọn file-> Save theo tên TCKT-GSD-VAITRON - Lập bảng quy định khoảng hở giữa 2 chi tiết (Block Buffet)
+ Thao tác Accumark Explorer->Chọn miền lưu trữ mẫu-> Trái chuột chọn Menu File-> Trái chuột chọn New-> Trái chuột chọn Block Buffet
Lưu bảng Block Buffer: Chọn file-> Save theo tên DEMMAU-XQ-
5mm Lập bảng thống kê chi tiết (Model)
+ Thao tác: Chuột phải vào miền lưu trữ, chọn New-> Chọn Model
+ Giao diện và nội dung
Piece name Tên chi tiết
Piece category: Nhãn chi tiết
+ Lưu bảng Model: Chọn file-> Save theo tên mã hàng VP0588 - Lập tác nghiệp Order
+ Thao tác: Chuột phải vào miền lưu trữ, chọn New-> Chọn Order
Trang 1 Ô maker name Điền tên sơ đồ Ô Lay Limits chọn bảng quy định giác sơ đồ Ô Annotation chọn bảng quy định ghi chú vẽ sơ đồ cắt Ô Block Buffer chọn bảng DEMMAU-XQ-5mm
Fabric Width điền khổ sơ đồ
Bấm vào VP0588 vào trang 2
Model Name chọn bảng thông kê chi tiết đã lập
Chọn loại nguyên liệu theo bảng thống kê chi tiết và sử dụng tùy chọn "Add PC/BD" để thêm thông tin chi tiết hoặc bó hàng vào sơ đồ Đảm bảo chọn các kích cỡ phù hợp trong quá trình thực hiện sơ đồ.
Quantity điền số lượng tương ứng của các cỡ
+ ++ Lưu trữ Click chọn để lưu trữ -> Bấm nút mũi tên xanh
(Process) để chuyển tác nghiệp (Oder) thành sơ đồ (Marker)
+ Thao tác: Gerber launch Pad-> Main-> Maker Creation, Editors-> Marker Making
-> Chọn ổ đĩa miền lưu trữ-> Chọn sơ đồ cần mở
Để xếp chi tiết, bạn hãy nhấn chuột trái vào chi tiết cần xếp, sau đó di chuyển chuột tới vị trí mong muốn Giữ chuột trái và kéo mũi tên đến vị trí cần xếp, cuối cùng nhả chuột để chi tiết bật vào chỗ đã chọn.
Để thực hiện thao tác đổi chiều chi tiết Flip, trước tiên hãy kiểm tra xem chi tiết có cho phép lật theo quy định bảng thông số Lay limits hay không Sau đó, sử dụng chuột trái để chọn chi tiết, nhấn chuột phải và chọn tùy chọn xếp chi tiết bình thường Cuối cùng, bạn có thể điều chỉnh hướng chi tiết bằng cách sử dụng chức năng Rotate tit.
* Tilt CW(F5): Nếu dược ngược chiều kim đồng hộ
* Tilt CCW(F6): Nếu dược cùng chiều kim đồng hộ
- Kết quả khi giác sơ đồ
Sơ đồ 1 tỉ lệ XS/2 S/2 Xl/2 Khổ sơ đồ 148CM Dài sơ đồ 4M64 Hiệu suất sơ đồ 88,96%
+ Áp dụng tương tự lần lượt có kết các sơ đồ tiếp như sau
Sơ đồ 2 tỉ lệ S/2 M/4 Khổ sơ đồ 148cm Dài sơ đồ 5M2 Hiệu suất 81,25%
Sơ đồ 3 tỉ lệ L/6 Khổ sơ đồ 148CM Dài sơ đồ 4m96 Hiệu suất sơ đồ 87,82%
Sơ đồ 4tỉ lệ L/4 Khổ sơ đồ 148CM
Dài sơ đồ3M50 Hiệu suất sơ đồ 87,74%
MD: Tên Model PL: Chu kỳ
PN: Tên Chi tiết ST: Chu kỳ sọc dọc
LN: Dài sơ đồ CU: Phần trăm hữu ích hiện tại của những chi tiết đã giác
SZ: Size CT: Số chi tiết chưa giác/ Số chi tiết đã giác
WI: Khổ vải BD: Định mực một sản phẩm trong sơ đồ
TL: Độ đá canh OL: Độ cấn
- Nhận xét chung về các sơ đồ sau khi đã tiến hành giác
Nhìn chung các sơ đồ đều đạt hiệu quả cao
Tuy nhiên do cấu trúc sản phẩm ít chi tiết nhỏ lại chủ yếu là chi tiết to nên cũng còn nhiều hạn chế
Các chi tiết đúng canh sợi không bị đuổi nhau