1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam

337 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 337
Dung lượng 34,94 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG (13)
    • 1.1. Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng (13)
      • 1.1.1. Khái niệm nợ phải thu khách hàng (13)
      • 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng (13)
      • 1.1.3. Vai trò của khoản mục nợ phải thu khách hàng (14)
      • 1.1.4. Quy trình kế toán khoản mục nợ phải thu khách hàng (14)
    • 1.2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng (15)
      • 1.2.1. Cơ sở dẫn liệu (15)
      • 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng (15)
    • 1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng (16)
      • 1.3.1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng (16)
      • 1.3.2. Các thủ tục kiểm soát đối với nợ phải thu khách hàng (17)
        • 1.3.2.1. Lập Lệnh bán hàng (23)
        • 1.3.2.2. Xét duyệt bán chịu (24)
        • 1.3.2.3. Xuất kho hàng hóa (25)
        • 1.3.2.4. Gửi hàng (25)
        • 1.3.2.5. Lập và kiểm tra Hóa đơn bán hàng (26)
        • 1.3.2.6. Theo dõi thanh toán và thu tiền (26)
        • 1.3.2.7. Xét duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá (26)
        • 1.3.2.8. Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được (27)
    • 1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng (27)
      • 1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán (28)
      • 1.4.2. Thực hiện kiểm toán (29)
        • 1.4.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát (29)
        • 1.4.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản (35)
      • 1.4.3. Kết thúc kiểm toán (39)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY (41)
    • 2.1. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt Nam (41)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty (41)
        • 2.1.1.1. Thông tin chung (41)
        • 2.1.1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty (41)
        • 2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển (43)
      • 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty (43)
        • 2.1.2.1. Chức năng (43)
        • 2.1.2.2. Nhiệm vụ (44)
      • 2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Công ty (44)
        • 2.1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty (44)
        • 2.1.3.2. Vốn điều lệ của công ty (46)
      • 2.1.4. Đặc điểm tổ chức của Công ty (46)
      • 2.1.5. Giới thiệu về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam (47)
    • 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt (50)
      • 2.2.1. Giai đoạn 1: Đánh giá và chấp nhận khách hàng (51)
      • 2.2.2. Giai đoạn 2: Tiền kế hoạch (53)
      • 2.2.3. Giai đoạn 3: Lập kế hoạch kiểm toán (57)
        • 2.2.3.1. Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị (57)
        • 2.2.3.2. Xác định mức trọng yếu (58)
        • 2.2.3.3. Trao đổi với khách hàng về kế hoạch kiểm toán (60)
      • 2.2.4. Giai đoạn 4: Thực hiện kiểm toán (62)
        • 2.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát (62)
        • 2.4.2.2. Thực hiện các thủ tục cơ bản (62)
      • 2.2.5. Giai đoạn 5: Kết thúc kiểm toán (71)
    • 2.3. Nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt (74)
      • 2.3.1. Ưu điểm (74)
      • 2.3.2. Nhược điểm (76)
    • 3.1. Quan điểm hoàn thiện của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt Nam (78)
    • 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải (79)
    • 3.3. Kiến nghị đến cơ quan Nhà nước (Bộ Tài chính, Hiệp hội nghề nghiệp…) (81)
      • 3.3.1. Kiến nghị đến với Bộ Tài chính (81)
      • 3.3.2. Kiến nghị đến Hiệp hội nghề nghiệp (81)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG

Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng

1.1.1 Khái niệm nợ phải thu khách hàng

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, phải thu của khách hàng bao gồm các khoản phải thu phát sinh từ giao dịch mua – bán, như phải thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý và nhượng bán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, cũng như các khoản đầu tư tài chính Khoản phải thu này áp dụng cho cả giao dịch giữa doanh nghiệp và khách hàng độc lập, bao gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, cũng như các liên doanh và liên kết Ngoài ra, phải thu còn bao gồm các khoản phải thu từ hoạt động xuất khẩu thông qua bên nhận ủy thác.

Theo Bộ môn Kế toán thuộc Khoa Kế toán, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A của bảng cân đối kế toán.

Tài sản ngắn hạn bao gồm khoản "Phải thu khách hàng" (mã số 131) được ghi nhận theo số tiền phải thu và khoản "Dự phòng phải thu khó đòi" (mã số 137) được ghi theo số dự phòng tương ứng.

Hiệu số giữa phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi sẽ phản ánh giá trị thuần của nợ phải thu thực tế Khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B “Tài sản dài hạn” với mã số 211.

1.1.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng

Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng, phát sinh từ giao dịch mua bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ Để ghi nhận nợ phải thu, cần thoả mãn điều kiện ghi nhận doanh thu; nợ phải thu sẽ giảm giá trị khi khách hàng thanh toán Ngoài ra, nợ phải thu cũng bị ảnh hưởng bởi các khoản chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại Đánh giá khoản mục nợ phải thu yêu cầu ghi nhận theo giá trị thuần có thể thu hồi, do đó, cần ước tính phần nợ không thu hồi được để lập dự phòng Tuy nhiên, quyết định lập dự phòng do nhà quản lý thực hiện có thể dẫn đến sai sót và khó kiểm tra.

Khoản mục nợ phải thu trên báo cáo tài chính (BCTC) là một yếu tố quan trọng, liên quan trực tiếp đến các giao dịch chủ yếu của doanh nghiệp Giá trị của khoản mục này thường lớn, vì hầu hết các công ty, từ nhỏ đến lớn, đều áp dụng chính sách bán chịu với thời hạn thanh toán kéo dài.

Khoản mục nợ phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và chứa đựng nhiều rủi ro Đây là khoản mục nhạy cảm, liên quan chặt chẽ đến doanh thu, vốn được coi là có khả năng sai sót cao nhất trên báo cáo tài chính Bản chất của nợ phải thu khách hàng là loại tài sản dễ bị tổn thương trước các gian lận phổ biến, như hiện tượng "bị chiếm dụng gối đầu".

1.1.3 Vai trò của khoản mục nợ phải thu khách hàng

Nợ phải thu khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng theo hình thức bán chịu, được coi là một hình thức cấp tín dụng Chính sách tín dụng là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu doanh số và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm thường xuyên hơn.

Mặt khác, việc nới lỏng chính sách tín dụng giúp doanh nghiệp giảm lượng hàng tồn kho và giảm chi phí liên quan Đồng thời, việc cấp tín dụng còn tạo điều kiện cho khách hàng duy trì mối quan hệ thường xuyên với doanh nghiệp, từ đó gắn bó hơn và mở rộng cơ hội tìm kiếm khách hàng mới.

1.1.4 Quy trình kế toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

Sơ đồ 1.1 Quy trình kế toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

(Nguồn: Kiểm toán BCTC 1, Khoa Kinh tế & Kế toán, Trường Đại học Quy Nhơn, 2020 và tổng hợp của tác giả) Quy trình kế toán nợ phải thu khách hàng:

Trong phương thức bán hàng trả chậm, khi giao hàng, đơn vị yêu cầu khách hàng ký xác nhận vào giấy nợ Sau đó, kế toán công nợ sẽ ghi nhận khoản phải thu từ khách hàng.

Ghi sổ Phải thu của khách hàng

Dự ph ng phải thu khó đ i Xóa nợ vào sổ chi tiết TK 131 và kế toán bán hàng cũng ghi nhận vào sổ nhật ký bán hàng

Kế toán công nợ có trách nhiệm theo dõi và nhắc nhở khách hàng về việc thanh toán nợ Định kỳ, bộ phận này sẽ lập biên bản đối chiếu công nợ và gửi đến khách hàng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong giao dịch.

Theo Thông tư 48/2019 của Bộ Tài chính, khi khoản nợ phải thu từ khách hàng vượt quá 6 tháng, kế toán công nợ hoặc bộ phận phụ trách cần thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định pháp luật.

Khi kế toán ngân hàng hoặc thủ quỹ nhận giấy báo có từ khách hàng về việc thanh toán nợ, họ sẽ ghi nhận số tiền tương ứng vào sổ chi tiết tài khoản 131 Khi khách hàng thanh toán đầy đủ số nợ, kế toán sẽ tiến hành đóng sổ chi tiết tài khoản 131 của khách hàng.

Nếu bộ phận kế toán công nợ đánh giá rằng khách hàng không có khả năng thanh toán, họ sẽ thực hiện việc xóa nợ cho khách hàng và đồng thời tiến hành đóng sổ chi tiết tài khoản 131 của khách hàng đó.

Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng

- Tính hiện h u: Nợ phải thu khách hàng th hiện trên BCTC là có thật

- Tính đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng đã được ghi ch p đầy đủ

- Quy n và ngh a vụ: Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng th hiện trên BCTC là thuộc quy n s h u của đ n vị

Các khoản nợ phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính đã được đánh giá và ghi nhận đúng theo các chuẩn mực, quy định và chế độ kế toán hiện hành.

- Chính xác: Các khoản nợ phải thu khách hàng th hiện trên BCTC được ghi nhận chính xác số ti n, đối tượng nợ,…

- Trình bày và thuyết minh: Các khoản nợ phải thu khách hàng được ph n loại phù hợp trên Bảng c n đối kế toán và Thuyết minh BCTC

1.2.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

Theo VSA 200, mục tiêu của việc kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) là xác nhận rằng BCTC được lập đúng theo khuôn khổ quy định và trình bày chính xác Ngoài ra, kiểm toán BCTC còn giúp đơn vị nhận diện các sai sót và vấn đề tồn tại từ cả bên ngoài lẫn bên trong doanh nghiệp, từ đó nâng cao chất lượng thông tin tài chính Đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng, cần đạt được các mục tiêu cụ thể để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

Hiện h u và quy n Nợ phải thu KH th hiện trên BCTC là có thật và thuộc quy n s h u của DN

Nợ phải thu khách hàng là tài sản vô hình cần được ghi chép đầy đủ Các thủ tục chứng minh sự hiện hữu của nợ phải thu cũng đồng thời xác nhận quyền sở hữu của doanh nghiệp Việc quản lý và ghi nhận chính xác các khoản nợ phải thu là rất quan trọng trong hoạt động tài chính của công ty.

