1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN

80 327 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 80
Dung lượng 1,28 MB

Cấu trúc

  • Hình 1.3: Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm

  • CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM - TỒNG QUAN THỊ TRƯỜNG THỜI TRANG NAM VÀ TIỂU SỬ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN

    • 1.1 Lý thuyết về Marketing

      • 1.1.1 Khái quát về Marketing

      • 1.1.2 Quá trình Marketing

        • 1.1.2.1 R (Research): Nghiên cứu thông tin marketing.

        • 1.1.2.2 STP (Segmentation, targeting, positioning): Phân khúc, chọn thị trường mục tiêu và định vị.

        • 1.1.2.3 MM (Marketing - mix): Xây dựng chiến lược marketing - mix.

          • a. Khái niệm Marketing - Mix

          • b. Các thành tố Marketing - Mix

        • 1.1.2.4 I (Implementation) Triển khai thực hiện chiến lược marketing.

        • 1.1.2.5 C ( Control) Kiểm tra đánh giá chiến lược marketing.

      • 1.1.3 Vai trò và chức năng của Marketing

        • 1.1.3.1 Vai trò của Marketing

        • 1.1.3.2 Chức năng của Marketing

    • 1.2 Chiến lược sản phẩm

      • 1.2.1 Khái niệm về sản phẩm

  • Hình 1.1 Các cấp độ của sản phẩm

    • 1.2.2 Phân loại sản phẩm

    • 1.2.3 Chiến lược sản phẩm

    • 1.2.4 Nội dung chiến lược sản phẩm

      • 1.2.4.1 Kích thước tập hợp sản phẩm (product mix)

        • a. Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm

        • b. Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm

        • c. Quyết định về dòng sản phẩm

        • d. Hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng

      • 1.2.4.2 Nhãn hiệu sản phẩm

        • a. Khái niệm nhãn hiệu sản phẩm

        • b. Giá trị tài sản nhãn hiệu

        • c. Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu

      • 1.2.4.3 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm

        • a. Quyết đinh chất lượng sản phẩm

        • b. Đặc tính sản phẩm

        • c. Thiết kế sản phẩm

      • 1.2.4.4 Thiết kế bao bì sản phẩm

      • 1.2.4.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

      • 1.2.4.6 Phát triển sản phẩm mới

  • Hình 1.2: Quá trình phát triển sản phẩm mới

    • a. Giai đoạn hình thành và lựa chọn ý tưởng sản phẩm

    • b. Soạn thảo và thẩm định dự án

    • c. Thiết kế chiến lược marketing cho sản phẩm

    • d. Thiết kế sản phẩm

    • e. Giai đoạn thử nghiệm

    • f. Chế tạo hàng loại và tung sản phẩm mới ra thị trường

    • 1.2.4.7 Chu kỳ sống sản phẩm

      • a. Giai đoạn giới thiệu trên thị trường

      • b. Giai đoạn phát triển/tăng trưởng

      • c. Giai đoạn chín muồi

      • d. Giai đoạn suy thoái

    • 1.3 Tổng quan về thị trường thời trang nam tại Việt Nam

      • 1.3.1 Tiềm năng tăng trưởng

  • Sơ đồ 1.1: Tháp chi tiêu cá nhân của người Việt Nam năm 2015

  • Biểu đồ 1.1: Mức độ chi tiêu cho tiêu dùng may mặc tại Việt Nam năm 2015

    • 1.3.2 Thách thức

  • Biểu đồ 1.2: Các yếu tố quyết định lựa chọn quần áo của người tiêu dùng năm 2016

    • 1.3.3 Thị phần

  • Biểu đồ 1.3 :Số lượng cửa hàng của một số thương hiệu thời trang nội địa năm 2016

    • 1.3.4 Một số thương hiệu áo sơ mi nam tại Việt Nam

    • 1.4 Giới thiệu Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

      • 1.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển

      • 1.4.2 Tầm nhìn chiến lược và sứ mạng kinh doanh:

      • 1.4.3 Ngành nghề kinh doanh:

      • 1.4.4. Cơ cấu tổ chức

  • Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

    • 1.4.5 Kết quả kinh doanh

  • Bảng 1.1: Số liệu về kết quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến từ 2014 - 2016

  • (Nguồn Website: http://finance.vietstock.vn)

  • Bảng 1.2: Tập hợp các thương hiệu thời trang của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

  • Tóm tắt chương 1

  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ÁO SƠ MI CAO CẤP SAN SCIARO CỦA TÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    • 2.1 Chọn thị trường mục tiêu

      • 2.1.1 Phân khúc thị trường của sản phẩm áo sơ mi San Sciaro của Tổng công ty may Việt Tiến

  • Biểu đồ 2.1 : Thu nhập trung bình của người tiêu dùng (đơn vị:%) (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu)

    • 2.1.2 Chọn thị trường mục tiêu

    • 2.1.3 Định vị sản phẩm trên thị trường

  • Biểu đồ 2.2: Khi nhắc đến áo sơ mi nam cao cấp người tiêu dùng nghĩ đến thương hiệu (đơn vị %)

    • 2.2 Nội dung chiến lược sản phẩm áo sơ mi nam cao cấp San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến tại Việt Nam

      • 2.2.1 Kích thước tập hợp sản phẩm

  • Bảng 2.1: Kích thước tập hợp sản phẩm của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

    • 2.2.2 Nhãn hiệu sản phẩm

  • Hình 2.1: Hình ảnh thương hiệu San Sciaro

    • 2.2.3 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm

      • 2.2.3.1 Quyết định chất lượng sản phẩm

  • Hình 2.2: Logo hàng Việt Nam chất lượng cao

  • Biểu đồ 2.3 : Đánh giá yếu tố quan tâm nhất khi lựa chọn sản phẩm áo sơ mi cao cấp San Sciaro

    • 2.2.3.2 Đặc tính sản phẩm

    • 2.2.4 Thiết kế sản phẩm

  • Bảng 2.2 : Size áo sơ mi San Sciaro

    • 2.2.5 Thiết kế bao bì sản phẩm

  • Hình 2.3: Bao bì áo sơ mi nam cao cấp San Sciaro

    • 2.2.6 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

    • 2.2.7 Chu kỳ sống của sản phẩm

    • 2.3 Một số chính sách hỗ trợ chiến lược sản phẩm áo sơ mi cao cấp San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

      • 2.3.1 Chính sách giá

  • Biểu đồ 2.4: Mức độ quan tâm của người tiêu dùng đối với giá của áo sơ mi San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến (đơn vị:%)

  • Bảng 2.3: Mức giá bán lẻ sản phẩm áo sơ ao cấp của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến, Công ty An Phước và Công ty May Nhà Bè

    • 2.3.2 Chiến lược phân phối

  • Sơ đồ 2.1: Hệ thống phân phối thương hiệu thười trang cao cấp San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

  • Bảng 2.4 : Danh sách hệ thống đại lý, cửa hàng thương hiệu San Sciaro - Manhattan của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến.

    • 2.3.3 Chiến lược chiêu thị

  • Biểu đồ 2.6 : Mức độ hài lòng của người tiêu dùng về tài liệu chào hàng sản phẩm áo sơ cao cấp mi San Sciaro (đơn vị: %) (Nguồn phân tích dữ liệu)

  • Tóm tắt chương 2

  • CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIẾN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ÁO SƠ MI CAO CẤP SAN SCIARO CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN

    • 3.1 Đánh giá lại thực trạng vận dụng chiến lược sản phẩm áo sơ mi San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

      • 3.1.1 Quyết đinh liên quan đến kích thức tập hợp sản phẩm

      • 3.1.2 Quyết định liên quan đến nhãn hiệu sản phẩm

      • 3.1.3. Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm.

      • 3.1.4 Thiết kế sản phẩm

      • 3.1.5 Thiết kế bao bì sản phẩm

      • 3.1.6 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

    • 3.2 Phân tích ma trận SWOT của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến tại Việt Nam.

