1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng

46 371 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 46
Dung lượng 1,35 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ KHO HÀNG VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 (4)
    • 1.1. Khái niệm và phân loại kho hàng (4)
      • 1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của kho hàng (4)
      • 1.1.2. Phân loại kho hàng (5)
    • 1.2. Quản lý kho hàng (5)
      • 1.2.1. Khái niệm quản lý kho hàng (5)
      • 1.2.2. Các công việc chính trong quản lý kho hàng (5)
    • 1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý kho hàng (7)
    • 1.4. Tổng quan về cuộc CMCN 4.0 và các yếu tố thúc đẩy ứng dụng CMCN 4.0 (9)
      • 1.4.1. Sự ra đời và các đặc điểm của cuộc CMCN 4.0 (9)
      • 1.4.2. Các yếu tố thúc đẩy việc ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý kho hàng (10)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CMCN 4.0 ĐỐI VỚI QUẢN LÝ (12)
    • 2.1. Mô hình và cách thức vận hành của nhà kho tự động (12)
      • 2.1.1. Khái niệm và cách thức vận hành của nhà kho tự động (12)
      • 2.1.2. Vai trò của kho hàng tự động (16)
    • 2.2. Quy mô thị trường của một số công nghệ ứng dụng trong quản lý kho hàng . 16 2.3. Mô hình quản lý kho hàng hiện đại của một số doanh nghiệp trên thế giới (18)
    • 3.1. Thực trạng ứng dụng CMCN 4.0 trong quản lý kho hàng tại một số doanh nghiệp ở Việt Nam (29)
    • 3.2. Đánh giá chung thực trạng ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý kho hàng tại Việt Nam (32)
    • 3.3. Giải pháp đối với các doanh nghiệp logistics Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CMCN 4.0 trong quản lý kho hàng (33)
      • 3.3.1. Đầu tư về cơ sở hạ tầng và nhân lực cho cuộc cách mạng Công nghiệp (34)
      • 3.3.2. Tăng cường liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước, (36)
      • 3.3.3. Chú trọng đến Logistics xanh - Logistics bền vững (37)
    • 3.4. Khuyến nghị với Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý kho hàng (37)
      • 3.4.1. Chính sách hỗ trợ về tài chính cho doanh nghiệp (37)
      • 3.4.2. Chính sách khuyến khích, thúc đẩy hợp tác cùng phát triển giữa các (38)
      • 3.4.3. Tăng cường thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng doanh nghiệp về cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 (39)
  • KẾT LUẬN (41)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (44)

Nội dung

MỤC LỤCMỤC LỤC..................................................................................................................1LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ KHO HÀNG VÀ CUỘC CÁCHMẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ....................................................................................21.1. Khái niệm và phân loại kho hàng ......................................................................21.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của kho hàng......................................21.1.2. Phân loại kho hàng..................................................................................31.2. Quản lý kho hàng ...............................................................................................31.2.1. Khái niệm quản lý kho hàng ...................................................................31.2.2. Các công việc chính trong quản lý kho hàng .........................................31.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý kho hàng .............................51.4. Tổng quan về cuộc CMCN 4.0 và các yếu tố thúc đẩy ứng dụng CMCN 4.0trong quản lý kho hàng............................................................................................71.4.1. Sự ra đời và các đặc điểm của cuộc CMCN 4.0 .....................................71.4.2. Các yếu tố thúc đẩy việc ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý khohàng ....................................................................................................................8CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CMCN 4.0 ĐỐI VỚI QUẢN LÝKHO HÀNG TRÊN THẾ GIỚI ............................................................................102.1. Mô hình và cách thức vận hành của nhà kho tự động .....................................102.1.1. Khái niệm và cách thức vận hành của nhà kho tự động .....................102.1.2. Vai trò của kho hàng tự động................................................................142.2. Quy mô thị trường của một số công nghệ ứng dụng trong quản lý kho hàng .162.3. Mô hình quản lý kho hàng hiện đại của một số doanh nghiệp trên thế giới....20CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CMCN 4.0 ĐỐI VỚI QUẢN LÝKHO HÀNG TẠI VIỆT NAM...............................................................................273.1. Thực trạng ứng dụng CMCN 4.0 trong quản lý kho hàng tại một số doanhnghiệp ở Việt Nam ................................................................................................273.2. Đánh giá chung thực trạng ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý kho hàng tạiViệt Nam ...............................................................................................................303.3. Giải pháp đối với các doanh nghiệp logistics Việt Nam nhằm nâng cao hiệuquả ứng dụng CMCN 4.0 trong quản lý kho hàng................................................313.3.1. Đầu tư về cơ sở hạ tầng và nhân lực cho cuộc cách mạng Công nghiệp4.0......................................................................................................................323.3.2. Tăng cường liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước,thu hút vốn đầu tư nước ngoài........................................................................343.3.3. Chú trọng đến Logistics xanh Logistics bền vững .............................353.4. Khuyến nghị với Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CMCN 4.0 đốivới quản lý kho hàng.............................................................................................353.4.1. Chính sách hỗ trợ về tài chính cho doanh nghiệp ...............................353.4.2. Chính sách khuyến khích, thúc đẩy hợp tác cùng phát triển giữa cácdoanh nghiệp ....................................................................................................363.4.3. Tăng cường thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộngđồng doanh nghiệp về cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0..............................37KẾT LUẬN..............................................................................................................39PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................40TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................42

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ KHO HÀNG VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Khái niệm và phân loại kho hàng

1.1.1 Khái niệm, vai trò và chức năng của kho hàng

Kho là một loại hình cơ sở logistics có chức năng dự trữ, bảo quản và chuẩn bị hàng hóa, nhằm cung cấp sản phẩm cho khách hàng với dịch vụ chất lượng cao và chi phí tối ưu.

❖ Vai trò: Hoạt động kho liên quan trực tiếp đến việc tổ chức, bảo quản hàng hóa của doanh nghiệp, vậy vai trò của kho là:

Quản trị kho bãi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính liên tục cho quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa Bằng cách lưu trữ toàn bộ sản phẩm và quản lý số lượng hàng hóa trên toàn bộ hệ thống, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Kho hàng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất, vận chuyển và phân phối Bằng cách tạo ra các lô hàng với quy mô kinh tế, kho giúp giảm chi phí bình quân cho mỗi đơn vị sản phẩm Hơn nữa, việc quản lý tốt hao hụt hàng hóa và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất của kho góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Hỗ trợ dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp bằng cách đảm bảo hàng hóa được cung cấp đúng số lượng, chất lượng và trạng thái lô hàng, từ đó giúp giao hàng đúng thời gian và địa điểm.

Gom hàng là quá trình tập hợp và sắp xếp các lô hàng/nguyên vật liệu không đủ số lượng thành những lô hàng đủ để vận chuyển bằng container Khi hàng hóa được nhận từ nhiều nguồn nhỏ, kho sẽ đóng vai trò là điểm tập kết, giúp tạo ra những lô hàng lớn, từ đó mang lại lợi thế về quy mô trong việc vận chuyển tới nhà máy và thị trường.

Phối hợp hàng hóa là quá trình tổ chức và sắp xếp các mặt hàng kinh doanh để đáp ứng đơn hàng đa dạng của khách hàng Kho bãi có trách nhiệm tách lô hàng lớn, phối hợp và ghép các loại hàng hóa khác nhau thành một đơn hàng hoàn chỉnh, đảm bảo hàng hóa luôn sẵn sàng cho quá trình bán hàng.

Để bảo đảm và lưu giữ hàng hóa hiệu quả, cần đảm bảo hàng hóa luôn nguyên vẹn về số lượng và chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp Việc tận dụng tối đa diện tích và dung tích kho cũng rất quan trọng, đồng thời cần chú trọng chăm sóc và giữ gìn hàng hóa trong kho một cách cẩn thận.

❖ Dựa trên đặc thù của hàng hóa cần quản lý mà người ta phân loại thành:

Kho linh kiện là nơi lưu trữ toàn bộ nguyên vật liệu đầu vào và bán thành phẩm từ các công đoạn sản xuất, phục vụ cho các quy trình tiếp theo.

• Kho sản phẩm: Bao gồm các sản phẩm hoàn thành, là thành phẩm cuối cùng của các dây chuyền sản xuất chuẩn bị cho việc xuất hàng (đầu ra)

• Kho vật liệu đóng gói: Bao gồm bao bì, pallet, nilon, dây buộc, … liên quan đến việc chứa đựng, đóng gói pallet

❖ Dựa trên chuỗi phân phối thì có thể phân thành các dạng kho như sau:

Kho dự trữ quốc gia ngoài đô thị là loại kho đặc biệt do nhà nước quản lý, được bố trí tại các vị trí an toàn với điều kiện bảo vệ tốt Những kho này đảm bảo an ninh và bảo quản hiệu quả các tài sản quốc gia.

Kho trung chuyển là loại kho chuyên dụng phục vụ cho việc chuyển giao hàng hóa và tài sản trước khi phân phối Kho này thường được bố trí tại những vị trí thuận lợi về giao thông, gần các điểm như ga tàu, bến cảng và sân bay, nhằm tối ưu hóa quá trình vận chuyển từ phương tiện này sang phương tiện khác.