Sổ chi tiết tài khoản phải thu phản ánh chính xác số dư trên sổ cái và được ghi nhận theo từng khách hàng Việc đánh giá và phân bổ các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi cần được thực hiện một cách hợp lý, đảm bảo tính toán và dữ liệu chính xác.

Trình bày và thuyết minh

Phải được trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ v nh ng vấn đ tr ng yếu có liên quan như cầm cố, thế chấp,…

(Nguồn: Kiểm toán BCTC 1, Khoa Kinh tế & Kế toán, Trường Đại học Quy Nhơn, 2020)

Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng

1.3.1 Mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng

Nợ phải thu khách hàng gắn liền với chu trình bán hàng trong doanh nghiệp Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả, rủi ro và sai sót liên quan đến nợ phải thu sẽ xảy ra Do đó, kiểm toán viên cần tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát đối với nợ phải thu bằng cách xem xét toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng của doanh nghiệp.

Các mục tiêu kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng trong chu trình bán hàng bao gồm việc tách biệt các chức năng và phân công nhiệm vụ rõ ràng Việc này giúp giảm thiểu sai phạm khi một cá nhân không được phép thực hiện nhiều phần hành Cụ thể, trách nhiệm nên được chia giữa các chức năng như xét duyệt bán chịu, lập hóa đơn, gửi hàng, ghi chép doanh thu, theo dõi nợ phải thu và xóa sổ nợ khó đòi Mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì khả năng phát hiện sai phạm càng dễ dàng thông qua việc kiểm tra lẫn nhau và đối chiếu tài liệu giữa các bộ phận.

1.3.2 Các thủ tục kiểm soát đối với nợ phải thu khách hàng

Tùy thuộc vào quy mô và đặc điểm của từng đơn vị, cách tổ chức kiểm soát nội bộ (KSNB) trong chu trình bán hàng có thể khác nhau Để đảm bảo hiệu quả, cần nghiên cứu đầy đủ các thủ tục kiểm soát trong chu trình này Bài viết sẽ trình bày cách tổ chức chu trình bán hàng tại đơn vị có quy mô lớn, chủ yếu thực hiện bán chịu, thông qua lưu đồ chu trình bán hàng và thu tiền.

Khách hàng Đ n đặt hàng, yêu cầu mua hàng

- Báo cáo nợ khách hàng

X t duyệt bán hàng Đ n đặt hàng đã xử lý

Phiếu xuất kho/ phiếu giao hàng

BỘ PHẬN X T DUYỆT BÁN CHỊU

Lệnh bán hàng đã được x t duyệt

Lệnh bán hàng Phiếu xuất kho

Lệnh bán hàng Phiếu xuất kho

Phiếu xuất kho/phiếu giao hàng Đối chiếu, lập Hóa đ n bán hàng, ghi

Ghi sổ chi tiết HTK

Lưu đồ 1.1 Lưu đồ chu trình bán hàng - thu tiền

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU

Ghi sổ CT nợ phải thu

Sổ chi tiết nợ phải thu

Bảng đối chiếu công nợ

Sổ chi tiết nợ Phiếu thu

Chu trình bán hàng đƣợc phân chia thành tám chức năng nhƣ sau:

Sơ đồ 1.2 Chu trình bán hàng trong đơn vị

(Nguồn: Kiểm toán BCTC 1, Khoa Kinh tế & Kế toán, Trường Đại học Quy Nhơn,2020)

Khách hàng có thể đặt hàng qua đơn đặt hàng, phiếu yêu cầu mua hàng, hoặc yêu cầu mua hàng qua email, fax, và thư từ Để đảm bảo tính hợp lệ, các tài liệu này cần có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và dấu của khách hàng Nếu đơn đặt hàng hoặc yêu cầu mua hàng được gửi qua email, điện thoại hoặc fax, đơn vị cần thực hiện các thủ tục kiểm soát để quản lý việc đặt hàng của khách hàng một cách hiệu quả.

X t duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá

Cho ph p xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được

Bộ phận bán hàng Phòng Kinh doanh

Bộ phận x t duyệt bán chịu

Bộ phận x t duyệt hàng bán trả lại, giảm giá

Bộ phận xóa sổ công nợ

Dựa vào Đơn đặt hàng, Phiếu yêu cầu mua hàng và Yêu cầu mua hàng, hai bên ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ để xác định rõ trách nhiệm pháp lý theo các điều kiện thỏa thuận như số lượng, chủng loại, đơn giá, thời gian giao hàng và thời hạn thanh toán Về mặt pháp lý, Đơn đặt hàng thể hiện sự sẵn sàng mua hàng hóa, dịch vụ theo các điều kiện xác định, được xem là điểm khởi đầu của toàn bộ chu kỳ bán hàng Trên cơ sở pháp lý này, Bộ phận xét duyệt bán chịu có thể đưa ra quyết định bán thông qua Lệnh bán hàng và lập Hóa đơn bán hàng.

Các giấy tờ đặt hàng bán thường bao gồm nội dung cần thiết để xác định tất cả các nghiệp vụ bán hàng đã được phê duyệt và ghi chép đầy đủ Thủ tục kiểm soát yêu cầu phải đánh số thứ tự trước khi sử dụng đối với các đơn đặt hàng, bao gồm chữ ký hợp pháp của đơn vị và khách hàng, sự phê duyệt theo chế độ bán hàng, mô tả chi tiết nghiệp vụ bán, giá bán, các điều khoản giao hàng và địa điểm lập hóa đơn hợp pháp trước khi thực hiện giao hàng.

Khi xác nhận đơn đặt hàng và phiếu yêu cầu mua hàng, cần chú ý đến số lượng, chủng loại và thời gian để xác định khả năng cung ứng của đơn vị Sau khi chấp thuận đơn đặt hàng, hãy thông báo cho khách hàng để xác nhận lại, nhằm tránh xảy ra tranh chấp trong tương lai.

Xét duyệt bán chịu là quy trình quan trọng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ phải thu Mỗi đơn vị cần thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng cho từng khách hàng và thường xuyên đánh giá, điều chỉnh hạn mức bán chịu để hạn chế nợ khó đòi trong tương lai Điều này không chỉ tạo cơ sở pháp lý mà còn xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên liên quan.

Công việc phê duyệt thư ng cần một người am hiểu về tài chính và khách hàng để thực hiện Việc này cần được tính toán cụ thể dựa trên lợi ích của cả hai bên, khuyến khích người mua thanh toán nhanh thông qua các tỷ lệ chiết khấu khác nhau tùy theo thời hạn thanh toán Tuy nhiên, một số đơn vị có thể bỏ qua chức năng này trong quá trình bán hàng, dẫn đến nguy cơ tăng nợ khó đòi và thất thu do khách hàng không còn khả năng thanh toán hoặc cố tình không thanh toán theo thỏa thuận ban đầu.

Dựa vào đơn đặt hàng, phiếu yêu cầu mua hàng và yêu cầu từ khách hàng, bộ phận xác duyệt bán chịu sẽ xem xét hạn mức bán chịu và đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng Đồng thời, họ cũng tìm hiểu tình hình hoạt động của khách hàng, đặc biệt là đối với khách hàng mới và những đơn đặt hàng có giá trị lớn Từ những thông tin này, bộ phận xác duyệt có thể yêu cầu khách hàng đặt cọc, thế chấp tài sản hoặc ký quỹ.

Để đảm bảo kiểm soát hiệu quả, các thủ tục cần thực hiện bao gồm việc ban hành chính sách bán chịu rõ ràng và lập danh sách cập nhật thông tin tài chính của khách hàng Cần thiết phải duy trì giao tiếp thường xuyên giữa kế toán và bộ phận kinh doanh về tình hình trả nợ của khách hàng, từ đó điều chỉnh hạn mức bán chịu kịp thời Ngoài ra, cần tách biệt chức năng xét duyệt bán chịu giữa Bộ phận bán hàng và Bộ phận kế toán, đồng thời thực hiện kiểm tra chéo giữa các bộ phận một cách thường xuyên.

Thủ kho dựa vào Lệnh bán hàng đã được phê duyệt để xuất hàng cho Bộ phận gửi hàng Phiếu xuất kho cần có đầy đủ chữ ký và được lập thành 3 liên: một liên giữ lại tại Bộ phận bán hàng, một liên tại Thủ kho để ghi Thẻ kho, và một liên gửi cho Bộ phận kế toán để ghi sổ và theo dõi hàng tồn kho.

Kế toán thư ng xuyên tiến hành đối chiếu hàng xuất cho khách hàng v i số liệu của Thủ kho

Bộ phận gửi hàng có trách nhiệm lập Chứng từ gửi hàng và giao hàng cho khách hàng, bao gồm thông tin về quy cách, chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu liên quan để lập Hóa đơn bán hàng Để hạn chế sai sót và gian lận giữa Thủ kho và người nhận hàng, các đơn vị nên thành lập Bộ phận gửi hàng độc lập.

Nhiều đơn vị đã ứng dụng công nghệ máy tính trong quy trình phân phối, đặc biệt là giai đoạn giao hàng từ Bộ phận lưu kho Thông thường, đơn vị sẽ phát hành Thẻ lấy hàng kèm theo Đơn đặt hàng Một số đơn vị khác đã tự động hóa quá trình lập Thẻ lấy hàng để giao cho khách hàng Khi chuẩn bị hàng giao, các giấy tờ nhỏ được chuẩn bị để Bộ phận chuyển giao kiểm tra tất cả Đơn đặt hàng Ngoài ra, một số đơn vị còn xây dựng mã vạch cho khách hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra nhận hàng.

1.3.2.5 Lập và kiểm tra Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng cần được lập bởi bộ phận độc lập với Phòng kế toán và Bộ phận bán hàng Việc lập hóa đơn phải dựa trên sự so sánh giữa Lệnh bán hàng đã được duyệt và Chứng từ gửi hàng, Đơn đặt hàng Hóa đơn phải có đầy đủ chữ ký của người lập, đại diện pháp luật của đơn vị và khách hàng Trước khi gửi cho khách hàng, hóa đơn bán hàng cần được kiểm tra kỹ lưỡng thông tin như khách hàng, chủng loại, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất và hình thức thanh toán.

Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng

Chư ng trình ki m toán theo mẫu do VACPA được th hiện qua s đồ 1.3 sau:

Sơ đồ 1.3 Chu trình kiểm toán theo VACPA

(Nguồn: VACPA, Chương trình kiểm toán mẫu, ban hành theo Quyết định số 469/2019/QĐ– VACPA.)

Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng [A100]

Tổng hợp kết quả kiểm toán, trao đổi với đơn vị về kết quả kiểm toán [B410 -

Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán

Phân tích tổng thể BCTC lần cuối [B420]

Kiểm tra cơ bản tài sản [D100-D800]

Thư giải trình của BGĐ và BQT [B440]

Kiểm tra cơ bản nợ phải trả [E100-E600]

Tham khảo ý kiến tư vấn [B450]

Phân tích sơ bộ BCTC

Kiểm tra cơ bản vốn chủ sở hữu và khoản mục ngoài Bảng CĐKT

[F100-F400] Đánh giá chung về hệ thống KSNB và rủi ro gian lận

Xác định mức trọng yếu

Tổng hợp đánh giá rủi ro

Tổng hợp kế hoạch kiểm toán [A900]

TU Â N TH Ủ C H U Ẩ N M Ự C K IỂ M TO Á N V IỆ T N A M

Thực hiện kiểm toán Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo

Lậ p kế ho ạc h và x ác đị nh r ủi r o Đánh giá lại mức trọng yếu, rủi ro và thủ tục kiểm toán [A700 - A800]

Kiểm tra các nội dung khác

Kiểm tra cơ bản Báo cáo KQHĐKD [G100-G700]

Lậ p và s oá t x ét gi ấy tờ là m v iệ c

Soát xét việc KSCL cuộc kiểm toán [B120]

XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ RỦI RO

Soát xét, phê duyệt và phát hành báo cáo [B110-B140]

QUẢN LÝ CUỘC KIỂM TOÁN

Thư quản lý và các tư vấn cho khách hàng [B200]

Tổ ng hợ p kế t qu ả ki ểm toá n & đá nh gi á chấ t l ư ợ ng Tổ ng hợ p kế t qu ả ki ểm toá n

K iể m tr a cơ bả n bả ng c ân đố i k ế toá n

Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động [A300]

Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan trọng [A400]

Thủ tục kiểm toán chung

1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán a Xem x t và chấp nhận khách hàng

Doanh nghiệp ki m toán có đủ nguồn lực, th i gian và năng lực không?

Sơ đồ 1.4: Các bước chính trong quy trình chấp nhận/duy trì khách hàng

(Nguồn: VACPA, Chương trình kiểm toán mẫu, ban hành theo Quyết định số 469/2019/QĐ – VACPA.)

Để đánh giá rủi ro và nợ phải thu của khách hàng, kiểm toán viên (KTV) cần thu thập thông tin về đơn vị và môi trường kinh doanh của họ Việc này được thực hiện thông qua phỏng vấn, quan sát và điều tra, nhằm hiểu rõ hơn về tình hình và hoạt động của doanh nghiệp chưa được kiểm toán.

- Hoạt động kinh doanh chính

- Các chính sách bán hàng

- Đặc đi m của từng nhóm khách hàng hay khách hàng nói chung

- Tìm hi u tình hình bán hàng của đ n vị

- Sản phẩm có khả năng cạnh tranh b Tìm hi u đánh giá hệ thống KSNB

Sau khi tìm hiểu về đơn vị, kiểm toán viên (KTV) cần nắm vững hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) của đối tác KTV phải đánh giá xem hệ thống KSNB có được thiết kế phù hợp và có được thực hiện trong thực tiễn hay không, từ đó lập kế hoạch kiểm toán hợp lý.

Trong quản lý nợ phải thu, KTV cần hiểu rõ về kiểm soát nội bộ và quy trình bán hàng - thu tiền bắt đầu từ việc nhận đơn đặt hàng, xác định phương thức thanh toán và vận chuyển, lập hóa đơn đầy đủ và chính xác, ghi chép vào sổ theo dõi doanh thu và nợ phải thu khách hàng, cho đến khi khách hàng thanh toán và ghi tăng quỹ hoặc tài khoản ngân hàng.

Ti n đ của cuộc ki m toán có tồn tại không?

Có gi i hạn v phạm vi ki m toán không?

Thỏa thuận v các đi u khoản của hợp đồng ki m toán

Lập và ký thư hẹn (hợp đồng) ki m toán

Doanh nghiệp ki m toán có đủ nguồn lực, th i gian và năng lực không?

Doanh nghiệp ki m toán có độc lập và không có xung đột v lợi ích không?

Liệu các rủi ro liên quan có th chấp nhận được không?

Ghi chép các thủ tục đã thực hiện và cách thức giải quyết các nguy c và các vấn đ

Để tìm hiểu kỹ hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), kiểm toán viên thường áp dụng các phương pháp như dựa vào kinh nghiệm kiểm toán tại đơn vị với khách hàng cũ, phỏng vấn nhà quản lý, quan sát các hoạt động kiểm soát và kiểm tra sổ sách cùng tài liệu Sử dụng bảng câu hỏi, kiểm toán viên có cái nhìn toàn diện hơn về HTKSNB Sau đó, họ thực hiện kỹ thuật kiểm tra từng bước (walk-through) để đảm bảo mô tả HTKSNB phản ánh đúng tình trạng thực tế của hệ thống.

Bảng c u hỏi v HTKSNB của DN: dư i đ y là một loạt c u hỏi v c cấu KSNB Liệt kê nh ng c u hỏi v i c u trả l i “Có” hoặc là “Không” c Thủ tục đánh giá rủi ro

Khi đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong việc ngăn chặn và phát hiện sai sót, kiểm toán viên (KTV) sẽ xác định mức độ hiệu quả của HTKSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát theo từng cơ sở dữ liệu (CSDL) bằng tỷ lệ phần trăm hoặc phân loại thành cao, trung bình và thấp Thông thường, KTV dự kiến mức rủi ro cao nhất có thể xảy ra Nếu HTKSNB được thiết kế và vận hành hiệu quả, rủi ro kiểm toán sẽ được đánh giá thấp hơn mức tối đa, và KTV cần bổ sung chứng cứ từ kết quả thử nghiệm kiểm soát để hạn chế phạm vi các thử nghiệm cơ bản Ngược lại, nếu rủi ro kiểm toán được đánh giá ở mức tối đa và không thể giảm, KTV sẽ không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà chỉ tiến hành các thử nghiệm cơ bản phù hợp.

Mục tiêu của nhóm kiểm toán là lập kế hoạch kiểm toán tại đơn vị và xác định mức trọng yếu thực tế vào giai đoạn kết thúc kiểm toán, nhằm đảm bảo rằng tất cả các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ.

1.4.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát

Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh và tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy kiểm toán viên (KTV) cần chú ý đến môi trường hoạt động và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị KTV thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh, chính sách bán hàng và các khách hàng chính, cũng như các điều khoản liên quan đến hàng bán trả lại, chiết khấu và hợp đồng cho thuê Để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, KTV cần tìm hiểu các thành phần của kiểm soát nội bộ và các quy định kế toán Việc thu thập thông tin thường bao gồm phỏng vấn Ban Giám đốc và cá nhân khác, quan sát và thực hiện phân tích KTV có thể sử dụng bảng câu hỏi khảo sát và thực hiện kỹ thuật kiểm tra từng bước (Walk-through) để đảm bảo mô tả kiểm soát nội bộ phù hợp với thực trạng hệ thống.

Bảng 1.2: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng

Trả lời Đánh giá của KTV về yếu kém của kiểm soát nội bộ

Có Không Quan trọng Thứ yếu

1 Các khoản bán chịu có được x t duyệt trư c khi gửi hàng không?

2 Các chính sách bán chịu có được cụ th hóa cho từng đối tượng khách hàng hay không?

3 Các Chứng từ gửi hàng có được đánh số thứ tự liên tục trư c khi sử dụng không?

4 Các Hóa đ n bán hàng có được đánh số thứ tự liên tục trư c khi sử dụng không?

5 Có quy định bắt buộc ki m tra đ đảm bảo rằng m i hàng hóa gửi đi đ u đã được lập Hóa đ n hay không?

6 Có bảng giá được duyệt đ làm c s tính ti n trên Hóa đ n hay không?

7 Phư ng thức tín dụng có được xem x t và phê chuẩn b i 1 nh n viên có trách nhiệm hay không?

8 Hóa đ n có được ki m tra độc lập trư c khi gửi đi hay không?

9 Hàng tháng có gửi bảng sao kê công nợ cho khách hàng hay không?

10 Nguyên nh n trả hàng có được đi u tra hay không?

11 Việc nhận hàng bị trả lại có sự phê duyệt của ngư i có thẩm quy n hay không?

12 Hàng tháng đ n vị có gửi Bản sao kê công nợ đ đối chiếu v i khách hàng hay không?

13 Đ n vị có ph n loại doanh thu bán hàng thu ti n mặt và doanh thu bán chịu hay không?

14 Việc xóa sổ nợ phải thu khó đ i có được phê chuẩn và được thực hiện bằng văn bản hay b i Giám đốc hay ngư i có thẩm quy n hay không?

(Nguồn: Kiểm toán BCTC 1, Khoa Kinh tế & Kế toán, Trường Đại học Quy Nhơn, 2020)

Dựa vào kết quả đánh giá rủi ro và hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) của đơn vị, kiểm toán viên (KTV) sẽ đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát, nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu Từ đó, KTV thiết kế nội dung, lịch trình và phạm vi thủ tục kiểm toán tiếp theo cho phù hợp Quyết định thực hiện các thử nghiệm kiểm soát sẽ phụ thuộc vào mức độ chặt chẽ và đầy đủ của các thủ tục kiểm soát tại đơn vị.