      • 3.2.1 Thế mạnh (Strengths):

      • 3.2.2 Điểm yếu (Weakness)

      • 3.2.3 Cơ hội (Opportunity)

      • 3.2.4 Thách thức (Threaten)

    • 3.3 Thiết lập các chiến lược của ma trận SWOT

  • Bảng 3.1: Thiết lập các kết hợp của ma trận SWOT

    • 3.4 Một số biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm áo sơ mi nam cao cấp San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

      • 3.4.1 Biện pháp về sản phẩm

      • 3.4.2 Biện pháp về giá

      • 3.4.3 Biện pháp về phân phối

      • 3.4.4 Biện pháp về chiêu thị

  • Tóm tắt chương 3

Nội dung

của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến” để làm đề tài thực hành nghề nghiệp1 của mình, với mục đích là tìm hiểu ngành thời trang nam của người Việt tại thịtrường Việt Nam và việc vận dụn

Lý thuyết về Marketing

Khái quát về Marketing

Marketing là quá trình giúp cá nhân và tổ chức thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của mình thông qua việc tạo ra và trao đổi sản phẩm với người khác.

Quá trình Marketing

Marketing là quá trình lấy khách hàng làm trung tâm, với mục tiêu thỏa mãn tối đa nhu cầu của họ Để thực hiện điều này, doanh nghiệp cần tuân thủ 5 bước cơ bản trong quy trình marketing.

R →STP→MM→I→C 1.1.2.1 R (Research): Nghiên cứu thông tin marketing.

Quá trình thu thập, xử lý và phân tích thông tin marketing giúp doanh nghiệp xác định thị hiếu người tiêu dùng và cơ hội thị trường Điều này cho phép doanh nghiệp chuẩn bị các chiến lược và điều kiện phù hợp để tham gia hiệu quả vào thị trường.

1.1.2.2 STP (Segmentation, targeting, positioning): Phân khúc, chọn thị trường mục tiêu và định vị.

Nghiên cứu thị trường giúp doanh nghiệp xác định các phân khúc khách hàng tiềm năng, từ đó lựa chọn nhóm mục tiêu để cung cấp giá trị vượt trội Việc phân đoạn và đánh giá các đoạn thị trường là cần thiết để xác định thị trường mục tiêu Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần định vị sản phẩm một cách rõ ràng, nhấn mạnh lợi ích nổi bật và tạo sự khác biệt so với sản phẩm cạnh tranh trên thị trường.

1.1.2.3 MM (Marketing - mix): Xây dựng chiến lược marketing - mix.

Dựa trên thị trường mục tiêu đã được xác định, doanh nghiệp sẽ xây dựng một chiến lược marketing - mix nhằm hướng tới và phục vụ hiệu quả cho thị trường này Marketing - mix là khái niệm chỉ sự kết hợp các yếu tố marketing để tối ưu hóa chiến lược tiếp cận khách hàng.

Marketing - Mix là sự kết hợp các yếu tố có thể điều chỉnh mà doanh nghiệp áp dụng để ảnh hưởng đến thị trường mục tiêu, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra Các thành tố trong Marketing - Mix đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược marketing hiệu quả.

Sản phẩm là những thứ mà doanh nghiệp đưa ra thị trường để đáp ứng nhu cầu khách hàng Quyết định về sản phẩm bao gồm các yếu tố như chủng loại, kích cỡ, chất lượng, thiết kế bao bì, nhãn hiệu và chức năng, cùng với các dịch vụ kèm theo.

Giá cả là số tiền mà khách hàng chi ra để sở hữu sản phẩm hoặc dịch vụ Quyết định về giá bao gồm các yếu tố như phương pháp định giá, mức giá cụ thể, và chiến thuật điều chỉnh giá phù hợp với biến động của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng.

Phân phối (Place) là quá trình đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, bao gồm các quyết định quan trọng như lựa chọn và thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lý các kênh này Ngoài ra, việc thiết lập và duy trì mối quan hệ với các trung gian, cũng như quản lý vận chuyển và bảo quản hàng hóa là những yếu tố then chốt trong hoạt động phân phối.

Chiêu thị là các hoạt động nhằm truyền thông về sản phẩm, thuyết phục khách hàng về các đặc điểm nổi bật của sản phẩm, đồng thời xây dựng hình ảnh cho doanh nghiệp và triển khai các chương trình khuyến khích tiêu thụ.

1.1.2.4 I (Implementation) Triển khai thực hiện chiến lược marketing.

Quá trình chuyển đổi chiến lược marketing thành hành động thực tế bao gồm việc doanh nghiệp xây dựng các chương trình hành động cụ thể và tổ chức nguồn nhân lực để thực hiện các chiến lược đó.

1.1.2.5 C ( Control) Kiểm tra đánh giá chiến lược marketing.

Doanh nghiệp cần thu thập phản hồi từ thị trường để đánh giá và đo lường các thất bại trong việc đạt được mục tiêu Việc xác định nguyên nhân của những thất bại này là rất quan trọng, nhằm thiết kế các hành động điều chỉnh hiệu quả.

Vai trò và chức năng của Marketing

Marketing giúp doanh nghiệp nghệ thuật nhận diện nhu cầu của khách hàng và nâng cao sự hài lòng của họ, đồng thời định hướng hoạt động kinh doanh để tạo ra sự chủ động Ngoài ra, marketing còn đóng vai trò là cầu nối, giúp doanh nghiệp quản lý mối quan hệ và cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.

Thứ ba, Marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác định vị trí, uy tín của mình trên thị trường.

Marketing đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng sâu sắc đến các quyết định về công nghệ, tài chính và nhân lực Các chiến lược marketing không chỉ định hướng phát triển mà còn quyết định sự thành công của toàn bộ tổ chức.

Nghiên cứu thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng Để thành công, doanh nghiệp cần thích ứng và đáp ứng kịp thời với những thay đổi thường xuyên của nhu cầu thị trường Việc thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng không chỉ giúp nâng cao hiệu quả kinh tế mà còn tạo điều kiện cho sự phối hợp tốt hơn giữa các bộ phận trong tổ chức.

Chiến lược sản phẩm

Khái niệm về sản phẩm

Sản phẩm là những gì doanh nghiệp cung cấp để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng, nhằm thu hút sự chú ý và khuyến khích việc mua sắm hoặc sử dụng.

Với quan điểm trên ta có thể xem xét sản phẩm ở ba cấp độ sau (hình 1.1):

Cốt lỗi sản phẩm (core product) là phần thể hiện lợi ích hoặc dịch vụ cụ thể của sản phẩm đó.

Sản phẩm cụ thể là hình thức cơ bản của một sản phẩm, bao gồm năm yếu tố chính: chất lượng, nhãn hiệu, bao bì, thiết kế và tính năng Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị và sự hấp dẫn của sản phẩm đối với người tiêu dùng.

Sản phẩm tăng thêm (augmented product) bao gồm các dịch vụ và lợi ích bổ sung nhằm phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Những yếu tố này có thể bao gồm trang bị thêm tại nơi phục vụ, dịch vụ sau bán hàng, chế độ bảo hành, giao hàng và các ưu đãi tín dụng.

Hình 1.1 Các cấp độ của sản phẩm

(Nguồn Sách Marketing căn bản - Trường ĐH Tài Chính - Marketing)

Phân loại sản phẩm

 Phân loại sản phẩm tiêu dùng

Phân loại theo thời gian sử dụng, có: Sản phẩm tiêu dùng dài hạn, Sản phẩm tiêu dùng ngắn hạn (sản phẩm tiêu dùng nhanh).

Phân loại sản phẩm dựa trên thói quen mua hàng bao gồm các nhóm sau: sản phẩm tiêu dùng thông thường, sản phẩm mua tùy hứng, sản phẩm theo mùa vụ, sản phẩm có sự lựa chọn, sản phẩm đáp ứng nhu cầu đặc biệt, và sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động.