Quản lý kho hàng

1.2.1 Khái niệm quản lý kho hàng

Quản lý kho hàng là quá trình kiểm soát và lập kế hoạch cho tất cả các hoạt động trong kho, nhằm đảm bảo sự liên tục và hiệu quả trong sản xuất Mục tiêu chính của quản lý kho là cung cấp hàng hóa và dịch vụ đến tay khách hàng đúng thời điểm.

1.2.2 Các công việc chính trong quản lý kho hàng

Quy trình tiếp nhận đơn hàng có thể áp dụng cho nhiều loại sản phẩm như đồ vật, hộp, gói, thùng hoặc pallet Để đảm bảo việc tiếp nhận hiệu quả, việc sử dụng Thông báo vận chuyển trước (ASN) từ nhà cung cấp là phương pháp tốt nhất, giúp cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa.

Trên hệ thống, các nhà vận hành có thể quét mã vạch gửi hàng để cập nhật lên ASN Nếu giao hàng khớp với ASN, hàng hóa có thể được đưa vào hệ thống nhận, tuy nhiên, hàng hóa vẫn được xem như đang xử lý mặc dù đã sẵn sàng cho việc cất hàng Một số hệ thống cho phép nhận hàng vào kho ngay tại thời điểm này, trong khi những hệ thống khác yêu cầu hàng hóa phải được gửi đến một vị trí kho cụ thể trước khi cập nhật vị trí tồn kho Quy trình nhận hàng hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và cách thiết lập hệ thống.

Quá trình lưu trữ hàng hóa bắt đầu khi nhân viên nhận lệnh cất hàng từ hệ thống ERP hoặc WMS Họ sẽ quét mã vạch hàng hóa để chuẩn bị cho việc cất hàng; nếu không có mã vạch, sẽ thực hiện nhập hàng thủ công để xác nhận hàng hóa Hệ thống sau đó hướng dẫn nhân viên vận chuyển hàng đến vị trí lưu trữ Khi hàng hóa đã đến khu vực chỉ định, nhân viên sẽ quét mã vạch hoặc xác nhận thủ công vị trí, sau đó đặt hàng hóa vào đúng chỗ và hoàn tất quá trình cất hàng.

❖ Chuẩn bị đơn hàng (lấy hàng): Có hai phương thức lấy hàng chính thường được sử dụng:

Giai đoạn sơ cấp là bước đầu tiên trong quy trình lấy hàng, nơi hàng hóa có thể được vận chuyển trực tiếp đến khu vực xử lý hoặc khu vực đóng gói để hoàn tất, ký nhận và phân phối Trong trường hợp này, quá trình lấy hàng sơ cấp sẽ kết thúc.

Giai đoạn thứ hai trong quy trình lấy hàng được gọi là thứ cấp, nơi hàng hóa sơ cấp tiếp tục được xử lý Quá trình này đặc biệt quan trọng khi hàng hóa cần được phân bổ cho các đơn đặt hàng nhóm hoặc đơn lẻ thông qua hệ thống phân loại Với sự gia tăng của bán hàng trực tuyến, nhiều công ty hiện đang ưu tiên áp dụng quy trình lấy hàng thứ cấp để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng, chúng thường được cập nhật theo thời gian thực hoặc bằng sóng âm Đơn đặt hàng theo thời gian thực sẽ được cập nhật ngay khi nhận được, trong khi các đơn đặt hàng được tích lũy cho thời gian lấy hàng và các tuyến vận chuyển cụ thể.

• Đóng gói: Có 5 cách đóng gói thường được dùng sau đây:

Cách 1: Hàng hóa được theo dõi từ vị trí mà chúng được lưu trữ, cùng với ngày, thời gian và mã hàng

Cách 2: Kiểm tra độ chính xác và bảo đảm chất lượng phải được xây dựng trong quy trình

Để đảm bảo hoàn thành đơn đặt hàng, việc lấy hàng từ các khu vực khác nhau trong nhà kho cần phải được phối hợp và quản lý một cách hiệu quả bởi hệ thống.

Cách 4: Hàng hóa được đóng gói theo kích thước, số lượng, nhiệt độ, độc tính, giá trị, mức độ dễ vỡ, yêu cầu vệ sinh và luật hiện hành

Cách 5: Các lô hàng phải luôn được theo dõi bằng hệ thống đối với các chứng từ và số hóa đơn để truy nguyên nguồn gốc trong tương lai

Hàng hóa cần được dán nhãn đúng quy định trước khi xuất xưởng, tuân thủ các quy định của nước sản xuất và các tiêu chuẩn chung toàn cầu.

Hàng hoá trong kho được sắp xếp theo hướng dẫn lưu kho và quy trình làm việc cho nhân viên Thủ kho cần lưu hồ sơ hàng nhập một cách rõ ràng, thuận tiện cho việc tìm kiếm Sau khi hàng hoá được nhập kho, Thủ kho sẽ ghi đầy đủ thông tin vào thẻ kho, bao gồm nội dung hàng hoá cả nhập và xuất Thẻ kho sẽ được ghi theo thứ tự thời gian nhập xuất, và mỗi loại hàng hoá cần có một thẻ kho riêng biệt.

Vận chuyển đơn hàng thành công phụ thuộc vào khả năng chuẩn bị hàng hóa đúng thời điểm cho việc khởi hành Nhà quản lý trung tâm phân phối cần dự báo và sắp xếp các hoạt động đóng gói và phân phối theo lịch trình nhận hàng của nhà cung cấp dịch vụ Nếu hàng hóa được chuẩn bị quá sớm, sẽ gây ra sự xáo trộn trong khu vực xử lý, trong khi việc phân phối chậm trễ sẽ dẫn đến việc tải hàng muộn và có khả năng gây ra giao hàng trễ.

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý kho hàng

Các hoạt động quản lý kho hàng cơ bản bao gồm tiếp nhận hàng hóa, lưu trữ, chọn đơn hàng và vận chuyển Để đạt hiệu quả trong quản lý kho, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc này một cách đồng bộ và hợp lý.

Doanh nghiệp cần tối ưu hóa mọi hoạt động của kho hàng, từ tiếp nhận hàng hóa đến vận chuyển đến khu vực sản xuất hoặc khách hàng Việc thiết lập tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng sẽ giúp doanh nghiệp nhận diện mức độ sử dụng kho so với mục tiêu và so với các hệ thống kho khác.

Nghiên cứu của Neely, Gregory và Platts (1995) đã chỉ ra rằng hiệu quả quản lý kho hàng có thể được đo lường qua các chỉ tiêu định lượng như thời gian lưu trữ, hệ số sử dụng và chi phí kho hàng Thêm vào đó, nghiên cứu của Staudt, Alpan, Di Mascolo và Rodriguez cũng đã góp phần làm rõ các yếu tố này trong quản lý kho.

2015 còn xem xét thêm một yếu tố là mức độ hài lòng của khách hàng (bao gồm khách hàng cuối cùng và khách hàng nội bộ)

Năm 2005, Frazelle cùng các cộng sự đã phát triển ma trận đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng, bao gồm 25 chỉ dẫn đánh giá liên quan đến năng suất, chất lượng và thời gian cho từng hoạt động như tiếp nhận đơn hàng, lưu trữ, lựa chọn và vận chuyển đơn hàng.

Bảng 1 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng

Tài chính Năng suất Không gian Chất lượng Chu kỳ lưu trữ

Chi phí tiếp nhận cho mỗi đơn hàng

Số đơn hàng tiếp nhận trên một giờ công lao động

Tỷ lệ % cổng nhập đươc sử dụng

Tỷ lệ % hàng nhập được thực hiện đúng quy trình

Thời gian tiếp nhận cho mỗi đơn hàng

Chi phí kiểm tra cho mỗi đơn hàng

Số hàng kiểm tra được trên một giờ công lao động

Tỷ lệ % khu vực và thiết bị kiểm tra được sử dụng

Tỷ lệ % kiểm tra đạt chất lượng

Thời gian kiểm tra cho mỗi đơn hàng

Chi chí lưu trữ cho mỗi mặt hàng

Số lưu trữ trên một m 2

Tỷ lệ % các ô hàng và % thể tích được lưu trữ

Tỷ lệ % các ô hàng dự trữ đồng nhất chủng loại

Số ngày lưu trữ hàng hóa

Lựa chọn đơn hàng Chi phí lựa chọn cho mỗi đơn hàng

Số hàng được lấy trên một giờ công lao động

Tỷ lệ % các khu vực và thiết bị chọn

Tỷ lệ % các đơn hàng được chon không có

Thời gian lựa chọn mỗi đơn

7 được sử dụng thiếu sót hàng

Chi phí vận chuyển cho mỗi đơn hàng của khách hàng

Số hàng được chuẩn bị vận chuyển trên một giờ công lao động

Tỷ lệ % cổng xuất được sử dụng

Tỷ lệ % các chuyến hàng không có thiếu sót

Lead time đặt hàng bao lâu

Bộ tiêu chí đánh giá của Frazelle được coi là đầy đủ và phù hợp, nhưng vẫn tồn tại một số chỉ tiêu gây ra sự không nhất quán, đặc biệt là những chỉ tiêu liên quan đến tài chính và hệ số sử dụng không gian Việc xác định chính xác mức độ hiệu quả tài chính cho từng đơn hàng và hệ số sử dụng không gian kho là rất khó khăn, do mỗi doanh nghiệp và kho hàng đều có đặc điểm thiết kế và loại hàng hóa khác nhau Nghiên cứu của TS Trương Hoàng Huy đã chỉ ra những vấn đề này.