Nếu KTV đánh giá rằng rủi ro kiểm soát là thấp, họ cần thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ liên quan đến nợ phải thu khách hàng Điều này rất quan trọng vì nó giúp KTV xác định phạm vi của các thử nghiệm cơ bản.

KTV áp dụng phương pháp lấy mẫu để cung cấp cơ sở hợp lý cho việc đánh giá tính hiệu quả của các kiểm soát nội bộ (KSNB) trong toàn bộ kỳ kiểm toán Sau đó, KTV tiến hành kiểm tra mẫu chọn để xác định việc thực hiện hoạt động kiểm soát tại đơn vị, từ đó đưa ra kết luận về tính hiệu quả của hoạt động kiểm soát trong kỳ kiểm toán Dựa trên các phần tử đã được chọn, KTV kiểm tra các kiểm soát liên quan và cuối cùng kết luận xem hoạt động kiểm soát có được thực hiện đầy đủ hay không.

Để kiểm soát "Tính hiện hữu", doanh thu và các khoản phải thu phải được ghi nhận trên sổ sách một cách chính xác và có thật Nếu phát hiện doanh thu hoặc khoản phải thu là giả mạo, kiểm toán viên (KTV) sẽ tiến hành kiểm tra hợp đồng hoặc đơn đặt hàng tại đơn vị để xác định xem liệu các giao dịch này có được phê duyệt bởi người có thẩm quyền hay không, thông qua việc xem xét mẫu các nghiệp vụ bán hàng.

KTV chọn mẫu hóa đơn bán hàng phát hành trong kỳ để đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng và các thông tin liên quan như ngày gửi hàng, chữ ký, số lượng, chủng loại, giá trị Thử nghiệm này nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn bán hàng được lập dựa trên các nghiệp vụ bán hàng thực tế đã xảy ra và quá trình bán hàng tuân thủ đúng quy định của đơn vị.

KTV cần kiểm tra các ký xác nhận và cơ sở xác nhận bán chịu để đảm bảo tuân thủ quy định của đơn vị Việc xem xét các nghiệp vụ bán chịu phải được phê duyệt trước khi xuất hàng bán cho khách hàng.

KTV tiến hành xem xét tổng cộng từng loại hàng và từng hóa đơn bán hàng so với bảng giá đã được phê duyệt trong từng thời điểm Thử nghiệm này giúp KTV kiểm tra xem đơn vị có sử dụng bảng giá đã được phê duyệt để tính toán giá bán hay không.

KTV tiến hành kiểm tra việc ghi chép trên sổ sách để đảm bảo rằng các nghiệp vụ bán hàng được ghi nhận đầy đủ và chính xác Thử nghiệm này giúp KTV thu thập bằng chứng về tính chính xác của các bản ghi trong sổ sách kế toán.

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY

Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt Nam

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

Tên công ty: Công ty TNHH Ki m toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis

Tên tiếng Anh: ECOVIS AFA VIETNAM Auditing - Appraisal and consulting company limited

* Trư c khi gia nhập tập đoàn:

* Sau khi gia nhập tập đoàn Ecovis:

(Năm 2020 - nay) Địa chỉ: Số 142, Đư ng Xô Viết Nghệ T nh, Phư ng Hòa Cư ng Nam, Quận

Hải Ch u, Thành phố Đà Nẵng

Tổng Giám đốc: Phạm Quang Trung Điện thoại: +84.236.363.333

Email: info@afac.com.vn

Website: http://www.afac.com.vn

2.1.1.2 Kết quả kinh doanh của Công ty

Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: VND

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 34.202.748.000 33.550.057.000

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.2 - -

3 Doanh thu thuần v bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 VI.3 34.202.748.000 33.550.057.000

4 Giá vốn hàng bán 11 VI.4 28.395.375.168 26.876.559.383

5 Lợi nhuận gộp v bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 5.807.372.832 6.673.497.617

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.5 30.118.453 55.870.870

7 Chi phí tài chính 22 VI.6 14.588.001 29.640.745

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - -

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 VI.7 1.075.526.484 1.482.389.817

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21 -22) - (25 + 26)] 30 4.747.376.800 5.217.337.925

14 Tổng lợi nhuận kế toán trư c thuế

15 Chi phí Thuế TNDN hiện hành 51 VI.9 953.454.009 1.042.786.768

16 Chi phí Thuế TNDN hoãn lại 52 - -

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 60 3.813.816.036 4.171.147.072

18 Lãi c bản trên cổ phiếu (*) 70 - -

19 Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71 - -

(Nguồn: Tài liệu từ Công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam)

2.1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam, được biết đến với tên gọi Công ty TNHH Kiểm toán AFA, chính thức được thành lập vào ngày 26 tháng 11 năm [năm thành lập].

2014, là một tổ chức ki m toán độc lập hoạt động tại Việt Nam

Trong những năm qua, Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam đã nỗ lực xây dựng nền tảng vững chắc về đội ngũ nhân lực, cơ sở vật chất, quy trình làm việc và giá trị văn hóa Sau 6 năm hoạt động, AFA đã trở thành công ty kiểm toán có doanh thu lớn nhất miền Trung và Tây Nguyên, đồng thời cung cấp hai dịch vụ kiểm toán nổi bật là báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và thẩm định giá tài sản, nằm trong top 10 công ty kiểm toán tại Việt Nam Công ty cũng nằm trong danh sách 37 công ty được Bộ Tài chính chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2020.

AFA sở hữu đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp với gần 120 thành viên năng động, có trình độ chuyên môn cao và được đào tạo liên tục Chúng tôi phục vụ hơn 500 khách hàng từ nhiều ngành nghề và quy mô khác nhau, cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính và đầu tư, tư vấn quản trị, cũng như đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng cho các doanh nghiệp.

Năm 2020, AFA chính thức gia nhập tập đoàn Ecovis và hoạt động dưới tên Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam Ecovis là một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới về tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán và tài chính, với gần 9,000 nhân viên tại hơn 80 quốc gia Tại Việt Nam, Ecovis bao gồm hai thành viên: ECOVIS Vietnam OC Law và ECOVIS AFA Việt Nam Tập đoàn tập trung vào tư vấn thuế, kế toán, kiểm toán và tư vấn pháp lý Tên gọi ECOVIS phản ánh sự kết hợp giữa "Economy" (Kinh tế) và "Vision" (Tầm nhìn), thể hiện tầm nhìn quốc tế và niềm tin vào sự phát triển kinh tế trong tương lai.

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty

Công ty chúng tôi là một tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực kiểm toán và tư vấn tài chính, cung cấp dịch vụ chất lượng cao như kiểm toán, thẩm định giá, tư vấn tài chính, đầu tư, thuế, kế toán và đào tạo Chúng tôi hướng tới việc trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của khách hàng, nhằm gia tăng giá trị doanh nghiệp Mục tiêu của công ty là mang đến dịch vụ tốt nhất với phương pháp tiếp cận chuyên nghiệp, sáng tạo và khả năng cung cấp dịch vụ trọn gói với mức phí hợp lý.

Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam hướng tới việc trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kiểm toán và thẩm định giá tại miền Trung và Việt Nam AFA cam kết mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng và cộng đồng, đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống cho các thành viên trong công ty Để đạt được mục tiêu này, AFA xây dựng và hoàn thiện các giá trị cốt lõi, bao gồm uy tín và tâm huyết với khách hàng, sự đoàn kết và sẻ chia trong nội bộ, chú trọng vào chất lượng và hiệu quả sản phẩm, dịch vụ, cùng với trách nhiệm xã hội.

Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam cam kết phát triển mạnh mẽ với tầm nhìn và giá trị cốt lõi, mang lại lợi ích cho người lao động và các thành viên, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.

Công ty hoạt động với phương châm “Luôn đồng hành cùng doanh nghiệp”, cam kết sát cánh và tận tụy phục vụ khách hàng Chúng tôi luôn tuân thủ nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bảo mật thông tin của khách hàng Mục tiêu của công ty là bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng và cung cấp thông tin cần thiết cùng các giải pháp tối ưu cho quản trị và điều hành doanh nghiệp Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ chuyên ngành với chất lượng tốt nhất, góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.

2.1.3 Đặc điểm hoạt động của Công ty

2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động của Công ty

- Ki m toán và soát xét BCTC:

AFA cung cấp dịch vụ kiểm toán và dịch vụ đảm bảo với tiêu chuẩn chuyên môn cao, được thực hiện bởi đội ngũ kiểm toán viên dày dạn kinh nghiệm Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu kiểm toán thông thường, công ty còn nghiên cứu sâu các hoạt động của khách hàng để giúp doanh nghiệp phát hiện các rủi ro tiềm ẩn trong quá trình kinh doanh.

+ Soát xét BCTC (cho các BCTC bán niên)

+ Soát x t thông tin tài chính dựa theo các thủ tục thỏa thuận trư c

+ Ki m toán và chuy n đổi BCTC theo hệ thống Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt Nam sang Chuẩn mực kế toán quốc tế

+ Ki m toán BCTC lập theo Chuẩn mực lập và trình bày BCTC Quốc tế (IFRS)

- Ki m toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

Thẩm định giá là quá trình đánh giá giá trị của bất động sản, dự án đầu tư, doanh nghiệp, thương hiệu, tài sản vô hình và lợi thế kinh doanh.

Tư vấn thuế, rà soát v thuế, soát x t thuế, làm việc v i các c quan nhà nư c

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn hoạt động cổ phần hóa và chuẩn bị niêm yết, hỗ trợ giao dịch, tư vấn tái cấu trúc kinh doanh, quản trị, cũng như tư vấn về gian lận và rủi ro pháp lý.

Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, ki m toán và Thuế; Đào tạo v đầu tư x y dựng c bản; Đào tạo nội dung theo yêu cầu khách hàng

AFA cung cấp dịch vụ ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo quyết toán vốn đầu tư và các báo cáo khác Chúng tôi cũng xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán, chuyển đổi báo cáo sang IFRS và tư vấn kế toán Thay vì tự thực hiện công tác kế toán, doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ kế toán từ AFA, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo sự ổn định, chuyên nghiệp trong quản lý tài chính.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ cấp giấy chứng nhận đầu tư mới, giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ kế toán chuyên nghiệp để đảm bảo doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật.