Phân loại theo tính chất tồn tại của sản phẩm, có: Sản phẩm hữu hình, Sản phẩm dịch vụ (Sản phẩm vô hình).

Phân loại theo đặc tính mục đích sử dụng, có: Sản phẩm tiêu dùng, Sản phẩm tư liệu sản xuất.

Bảo hành chuyển Vận Lắp đặt

 Phân loại sản phẩm tư liệu sản xuất

Tư liệu sản xuất được phân loại dựa trên mức độ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và giá trị của chúng, bao gồm các loại như nguyên liệu và cấu kiện, tài sản cố định, vật tư phụ và dịch vụ.

Chiến lược sản phẩm

a Khái niệm về chiến lược sản phẩm

Chiến lược sản phẩm là yếu tố quan trọng trong việc định hướng và quyết định sản xuất, kinh doanh sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và đạt được các mục tiêu marketing của doanh nghiệp Vai trò của chiến lược sản phẩm không chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ thị trường mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững trong từng giai đoạn hoạt động kinh doanh.

- Chiến lược sản phẩm là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp.

Để thực hiện hiệu quả chiến lược sản phẩm, cần phải phối hợp chặt chẽ các chiến lược định giá, phân phối và marketing.

- Triển khai chiến lược sản phẩm là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu marketing được đặt ra trong từng thời kỳ.

Nội dung chiến lược sản phẩm

1.2.4.1 Kích thước tập hợp sản phẩm (product mix) a Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm

Kích thước tập hợp sản phẩm đề cập đến số lượng loại sản phẩm, bao gồm cả chủng loại và mẫu mã Các số đo của kích thước tập hợp sản phẩm rất quan trọng trong việc xác định đa dạng và phong phú của sản phẩm.

Chiều rộng của tập hợp sản phẩm đề cập đến số lượng loại sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp dự kiến cung ứng ra thị trường Đây là yếu tố quan trọng trong danh mục sản phẩm kinh doanh, thể hiện mức độ đa dạng hóa sản phẩm của doanh nghiệp.

Chiều dài của tập hợp sản phẩm phụ thuộc vào số lượng chủng loại khác nhau của mỗi loại sản phẩm kinh doanh, và doanh nghiệp thường gọi điều này là dòng sản phẩm.

Chiều sâu của tập hợp sản phẩm phản ánh sự đa dạng của mẫu mã gắn liền với từng chủng loại sản phẩm Các quyết định về kích thước của tập hợp sản phẩm cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sự phong phú và khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh bao gồm việc hạn chế, mở rộng và thay đổi các sản phẩm Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa dòng sản phẩm của mình, đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, cần thu hẹp dòng sản phẩm và mở rộng dòng sản phẩm kinh doanh, đồng thời hiện đại hóa các sản phẩm Việc hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp tăng cường sự hài lòng của khách hàng.

Hoàn thiện cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm; Nâng cao thông số kỹ thuật của sản phẩm; Tăng cường tính hữu dụng của sản phẩm.

1.2.4.2 Nhãn hiệu sản phẩm a Khái niệm nhãn hiệu sản phẩm

Nhãn hiệu sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp xác nhận và phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh, bao gồm tên gọi, biểu tượng và các yếu tố khác Các thành phần cơ bản của nhãn hiệu sản phẩm gồm tên gọi nhãn hiệu và biểu tượng nhãn Về mặt pháp lý, cần chú ý đến các thuật ngữ như nhãn hiệu đã đăng ký và bản quyền Giá trị tài sản nhãn hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu và tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp.

Các nhãn hiệu trên thị trường có giá trị khác nhau, với một số nhãn hiệu hoàn toàn không được biết đến, trong khi những nhãn hiệu khác lại được người tiêu dùng nhận biết và ưa chuộng Những nhãn hiệu nổi tiếng và uy tín thường có mức độ trung thành cao từ khách hàng, tạo nên khái niệm giá trị nhãn hiệu Một nhãn hiệu mạnh sẽ sở hữu giá trị nhãn hiệu cao, ảnh hưởng đến các quyết định liên quan đến nhãn hiệu.

Quyết định về cách đặt tên nhãn có thể thực hiện theo nhiều phương pháp, bao gồm: đặt tên riêng cho từng sản phẩm, sử dụng một tên chung cho tất cả sản phẩm, phân nhóm tên sản phẩm theo từng loại hàng hóa, hoặc kết hợp tên doanh nghiệp với tên nhãn hiệu.

Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu có ba lựa chọn chính: Thứ nhất, sản phẩm được sản xuất và kinh doanh dưới nhãn hiệu do nhà sản xuất tự quyết định Thứ hai, sản phẩm được sản xuất và kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà phân phối Cuối cùng, sản phẩm có thể được sản xuất và kinh doanh thông qua hình thức nhường quyền.

Nâng cao uy tín nhãn hiệu

Sản phẩm cần đảm bảo chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong quá trình sử dụng Bao bì sản phẩm phải đẹp, ấn tượng và phù hợp với từng nhóm khách hàng, bên cạnh đó, sản phẩm cũng nên đa dạng Dịch vụ sau bán hàng và chiến lược định vị sản phẩm cũng rất quan trọng, cùng với việc xác định giá cả hợp lý để thu hút khách hàng.

1.2.4.3 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm a Quyết đinh chất lượng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm được định nghĩa là tổng hợp các chỉ tiêu và đặc điểm của sản phẩm, phản ánh mức độ thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong những điều kiện tiêu dùng cụ thể, đồng thời phù hợp với công dụng mà sản phẩm mang lại.

Chiến lược quản lý chất lượng theo thời gian bao gồm việc doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu để cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời duy trì sự ổn định của chất lượng Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể giảm chất lượng sản phẩm nhằm bù đắp cho chi phí sản xuất gia tăng hoặc để tăng lợi nhuận.

Mỗi sản phẩm có những đặc tính riêng biệt, bao gồm đặc tính kỹ thuật như công thức, thành phần vật liệu, kiểu dáng, màu sắc và kích thước Đặc tính sử dụng phản ánh thời gian sử dụng, độ bền, tính an toàn và hiệu năng của sản phẩm Ngoài ra, đặc tính tâm lý liên quan đến vẻ đẹp, sự trẻ trung, thoải mái và độ vững chắc Cuối cùng, đặc tính kết hợp bao gồm giá cả, nhãn hiệu, bao bì, tên gọi và các dịch vụ đi kèm, tất cả đều góp phần vào thiết kế sản phẩm.

Thiết kế sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chất, kiểu dáng, công dụng và độ tin cậy Một sản phẩm có thiết kế tốt không chỉ thu hút người tiêu dùng bằng hình thức mà còn mang lại cảm giác an toàn, dễ sử dụng và thuận tiện Điều này không chỉ nâng cao trải nghiệm của khách hàng mà còn giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong sản xuất và kinh doanh.

1.2.4.4 Thiết kế bao bì sản phẩm

Bao bì thường có ba lớp:

- Bao bì tiếp xúc: Lớp bao bì trực tiếp đựng hoặc gói sản phẩm.

- Bao bì ngoài: Nhằm bảo vệ lớp bao bì tiếp xúc, bảo đảm an toàn cho sản phẩm và gia tăng tính thẩm mỹ cho bao bì.

- Bao bì vận chuyển: Được thiết kế để bảo quản, vận chuyển sản phẩm thuận tiện.

1.2.4.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Tổng quan về thị trường thời trang nam tại Việt Nam

Tiềm năng tăng trưởng

Theo một nghiên cứu của VinaResearch về mức chi tiêu cá nhân của người ViệtNam năm 2015:

Sơ đồ 1.1: Tháp chi tiêu cá nhân của người Việt Nam năm 2015

Theo sơ đồ tháp chi tiêu cá nhân của người Việt Nam, chi tiêu cho may mặc chiếm 13,9%, đứng thứ 3 trong tổng các khoản chi tiêu Mặc dù thị trường hàng may mặc tại Việt Nam cần 5 - 7 năm nữa để đạt mức bình quân khu vực, nhưng xu hướng tiêu dùng đã bắt đầu thay đổi, với tỷ lệ chi cho thực phẩm giảm dần và chi tiêu cho sản phẩm may mặc ngày càng tăng.