Năm 2020, phương pháp chuyên gia đã được áp dụng để xây dựng bộ chỉ tiêu đơn giản hơn, nhằm đảm bảo tính khả thi trong quá trình đánh giá Bộ chỉ tiêu này sẽ được nhóm tác giả sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý kho hàng tại Việt Nam.

Bảng 2 Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng tại

Tiếp nhận Kiểm tra Lưu trữ Chuẩn bị Vận chuyển

1 Thời gian tiếp nhận xong một đơn hàng

2 Chi phí nhân công tiếp nhận một đơn hàng

1 Thời gian kiểm tra một đơn hàng

2 Tỷ lệ hàng lỗi bị bỏ sót

1 Hệ số sử dụng không gian

2 Lead time lưu trữ hàng hóa

1 Tỷ lệ đơn hàng chuẩn bị không thiếu sót

1 Chi phí vận chuyển mỗi đơn hàng

2 Tỷ lệ vận chuyển đơn hàng không thiếu sót

Nguồn: (Huy, Kiên and Minh, 2020)

Tổng quan về cuộc CMCN 4.0 và các yếu tố thúc đẩy ứng dụng CMCN 4.0

1.4.1 Sự ra đời và các đặc điểm của cuộc CMCN 4.0

❖ Sự ra đời của cuộc CMCN 4.0

Lịch sử xã hội đã chứng kiến ba cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lớn, bao gồm các cuộc cách mạng công nghiệp, và hiện nay chúng ta đang sống trong thời kỳ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, bắt đầu từ năm 1784, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử nhân loại với sự phát minh ra động cơ hơi nước Sự phát triển này đã được ứng dụng vào ôtô, tàu hỏa và tàu thủy, mở ra một kỷ nguyên mới cho nền văn minh nhân loại.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, bắt đầu từ năm 1870, đánh dấu sự ra đời của động cơ điện, dẫn đến sự hình thành các dây chuyền sản xuất công nghiệp với năng suất lao động vượt trội so với động cơ hơi nước.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba, bắt đầu từ năm 1969, đánh dấu sự ra đời của tự động hóa với sự phát minh của bóng bán dẫn và điện tử Sự kết nối toàn cầu được thiết lập qua các công nghệ như vệ tinh, máy bay, máy tính, điện thoại và Internet, mang lại lợi ích to lớn cho cuộc sống hiện đại của chúng ta.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, bắt đầu từ những năm 2000, được gọi là cuộc cách mạng số, nhờ vào sự phát triển của các công nghệ tiên tiến như Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) và điện toán đám mây (Cloud Computing) Những công nghệ này đang chuyển hóa toàn bộ thế giới thực thành thế giới số, tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển và đổi mới.

Cách mạng công nghiệp 4.0 được định nghĩa bởi Barreto, Amaral và Pereira (2017) là quá trình phát triển và tích hợp công nghệ thông tin và truyền thông đổi mới vào các ngành nghề.

❖ Các đặc điểm của cuộc CMCN 4.0

Nhìn chung, cuộc CMCN 4.0 có những đặc điểm nổi bật sau:

• Phạm vi và tốc độ kết nối rộng và nhanh nhất từ trước đến nay

• Tạo ra những thay đổi to lớn trong các lĩnh vực sản xuất

• Từ ứng dụng của công nghệ số, mọi tồn tại trong cuộc sống thực đều có một bản sao trong thế giới ảo

• Tốc độ toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng hơn bao giờ hết

1.4.2 Các yếu tố thúc đẩy việc ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý kho hàng

Sự chuyển dịch từ mua sắm truyền thống sang thương mại điện tử:

Dấu chân bán lẻ đang thu hẹp khi người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng mua sắm trực tuyến, dẫn đến áp lực gia tăng cho các nhà kho trong việc lưu trữ hàng hóa Sự chuyển dịch từ mua sắm truyền thống sang thương mại điện tử không chỉ làm tăng nhu cầu về không gian kho bãi mà còn tạo ra nhu cầu lớn hơn về nhân lực để quản lý và vận hành.

Hoạt động kém hiệu quả của các nhà kho thủ công:

Quản lý kho hàng đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát chính xác số lượng và chủng loại hàng hóa Trong môi trường kho bãi hiện đại, việc theo dõi hàng tồn kho trở nên khó khăn nếu không sử dụng Hệ thống quản lý kho hàng thông minh (WMS) hoặc Hệ thống thực thi kho hàng (WES) Một thách thức lớn mà các nhà quản lý phải đối mặt là nhu cầu chọn sản phẩm từ nhiều địa điểm khác nhau.

Trong thời điểm cao điểm, kho hàng có thể phải tăng gấp 3-5 lần khối lượng lưu trữ Hầu hết các kho hàng hiện nay vẫn hoạt động thủ công, vì chỉ những công ty lớn mới có khả năng áp dụng công nghệ hiện đại Việc này dẫn đến quy trình xử lý chậm, hiệu quả thấp và dễ xảy ra sai sót do lỗi con người Do đó, có nhu cầu cấp thiết về các giải pháp tối ưu hóa mà không cần đầu tư lớn, đồng thời phải tương thích với cơ sở hạ tầng và bố trí hiện tại của kho hàng.

Cạnh tranh trong việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng:

Khách hàng hiện nay đối mặt với nhiều lựa chọn, dẫn đến sự khó tính trong việc quyết định Nghiên cứu của Deloitte và Accenture năm 2018 đã chỉ ra rằng.

• 66% người tiêu dùng chọn một nhà cung cấp thương mại điện tử dựa trên các tùy chọn giao hàng (Accenture)

Theo nghiên cứu của Deloitte, 54% người tiêu dùng mong đợi "giao hàng nhanh" trong vòng 2 ngày hoặc ít hơn, trong khi 64% không sẵn sàng chi trả cho những sản phẩm có thời gian giao hàng lâu hơn 2 ngày.

• 77% người tiêu dùng nhiều khả năng sẽ quay lại với cùng một nhà bán lẻ sau khi nhận được giao hàng miễn phí hoặc nhanh chóng (Dropoff, Inc.)

Khách hàng hiện đại ngày càng yêu cầu các nhà bán lẻ cung cấp thời gian giao hàng nhanh và chi phí giao hàng thấp Để thu hút và giữ chân khách hàng, các nhà bán lẻ cần hợp tác với các đối tác cung cấp giải pháp kho bãi đáp ứng những yêu cầu này Xu hướng này thúc đẩy việc ứng dụng Công nghiệp 4.0 vào quản lý kho hàng, giúp cải thiện hiệu quả về thời gian và chi phí.

THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CMCN 4.0 ĐỐI VỚI QUẢN LÝ

Mô hình và cách thức vận hành của nhà kho tự động

2.1.1 Khái niệm và cách thức vận hành của nhà kho tự động

Nhà kho tự động, hay còn gọi là kho thông minh, là hệ thống kho sử dụng công nghệ tiên tiến như robot cấp và lấy hàng tự động (cobot), xe tự hành (AGV), cầu trục và băng tải để di chuyển hàng hóa đến các dây chuyền đóng gói Hệ thống quản lý kho hàng (WMS) được tích hợp nhằm tối ưu hóa quy trình lưu trữ và vận chuyển Việc áp dụng nhà kho tự động giúp giảm thiểu sức lao động của con người, mang lại hiệu quả cao trong quản lý và vận hành kho.

❖ Các thành phần và cách thức vận hành của nhà kho tự động

RFID (Nhận dạng tần số vô tuyến) là công nghệ tiên tiến giúp nhận diện đối tượng một cách hiệu quả, thay thế phương pháp ghi nhãn và quản lý sản phẩm truyền thống Bằng cách sử dụng các thẻ kỹ thuật số gắn trên hàng hóa và gói hàng trong kho, RFID giúp tối ưu hóa quy trình lưu trữ và tìm kiếm Công nghệ này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn vượt trội hơn so với mã vạch, vốn yêu cầu quá trình gắn và quét tốn kém thời gian.

Bảng 3 So sánh RFID, Barcode và QR code

Hiệu suất đọc thẻ Đọc liên tục, đồng thời nhiều thẻ một lúc Đọc lần lượt, mỗi lần chỉ đọc được 1 thẻ

Quét lần lượt, không thể scan hàng loạt

Có thể lên tới 100- 150m Đọc ổn định ở khoảng cách < 30cm

Tùy vào kích thước của mã

Tốc độ đọc thẻ Rất nhanh Chậm Nhanh

Khả năng đọc xuyên qua lớp chắn Đọc được Không đọc được Có thể quét được dưới nhiều góc độ, ngay cả khi mờ, gấp, nhăn, biến dạng

Có thể định danh duy nhất trên từng loại tài sản mà được gắn thẻ

Hầu hết chỉ sử dụng để phân loại tài sản, không định danh duy nhất

Có thể định danh duy nhất

RFID cho phép quét thẻ từ xa thông qua sóng vô tuyến, giúp tự động xác định vị trí của các thẻ kỹ thuật số trong kho Dữ liệu thu thập được sẽ được truyền đến máy quét cầm tay, cung cấp cho công nhân thông tin chi tiết về số lượng và loại sản phẩm.