Tư vấn tài chính và đầu tư là lĩnh vực mà công ty chuyên sâu và đáng tin cậy, mang đến những thay đổi chiến lược quan trọng trong quá trình phát triển bền vững của khách hàng Đội ngũ nhân lực của công ty bao gồm các chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, từng giữ vị trí quản lý tại các quỹ đầu tư, công ty tư vấn và dịch vụ tài chính uy tín trong và ngoài nước, đảm bảo sự tư vấn trực tiếp chất lượng cho quý khách hàng.

2.1.3.2 Vốn điều lệ của công ty

2.1.4 Đặc điểm tổ chức của Công ty

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt Nam

(Nguồn: http://www.afac.com.vn)

Công ty Kiểm toán, Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam được điều hành bởi 1 Tổng Giám đốc và 2 Phó Tổng Giám đốc, với hai khối hoạt động chính là Kiểm toán BCTC và Thẩm định giá Các khối này bao gồm các ban Kiểm soát chất lượng Kiểm toán BCTC và các phòng Kiểm toán, cùng với phòng Tư vấn - Đào tạo và phòng Kế toán hành chính Mặc dù các khối hoạt động độc lập, nhưng có sự liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban, đặc biệt là giữa phòng Tư vấn - Đào tạo và Khối Kiểm toán BCTC.

GĐ Khối Kiểm toán BCTC

GĐ Khối Thẩm định giá

XDCB Ph ng Tư vấn – Đào tạo

Ph ng Kế toán – Hành chính

Ban Ki m soát chất lượng

Ph ng Ki m toán XDCB 3

Ban Ki m soát chất lượng Ki m toán BCTC

Ph ng Ki m toán BCTC 1

Ph ng Ki m toán BCTC 2

2.1.5 Giới thiệu về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam

Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt

Các GLV liên quan đến khoản mục nợ phải thu khách hàng được tổng hợp cụ th qua bảng 2.2 như sau:

Bảng 2.3 Bảng tổng hợp các GLV khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt Nam

Infomation GLV chung v tên Công ty khách hàng, giai đoạn ki m toán, Ngư i thực hiện, ngư i soát x t và ngày lập GLV

To do list Danh sách công việc GLV cần làm

5300 – Note Đưa ra nh ng nợ phải thu đáng chú ý

5310 – Lead schedule Th hiện số dư đầu kì và số dư cuối kì của Nợ phải thu khách hàng, ứng trư c của khách hàng

5320 – System Notes Nh ng sai sót được phát hiện và ý kiến ki m toán cho khoản mục

5330 – Audit program Th hiện các thử nghiệm c bản và GLV liên quan t i khoản mục

5340 – Agreed to GL Thủ tục đánh giá các bên liên quan

5340 – 1 Bảng tổng hợp công nợ

5342 – Analytical review Thủ tục ph n tích

5351 – Provision for doubtful debts Xem x t dự ph ng khoản nợ phải thu khó đ i

5352 Xem x t dự ph ng khoản nợ phải thu khó đ i

5353 Bảng ph n tích tuổi nợ phải thu khách hàng

5360 – Confirm Thủ tục gửi thư xác nhận

5361 Thủ tục gửi thư xác nhận

5362 Thủ tục gửi thư xác nhận

AFA – Audit program Chư ng trình ki m toán chung của AFA

Scoping Phư ng pháp ch n mẫu Scoping

Sampling (520.20.1); MUS Phư ng pháp ch n mẫu Sampling

(Nguồn: Tổng hợp từ các GLV [Phụ luc 05] và [Phụ lục 06])

2.2.1 Giai đoạn 1: Đánh giá và chấp nhận khách hàng

Trước khi chấp nhận khách hàng mới hoặc quyết định duy trì quan hệ với khách hàng hiện tại, KTV cần thu thập thông tin chung về khách hàng như lĩnh vực, ngành nghề, tình hình tài chính, thông tin về BGĐ và Ban quản trị, cũng như các vấn đề phát sinh trong cuộc kiểm toán năm trước (nếu có) KTV có thể thu thập thông tin này từ các nguồn như báo cáo thường niên, BCTC, website công ty, và thông qua phỏng vấn với BGĐ và KTV tiền nhiệm Ngoài ra, KTV cần xem xét năng lực chuyên môn của nhóm kiểm toán và việc tuân thủ các quy định, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Dựa trên những thông tin thu thập được, KTV sẽ đánh giá và đưa ra kết luận về việc có nên chấp nhận hay tiếp tục duy trì quan hệ với khách hàng Trong quá trình thực hiện các giai đoạn kiểm toán, KTV sẽ hoàn thành file FOF ngay trước các cuộc kiểm toán, đảm bảo thông tin về cuộc kiểm toán, phân công, các giai đoạn và quy trình kiểm toán được thực hiện cụ thể.

FOF> [Phụ lục 01] Ở giai đoạn chấp nhận khách hàng, KTV sẽ thực hiện Bảng c u hỏi v tính độc lập toàn cầu của khách hàng (Global Independence Assessment Questionnaire) [GLV

The Client Acceptance and Independence Questionnaire is essential for assessing new clients, while the Client Re-evaluation and Independence Questionnaire ensures ongoing compliance with independence standards Additionally, the Auditor Rotation Evaluation is crucial for maintaining audit integrity and compliance These tools collectively support a thorough evaluation process for client relationships and audit practices.

Bi u mẫu xác nhận tính độc lập của KTV (Independence Confirmation Sign-Off)

[GLV 225 – Phụ lục 01] và form xem x t mức độ phụ thuộc và khách hàng ki m toán [GLV 240 – Phụ lục 01]

Giới thiệu về Công ty khách hàng:

Công ty Cổ phần ABC là một doanh nghiệp cổ phần đại chúng quy mô nhỏ, chuyên sản xuất nước khoáng đóng chai Ngành nghề này được đánh giá có mức độ rủi ro thấp theo quy định của Công ty TNHH.

Kiểm toán và thẩm định giá tại Ecovis AFA Việt Nam đã được thực hiện trong suốt 2 năm qua, kể từ khi công ty bắt đầu hợp tác với AFA vào năm 2018.

Thông tin của khách hàng:

Công ty Cổ phần ABC, được thành lập từ việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV ABC theo Quyết định số 2040/QĐ-CTUBND ngày 18/07/2009, đã chuyển đổi sang hình thức cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4100587xxx ngày 01/11/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp Là đơn vị hạch toán độc lập, Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành Từ khi thành lập, Công ty đã trải qua 3 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 21/08/2017.

- Trụ s chính đăng ký hoạt động kinh doanh của Công ty được đặt tại Phư ng Trần Quang Diệu, Thành phố Quy Nh n, T nh Bình Định, Việt Nam

- L nh vực kinh doanh: Sản xuất và dịch vụ

- Ngành ngh kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đăng ký DN, ngành ngh kinh doanh chính của Công ty là:

Ngành sản xuất đồ uống không cồn bao gồm nhiều loại sản phẩm như nước khoáng, nước ngọt và nước giải khát bổ dưỡng Các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai cũng nằm trong lĩnh vực này Ngoài ra, ngành còn sản xuất nước ngọt không cồn như nước chanh, nước cam, cola, xá xị, nước hoa quả, nước bổ dưỡng, nước thể thao, trà xanh, sữa đậu nành và trà sữa.

+ Mua bán nư c khoáng, nư c ng t, nư c giải khát bổ dưỡng;

- Vốn đi u lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký DN là 30,450,000,000 VND

Báo cáo tài chính được lập bằng Đồng Việt Nam (VND), tuân thủ nguyên tắc giá gốc và các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, cùng với các quy định hiện hành về kế toán tại Việt Nam.

Kỳ kế toán hàng năm của Công ty diễn ra từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12, với chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường kéo dài 12 tháng.

- Đ n vị ti n tệ trong kế toán: Đ n vị ti n tệ sử dụng trong ghi ch p kế toán là VND

Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung thông qua phần mềm MISA để quản lý sổ kế toán Thông tin chi tiết được trình bày trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính – Phụ lục 02.

Hệ thống sổ sách kế toán của khách hàng được tổ chức chặt chẽ, với Ban Giám Đốc theo sát mọi hoạt động của công ty và nhân viên Không có bất đồng hay tranh cãi nào giữa Ban Giám Đốc và các cổ đông, cũng như không có thay đổi đáng kể về nhân sự ở các vị trí tài chính quan trọng Ngoài ra, không có giao dịch lớn bất thường với bên liên quan và chưa phát hiện thông tin nào nghi ngờ về tính chính trực của Ban Tổng Giám Đốc.

Tình hình tài chính của Công ty hiện đang ổn định, với doanh thu từ hoạt động kinh doanh đủ để đáp ứng các yêu cầu chính yếu của khách hàng Không có hợp đồng vay nào gần đây bị khước từ hoặc vi phạm sau ngày kết thúc Khách hàng không có nhu cầu cao về nợ mới hoặc vốn góp Tốc độ phát triển kinh doanh của khách hàng phù hợp với nguồn lực và cấu trúc kiểm soát nội bộ.

Lịch kiểm toán được thiết lập phù hợp với nhóm kiểm toán để đảm bảo hoàn thành công việc Các khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính của khách hàng không cần sự xác nhận từ các chuyên gia độc lập Công việc kiểm toán không liên quan đến các hoạt động mua bán hay sáp nhập.