Trong những năm gần đây, thị trường hàng dệt may nội địa đã chứng kiến mức tăng trưởng trung bình từ 10 đến 15% mỗi năm Quy mô thị trường năm 2010 ước đạt khoảng 44.000 tỷ đồng và dự kiến sẽ tăng lên 88.000 tỷ đồng vào năm 2015 Trung bình, mỗi người dân Việt Nam chi khoảng 42,9 USD cho việc mua sắm quần áo, tương đương với gần 3,5% tổng mức bán lẻ hàng hóa trong năm 2015.

Biểu đồ 1.1: Mức độ chi tiêu cho tiêu dùng may mặc tại Việt Nam năm 2015

(Theo công ty nghiên cứu & tư vấn thương hiệu the Pathfinder)

Thị trường trang phục nam giới đang thu hút sự chú ý với doanh thu 14.210 tỷ đồng, trong đó trang phục công sở chiếm gần 40% với 5.684 tỷ đồng vào năm 2015 Sự tăng trưởng này đã thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều thương hiệu thời trang công sở cho nam giới trong những năm gần đây.

Thị trường tiêu dùng hiện nay đã không còn phân khúc rõ rệt như trước, mà có sự giao thoa giữa các phân khúc Khoảng 10 - 15 năm trước, thị trường trong nước chia thành ba phân khúc chính: phân khúc cao cấp chiếm 30% thị phần với sự thống trị của các thương hiệu nhập khẩu Âu - Mỹ như Calvin Klein, Gucci và Zara; phân khúc trung cấp cũng chiếm 30% do các doanh nghiệp nổi tiếng như Vinatex và các thương hiệu trẻ như NEM và Seven AM; và 40% còn lại thuộc về phân khúc bình dân phục vụ người tiêu dùng có thu nhập thấp và trung bình Gần đây, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng ưa chuộng hàng may mặc nội địa, thay vì sản phẩm may sẵn từ Trung Quốc, nhờ vào chất lượng sản phẩm ngày càng cải thiện, giúp hàng may mặc Việt Nam thu hút sự quan tâm từ nhiều đối tượng và dần chiếm lĩnh thị trường.

Các doanh nghiệp Việt Nam đang ngày càng chủ động trong thiết kế sản phẩm, phù hợp với xu hướng thị trường và khẳng định thương hiệu của mình Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp cũng có xu hướng nhận chuyển nhượng thương hiệu nước ngoài như Manhattan - Việt Tiến, Mattana - Nhà Bè, và Pierre Cardin.

An Phước đang mở rộng kinh doanh bằng cách thí điểm chuyển sang mô hình OBM, cho phép tự thiết kế, tìm nguồn nguyên liệu và cung cấp hàng hóa với thương hiệu riêng Tuy nhiên, sản phẩm cuối cùng cần tập trung vào việc đa dạng hóa chất liệu may mặc dựa trên thiết kế thời trang hiện đại Các hãng thời trang trẻ và doanh nghiệp thường giới thiệu nhiều kiểu dáng mới mỗi năm, với nhiều loại chất liệu khác nhau nhằm phục vụ từng phân khúc tiêu dùng.

Việt Nam hiện đang nổi lên như một thị trường tiềm năng trong ngành thời trang, tạo ra cơ hội hấp dẫn cho cả các thương hiệu quốc tế và nội địa.

Thách thức

Người tiêu dùng Việt Nam đang chuyển từ nhu cầu "mặc" sang nhu cầu "thời trang" do sự gia tăng thu nhập của tầng lớp trung lưu Theo báo cáo của Viện Nghiên cứu về đời sống và con người khu vực Đông Nam Á (Hill Asean) vào tháng 3 năm 2016, khoảng 50% người Việt Nam thuộc tầng lớp trung lưu với thu nhập thực tế từ 9 - 20 triệu đồng mỗi tháng.

Theo cuộc khảo sát của VinaResearch về thói quen tiêu dùng sản phẩm may mặc tại Việt Nam, chỉ có 30% người tiêu dùng thuộc nhóm "Chỉ mua sắm khi cần thiết" Hơn 2/3 còn lại thuộc hai nhóm "Chạy theo xu hướng thời trang" và "Quan tâm đến thời trang" Xu hướng này ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi mua sắm quần áo, trong đó hai yếu tố hàng đầu quyết định lựa chọn mua sắm là kiểu dáng/thiết kế và chất liệu vải, chiếm tới 67,7%.

Biểu đồ 1.2: Các yếu tố quyết định lựa chọn quần áo của người tiêu dùng năm 2016

Vấn đề chính mà các nhà cung cấp đối mặt là làm thế nào để thu hút đa dạng phân khúc tiêu dùng, khi mà tất cả các nhóm tiêu dùng trong ngành dệt may hiện nay đều chú trọng đến kiểu dáng và thiết kế sản phẩm.

Các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn khi hàng loạt sản phẩm nhập khẩu được giảm thuế từ các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) Cụ thể, nếu Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) có hiệu lực, thuế nhập khẩu hàng may mặc nguyên chiếc sẽ giảm từ 20% xuống 0%, dự báo sẽ tạo ra một giai đoạn khó khăn hơn cho các nhà sản xuất trong nước Đồng thời, những thương hiệu hiện đang tập trung vào xuất khẩu có thể gặp khó khăn trong việc quay lại thị trường nội địa, khi thời gian để tham gia lại có thể đã trôi qua.

Ngành thời trang nội địa hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức, từ việc cạnh tranh với hàng hóa giá rẻ nhập khẩu đến những thương hiệu toàn cầu có quy mô lớn Gánh nặng chi phí, đặc biệt là chi phí mặt bằng, là một trong những khó khăn lớn nhất Theo CBRE Việt Nam, giá thuê sàn bán lẻ tại TP.HCM trung tâm dao động từ 100 USD/m2/tháng, trong khi ngoài trung tâm khoảng 40 USD/m2/tháng Các cửa hàng thời trang Việt thường có diện tích từ 800-1.000 m2 và cần đầu tư ban đầu từ 6-8 tỷ đồng, với chi phí thuê mặt bằng tối thiểu 100.000 USD/năm ở vị trí đắc địa Điều này khiến cho nhiều nhà đầu tư gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động kinh doanh.

Mặc dù Việt Nam là trung tâm gia công hàng may mặc cho nhiều thương hiệu thời trang quốc tế, nhưng giá bán của các thương hiệu nội địa vẫn khó cạnh tranh với hàng ngoại Chẳng hạn, một chiếc áo sơ-mi nam của Zara có giá từ 699.000 đồng, tương đương với mức giá của hai thương hiệu thời trang nam nổi tiếng trong nước là Việt Tiến và An Phước.

Thị phần

Hiện nay các thương hiệu Việt đã có mặt khắp các phân khúc, cụ thể như:

- Phân khúc cao cấp có các thương hiệu như San Sciaro, Manhattan,

Phân khúc trung cấp trong ngành may mặc tại Việt Nam bao gồm nhiều thương hiệu nổi bật như Việt Tiến (bao gồm Viettien Smart Casual), Mattana, John Henry, Buss Figo, Unicol, An Phước, N&M cùng với nhiều thương hiệu khác Giá bán của các thương hiệu này khá linh hoạt và trải rộng, do chưa có định vị rõ ràng hơn như May 10, Khatoco, Legamex, Việt Thắng, và Agtex 28.