RFID cho phép xác định nhiều gói hàng cùng một lúc mà không cần quét từng gói một cách thủ công, nhờ vào khả năng nhận diện theo hướng chung và vị trí gần nhau Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu năng lượng cần thiết cho việc tìm kiếm và di chuyển hàng hóa.

Thẻ RFID giúp giảm thiểu sai sót trong quản lý hàng tồn kho bằng cách cho phép quét nhanh chóng số lượng sản phẩm có mặt, thay vì phải đếm từng hộp thủ công Ngoài ra, công nghệ này còn giúp xác định liệu có sản phẩm nào được đặt sai vị trí trong kho hay không.

• Các robot (Xe tự hành AGV, Robot cộng tác, Robot di động AMR)

Xe tự hành AGV (Automated Guided Vehicle) là robot di động được điều hướng bằng các phương pháp như line từ, điểm từ trên sàn, sóng vô tuyến, camera, nam châm, hoặc tia laser, lidar Chúng có khả năng di chuyển chính xác trong nhà máy nhờ vào hệ thống băng từ dẫn đường tích hợp AGV có thể dừng tại các trạm đã được lập trình và tự động sạc pin khi đến trạm đích.

Cơ chế hoạt động của xe tự hành AGV là di chuyển các thùng sản phẩm trong kho sau khi quá trình sản xuất hoàn thành và trước khi giao đến tay khách hàng AGV giúp lưu trữ hàng hóa chờ nhu cầu, thực hiện các công việc lặp đi lặp lại mà không làm chậm trễ việc xếp dỡ Việc sử dụng AGV không chỉ giảm hư hỏng sản phẩm mà còn bảo vệ an toàn cho công nhân, nâng cao hiệu quả trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Robot cộng tác, hay còn gọi là Cobot (Collaborative robot), là loại robot được thiết kế đặc biệt để làm việc cùng con người trong cùng một không gian.

12 gần Trong lĩnh vực Logistics, Cobot chủ yếu tham gia vào các hoạt động như: lấy hàng, vận chuyển, xếp dỡ, …

Cơ chế hoạt động của robot cộng tác

Sắp xếp và vận chuyển hàng tự động trong kho là công đoạn tốn nhiều thời gian, đòi hỏi sự cẩn thận và phối hợp chặt chẽ giữa công nhân Tuy nhiên, hệ thống Cobot hiện đại với tính năng tự động hóa quy trình làm việc đã giúp cải thiện đáng kể hiệu suất Các Cobot được lập trình sẵn để xếp và vận chuyển hàng hóa theo điều khiển từ phần mềm máy tính, mang lại độ chính xác cao hơn và tăng công suất lên gấp 5 lần so với sức lao động của con người.

Bốc xếp hàng lên và xuống pallet là công đoạn có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân, gây căng thẳng và rối loạn cơ xương do việc nâng vật nặng và cúi người liên tục Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của robot cộng tác (cobot), việc di chuyển hàng hóa trong pallet hay kệ hàng trở nên dễ dàng hơn Cobot tự động bốc xếp hàng hóa và di chuyển đến vị trí đã được lập trình, giúp giải phóng công nhân khỏi những công việc lặp đi lặp lại và tốn thời gian trong kho.

Robot cộng tác được thiết kế với khả năng tích hợp nhiều loại tay gắp như tay gắp chân không, tay gắp điện, tay gắp khí nén và tay gắp thủy lực, giúp thực hiện hiệu quả các thao tác chuyển và đóng gói hàng hóa đa dạng Nhờ vào công nghệ máy tính tiên tiến, robot cộng tác có thể gắp và lấy hàng hóa với nhiều kích thước và chất liệu khác nhau, làm nổi bật tính năng ưu việt của chúng trong lĩnh vực kho vận.

Robot di động tự trị (AMR) là loại robot có khả năng nhận thức và di chuyển độc lập trong môi trường xung quanh mà không cần sự giám sát trực tiếp từ con người hoặc theo một lộ trình cố định.

Công nghệ như cảm biến LiDAR và phương pháp Bản đồ hóa và bản đồ đồng thời (SLAM) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hướng Hệ thống AMR sẽ xác định tuyến đường tối ưu giữa các điểm tham chiếu, giúp nâng cao hiệu quả trong quá trình di chuyển.

Triển khai: AMRs có thể được mở hộp và bắt đầu hoạt động trong vòng chưa đầy 15 phút

AMR tự động lập kế hoạch cho lộ trình ngắn nhất dựa trên các điều kiện và yêu cầu hiện tại Nếu công việc thay đổi theo từng ngày, lộ trình của AMR cũng sẽ được điều chỉnh tương ứng.

AMR có khả năng tự động nhận diện và né tránh các chướng ngại vật, đồng thời tìm kiếm lối đi không bị cản trở để xác định tuyến đường tối ưu đến điểm tham chiếu tiếp theo.

Quy mô thị trường của một số công nghệ ứng dụng trong quản lý kho hàng 16 2.3 Mô hình quản lý kho hàng hiện đại của một số doanh nghiệp trên thế giới

Thị trường hệ thống quản lý kho (WMS) tại Bắc Mỹ đang phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự bùng nổ của thương mại điện tử và việc chấp nhận hệ thống điện toán đám mây Hoa Kỳ dẫn đầu khu vực với sự hiện diện mạnh mẽ của các nhà cung cấp phần mềm quản trị doanh nghiệp (ERP), điều này thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường WMS Theo một khảo sát từ năm 2015 đến 2021, hơn 80% nhà cung cấp dịch vụ kho bãi và hậu cần tại Hoa Kỳ đã áp dụng hệ thống WMS, cho thấy sự phổ biến và tầm quan trọng của công nghệ này trong ngành.

Bảng 1: Tỷ lệ các nhà cung cấp dịch vụ kho bãi và hậu cần ở Hoa Kỳ sử dụng hệ thống quản lý kho hàng WMS giai đoạn 2015-2021

Nguồn: (Warehouse Management System Market – Global Industry Trends and Forecast to 2027 | Data Bridge Market Research, 2022)

Biểu đồ 1 minh họa tỷ lệ các nhà cung cấp dịch vụ kho bãi và hậu cần tại Hoa Kỳ áp dụng hệ thống quản lý kho hàng WMS trong giai đoạn từ 2015 đến 2021.

Tại Châu Âu, Đức dẫn đầu thị trường nhờ việc áp dụng ngày càng nhiều hệ thống quản lý kho đa kênh Trong khi đó, ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, Trung Quốc chiếm ưu thế do nhu cầu gia tăng về các giải pháp tiết kiệm chi phí.

Thị trường Hệ thống Quản lý Kho (WMS) dự báo sẽ có sự tăng trưởng mạnh mẽ từ năm 2020 đến 2027, với tốc độ tăng trưởng hàng năm (CAGR) đạt 16,2% Theo nghiên cứu của Data Bridge Market Research, giá trị thị trường WMS có khả năng đạt 7.612,60 tỷ USD vào năm 2027.

Bảng 2: Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến năm 2020 đến năm 2027 của thị trường WMS trên thế giới

Nguồn: (Warehouse Management System Market – Global Industry Trends and Forecast to 2027 | Data Bridge Market Research, 2022)

Biểu đồ 2: Biểu đồ tỷ lệ tăng trưởng dự kiến năm 2020 đến 2027 của thị trường WMS trên thế giới

Bảng 3: Quy mô thị trường Cobot trên toàn thế giới vào năm 2020 và

2021, với dự báo cho năm 2022 đến năm 2030

Biểu đồ 3 Biểu đồ về quy mô thị trường Cobot trên toàn thế giới vào năm 2020 và 2021, với dự báo cho năm 2022 đến năm 2030

Thị trường xe tự hành (AGV) đã giảm sút vào năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 và sự ngừng hoạt động của nhiều ngành công nghiệp Tuy nhiên, sau khi tiêm chủng hàng loạt, các ngành công nghiệp đang phục hồi mạnh mẽ Dự báo, thị trường AGV sẽ lấy lại động lực vào năm 2021 khi tình hình toàn cầu trở lại bình thường và nhu cầu về sản phẩm công nghiệp gia tăng Quy mô thị trường xe tự hành dự kiến sẽ đạt 3,2 tỷ USD vào năm 2026, tăng từ 2,2 tỷ USD vào năm 2021, với tốc độ tăng trưởng hàng năm (CAGR) đạt 7,7%.