DN không liên quan đến việc phát hành chứng khoán lần đầu hay mua bán cổ phần của cá nhân Hoạt động kinh doanh của khách hàng không đòi hỏi kiến thức chuyên môn đặc biệt Không có yếu tố nào ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV trong việc tiếp tục cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Kết luận của Công ty Kiểm toán: Chấp nhận ki m toán khách hàng này

2.2.2 Giai đoạn 2: Tiền kế hoạch Ở giai đoạn này, KTV thu thập nh ng thông tin và đưa ra nh ng đánh giá ban đầu v các rủi ro đối v i công ty khách hàng KTV thu thập các thông tin và đi n vào bi u mẫu 301 [Phụ lục 01] Nh ng thông tin chung cần được thu thập bao gồm bản chất và loại hình của đ n vị, các thông tin v BGĐ, HĐQT, các bên liên quan, các nhà cung cấp và khách hàng chính, mô tả tình hình tài chính và tổ chức bộ máy công nghệ thông tin, hệ thống quản lý, máy chủ, phần m m đang được sử dụng trong năm của đ n vị

Sau đó, các hoạt động đánh giá rủi ro sẽ được thực hiện trên GLV 302 [Phụ lục

Đánh giá rủi ro gian lận được thực hiện theo Mục A Risk of Fraud, trong đó KTV phỏng vấn các thành viên BGĐ và nhân viên để hiểu rõ về rủi ro gian lận trong Công ty KTV sử dụng Biểu mẫu 322 để chọn các bút toán kiểm tra, bao gồm các bút toán ghi sổ nhật ký tiêu chuẩn và bất thường Việc kiểm tra sẽ tập trung vào chứng từ gốc, sự phê duyệt và tính chính xác của các bút toán, nhằm xác định liệu có bằng chứng nào cho thấy BGĐ có thể bỏ qua hệ thống kiểm soát hay không Nếu phát hiện gian lận do sự vượt quyền của BGĐ, KTV sẽ xem xét các rủi ro sai sót tiềm ẩn và đưa chúng vào Báo cáo rủi ro theo hướng dẫn GLV 302.

Nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt

Qua tìm hi u công tác ki m toán các khoản nợ phải thu khách hàng của Công ty

Cổ phần ABC do Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam thực hiện mang lại nhiều ưu điểm trong quy trình kiểm toán, bao gồm tính chính xác, minh bạch và hiệu quả trong việc đánh giá tài chính.

Giai đoạn 1: Đánh giá và chấp nhận khách hàng

Trong năm thứ hai thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính cho Công ty Cổ phần ABC, AFA vẫn duy trì quy trình đánh giá lại rủi ro hợp đồng và sự phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức Công ty thực hiện công việc này hàng năm cho tất cả khách hàng hiện tại nhằm phát hiện vấn đề và khả năng tiếp tục kiểm toán Đối với các công ty khách hàng cũ, AFA thường bố trí ít nhất một thành viên trong đoàn kiểm toán đã tham gia năm trước để giảm khối lượng công việc và tập trung vào các thủ tục khác Đồng thời, AFA cũng theo dõi và thay đổi thành viên chủ chốt của nhóm kiểm toán theo nguyên tắc ba năm một lần để đảm bảo tính độc lập Giai đoạn này thường được thực hiện trên một hồ sơ kiểm toán, được KTV ghi là file FOF [Phụ lục 01].

Giai đoạn 2: Tiền kế hoạch

Các hoạt động đánh giá rủi ro được thực hiện một cách đầy đủ và rõ ràng, giúp kiểm toán viên kịp thời phát hiện các rủi ro sai sót ở cả cấp độ báo cáo tài chính và cơ sở dữ liệu Điều này dẫn đến việc xây dựng chiến lược kiểm toán phù hợp với các rủi ro đã được xác định Đây là giai đoạn thể hiện rõ định hướng kiểm toán báo cáo tài chính theo phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro, một xu hướng tất yếu trong hoạt động kiểm toán hiện nay Phương pháp này không chỉ phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ kiểm toán mà còn phù hợp với hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế, đồng thời khắc phục những hạn chế của phương pháp kiểm toán truyền thống và nâng cao chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính bằng cách tập trung nguồn lực vào các bộ phận, nội dung trọng yếu.

Giai đoạn 3: Lập kế hoạch

Trong giai đoạn này, trưởng nhóm kiểm toán sẽ phân công công việc và trách nhiệm hợp lý dựa trên mức độ quan trọng của từng khoản mục và trình độ của kiểm toán viên (KTV) cùng trợ lý KTV Đặc biệt, khoản nợ phải thu khách hàng là một mục quan trọng ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính (BCTC), do đó thường được giao cho trưởng nhóm hoặc trợ lý kiểm toán năm 3, những người có kinh nghiệm và chuyên môn cao Đồng thời, trưởng nhóm kiểm toán sẽ kiểm tra và rà soát lại bảng kế hoạch kiểm toán để tránh sai sót và rủi ro, nhằm điều chỉnh kịp thời, góp phần nâng cao hiệu quả công việc.

Giai đoạn 4: Thực hiện kiểm toán

Công tác kiểm toán trong giai đoạn này được thực hiện đầy đủ và phù hợp với chương trình kiểm toán mẫu VACPA Trong suốt quá trình kiểm toán, kiểm toán viên luôn tuân thủ quy trình và thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết.

Công ty đã phát triển các mẫu GLV với đầy đủ thủ tục, được trình bày chi tiết và rõ ràng trên từng sheet làm việc Điều này giúp KTV tiết kiệm thời gian thực hiện và nâng cao chất lượng công tác kiểm toán.

Công ty đã thực hiện công tác thu thập bằng chứng một cách hiệu quả, khi KTV chủ động liên hệ với khách hàng để gửi mẫu TXN và yêu cầu cung cấp hồ sơ, chứng từ gốc liên quan đến các khoản nợ phải thu Việc thu thập bằng chứng kiểm toán diễn ra nhanh chóng và đầy đủ, giúp KTV tiết kiệm thời gian cho các thủ tục thay thế nếu không nhận được TXN, đồng thời tăng cường các thủ tục quan trọng khác Đơn vị thực hiện kiểm toán theo phương pháp tiếp cận từng khoản mục riêng biệt, nhưng vẫn duy trì sự liên kết giữa các khoản mục thông qua việc đối chiếu số liệu giữa các khoản nợ phải thu và các khoản mục khác, từ đó giảm áp lực về thời gian và nâng cao chất lượng kiểm toán.

Giai đoạn 5: Hoàn thành kiểm toán

Cuối cuộc kiểm toán, trưởng nhóm luôn rà soát toàn bộ Giấy Liên Vân (GLV) của các thành viên, thu thập ý kiến và trao đổi về những vấn đề chưa rõ với khách hàng để nâng cao hiệu quả thông tin và đảm bảo thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán.

Quá trình xét duyệt trước khi phát hành báo cáo kiểm toán cho khách hàng diễn ra chặt chẽ qua ba khâu: đầu tiên, trưởng nhóm kiểm toán sẽ kiểm tra toàn bộ hồ sơ kiểm toán và dự thảo báo cáo; sau đó, báo cáo sẽ được trình Ban kiểm soát để xem xét; cuối cùng, báo cáo cần có sự thông qua của Ban Giám đốc, kèm theo chữ ký đầy đủ và dấu giáp lai, trước khi được phát hành.

Mặc dù quy trình kiểm toán tại Công ty AFA có nhiều ưu điểm, nhưng trong giai đoạn thực hiện kiểm toán các khoản nợ phải thu khách hàng vẫn tồn tại một số nhược điểm đáng chú ý.

Công ty hiếm khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, thường chỉ tiến hành các thử nghiệm cơ bản về mức độ phù hợp do chi phí và thời gian cao Tuy nhiên, việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát là cần thiết để kiểm toán viên (KTV) có thể đánh giá lại hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) Qua đó, KTV có thể điều chỉnh mức độ thử nghiệm, đưa ra giải pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát cho khách hàng Công ty cũng không thiết kế riêng các hướng dẫn làm việc (GLV) cho thử nghiệm kiểm soát mà sử dụng các GLV khác.

Công ty thực hiện quy trình đánh giá mức trọng yếu tổng thể cho toàn bộ công ty, sau đó áp dụng kết quả này vào từng khoản mục mà không tiến hành đánh giá riêng cho từng mục Điều này có thể dẫn đến sự sai lệch trong giá trị chọn mẫu cho các khoản mục riêng biệt, đặc biệt là khoản mục nợ phải thu khách hàng.

Về việc gửi thư xác nhận, TXN không được phép tự tay KTV gửi đến khách hàng của công ty, mà phải thông qua Công ty khách hàng Điều này nhằm giảm thiểu rủi ro phát sinh trong quá trình giao tiếp với khách hàng.

Công ty khách hàng không gửi thư vì lý do nào đó, dẫn đến việc KTV không nhận được phản hồi và phải áp dụng các thủ tục thay thế.

Thời gian mà KTV phải chờ công ty khách hàng gửi TXN cho khách hàng thường kéo dài hơn so với việc KTV tự gửi thư Sự chậm trễ này có thể gây ra rủi ro do khách hàng quen thuộc với quy trình, dẫn đến phản hồi chậm hoặc thậm chí không có phản hồi.

Quan điểm hoàn thiện của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt Nam

và Tƣ vấn Ecovis AFA Việt Nam

Hoạt động kế toán độc lập đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong kinh doanh, giúp nâng cao chất lượng quản lý doanh nghiệp Mọi công ty kế toán đều mong muốn khẳng định vị thế trên thị trường và trở thành đơn vị hàng đầu Công ty AFA cũng không ngoại lệ, luôn nỗ lực cải thiện chất lượng dịch vụ kế toán của mình.

Ban Giám đốc AFA hàng năm luôn tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới, với tài liệu đào tạo nội bộ được thiết kế riêng, mang lại hiệu quả cao và nhanh chóng Đối với sinh viên thực tập, công ty tổ chức một tuần đào tạo nhằm tổng quan hóa các vấn đề kế toán và hệ thống lại kiến thức, giúp thực tập sinh trang bị vững kiến thức trước khi bước vào mùa thực tập thực tế.

Quy trình và chất lượng dịch vụ của công ty được thiết kế chặt chẽ, đảm bảo mọi cuộc kiểm toán đều tuân thủ chuẩn mực và đạt hiệu quả cao nhất Các vấn đề phát sinh được giải quyết kịp thời, với sự hướng dẫn và giám sát kỹ lưỡng từ các cấp Để nâng cao chất lượng dịch vụ, công ty đã xây dựng kế hoạch kiểm toán tổng thể và chi tiết, cùng với sự phân công hợp lý và liên kết chặt chẽ giữa các kiểm toán viên.