- Phân khúc thu nhập hạn chế hơn có các thương hiệu mới xuất hiện như Việt Long (của TCT May Việt Tiến), Monda, Novelty (may Nhà Bè)

Mặc dù một bộ phận nhỏ người tiêu dùng có thu nhập cao vẫn ưa chuộng hàng hiệu quốc tế với giá cao gấp nhiều lần hàng nội địa, nhưng phần lớn giới công sở lại chọn hàng hiệu trong nước nhờ vào chất lượng và kiểu dáng ngày càng được cải thiện, cùng mức giá hợp lý Ví dụ, thương hiệu Việt Tiến đã liên tục dẫn đầu thị trường công sở nam giới trong nhiều năm, chiếm hơn 60% thị phần nhờ vào uy tín về chất lượng vượt trội, tính chuẩn mực và hệ thống phân phối rộng khắp tại Việt Nam.

Biểu đồ 1.3 :Số lượng cửa hàng của một số thương hiệu thời trang nội địa năm 2016

Top 5 thị trường vẫn là Việt Tiến (647 cửa hàng), An Phước (118 cửa hàng), Blue Exchange (199 cửa hàng), Ninomaxx (58 cửa hàng) và PT2000 (24 cửa hàng).

Cuộc cạnh tranh trong thị trường thời trang nam giới dự kiến sẽ gia tăng khi các thương hiệu quốc tế mở rộng sự hiện diện qua nhiều hình thức như phân phối, nhượng quyền thương mại và hợp tác sản xuất Sự gia tăng áp lực cạnh tranh này sẽ thúc đẩy các nhà sản xuất trong nước không ngừng đổi mới về sản phẩm, thiết kế, thương hiệu, chiến lược truyền thông, cách trưng bày cửa hàng và nâng cao kỹ năng nhân viên nhằm tồn tại và phát triển.

Một số thương hiệu áo sơ mi nam tại Việt Nam

Thương hiệu An Phước, thuộc công ty TNHH May Thêu An Phước, không chỉ sản xuất trang phục mà còn sở hữu bản quyền của thương hiệu thời trang nổi tiếng Pháp – Pierre Cardin Với mục tiêu mang đến sự sang trọng và lịch lãm, An Phước chú trọng đến chất lượng cao của sản phẩm Các mẫu áo sơ mi của thương hiệu kết hợp giữa phong cách cổ điển và xu hướng hiện đại, nhằm tôn vinh vẻ mạnh mẽ và tao nhã cho phái mạnh.

Công ty cung cấp đa dạng sản phẩm thời trang như vest, áo sơ mi, quần âu và quần jeans, với các thương hiệu nổi tiếng như De Celso, Mattana, Novelty, Cavaldi, Style of Living và Navy Blue.

Phong cách sơ mi Nhà Bè nổi bật với sự lịch lãm và quyến rũ, tôn vinh những đường nét thân thiện của cơ thể, mang đến sự cuốn hút đặc biệt cho nam giới Gam màu chủ đạo nhẹ nhàng nhưng bắt mắt, đơn giản nhưng trẻ trung, hướng đến vẻ đẹp hoàn mỹ.

Thương hiệu The Blues, thuộc công ty Blue-Exchange, nổi bật với sự đa dạng trong các mặt hàng thời trang, đặc biệt là áo sơ mi nam, thu hút sự chú ý của nhiều khách hàng.

The Blues là thương hiệu thời trang nổi bật tại Việt Nam từ năm 2001, nổi bật với không gian mua sắm rộng rãi và dịch vụ hoàn hảo Ban đầu, The Blues tập trung vào thị trường giới trẻ với các sản phẩm như jeans, kaki, t-shirt và sơ mi Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, thương hiệu đã mở rộng dòng sản phẩm với chất lượng cao, đa dạng về mẫu mã và chất liệu, được người tiêu dùng đánh giá cao và công nhận là "hàng Việt Nam chất lượng cao".

PT2000 là một thương hiệu nổi bật trong lĩnh vực thời trang công sở, liên tục cập nhật các xu hướng thời trang toàn cầu vào thiết kế sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu cao của khách hàng.

Áo sơ mi nam của PT2000 được thiết kế tỉ mỉ với chất liệu cao cấp, mang đến phong cách sang trọng và lịch lãm Với sự trẻ trung trong cả thiết kế và màu sắc, PT2000 mang lại sự đa dạng và thoải mái cho khách hàng trong việc lựa chọn trang phục.

Giới thiệu Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của công ty là xí nghiệp may tư nhân mang tên “Thái Bình Dương Kỹ Nghệ Công Ty” (Pacific Enterprise), hoạt động trên diện tích 1,513m² với 65 máy may gia đình và khoảng 100 công nhân.

Miền Nam hoàn toàn giải phóng: Nhà nước tiếp quản và quốc hữu hóa rồi giao cho Bộ Công nghiệp Nhẹ quản lý (nay là Bộ Công Nghiệp).

Tháng 5/1977: Bộ Công Nghiệp công nhận là xí nghiệp quốc doanh và đổi tên thành Xí nghiệp May Việt Tiến.

Vào ngày 13/11/1979, xí nghiệp Việt Tiến đã trải qua một trận hỏa hoạn nghiêm trọng, gây thiệt hại hoàn toàn Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các đơn vị bạn và tinh thần quyết tâm của toàn thể công nhân cùng lãnh đạo, xí nghiệp đã nhanh chóng khôi phục hoạt động và ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường.

Vào ngày 24/03/1993: công ty được Bộ Công Nghiệp cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp số 214/CNN - TCLĐ.

Trước năm 1995: cơ quan quản lý trực tiếp công ty là LIÊN HIỆP SẢN XUẤT

Ngày 29/04/1995: TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT TIẾN ra đời.

Ngày 01/01/2008: Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần.

Tổng công ty May Việt Tiến hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con nằm trong cơ cấu của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.

Tên tiếng Việt : Tổng công ty Cổ Phần May Việt Tiến.

Tên giao dịch quốc tế: VIETTIEN GARMENT CORPORATION.

Tên viết tắt : VTEC. Địa chỉ : 07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại : 84-8-38640800

Email : vtec@hcm.vnn.vn.

Website: http://www.viettien.com.vn.

Thương hiệu “Việt Tiến” với ý nghĩa: Việt là Việt Nam, Tiến là Tiến lên Công ty sẽ cũng đất nước Việt Nam tiến lên trong thế kỷ mới.

Tầm nhìn chiến lược và sứ mạng kinh doanh

Công ty cổ phần may Việt Tiến đang hướng tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp dệt may hàng đầu tại Việt Nam Chúng tôi tập trung vào việc phát triển thương hiệu và nhãn hiệu sản phẩm, mở rộng kênh phân phối cả trong nước và quốc tế, đồng thời xây dựng nền tảng tài chính vững mạnh.

Việt Tiến cam kết xây dựng một công ty vững mạnh, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động và tích cực tham gia các hoạt động xã hội Mục tiêu này không chỉ góp phần ổn định đời sống của người lao động mà còn tạo sự gắn kết với cộng đồng Để đạt được sự tín nhiệm từ người tiêu dùng, các thương hiệu của Việt Tiến cần có chỗ đứng vững chắc trên thị trường.

- Sản xuất quần áo phục vụ cho các lứa tuổi từ thanh niên đến những đối tượng cồn sở và những đối tượng có thu nhập cao.

- Mở rộng thị trường, khẳng định tên tuổi ở các thị trường Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Đông Âu, Khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu.

Việt Tiến cam kết nâng cao lợi thế cạnh tranh thông qua công nghệ, với mục tiêu phát triển các mẫu sản phẩm ngày càng tốt hơn, đa dạng hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Việt Tiến chú trọng không chỉ vào sự phát triển và lợi nhuận mà còn đầu tư vào đội ngũ nhân viên, tạo ra một môi trường làm việc năng động và sáng tạo, từ đó nâng cao tay nghề của nhân viên.