Bảng 4: Dự đoán quy mô thị trường AGV từ năm 2021 đến năm 2026

Nguồn: (Autonomous guided vehicle market volume 2019-2025 | Statista, 2022)

Biểu đồ 1 Dự đoán quy mô thị trường AGV từ năm 2021 đến năm 2026

Thị trường hệ thống truy xuất và lưu trữ tự động (ASRS) đã ghi nhận sự tăng trưởng nhẹ từ năm 2018 đến 2019, nhưng giảm nhẹ vào năm 2020 do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 Dự báo từ năm 2021 trở đi, khi con người thích ứng với dịch bệnh, thị trường ASRS sẽ phục hồi và có thể đạt 4,2 tỷ USD vào năm 2028 Sự tăng trưởng này có thể thúc đẩy đầu tư và tự động hóa trong các doanh nghiệp công nghiệp ở các nền kinh tế mới nổi Tuy nhiên, chi phí đầu tư ban đầu cao và thời gian lắp đặt kéo dài là những yếu tố hạn chế chính Sự miễn cưỡng trong việc triển khai hệ thống tự động, đặc biệt ở các nước đang phát triển, cũng là một thách thức lớn đối với sự phát triển của thị trường ASRS.

Châu Âu dự kiến sẽ duy trì vị trí dẫn đầu trong thị trường ASRS trong giai đoạn tới, nhờ vào sự hiện diện của nhiều công ty chủ chốt và một cơ sở khách hàng lớn Chi phí lao động cao ở khu vực này đã thúc đẩy các nhà sản xuất áp dụng các giải pháp tự động nhằm giảm chi phí vận hành tổng thể.

Bảng 5: Quy mô dự đoán của thị trường hệ thống ASRS trên toàn thế giới giai đoạn 2018 – 2028

Biểu đồ 5 Biểu đồ quy mô dự đoán của thị trường hệ thống ASRS trên toàn thế giới giai đoạn 2018 – 2028

2.3 Mô hình quản lý kho hàng hiện đại của một số doanh nghiệp trên thế giới

❖ Mô hình nhà kho thông minh của Amazon

Amazon duy trì vị trí hàng đầu trong ngành thương mại điện tử nhờ vào hệ thống kho hàng thông minh với quy trình vận hành hiện đại.

Quy mô bên trong kho hàng của Amazon

Hệ thống kho hàng của Amazon, với công nghệ logistics thông minh, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của công ty thương mại điện tử trị giá nghìn tỷ USD Tại Mỹ, Amazon sở hữu hơn 110 nhà kho lớn và khoảng 175 kho hàng trên toàn cầu, tạo ra môi trường làm việc cho hơn 250.000 công nhân hoạt động liên tục.

21 chưa kể đến hàng trăm nghìn công nhân làm việc bán thời gian vào những mùa cao điểm

Hiện nay, Amazon đang sử dụng hơn 200.000 Robot Kiva trong các nhà kho, giúp giảm số lượng công nhân và chi phí hoàn thành đơn hàng, đồng thời cải thiện độ chính xác của từng đơn hàng Những chú Robot Kiva màu cam đã trở thành biểu tượng cho sự tự động hóa trong quản lý kho bãi trong thời đại công nghiệp 4.0.

Quy trình vận hành bên trong kho hàng Amazon

Tháng 3 năm 2012, Amazon mua toàn bộ Kiva Systems - công ty chuyên sản xuất các hệ thống Robot quản lý nhà kho - với giá 775 triệu USD Cho đến thời điểm đó, các công nhân thường đi dọc các lối đi trong nhà kho, lấy sản phẩm từ các kệ cao, thậm chí đôi khi sử dụng bản in để tìm một số sản phẩm nhất định

Kho hàng Amazon khác biệt hoàn toàn so với các kho hàng truyền thống nhờ vào sự tự động hóa cao độ, yêu cầu nhiều dòng mã hóa để vận hành hiệu quả Từ khi máy tính gửi tín hiệu đầu tiên để xác định sản phẩm cần lấy xuống cho đến quy trình đóng gói, chờ đợi và bốc dỡ lên xe, mọi công đoạn đều có sự tham gia của robot.

Khi hàng hóa mới đến kho, hệ thống cơ sở dữ liệu thông minh sẽ xác định vị trí có không gian trống, giúp nhân viên dễ dàng đưa hàng đến và lấp đầy Việc sắp xếp sản phẩm vào các vị trí trống không chỉ tiết kiệm diện tích kho mà còn rút ngắn thời gian tìm kiếm hàng hóa để đóng gói.

Bước 1: Máy quét điện tử sẽ kiểm tra vị trí mà hàng hóa trên kệ khi có đơn hàng được chuyển về kho

Bước 2: Nhân viên chỉ việc đi tới khu vực có món hàng đó và quét món hàng, kiểm tra lại mã của mặt hàng lần nữa

Bước 3: Sau đó, hàng sẽ được lấy xuống và đặt vào thùng, chuyển vào băng tải

Tại bước 4, tất cả các thùng hàng trên băng tải sẽ được tập trung về một vị trí nhất định Tại đây, mã hàng hóa sẽ được sắp xếp theo thứ tự phù hợp với số lượng đơn đặt hàng tương ứng.

Bước 5: Cuối cùng, hàng sẽ được chuyển từ thùng ra máng trượt, trượt xuống, nhân viên sẽ đóng gói vào thùng giấy để vận chuyển đi

Quy trình vận hành kho hiện đại sử dụng thiết bị như Robot Kiva, xe tự hành và Robot cộng tác kết hợp với AI để tối ưu hóa việc lấy hàng Nhờ vào công nghệ này, nhân viên kho có thể nhanh chóng học các thao tác từ cơ bản đến nâng cao, giúp rút ngắn thời gian đào tạo lao động hiệu quả.

Thực trạng ứng dụng CMCN 4.0 trong quản lý kho hàng tại một số doanh nghiệp ở Việt Nam

Tại Việt Nam, nguồn cung cấp hệ thống quản lý kho (WMS) còn rất hạn chế, với tỷ lệ ước tính chưa đến 10% Điều này cho thấy phần lớn các công ty nhỏ trong lĩnh vực kho bãi chưa áp dụng được hệ thống quản lý hiệu quả Nguyên nhân chính là do các công ty phần mềm trong nước chưa nắm rõ yêu cầu tính năng và mô hình kinh doanh của ngành logistics, cùng với đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật còn thiếu kinh nghiệm.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã chứng kiến sự gia tăng nhu cầu hiện đại hóa trong sản xuất và thương mại, dẫn đến việc đặt hàng nghiên cứu chế tạo các nhà kho tự động Tuy nhiên, các hệ thống này vẫn chưa hoàn thiện hoàn toàn và chủ yếu chỉ đáp ứng yêu cầu về cơ giới hóa.

❖ Mô hình nhà kho thông minh của Vinamilk

Trước đây, Vinamilk vận hành các nhà kho chủ yếu theo hình thức thủ công và bán tự động, với sự tham gia chủ yếu của công nhân trong hầu hết các công đoạn như đóng gói, vận chuyển và xếp dỡ sản phẩm Hình thức này đã ảnh hưởng đáng kể đến năng suất lao động và chi phí sản xuất của công ty.

Vinamilk đã hoàn toàn chuyển đổi mô hình nhà kho truyền thống bằng cách áp dụng hệ thống máy móc thông minh vào sản xuất Quy trình vận hành kho giờ đây được tự động hóa hoàn toàn, mang lại hiệu quả cao Hệ thống kho thông minh này được xây dựng dựa trên mô hình nhà kho thông minh của Đức, sử dụng công nghệ hiện đại hàng đầu hiện nay.

Công ty áp dụng robot thông minh được lập trình khoa học trong quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động Các robot tự hành quản lý toàn bộ quy trình từ nguyên liệu đến thành phẩm, đảm bảo chất lượng và hiệu quả chi phí Hệ thống robot, với hình dáng xe tự động vận chuyển, hoạt động đồng bộ, mang lại hiệu quả vượt trội so với phương pháp thủ công Đặc biệt, robot có khả năng tự thay pin tại các trạm sạc tự động mà không cần sự can thiệp của con người.

Tất cả các thiết bị và máy móc, đặc biệt là robot, hoạt động tự động và được điều khiển bởi hệ thống máy tính trung tâm Mỗi giai đoạn trong quy trình sản xuất đều được giám sát chặt chẽ, với mọi thông số được theo dõi để đảm bảo khả năng truy xuất ngay lập tức cho bất kỳ sản phẩm nào.

• Hệ thống bồn lạnh dự trữ sữa

Hàng chục xe bồn lạnh chuyên dụng vận chuyển sữa tươi nguyên liệu đến nhà máy, với trạm tiếp nhận có khả năng xử lý 80 tấn sữa mỗi giờ Sữa tươi được đo lường và lọc tự động, chỉ những sản phẩm đạt tiêu chuẩn mới được đưa vào hệ thống ba bồn lạnh, mỗi bồn có dung tích 150 m3 Đây là hệ thống bồn sữa lớn nhất hiện nay tại Việt Nam.

• Kết hợp kho hàng thông minh

Hệ thống robot tự động chuyển hàng thành phẩm vào kho chứa pallet với công suất 27.168 lô hàng, trong khi máy bốc dỡ Exyz công nghệ mới đã hoàn toàn thay thế đội ngũ nhân công bốc dỡ hàng, có khả năng bốc dỡ lên tới 10 tấn hàng mỗi ngày Hệ thống này nhanh hơn, nhẹ hơn và tiết kiệm năng lượng hơn so với bất kỳ thế hệ máy nào trước đây.