Giấy t làm việc được thiết kế và kiểm soát chặt chẽ qua nhiều cấp độ, với hồ sơ kiểm toán được sắp xếp hợp lý và khoa học Điều này giúp KTV dễ dàng trong quá trình làm việc, cũng như thuận tiện cho việc tra cứu và phát hiện các sai sót quan trọng.

Công ty đã chú trọng nâng cao năng lực quản lý và khả năng lãnh đạo của Ban Giám Đốc, nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức điều hành Việc phân công công việc cụ thể đã giúp tăng cường hiệu quả hoạt động, đồng thời kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong từng bộ phận.

Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) của khách hàng là một công việc quan trọng trong quá trình kiểm toán Công ty cần chú trọng vào việc tìm hiểu hệ thống KSNB để đánh giá rủi ro một cách chính xác hơn Hiểu rõ về hệ thống KSNB sẽ giúp các kiểm toán viên thiết kế chương trình kiểm toán phù hợp Khi hệ thống KSNB được đánh giá hiệu quả, các trắc nghiệm sẽ được thực hiện với quy mô lớn để thu thập bằng chứng về thiết kế và hoạt động của hệ thống Ngược lại, nếu hệ thống KSNB không hiệu quả, cần bổ sung bảng câu hỏi về độ tin cậy Do đó, công ty nên tập trung kiểm tra hệ thống KSNB liên quan đến khoản mục nợ phải thu của khách hàng Công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam cũng nên thiết kế các hướng dẫn liên quan đến thử nghiệm kiểm soát để thực hiện đầy đủ các thử nghiệm KSNB liên quan đến khoản mục này.

Quy trình đánh giá mức trọng yếu là rất quan trọng đối với công ty, nhằm đảm bảo tính chính xác cho từng khoản mục Để thực hiện điều này, công ty cần lập một bảng tỷ lệ trọng yếu riêng cho từng khoản mục, sử dụng công thức phù hợp để xác định mức trọng yếu tổng thể.

Mức trọng yếu tổng thể của khoản mục = Chỉ tiêu * Tỉ lệ theo từng khoản mục

Để đảm bảo chất lượng và thời gian nhận kết quả TXN, KTV cần gửi TXN đúng hạn Việc gửi TXN kịp thời sẽ giúp KTV tránh sử dụng các thủ tục thay thế trong trường hợp TXN không đạt được kết quả kiểm toán mong muốn.

- Về giấy tờ làm việc của khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty :

+ GLV nên được KTV đánh tham chiếu v i TXN, đồng th i KTV nên hoàn thành GLV một cách hoàn ch nh

Để hoàn thành tốt cuộc kiểm toán và kế hoạch hóa công việc, KTV cần bổ sung đầy đủ vào danh sách công việc (To do list – 5300) Danh sách này bao gồm các sổ sách cần xin từ Công ty khách hàng, các giấy liệu liên quan đến thủ tục, cùng với các công việc phát sinh khác.

KTV cần chú trọng đến việc phân tích so sánh thông tin tài chính với kỳ trước, dự toán kế hoạch và các thông số ngành Điều này giúp KTV nhận diện rõ sự chênh lệch giữa các chỉ số của công ty khách hàng và các công ty trong ngành, từ đó thực hiện phân tích và đánh giá hiệu quả hơn.

Tại Công ty GVL, danh sách công việc (To do list – 5300) hiện gồm ba mục chính: WP (Work paper), Question và Answer Tuy nhiên, để cụ thể hóa công việc cần thực hiện, KTV nên bổ sung thêm hai mục Time và Note.

Bảng 3.1 Bảng minh họa GLV đƣợc đề xuất

Tên GLV Vấn đề cần giải quyết Hướng giải quyết Thời gian thực hiện

Số dư đầu kì và số dư cuối kì của khoản mục có th không chính xác

So sánh, đối chiếu v i BCTC đã được ki m toán năm trư c đ lấy số dư đầu kì, số dư cuối kì được lấy từ BCTC do khách hàng cung cấp

Trư c hạn Trư ng nhóm thông báo

GLV thủ tục ph n tích Đảm bảo số liệu đ tính các ch số tài chính

- Số v ng quay nợ phải thu khách hàng năm nay/năm trư c

- Tỷ lệ nợ phải thu khó đ i/Tổng số nợ phải thu khách hàng năm nay so v i năm trư c

- Sau khi thực hiện kí hợp đồng ki m toán: lấy được BCTC từ khách hàng đ có th i gian đánh giá s bộ các ch tiêu tài chính đó

- Khi đến Công ty khách hàng: xin thêm Hợp đồng mua bán nợ, xin bảng ph n tích tuổi nợ…

Trư c hạn Trư ng nhóm thông báo

GLV thủ tục gửi thư xác nhận

TXN không đảm chất lượng (TXN không hồi m, TXN không đáng tin cậy, không đạt mức tr ng yếu)

Trước khi đến công ty khách hàng, KTV cần nhận TXN xác minh và đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết nợ phải thu Nếu TXN không đảm bảo chất lượng, KTV phải thực hiện thủ tục thay thế, trong đó đầu tiên là kiểm tra việc thu tiền.

Trư c hạn Trư ng nhóm thông báo

Sau khi kết thúc niên độ, KTV sẽ tiến hành kiểm tra các chứng từ liên quan, bao gồm hóa đơn, hợp đồng, phiếu xuất kho và biên bản bàn giao.

(Nguồn: GLV [Phụ lục 05] và đề xuất của tác giả)

Trong mùa kiểm toán, tình trạng nhân viên phải làm việc quá sức và không kịp hoàn thành hợp đồng là rất phổ biến, ảnh hưởng đến uy tín của công ty kiểm toán Để đối phó với quy mô phát triển ngày càng lớn, công ty cần tuyển dụng thêm nhân sự và đầu tư vào đào tạo chuyên môn cũng như kỹ năng nghiệp vụ, nhằm đảm bảo đủ số lượng và chất lượng nhân sự cho mùa kiểm toán.

Kiến nghị đến cơ quan Nhà nước (Bộ Tài chính, Hiệp hội nghề nghiệp…)

3.3.1 Kiến nghị đến với Bộ Tài chính

Để nâng cao chất lượng ngành kiểm toán, các cơ quan Nhà nước cần tổ chức các lớp tập huấn cho doanh nghiệp kiểm toán, giúp họ áp dụng các chuẩn mực và văn bản pháp lý một cách hiệu quả, từ đó hạn chế sai sót do hiểu nhầm quy định Cụ thể, việc cập nhật các Nghị định, Thông tư do Bộ Tài chính ban hành và trong tương lai, phổ biến Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) cho các công ty kiểm toán tại Việt Nam là rất cần thiết.

Để nâng cao hiệu quả quản lý, cần tăng cường kiểm soát hoạt động của các công ty kiểm toán và xử lý kịp thời các sai phạm phát sinh Hiện tại, các quy định chưa hoàn toàn phù hợp với chuẩn mực quốc tế Do đó, hy vọng trong tương lai gần, Nhà nước và Bộ Tài chính sẽ hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động kiểm toán, thường xuyên cập nhật các chuẩn mực quốc tế và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của đất nước.

3.3.2 Kiến nghị đến Hiệp hội nghề nghiệp

Các tổ chức kế toán như Hội Kế toán - Kiểm toán Việt Nam (VAA) và Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) đã có những đóng góp quan trọng trong sự phát triển của ngành kế toán, kiểm toán tại Việt Nam Những hiệp hội này không chỉ kiểm soát chặt chẽ công tác kiểm toán mà còn hướng dẫn nghiệp vụ cho các công ty kiểm toán Để hoàn thiện quy trình kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, bài viết xin đưa ra một số kiến nghị với Hiệp hội.

Tăng cường các hoạt động trao đổi và bồi dưỡng kiến thức chuẩn mực mới cho các kế toán viên trong nước là cần thiết Cập nhật các chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế với những thay đổi quan trọng giúp ngành kế toán Việt Nam hội nhập tốt hơn với thế giới Đánh giá và xếp hạng các công ty kiểm toán hàng năm không chỉ nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn giúp khách hàng tìm kiếm được công ty kiểm toán phù hợp và đáng tin cậy Đồng thời, khuyến khích thi đua và bình chọn công ty kiểm toán điển hình, cá nhân xuất sắc sẽ tạo động lực thúc đẩy sự phát triển cả về chất và lượng cho ngành kế toán.

Tổ chức thư ng xuyên h n các Hội thảo giải quyết các vấn đ nảy sinh trong n n kinh tế nói chung và l nh vực ki m toán nói riêng

VACPA hiện đang triển khai chương trình kiểm toán mẫu theo phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro, mang lại nhiều lợi ích cho các công ty kiểm toán và hỗ trợ các kiểm toán viên trong công việc Hiệp hội cần phát triển thêm nhiều chương trình tương tự để nâng cao hiệu quả và chất lượng kiểm toán Đặc biệt, đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng, Hiệp hội nên thiết lập các quy định về việc áp dụng kết hợp nhiều phương pháp kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm điều tra, phỏng vấn, thực hiện lại, kiểm tra từ đầu đến cuối, và kiểm tra ngược lại theo quy trình thời gian.

Mặc dù việc thực hiện kiểm toán nội bộ tốn thời gian và chi phí, nhưng nếu kiểm toán viên xác định rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đáng tin cậy và rủi ro kiểm soát ở mức thấp, quy mô mẫu thử nghiệm cơ bản sẽ được giảm thiểu, từ đó dẫn đến việc giảm chi phí kiểm toán.

Kiểm toán viên có thể sử dụng một trong ba phương pháp hoặc kết hợp cả ba phương pháp để mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ, tùy thuộc vào đặc điểm của khách hàng, quy mô và điều kiện cuộc kiểm toán Ba phương pháp này bao gồm bảng tương thuật, bảng câu hỏi và lưu đồ Việc áp dụng lưu đồ giúp kiểm toán viên nhận diện mối quan hệ giữa các bộ phận, dễ dàng phát hiện hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá khả năng xảy ra gian lận do sự thông đồng giữa các bộ phận.