Ngành nghề kinh doanh

- Sản xuất, kinh doanh nguyên, phụ liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng, công cụ ngành dệt may và bao bì;

- Dịch vụ giặt, in, thêu và đào tạo cắt may công nghiệp;

- Sản xuất, kinh doanh thiết bị điện lạnh dân dụng và công nghiệp, thiết bị điện, âm thanh và ánh sáng;

- Kinh doanh máy bơm gia dụng và công nghiệp;

- Đầu tư, xây dựng, kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, cho thuê văn phòng, nhà xưởng, thiết bị, kho bãi;

- Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa; dịch vụ xuất nhập khẩu;

- Đầu tư, kinh doanh tài chính;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

(Nguồn website: http://www.viettien.com.vn)

Công ty không phụ thuộc vào bất kỳ cá nhân nào trong hội đồng quản trị hoặc ban điều hành; sự thành công của công ty đến từ năng lực và nỗ lực của toàn bộ hội đồng quản trị và ban điều hành, cùng với khả năng tuyển dụng và phát triển nhân tài.

Kết quả kinh doanh

Trải qua chặng đường 40 năm xây dựng và phát triển, Tổng Công ty Cổ phần May Việt Tiến đã đạt được những kết quả đáng tự hào:

- Từ một nhà máy nhỏ chỉ có 60 lao động đến nay đã có 34.150 lao động, tăng

- Diện tích nhà máy 1.976 m 2 sau 40 năm đã có 631.000m 2, tăng 324 lần

Bảng 1.1: Số liệu về kết quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần may Việt

(Nguồn Website: http://finance.vietstock.vn)

Doanh thu thuần Lợi nhuận gộp Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế

Đến cuối năm 2016, tổng tài sản của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến đạt 3.800 tỷ đồng, tăng gần 420 tỷ đồng so với trước Doanh thu của công ty tăng trưởng ổn định qua các năm, đặc biệt năm 2016, doanh thu thuần tăng 17%, vượt 12% so với kế hoạch Lợi nhuận gộp tăng 19%, lợi nhuận sau thuế tăng 18% và lợi nhuận trước thuế tăng 21% Những con số này chứng tỏ rằng Tổng công ty may Việt Tiến đã có chiến lược đúng đắn và phát triển mạnh mẽ trên thị trường may mặc nội địa, khẳng định vị thế là doanh nghiệp hàng đầu trong ngành.

Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến hiện đang là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành may mặc tại Việt Nam, chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm may mặc với doanh thu FOB ấn tượng, cùng với việc gia công đa dạng các loại quần áo.

Việt Tiến đang sở hữu hàng loạt thương hiệu như:

STT TÊN THƯƠNG HIỆU THÔNG TIN

1 Việt Tiến Dòng sản phẩm thời trang nam công sở, mang phong cách lịch sự, tự tin.

2 Việt Tiến Smart Casual Dòng sản phẩm thời trang nam mang phong cách lịch lãm chỉnh chu giống Viettien nhưng lại có thuộc tính thoải mái và tiện dụng.

3 San Sciaro Thời trang cao cấp mang phong cách Ý.

4 Manhattan Thời trang cao cấp mang phong cách Mĩ.

5 TT-up Dòng sản phẩm thời trang sành điệu dành cho nữ.

6 Việt Long Một số sản phẩm mang phong cách thời trang công sở, mốt số sản phẩm mang phong cách thời trang thoải mái, tiện dụng.

7 Camellia Dòng chăn drap gối cao cấp.

Bảng 1.2: Tập hợp các thương hiệu thời trang của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến (Nguồn website: http://www.viettien.com.vn)

 Các huân chương, bằng khen, huy chương vàng các giải thưởng:

- Tập thể Anh hùng lao động.

- Cờ thi đua của Chính phủ.

- Huân chương độc lập hạng II.

- Huân chương lao động hạng I - II - III.

- Danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu nhất của ngành dệt may Việt Nam 2004- 2005-2006.

- Top 10 các doanh nghiệp tiêu biểu ngành dệt may Việt Nam 2006-2012.

- Doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt 2006-2012.

- Doanh nghiệp có thương hiệu mạnh 2006-2012.

- Doanh nghiệp chiếm thị trường nội địa tốt 2006.

- Được công nhận là sản phẩm chủ lực của thành phố Hồ Chí Minh.

- Đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003-2012.

- Đạt danh hiệu thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do người tiêu dùng bình chọn năm 2006-2012.

- Đạt cúp vàng Thương hiệu Công nghiệp hàng đầu Việt Nam năm 2005-2012.

Năm 2004, doanh nghiệp chúng tôi vinh dự nhận giải thưởng "Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam" từ tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới của Liên hiệp quốc, ghi nhận những nỗ lực trong việc sử dụng sáng tạo và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Huân chương lao động hạng nhất năm 2015.

- Danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu phát triển bền vững “Hội nhập toàn diện -Hiệu quả - Nhân văn” do Tập đoàn Dệt may Việt Nam trao tặng năm 2015.

Chương 1 trình bày về cơ sở lý thuyết về định nghĩa marketing, marketing - mix,sản phẩm và chiến lược sản phẩm Trong chương 1 còn trình bày về tổng quan thị trường ngành thời trang Viêt Nam, các biến động và thách thức của thị trường Đồng thời, chương 1 cũng giới thiệu tổng quan về Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến, sự hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức công ty,lĩnh vực kinh doanh và các thương hiệu thời trang công ty đang sở hữu.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ÁO SƠ MI CAO CẤP SAN SCIARO CỦA TÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chọn thị trường mục tiêu

2.1.1 Phân khúc thị trường của sản phẩm áo sơ mi San Sciaro của Tổng công ty may Việt Tiến

Thị trường áo sơ mi nam San Sciaro được Tổng công ty phân khúc theo các tiêu thức sau: a Phân khúc theo khu vực địa lý

- Sản phẩm chủ yếu được sản xuất và cung cấp cho thị trường nội địa.

- Hiện nay các sản phẩm áo sơ mi nam của Việt Tiến có mặt khắp cả nước, từ thành thị đến nông thôn.

- Đối với các dòng sản phẩm áo sơ mi cao cấp thì tập trung ở các thành phố lớn như: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,

Sản phẩm áo sơ mi tầm trung chủ yếu tập trung ở các tỉnh và thành phố đang phát triển Phân khúc thị trường này được xác định dựa trên các yếu tố dân số và xã hội học, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của nhu cầu tiêu dùng trong các khu vực này.

- Theo lứa tuổi: theo từng độ tuổi mà nhu cầu về thời trang cũng khác nhau, có 2 độ tuổi chủ yếu: 18 - 26 tuổi, 26tuổi - 40 tuổi.

Ở độ tuổi từ 18-26, nhu cầu về thời trang tăng cao, tạo ra một thị trường có sức mua lớn Nhóm tuổi này ưa chuộng những trang phục trẻ trung, đa dạng về kiểu dáng và màu sắc, đồng thời họ cũng chú trọng đến xu hướng thời trang hơn là giá cả.

Ở độ tuổi từ 26 đến 40, nhu cầu may mặc vẫn duy trì ở mức cao, mặc dù có sự giảm nhẹ Người tiêu dùng trong độ tuổi này thường ưa chuộng kiểu dáng đơn giản và màu sắc trang nhã Với thu nhập ổn định và nhiều người đã thành đạt, họ yêu cầu chất lượng vải tốt, giúp trang phục toát lên vẻ sang trọng và lịch sự.

Theo giới tính, nam giới và phụ nữ có gia đình (hoặc bạn trai) thường có sở thích khác nhau trong việc chọn trang phục Nam giới thường ưa chuộng quần áo mau sẵn và đặt yêu cầu cao về chất lượng vải.

Theo nghiên cứu, khi thu nhập tăng, nhu cầu về may mặc cũng gia tăng Đặc biệt, nam giới đang có xu hướng chuyển từ nhu cầu "mặc" đơn thuần sang nhu cầu thể hiện phong cách và cá tính qua trang phục.

Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng chú trọng đến việc lựa chọn áo sơ mi cao cấp để phản ánh địa vị và nghề nghiệp của mình Nhằm đáp ứng nhu cầu này, Tiến đã hợp tác với hai thương hiệu thời trang quốc tế, mang đến những mẫu mã và thiết kế đa dạng, chất lượng cao, phù hợp với phong cách của những người dẫn đầu.