Kho hàng thông minh của Vinamilk được trang bị hệ thống băng chuyền tự động, giúp công nhân dễ dàng vận chuyển thành phẩm đến khâu đóng hộp Quy trình này được điều khiển và quản lý bởi các máy tính công nghiệp, cho phép người quản lý theo dõi hoạt động của băng chuyền Khi có sự cố xảy ra, hệ thống sẽ tự động báo hiệu để người quản lý có thể nhanh chóng điều chỉnh và xử lý vấn đề.

Kho hàng thông minh của Vinamilk không chỉ có hệ thống băng chuyền mà còn hỗ trợ tự động đóng hộp sản phẩm Sau khi sữa được đóng hộp, chúng sẽ được chuyển đến quy trình đóng gói, nơi công ty áp dụng robot dán nhãn và dán keo tự động Điều này giúp tăng tốc độ đóng hộp, với năng suất đạt tới 60.000 thùng mỗi ngày.

Kho hàng thông minh của Vinamilk được quản lý bởi hệ thống máy tính công nghiệp tiên tiến Những máy tính này được thiết kế đặc biệt với bộ vi xử lý mạnh mẽ, hỗ trợ hiệu quả trong việc lưu trữ, truy xuất và xử lý các yêu cầu trong quy trình sản xuất.

Vinamilk đã đạt được nhiều thành công vượt bậc nhờ cải tiến mô hình sản xuất và xây dựng các nhà kho thông minh Công ty đã trở thành nhà máy sản xuất sữa hiện đại hàng đầu tại Việt Nam, được nhiều gia đình tin tưởng lựa chọn Mô hình nhà kho thông minh của Tiki cũng góp phần vào sự phát triển này.

❖ Mô hình nhà kho thông minh của TikiNow Việt Nam

Sau hơn 10 năm hoạt động trên thị trường, Tiki đã mở rộng quy mô kho gấp

Vào năm 2013, Tiki nhận được vốn đầu tư từ Nhật Bản, mở rộng quy mô kho lên 2000m2 Đến năm 2019, Tiki đã phát triển thành 10 trung tâm xử lý hàng hóa tại các thành phố lớn với tổng diện tích lên đến 60.000m2 Sự mở rộng quy mô kho này yêu cầu Tiki phải tối ưu hóa quy trình quản lý kho để nâng cao năng suất lao động.

Từ tháng 7/2021, TikiNOW Smart Logistics đã ứng dụng robot vào quy trình kho vận, tự động hóa toàn bộ quy trình lấy hàng Mỗi robot di chuyển các kệ hàng theo trình tự khoa học và chính xác nhờ hệ thống mã vạch trên sàn nhà, đồng thời được trang bị cảm biến để tránh va chạm Khi đến vị trí cần thiết, robot tự động nâng kệ hàng và chuyển đến chỗ người điều phối, với tải trọng lên đến 800 kg Đặc biệt, khi pin gần hết, robot sẽ tự động trở về vị trí sạc.

❖ Mô hình nhà kho thông minh của Viettel Post

Viettel Post, với dịch vụ chuyển phát nhanh và mạng lưới rộng khắp, đang hướng tới vị trí hàng đầu trong ngành Logistics và thương mại điện tử Để đáp ứng nhu cầu giao hàng nhanh chóng và quản lý kho hàng hiệu quả, công ty đã triển khai các dự án kho thông minh từ năm 2018.

Đánh giá chung thực trạng ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý kho hàng tại Việt Nam

Quản lý kho hàng là một nhiệm vụ quan trọng mà nhiều doanh nghiệp Việt Nam đang đối mặt Hiện nay, công tác quản lý kho hàng tại Việt Nam vẫn gặp nhiều khó khăn và chưa đạt hiệu quả mong muốn do doanh nghiệp vẫn sử dụng mô hình quản lý truyền thống và thủ công Mặc dù có nguồn nhân công dồi dào và chi phí thấp, nhiều doanh nghiệp vẫn chọn thuê nhân lực thay vì đầu tư vào máy móc Hơn nữa, nguồn cung cấp hệ thống máy móc và kho bãi hiện đại tại Việt Nam còn hạn chế, do các công ty phần mềm trong nước chưa nắm rõ yêu cầu và mô hình kinh doanh của ngành logistics, cùng với lực lượng hỗ trợ kỹ thuật thiếu kinh nghiệm.

Gần đây, thị trường xuất nhập khẩu sôi động đã tạo ra nhu cầu cao về dịch vụ logistics, đặc biệt trong quản lý kho hàng, yêu cầu doanh nghiệp phải có hệ thống quản lý kho hiệu quả Thương mại điện tử cũng được đàm phán trong TPP nhằm tăng cường hoạt động trong lĩnh vực này, tạo tiền đề quan trọng cho việc triển khai logistics ở cấp độ 5PL (E-logistics).

Logistics trong thương mại điện tử hoạt động hiệu quả nhờ sự kết hợp hài hòa của ba hệ thống: Hệ thống quản lý đơn hàng (OMS), Hệ thống quản lý kho hàng (WMS) và Hệ thống quản lý vận tải (TMS) Xu hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang được các doanh nghiệp toàn cầu theo đuổi, dẫn đến việc nhiều doanh nghiệp Việt Nam chuyển từ quản lý kho truyền thống sang hiện đại Sự ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý kho hàng, như WMS thông minh, robot cộng tác Cobot, xe tự hành AGV và hệ thống lưu trữ tự động ASRS, đã mang lại những thay đổi tích cực và mở ra cơ hội phát triển mới cho doanh nghiệp.

Mặc dù công nghệ quản lý kho mang lại nhiều lợi ích, nhưng doanh nghiệp Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều thách thức trong việc áp dụng Nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phát triển ứng dụng và thường phải mua sản phẩm từ nước ngoài Quá trình cài đặt và vận hành hệ thống cũng gặp nhiều trở ngại, đặc biệt là khâu kết nối nội bộ và với khách hàng cần cải thiện Hơn nữa, nhiều doanh nghiệp chưa đủ tiềm lực tài chính để triển khai toàn bộ hệ thống hiện đại, do đó chỉ áp dụng công nghệ thông tin và tự động hóa ở mức độ đơn giản cho một số công đoạn.

Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống quản lý kho hiện đại để nâng cao khả năng cạnh tranh Nhà nước cũng cần đầu tư vào hạ tầng và đào tạo nguồn nhân lực nhằm ứng dụng công nghệ trong quản lý kho hiệu quả Hơn nữa, việc hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài và chuyên gia sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong đổi mới công nghệ và quản lý Khi được trang bị nguồn nhân lực chất lượng và hạ tầng công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội hội nhập với các công ty phát triển trên thế giới.

Giải pháp đối với các doanh nghiệp logistics Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CMCN 4.0 trong quản lý kho hàng

Các doanh nghiệp trên thế giới đã chứng minh rằng việc ứng dụng thành công Cách mạng Công nghiệp 4.0 vào quản lý kho hàng không nhất thiết phải đầu tư hàng trăm triệu đô la Thay vào đó, họ cần tập trung vào việc áp dụng các công nghệ thông minh và tối ưu hóa quy trình để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Doanh nghiệp cần học hỏi, cập nhật và áp dụng công nghệ thông minh vào quản lý kho hàng để giảm chi phí, hạn chế sai sót và duy trì tính cạnh tranh trong ngành Việc ứng dụng công nghệ tiên tiến sẽ giúp doanh nghiệp không bị thụt lùi so với các đối thủ cùng lĩnh vực.

3.3.1 Đầu tư về cơ sở hạ tầng và nhân lực cho cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 3.3.1.1 Đầu tư về cơ sở hạ tầng

Việc ứng dụng công nghệ 4.0 trong lĩnh vực Logistics, đặc biệt là trong quản lý kho hàng, đang tạo ra bước tiến lớn trên toàn cầu Tuy nhiên, để áp dụng hiệu quả các công nghệ này, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng và chuẩn bị đầy đủ nhằm giảm thiểu rủi ro và chi phí Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, việc đầu tiên cần thực hiện là xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng kho bãi, bao gồm cả cơ sở hạ tầng trực tiếp và gián tiếp liên quan đến công nghệ 4.0.

Để áp dụng công nghệ 4.0 hiệu quả vào hệ thống quản lý kho bãi, doanh nghiệp cần chú trọng cải thiện cơ sở hạ tầng gián tiếp như mặt bằng kho bãi và trang thiết bị vận chuyển hàng hóa Doanh nghiệp Việt Nam nên mở rộng kho bãi tại các cảng biển để thuận tiện cho việc xếp dỡ hàng, đồng thời theo dõi và cải tạo các kho cũ không đạt tiêu chuẩn Việc xây dựng kho mới và cơ cấu hợp lý các loại kho cũng rất quan trọng, dựa trên nhu cầu hiện tại và dự đoán tương lai Khi lựa chọn hệ thống công nghệ 4.0, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ để thiết kế kho phù hợp Ngoài ra, việc xây dựng luồng giao thông hợp lý trong và ngoài kho, đảm bảo các điều kiện an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động cho công nhân viên cũng là yếu tố không thể thiếu.

Doanh nghiệp nên tập trung xây dựng các cụm kho thay vì kho lẻ, nhằm đảm bảo mật độ xây dựng hợp lý và điều kiện hiện đại hóa cho các quy trình bảo quản, dự trữ, bốc xếp, vận chuyển, cũng như phòng chống cháy nổ.