Việc xây dựng lưu đồ thư ng có thể tốn kém và mất nhiều thời gian hơn so với việc sử dụng bảng tương thuật hay bảng hỏi Tuy nhiên, đối với hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc biệt là các khoản mục quan trọng như nợ phải thu khách hàng, các công ty kiểm toán nên xem xét việc sử dụng lưu đồ để thuận tiện hơn trong quá trình phân tích và đánh giá.

Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng là một yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính (BCTC) Do đó, việc xác nhận tính chính xác, trung thực và hợp lý của thông tin tài chính là yêu cầu thiết yếu từ những người quan tâm đến BCTC của doanh nghiệp.

Qua h n hai tháng thực tập tại Công ty TNHH Ki m toán - Thẩm định giá và

Tại Ecovis AFA Việt Nam, tôi đã có cơ hội tham gia thực tế công tác kiểm toán một số phần hành, đồng thời được sự hỗ trợ từ các anh chị trong công ty để nghiên cứu thực tiễn về kiểm toán báo cáo tài chính Trong bài viết này, tôi đã liên hệ những kiến thức đã học tại trường với thực tế công việc của kiểm toán viên, từ đó rút ra nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng Dựa trên lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán khoản nợ phải thu khách hàng tại Công ty Cổ phần ABC, tôi đã đánh giá ưu điểm và hạn chế của công tác này qua từng giai đoạn, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán.

Do những hạn chế về thời gian, địa lý, kiến thức chuyên ngành kế toán, cũng như số lượng khách hàng tiếp cận không nhiều, quá trình tìm hiểu vẫn chưa được kỹ lưỡng và ý kiến nhận xét có phần chủ quan Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp và chia sẻ từ quý Thầy cô để hoàn thiện đề tài và mở rộng thêm kiến thức.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam cùng các anh chị KTV đã tạo điều kiện cho em trải nghiệm thực tế, tích lũy kiến thức và kinh nghiệm quý báu Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến ThS Phạm Thị Lai, người đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách xuất sắc.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC – Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 48/2019/TT-BTC vào năm 2019, hướng dẫn các doanh nghiệp về việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng liên quan đến giảm giá hàng tồn kho, tổn thất đầu tư, nợ phải thu khó đòi, và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng.

Chuẩn mực kiểm toán số 200 xác định mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam Chuẩn mực này được ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính.

[4] Hồ s ki m toán (2020) – Công ty TNHH Ki m toán - Thẩm định giá AFA và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam

[5] Khoa Kế toán – Ki m toán, Trư ng Đại h c Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh,

Kiểm toán (xuất bản lần thứ tám), Nhà xuất bản kinh tế, Thành Phố Hồ Chí Minh,

[6] Khoa Kế toán – Ki m toán, Trư ng Đại h c Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh,

Kiểm toán soát nội bộ (xuất bản lần thứ ba), Nhà xuất bản kinh tế, Thành Phố Hồ Chí

[7] Khoa Kinh tế & kế toán, Trư ng đại h c Quy Nh n; Giáo trình Kiểm toán BCTC

1; Nhà xuất bản Kinh tế TP Hồ Chí Minh (2020)

Khoa Kinh tế & Kế toán thuộc Trường Đại học Quy Nhơn đã phát hành giáo trình "Kiểm toán căn bản" vào năm 2018, do Nhà xuất bản Kinh tế TP Hồ Chí Minh phát hành.

[9] Tài liệu nội bộ của Tập đoàn Ecovis và Công ty TNHH Ki m toán - Thẩm định giá AFA và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam

[10] Tài liệu, sổ sách từ Công ty Cổ phần ABC

[11] Trang web Công ty Cổ phần ABC

[12] VACPA (2019), Chư ng trình ki m toán mẫu áp dụng cho ki m toán báo cáo tài chính, Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01 tháng 11 năm

[13] Website của Công ty TNHH Ki m toán - Thẩm định giá AFA và Tư vấn Ecovis AFA Việt Nam, tại địa ch https://www.afac.com.vn/ [Truy cập ngày 04/03/2021]

[14] Website của tập đoàn Ecovis tại địa ch : https://www.ecovis.com/global/profile/ [Truy cập ngày 04/03/2021]

Phụ lục 01: Hồ s ki m toán

Phụ lục 02: Thuyết minh BCTC Công ty Cổ phần ABC

Phụ lục 03: Bảng c n đối số phát sinh

Phụ lục 04: Bảng c n đối kế toán

Phụ lục 05: Giấy làm việc khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty Phụ lục 06: Bảng tổng hợp TK 131 số dư có

Phụ lục 07: GLV ch n mẫu ki m toán

Phụ lục 08: TXN nợ phải thu khách hàng

Phụ lục 09: BCKQHĐKD Công ty Cổ phần ABC

HỒ SƠ KIỂM TOÁN KHÁCH HÀNG CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Acceptance Audit Stage Pre Plan Plan Fieldwork Completion

Sign-off: Initials Date Sign-off: Initials Date Date Date Date

Client name: Công ty Cổ phần ABC

CLIENT ACCEPTANCE OR CONTINUANCE note

211 Client Acceptance and Independence Questionnaire 211

212 Client Re-evaluation and Independence Questionnaire 212

UNDERSTAND THE ENTITY AND ASSESS RISKS

301 Knowledge of Business – General information 301

380 Information System Assessment and Computer Classification 380

DETERMINE PLANNING AND FINAL MATERIALITY

601.20 Post Balance Sheet Events Review

601.30 Compliance with Laws and Regulations

773.20 VAS Disclosure Checklist - non-going concern

Name of client : Công ty Cổ phần ABC

Lockdown date [D/M/Y] Partner sign-off

Engagement Partner Phạm Quang Trung PQT

Audit Manager Nguyễn Mạnh Cư ng NMC

Audit Senior Nguyễn Thanh Lam NTL

Team member 1 Đặng Huỳnh Long ĐHL

Team member 2 Võ Thị Nguyên Phư ng VTNP

Form Ref Form Name Prepared Tick Notes

211 Client Acceptance and Independence Questionnaire x

212 Client Re-evaluation and Independence Questionnaire

240 Consider depending on customer auditing

301 Knowledge of Business – General information x

321 Fraud Risk Assessment - Client's enquiry x

322 Fraud Risk Assessment - Journal Entry Testing x

351.200 Revenue Segregation of Duties Assessment x

352.200 Inventory Segregation of Duties Assessment

353.200 Purchase Segregation of Duties Assessment

380 Information System Assessment and Computer Classification

450 Reporting to those Having Oversight - Planning x

Regulations 601.30 Compliance with Laws and

773.20 VAS Disclosure Checklist - non-going concern

803 Compliance with Laws and Regulations Confirmation x

Form Ref Form Name Prepared Tick Notes

5700 Intangible FA & Finance Lease FA x

Form Ref Form Name Prepared Tick Notes

1001 Financial Statements and Trial Balance

1002 Appointment decision for members of BOD and

1003 Meeting Minutes/Resolution/Reports of BOD and

1201 For the financial year ended 31 December 2020_Vietnamese

1202 For the financial year ended 31 December 2020_English

Client name: Công ty Cổ phần ABC

Sign-off: Initials Date Prepared: VTNP 11/20/2020

No Audit Procedure N/a Comment and/or Ref

Using the Global Relationship Tracker (see AFA

Connect) and, if deemed necessary other sources of information, determine whether another member firm serves an affiliate of the client (see AFA Ethics and Independence

Công ty không có Công ty for definition of Affiliate) N/a mẹ

Tip – When using the GRT search, use the name or ticker code of the ultimate parent company of the client

Ngày đăng: 23/03/2022, 15:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1. Quy trình kế toán khoản mục nợ phải thu khách hàng - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Sơ đồ 1.1. Quy trình kế toán khoản mục nợ phải thu khách hàng (Trang 14)
Bảng đối  chiếu công nợ - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
ng đối chiếu công nợ (Trang 22)
Sơ đồ 1.2. Chu trình bán hàng trong đơn vị - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Sơ đồ 1.2. Chu trình bán hàng trong đơn vị (Trang 23)
Sơ đồ 1.3. Chu trình kiểm toán theo VACPA - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Sơ đồ 1.3. Chu trình kiểm toán theo VACPA (Trang 27)
Sơ đồ 1.4: Các bước chính trong quy trình chấp nhận/duy trì khách hàng - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Sơ đồ 1.4 Các bước chính trong quy trình chấp nhận/duy trì khách hàng (Trang 28)
Bảng 1.2: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Bảng 1.2 Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng (Trang 30)
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Trang 42)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tƣ (Trang 46)
Sơ đồ 2.2. Các giai đoạn kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán, Thẩm định giá - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Sơ đồ 2.2. Các giai đoạn kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán, Thẩm định giá (Trang 47)
Bảng 2.2. Các giai đoạn thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Bảng 2.2. Các giai đoạn thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – (Trang 48)
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp các GLV khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp các GLV khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công (Trang 50)
5353  Bảng ph n tích tuổi nợ phải thu khách hàng - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
5353 Bảng ph n tích tuổi nợ phải thu khách hàng (Trang 51)
Bảng 2.4. Tỷ lệ tính mức trọng yếu tổng thể của AFA  Tổng TS hoặc Doanh thu  Tài sản ròng  Lợi nhuận gộp - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Bảng 2.4. Tỷ lệ tính mức trọng yếu tổng thể của AFA Tổng TS hoặc Doanh thu Tài sản ròng Lợi nhuận gộp (Trang 59)
Bảng 2.5. Tỉ lệ chọn mẫu theo phương pháp Scoping - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Bảng 2.5. Tỉ lệ chọn mẫu theo phương pháp Scoping (Trang 70)
Bảng 3.1. Bảng minh họa GLV <To Do List> đƣợc đề xuất - hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán   thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam
Bảng 3.1. Bảng minh họa GLV <To Do List> đƣợc đề xuất (Trang 80)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w