Biểu đồ 2.1 : Thu nhập trung bình của người tiêu dùng (đơn vị:%)

(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu)

Thu nhập dưới 5 triệu từ 5 đến 7 triệu từ 7 đến 10 triệu trên 10 triệu

Từ biểu đồ, ta thấy được người tiêu dùng có mức thu nhận hàng tháng từ 7 đến

Theo khảo sát, 43% người tiêu dùng có thu nhập khoảng 10 triệu đồng, trong khi 27% có thu nhập từ 5 đến 7 triệu đồng Ngoài ra, 17% người tham gia khảo sát có thu nhập dưới 5 triệu đồng và 13% còn lại có thu nhập trên 10 triệu đồng Điều này cho thấy, phần lớn người khảo sát lựa chọn mức thu nhập từ 7 triệu trở lên.

Sản phẩm được thiết kế đặc biệt cho giới doanh nhân, nhà quản lý lãnh đạo và những cá nhân có địa vị xã hội cao, nhắm đến những người có trình độ học vấn và chuyên môn vững vàng.

- Theo lối sống: những người hướng ngoại, muốn thành đạt hơn và quan đến chất lượng.

- Theo động cơ mua hàng: Khách hàng có nhu cầu mua và áp lực từ địa vị xã hội. d Phân khúc theo hành vi người tiêu dùng

Áo sơ mi nam Việt Tiến là lựa chọn hoàn hảo cho cá nhân, phù hợp với nhiều dịp như đi làm, đi chơi hay các sự kiện đặc biệt, đồng thời cũng là món quà tặng ý nghĩa Sản phẩm này còn thu hút sự quan tâm của các tổ chức như đại lý bán sỉ, cửa hàng quần áo và những người mua bán lại với giá sỉ hoặc lẻ.

Áo sơ mi nam San Sciaro mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa thời trang cao cấp và giá cả hợp lý, với đa dạng mẫu mã đáp ứng nhu cầu thể hiện đẳng cấp, địa vị và sự sang trọng, tinh tế của khách hàng.

2.1.2 Chọn thị trường mục tiêu

Sau khi phân khúc thị trường, Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến quyết định chọn thị trường mục tiêu.

- Độ tuổi: từ 26 đến 40 tuổi.

- Nghề nghiệp: lãnh đạo, quản lý, doanh nhân.

- Thu nhập: từ 7 đến 10 triệu/tháng.

- Khu vực địa lý: Thành thị cụ thể là các thành phố lớn khắp cả nước như: TP.

Hồ Chí Minh, Hà Nôi, Đà Nẵng,

Nhu cầu sở hữu áo sơ mi cao cấp từ thương hiệu uy tín với thiết kế sang trọng và lịch lãm ngày càng tăng, phục vụ cho công việc hoặc làm quà tặng trong những dịp đặc biệt.

- Yêu thích hàng Việt Nam chất lượng cao.

2.1.3 Định vị sản phẩm trên thị trường

Với slogan "Phong cách người dẫn đầu," San Sciaro khẳng định vị thế là thương hiệu thời trang biểu tượng cho lối sống hiện đại của doanh nhân và nhà lãnh đạo Việt Nam Là thương hiệu nội địa đầu tiên mang đẳng cấp quốc tế, San Sciaro thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc và màu cờ sắc áo, hỗ trợ doanh nhân trong các cuộc giao tiếp đàm phán với đối tác nước ngoài Thương hiệu không chỉ góp phần vào sự thành công của cộng đồng doanh nhân Việt Nam mà còn thể hiện niềm tự hào dân tộc và sự đoàn kết, cùng nhau đưa đất nước tiến bước mạnh mẽ Đồng thời, San Sciaro khuyến khích phong trào người Việt dùng hàng Việt.

Biểu đồ 2.2: Khi nhắc đến áo sơ mi nam cao cấp người tiêu dùng nghĩ đến thương hiệu (đơn vị %)

(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu)

De Celso The Blues Pierre

Cardin Manhattan San Sciaro May10

Nhắc đến áo sơ mi nam cao cấp người tiêu dùng nghĩ đến thương hiệu

Theo kết quả phân tích, thương hiệu áo sơ mi nam cao cấp được người tiêu dùng nhớ đến nhiều nhất là Pierre Cardin (An Phước) với 30%, tiếp theo là Manhattan (Việt Tiến) 23,3%, San Sciaro 20%, De Celso (Nhà Bè) 13,3%, và các thương hiệu The Blues và May 10 Expert với 6,75% Điều này cho thấy San Sciaro đã chiếm lĩnh được một vị trí quan trọng trong lòng khách hàng và đang khẳng định giá trị thương hiệu Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến đã chú trọng đến chiến lược định vị sản phẩm San Sciaro trong tâm trí người tiêu dùng, nhằm quảng bá thương hiệu và mở rộng thị phần trên toàn quốc.

Nội dung chiến lược sản phẩm áo sơ mi nam cao cấp San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến tại Việt Nam

2.2.1 Kích thước tập hợp sản phẩm

Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến chuyên sản xuất và kinh doanh đa dạng sản phẩm thời trang, bao gồm áo sơ mi, áo thun, quần tây, quần jean, short và các phụ kiện như cravat, kẹp cravat, ví cho nam giới Ngoài ra, công ty còn cung cấp các sản phẩm thời trang nữ như đầm, váy, áo sơ mi và dòng chăn-drap-gối cao cấp.

Bảng 2.1: Kích thước tập hợp sản phẩm của Tổng công ty cổ phần may

(Nguồn website: http://viettien.vn/)

STT TÊN SẢN PHẨM HÌNH ẢNH MINH HỌA

1 Áo Áo sơ mi nam

- Dài tay Áo sơ mi nữ Áo thun nam

Khuy cài măng séc áo vest

Qua bản kích thước tập hợp sản phẩm trên, có thể thấy rằng:

Công ty sở hữu một danh mục sản phẩm đa dạng dành cho giới công sở, bao gồm áo, quần, váy và phụ trang Trong đó, quần áo là dòng sản phẩm chủ yếu, thể hiện sự phong phú và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Công ty cung cấp một loạt các sản phẩm thời trang công sở đa dạng, tuy nhiên, trong dòng sản phẩm chăn-drap-gối, chỉ có một lựa chọn duy nhất.

Công ty sở hữu một bộ sưu tập mẫu mã phong phú, được phân chia rõ ràng theo từng phân khúc thị trường Ở phân khúc cao cấp, thương hiệu San Sciaro và Manhattan nổi bật với các sản phẩm sang trọng Phân khúc trung cấp bao gồm các thương hiệu như Việt Tiến, TT-up, Việt Tiến Casual và Việt Tiến Slimfit, mang đến sự lựa chọn đa dạng cho người tiêu dùng Đối với phân khúc bình dân, thương hiệu Việt Long đáp ứng nhu cầu của khách hàng với giá cả phải chăng Mỗi thương hiệu đều có ý nghĩa riêng và cung cấp các dòng sản phẩm với đặc tính khác nhau.

Thương hiệu San Sciaro nổi bật với phong cách thời trang Ý, cung cấp đa dạng sản phẩm như áo sơ mi ngắn tay và dài tay, áo thun, vest, quần tây và khaki, cùng với các phụ kiện thời trang.

Thương hiệu Manhattan: là thương hiệu thời trang mang phong cách

Mỹ Cung cấp hai dòng sản phẩm: Áo sơ mi (ngắn tay, dài tay), Quần (tây,khaki).

Thương hiệu Việt Tiến nổi bật với phong cách thời trang truyền thống, chuyên cung cấp các sản phẩm đa dạng như áo sơ mi (ngắn tay, dài tay), vest, cravat, và quần (tây, khaki, jean).

Thương hiệu TT-up: là thương hiệu thời trang dành cho giới nữ sành điệu Cung cấp hai dòng sản phẩm là váy và áo sơ mi.