Đầu tư vào hệ thống giá kệ kho hàng là giải pháp thiết yếu cho việc quản lý kho bãi hiệu quả Hệ thống giá kệ không chỉ giúp sắp xếp hàng hóa một cách khoa học và gọn gàng, mà còn đảm bảo quá trình xuất, nhập hàng diễn ra nhanh chóng và chuyên nghiệp Việc áp dụng công nghệ 4.0 làm cho hệ thống này trở nên linh hoạt và hiện đại hơn Hiện nay, giá kệ kho hàng rất đa dạng về tải trọng, từ kệ trọng tải nặng đến kệ tải nhẹ, cho phép doanh nghiệp lựa chọn loại giá kệ phù hợp với quy mô và lượng hàng hóa trong kho.

Ngoài ra, nên đầu tư thêm về hệ thống thiết bị bốc xếp, hệ thống làm mát kho dành riêng cho các thiết bị 4.0 nếu cần,

❖ Cơ sở hạ tầng trực tiếp (hệ thống các phần mềm, máy móc tự động, )

Hiện nay, công nghệ 4.0 đang phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu và tại Việt Nam, khiến các doanh nghiệp cần nhanh nhạy trong quá trình số hoá Tuy nhiên, trước khi đầu tư vào hạ tầng thông tin cho hệ thống quản lý kho bãi, doanh nghiệp logistics Việt Nam nên nghiên cứu kỹ lưỡng và tiếp cận công nghệ một cách từ từ, tránh vội vàng.

Để lựa chọn phần mềm quản lý kho phù hợp với quy trình sản xuất của doanh nghiệp, cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhằm tối ưu hóa hiệu quả quản lý, giảm thiểu rủi ro và chi phí Doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố quan trọng khi chọn phần mềm này.

Trước khi triển khai phần mềm quản lý, doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu và chuẩn bị đầy đủ dữ liệu liên quan đến kho hàng, bao gồm việc sắp xếp kho hàng một cách hợp lý Thực tế cho thấy, thông tin càng chi tiết sẽ giúp giảm thiểu thời gian và chi phí thực hiện, từ đó nâng cao hiệu quả triển khai phần mềm.

Chọn một đơn vị chuyên phát triển và triển khai phần mềm là rất quan trọng Phần mềm được thiết lập riêng có khả năng tùy chỉnh linh hoạt, cho phép doanh nghiệp mở rộng và tích hợp các tính năng phù hợp với nhu cầu phát triển của mình.

Khi lựa chọn giải pháp quản lý kho, doanh nghiệp cần chú ý đến những đặc điểm quan trọng như phần mềm tùy chỉnh linh hoạt, khả năng tích hợp và mở rộng theo nhu cầu cụ thể Ngoài ra, tính năng chuyên sâu để giải quyết các vấn đề đặc thù của từng ngành và quy trình thiết lập chuyên nghiệp cùng bộ tài liệu giải pháp đầy đủ cũng là yếu tố không thể thiếu.

Doanh nghiệp cần tham khảo các hệ thống quản lý kho tiên tiến cả trong và ngoài nước để áp dụng hiệu quả cho hệ thống kho tại Việt Nam Việc tìm hiểu và áp dụng những công nghệ hiện đại sẽ giúp tối ưu hóa quy trình quản lý kho, nâng cao hiệu suất và giảm thiểu chi phí.

34 tiêu chí: khả năng hiển thị sơ đồ kho, khả năng di chuyển các thao tác, khả năng cập nhật trạng thái kho, khả năng lưu trữ,

Doanh nghiệp cần lên lịch kiểm tra định kỳ cho robot và máy móc tự động để đảm bảo nâng cấp và sửa chữa hợp lý Trước khi quyết định sử dụng công nghệ cao, doanh nghiệp Việt Nam phải cân nhắc kỹ lưỡng và chú trọng tích hợp nhiều công nghệ số hoá, tương tự như việc lựa chọn phần mềm quản lý.

3.3.1.2 Đầu tư nguồn nhân lực chất lượng cao

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và yêu cầu nguồn nhân lực cao trong CMCN 4.0, ngành Dịch vụ Logistics Việt Nam cần nguồn nhân lực chất lượng cao với kỹ năng thực tế, kiến thức chuyên môn, trình độ tiếng Anh chuyên ngành và khả năng thích ứng với biến đổi thị trường Theo khảo sát của VLA, đến năm 2030, ngành này cần đào tạo khoảng 250.000 nhân sự để đáp ứng yêu cầu trong nước và làm việc tại nước ngoài, đặc biệt trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN.

Con người là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp, vì vậy chiến lược phát triển nguồn nhân lực cần phải là một phần thiết yếu trong kế hoạch dài hạn Doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào việc đào tạo công nhân viên để nâng cao chất lượng lao động thông qua đào tạo tại chỗ, E-learning và hợp tác với các trường đại học, trung cấp nghề Đồng thời, việc tuyển chọn nhân sự cần được thực hiện một cách nghiêm túc, với các quy định rõ ràng và biện pháp xử lý vi phạm để tạo gương cho nhân viên, từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

3.3.2 Tăng cường liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Khuyến nghị với Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CMCN 4.0 đối với quản lý kho hàng

3.4.1 Chính sách hỗ trợ về tài chính cho doanh nghiệp

Nâng cao tiềm lực tài chính cho doanh nghiệp Việt Nam là giải pháp thiết yếu, đặc biệt trong lĩnh vực logistics Việc hỗ trợ các doanh nghiệp logistics có quy mô sẽ giúp cải thiện khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Để giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ cạnh tranh với các tập đoàn lớn nước ngoài, cần có nguồn vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại Đồng thời, áp dụng các chính sách ưu đãi về thuế và lãi suất vay vốn sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cấp hệ thống quản lý kho hàng.

Doanh nghiệp Việt Nam, chủ yếu là quy mô vừa và nhỏ, gặp khó khăn về tài chính, ảnh hưởng đến khả năng đầu tư vào công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao cho quản lý kho hàng Để cải thiện tình hình, Nhà nước cần triển khai các chính sách hỗ trợ tài chính, bao gồm nguồn vốn vay từ ngân hàng, vốn hỗ trợ từ Nhà nước và thời gian trả nợ dài hạn, giúp doanh nghiệp tự tin nghiên cứu và đầu tư vào công nghệ phù hợp cho quản lý kho.

Nhà nước có thể áp dụng chính sách thuế nhập khẩu nhằm bảo vệ và duy trì môi trường phát triển sáng tạo trong nước, đặc biệt đối với các sản phẩm và thiết bị đã được sản xuất nội địa.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp cùng ngành và tổ chức tín dụng Điều này không chỉ giúp mở rộng mạng lưới thông tin mà còn tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn cần thiết cho việc đầu tư vào công nghệ, một yếu tố quan trọng và lâu dài trong phát triển.

3.4.2 Chính sách khuyến khích, thúc đẩy hợp tác cùng phát triển giữa các doanh nghiệp

Tăng cường liên kết và hợp tác giữa doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là giải pháp hiệu quả để phát triển Việc này giúp doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận tiêu chuẩn, kỹ thuật và công nghệ mới từ các quốc gia phát triển Chính phủ cần có chính sách khuyến khích và yêu cầu các doanh nghiệp nước ngoài xây dựng mối quan hệ tương hỗ với doanh nghiệp trong nước, nhằm phát triển bền vững và tạo ra hệ sinh thái doanh nghiệp hiệu quả.

Nhà nước cần khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác và chuyển giao công nghệ, đồng thời hướng dẫn doanh nghiệp thuần túy tiếp cận công nghệ để cải tiến quản lý kho hàng Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp công nghệ, các cơ quan quản lý và tổ chức khoa học là cần thiết, cùng với việc hợp tác với các quốc gia có trình độ công nghệ cao Điều này sẽ thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ trong nước, giúp Việt Nam không bị tụt hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Các Sở Khoa học và Công nghệ cần tư vấn cho tỉnh, thành phố về các giải pháp và chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ cao, cũng như doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhằm thúc đẩy sản xuất và khuyến khích ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý kho Đặc biệt, cần chú trọng triển khai các quy định trong Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cùng Nghị định số 39/2018/NĐ-CP, để hỗ trợ hình thành các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng và sản xuất sản phẩm mới.

3.4.3 Tăng cường thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng doanh nghiệp về cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0

Nhà nước cần xây dựng chiến lược chuyển đổi số và cơ sở dữ liệu về công nghệ tiên tiến, bao gồm việc thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu công khai về chủ trương, chính sách, quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành, vùng kinh tế Cần cung cấp thông tin về các chương trình, dự án của Nhà nước và công nghệ mới, cùng với hoạt động nghiên cứu và trao đổi của các tổ chức liên quan đến doanh nghiệp Những biện pháp này sẽ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực hội nhập trong Cách mạng công nghiệp 4.0 Ngoài ra, Nhà nước cũng nên chú trọng vào việc nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm công nghệ tiên tiến, đào tạo và thuê chuyên gia để cập nhật quy trình công nghệ trong quản lý kho.

Nhà nước hỗ trợ và đầu tư cho doanh nghiệp, giúp họ phát triển và tạo ra nguồn thu thuế từ thu nhập và chuyển nhượng vốn Điều này không chỉ thúc đẩy doanh nghiệp mà còn thu hút sự quan tâm của các tổ chức và nhà đầu tư mạo hiểm trong và ngoài nước, khuyến khích họ đầu tư vào đổi mới công nghệ trong quản lý kho hàng, từ đó góp phần hiện đại hóa môi trường doanh nghiệp.

Ngày đăng: 22/03/2022, 23:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ckds.vn. 2022. Xe tự hành AGV ứng dụng trong công nghiệp. [online] Available at: &lt;https://ckds.vn/cong-nghe/xe-tu-hanh-agv-ung-dung-trong-cong-nghiep-477&gt;[Accessed 1 March 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xe tự hành AGV ứng dụng trong công nghiệp
2. Congnghiepcongnghecao.com.vn. 2022. THACO: Đẩy mạnh tự động hóa trong các nhà máy sản xuất. [online] Available at:&lt;https://congnghiepcongnghecao.com.vn/tin-tuc/t22145/thaco-day-manh-tu-dong-hoa-trong-cac-nha-may-san-xuat.html&gt; [Accessed 26 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: THACO: Đẩy mạnh tự động hóa trong các nhà máy sản xuất
3. (Cobot), C., 2022. Collaborative Robot (Cobot) là gì? Định nghĩa và giải thích ý nghĩa. [online] Filegi.com. Available at: &lt;https://filegi.com/tech-term/collaborative-robot-cobot-4203/&gt; [Accessed 25 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Collaborative Robot (Cobot) là gì? Định nghĩa và giải thích ý nghĩa
4. JSC, V., 2022. Kho hàng là gì? Một số loại nhà kho phổ biến hiện nay. [online] Giá kệ siêu thị vinatech. Available at: &lt;https://vinatech.net.vn/kho-hang-gi.html&gt;[Accessed 26 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kho hàng là gì? Một số loại nhà kho phổ biến hiện nay
5. Huy, T., Kiên, D. and Minh, N., 2020. Bộ chỉ tiêu hiệu quả quản lý kho hàng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam. [online] Tạp chí Công Thương. Available at:&lt;https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/bo-chi-tieu-hieu-qua-quan-ly-kho-hang-tai-cac-doanh-nghiep-o-viet-nam-nghien-cuu-so-sanh-giua-doanh-nghiep-fdi-va-doanh-nghiep-trong-nuoc-74686.htm&gt; [Accessed 25 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ chỉ tiêu hiệu quả quản lý kho hàng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam
6. KỆ SẮT QUANG MINH. 2022. Bí Quyết Quản Lý Kho Hàng Trong Logistics Hiệu Quả Nhất. [online] Available at: &lt;https://kesatquangminh.com/quan-ly-kho-hang-trong-logistics/&gt; [Accessed 25 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bí Quyết Quản Lý Kho Hàng Trong Logistics Hiệu Quả Nhất
9. Maysanxuattudong.com. 2022. Xe tự hành AGV là gì? Nguyên lý cấu tạo vận hành của robot AGV. [online] Available at: &lt;https://maysanxuattudong.com/xe-tu-hanh-agv/&gt; [Accessed 26 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xe tự hành AGV là gì? Nguyên lý cấu tạo vận hành của robot AGV
10. Trungtamwto.vn. 2022. TTWTO VCCI - Ngành logistics Việt Nam hút nhà đầu tư ngoại. [online] Available at: &lt;https://trungtamwto.vn/tin-tuc/20056-nganh-logistics-viet-nam-hut-nha-dau-tu-ngoai&gt; [Accessed 25 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: TTWTO VCCI - Ngành logistics Việt Nam hút nhà đầu tư ngoại
1. 6 River Systems. 2022. Future of Warehousing Industry: Modern Technologies and Concepts. [online] Available at: &lt;https://6river.com/warehouses-of-the-future/&gt; [Accessed 24 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Future of Warehousing Industry: Modern Technologies and Concepts
2. Andiyappillai, N., 2020. Factors Influencing the Successful Implementation of the Warehouse Management System (WMS). [online] Ijais.org. Available at:&lt;https://www.ijais.org/archives/volume12/number35/andiyappillai-2020-ijais-451896.pdf?fbclid=IwAR2pxSmQnJHR5i95Q2iL4AqWwyOpROEfM1R9yGCafOaQKCiFdseDOnuWjHk&gt; [Accessed 5 March 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Factors Influencing the Successful Implementation of the Warehouse Management System (WMS)
3. Bastiansolutions.com. 2022. Automated Storage and Retrieval Systems (ASRS): A Beginner's Guide | Bastian Solutions. [online] Available at:&lt;https://www.bastiansolutions.com/blog/automated-storage-and-retrieval-systems-asrs-a-beginner-s-guide/&gt; [Accessed 26 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Automated Storage and Retrieval Systems (ASRS): A Beginner's Guide | Bastian Solutions
4. Conveyco. 2022. Automated Storage &amp; Retrieval System (AS/RS) Types &amp; Uses. [online] Available at: &lt;https://www.conveyco.com/automated-storage-and-retrieval-types/&gt; [Accessed 26 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Automated Storage & Retrieval System (AS/RS) Types & "Uses
5. Hompel, M. &amp; Schmidt, T., 2006. Warehouse management: Automation and Organisation of Warehouse and Order Picking Systems. s.l.:s.n Sách, tạp chí
Tiêu đề: Warehouse management: Automation and Organisation of Warehouse and Order Picking Systems
6. Market, A., 2022. Automated Storage and Retrieval System Market Size Share forecast to 2026 | MarketsandMarkets™. [online] Marketsandmarkets.com.Available at: &lt;https://www.marketsandmarkets.com/Market-Reports/automated-storage-retrieval-system-market-195267987.html&gt; [Accessed 26 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Automated Storage and Retrieval System Market Size Share forecast to 2026 | MarketsandMarkets™
7. Statista. 2022. Collaborative robots: revenue share by industry worldwide | Statista. [online] Available at: &lt;https://www.statista.com/statistics/1242218/global-revenue-share-collaborative-robots-industry/&gt; [Accessed 28 February 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Collaborative robots: revenue share by industry worldwide | Statista
8. Trans.INFO. 2022. Austrian logistics workers to receive wage rise and pandemic bonus. [online] Available at: &lt;https://trans.info/en/logistics-wage-rise-273053&gt; [Accessed 25 March 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Austrian logistics workers to receive wage rise and pandemic bonus
9. Databridgemarketresearch.com. 2022. Warehouse Management System Market – Global Industry Trends and Forecast to 2027 | Data Bridge MarketResearch. [online] Available at:&lt;https://www.databridgemarketresearch.com/reports/global-warehouse-management-system-market&gt; [Accessed 1 March 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Warehouse Management System Market – Global Industry Trends and Forecast to 2027 | Data Bridge Market "Research
10. Market, A., 2022. Automated Guided Vehicle Market Size Share Forecast to 2026 | MarketsandMarkets™. [online] Marketsandmarkets.com. Available at:&lt;https://www.marketsandmarkets.com/Market-Reports/automated-guided-vehicle-market-27462395.html&gt; [Accessed 1 March 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Automated Guided Vehicle Market Size Share Forecast to 2026 | MarketsandMarkets™
11. Statista. 2022. Autonomous guided vehicle market volume 2019-2025 | Statista. [online] Available at: &lt;https://www.statista.com/statistics/882706/global-agv-market-value/&gt; [Accessed 1 March 2022] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Autonomous guided vehicle market volume 2019-2025 | Statista
7. Linh, B. D. &amp; Anh, N. N., 2021. Application of technologies 4.0 in Developing Logistics activities and Optimizing Supply chain. Hội thảo khoa học quốc gia về Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng (Trang 8)
Bảng 2. Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng tại - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 2. Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho hàng tại (Trang 9)
Bảng 3. So sánh RFID, Barcode và QR code - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 3. So sánh RFID, Barcode và QR code (Trang 12)
Bảng 1: Tỷ lệ các nhà cung cấp dịch vụ kho bãi và hậu cần ở Hoa Kỳ sử  dụng hệ thống quản lý kho hàng WMS giai đoạn 2015-2021 - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 1 Tỷ lệ các nhà cung cấp dịch vụ kho bãi và hậu cần ở Hoa Kỳ sử dụng hệ thống quản lý kho hàng WMS giai đoạn 2015-2021 (Trang 18)
Bảng 2: Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến năm 2020 đến năm 2027 của thị - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 2 Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến năm 2020 đến năm 2027 của thị (Trang 19)
Bảng 3: Quy mô thị trường Cobot trên toàn thế giới vào năm 2020 và - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 3 Quy mô thị trường Cobot trên toàn thế giới vào năm 2020 và (Trang 20)
Bảng 4: Dự đoán quy mô thị trường AGV từ năm 2021 đến năm 2026 - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 4 Dự đoán quy mô thị trường AGV từ năm 2021 đến năm 2026 (Trang 20)
Bảng 5: Quy mô dự đoán của thị trường hệ thống ASRS trên toàn thế - Ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 đối với quản lý kho hàng
Bảng 5 Quy mô dự đoán của thị trường hệ thống ASRS trên toàn thế (Trang 21)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w