Việt Tiến Casual và Việt Tiến Slimfit là hai thương hiệu con của Việt Tiến, chuyên cung cấp các sản phẩm thời trang năng động, trẻ trung như áo sơ mi ngắn tay, áo thun, quần jean và short.

Thương hiệu Việt Long chuyên cung cấp thời trang cho giới lao động bình dân với hai dòng sản phẩm chủ yếu là áo sơ mi (ngắn tay và dài tay) cùng áo thun.

Việt Tiến cung cấp đa dạng áo sơ mi cho mọi phân khúc thị trường, từ bình dân đến cao cấp Điều này cho thấy áo sơ mi là sản phẩm chủ đạo của thương hiệu, đáp ứng nhu cầu phong phú của người tiêu dùng tại Việt Nam.

Hình 2.1: Hình ảnh thương hiệu San Sciaro

(Nguồn website http://www.viettien.com)

Thương hiệu San Sciaro được thiết kế chuyên nghiệp với ba phần nổi bật: hình tượng đầu sư tử ở phía trên, dòng chữ “SANSIARO” in đậm ở giữa, và dòng chữ nhỏ “ITALIAN STYLE” ở dưới, tất cả đều có màu trắng trên nền đen Thiết kế này không chỉ thể hiện sự mạnh mẽ, quyền uy, sang trọng và lịch lãm, mà còn thông tin rõ ràng cho người tiêu dùng rằng đây là dòng thời trang nam cao cấp mang phong cách Ý, dành riêng cho doanh nhân và nhà quản lý tại Việt Nam.

Với slogan "Phong cách người dẫn đầu", San Sciaro là thương hiệu thời trang đại diện cho lối sống hiện đại của doanh nhân và nhà lãnh đạo Thương hiệu này mong muốn mang đến cho người tiêu dùng phong cách quý tộc Ý, thể hiện vẻ đẹp kinh điển từ kiến trúc và hội họa Ý Sản phẩm của San Sciaro được thiết kế tinh xảo, kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và công nghệ thời trang hiện đại, tạo nên nét đẹp đậm chất Ý.

2.2.3 Các quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm

2.2.3.1 Quyết định chất lượng sản phẩm

Vải được làm từ 100% cotton cao cấp, nhập khẩu từ Thụy Sĩ và Ai Cập, đã qua quy trình xử lý đặc biệt, đảm bảo chất lượng cao và an toàn cho người tiêu dùng, phù hợp với tiêu chuẩn của các thương hiệu thời trang cao cấp trên toàn cầu.

Công nghệ máy ép tiên tiến từ Nhật Bản được áp dụng để tạo độ phẳng hoàn hảo cho những điểm nhấn quan trọng trên áo sơ mi, bao gồm cổ áo, nẹp áo và măng séc.

Kỹ thuật may áo sơ mi sử dụng công nghệ Veston tiên tiến giúp tạo ra những sản phẩm có độ phẳng hoàn hảo, mang lại form dáng gọn gàng và thoải mái Sản phẩm này đã được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao suốt 20 năm liên tiếp từ 1997 đến 2017.

Hình 2.2: Logo hàng Việt Nam chất lượng cao

(Nguồn website: www.viettien.com)

Các sản phẩm của của Việt Tiến nói chung và sản phẩm của San Sciaro nói riêng luôn đạt những chứng chỉ chất lượng như:

- Tiêu chuẩn quản lí chất lượng theo ISO 9001:2000.

- Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội theo SA8000.

- Tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh theo WRAP.

Giá cả Chất lượng Thiết kế và mẫu mã đẹp Chương trình khuyết mãi Dịch vụ chăm sóc KH Khâu vận chuyển hàng 0.00%

Yếu tố quan tâm nhất khi lựa chọn sản phẩm áo sơ mi cao cấp San Sciaro

Biểu đồ 2.3 : Đánh giá yếu tố quan tâm nhất khi lựa chọn sản phẩm áo sơ mi cao cấp San Sciaro

(Nguồn Kết qủa phân tích dữ liệu)

Theo khảo sát, người tiêu dùng ưu tiên chất lượng sản phẩm (40%), tiếp theo là thiết kế và mẫu mã (30%), và giá cả (20,1%) Các yếu tố như chương trình khuyến mãi, dịch vụ chăm sóc và vận chuyển hàng hóa chỉ chiếm 3,3% sự quan tâm Điều này cho thấy chất lượng là yếu tố quyết định hàng đầu đối với người tiêu dùng, và Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm.

Một số chính sách hỗ trợ chiến lược sản phẩm áo sơ mi cao cấp San

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng, vị thế cạnh tranh của thương hiệu và thị phần sản phẩm, từ đó tác động đến thu nhập và lợi nhuận của doanh nghiệp Thương hiệu San Sciaro, chuyên cung cấp thời trang cao cấp cho nam giới, nhận thấy rằng đối tượng tiêu dùng thường ưu tiên chất lượng sản phẩm Tuy nhiên, khi chất lượng và mẫu mã đã được đáp ứng, giá cả trở thành yếu tố quan trọng tiếp theo mà họ quan tâm.

Biểu đồ 2.4: Mức độ quan tâm của người tiêu dùng đối với giá của áo sơ mi

San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến (đơn vị:%)

Rất quan tâm Quan tâm Bình thường Không quan tâm

(Nguồn Kết quả phân tích số liệu)

Kết quả phân tích số liệu cho thấy: Số người rất quan tâm đến giá cả chiếm 24%;

Theo khảo sát, 40% người tiêu dùng quan tâm đến giá cả, trong khi 23% cảm thấy bình thường và chỉ 13% không chú ý đến giá Điều này cho thấy giá cả có ảnh hưởng lớn đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng, kể cả nam giới Nhằm đáp ứng nhu cầu này, Việt Tiến đã áp dụng phương pháp định giá sản phẩm sơ mi San Scirao dựa trên chi phí sản xuất, vừa đảm bảo sự hài lòng của khách hàng, vừa duy trì lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Cơ cấu giá bán lẻ =

+ Chi phí sản xuất (NVL, năng lượng, khấu hao, lương, chi phí quản lý, ).

+ Chi phí bốc xếp vận chuyển trong nhà máy.

+ Chi phí vận chuyển đến các đại lý độc quyền (hoặc đại lý hợp đồng).

+ Chi phí hoa hồng cho đại lý hợp đồng.

+ Lợi nhuận cho nhà sản xuất.

Định phí bao gồm chi phí cho nhà xưởng, máy móc thiết bị và chi phí quản lý Trong khi đó, các chi phí như nguyên vật liệu, lao động, vận chuyển và hoa hồng cho đại lý đều được xem là biến phí.

Sau đây là giá bán lẻ áp dụng khi người tiêu dùng mua tại các của hàng, trung tâm thương mại:

Bảng 2.3 trình bày mức giá bán lẻ sản phẩm áo sơ mi cấp của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến, Công ty An Phước và Công ty May Nhà Bè Thông tin này giúp người tiêu dùng so sánh giá cả và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

(Nguồn website:http://nhipcautuvan.vn)

Công ty May Nhà Bè

Giá dao động từ 1.000.000đ đến

Giá dao động từ 1.075.000đ đến

Giá dao động từ 1.058.000đ đến

Giá dao động từ 1.100.000 đến

Giá dao động từ 1.265.000đ đến

Giá dao động từ 1.380.000đ đến

Giá áo sơ mi cao cấp tại Công May Nhà rất cạnh tranh với thương hiệu San Sciaro của Việt Tiến, trong khi sản phẩm của An Phước lại có mức giá cao hơn từ 500.000 đồng đến gần 1.000.000 đồng so với áo sơ mi San Sciaro.

2.3.2 Chiến lược phân phối Đối với dòng thời trang cao cấp, Việt Tiến xây dựng hệ thống phân phối chung, cụ thể là thương hiệu San Sciaro phân phối cùng với Thương hiệu Manhattan. Doanh nghiệp phân phối trực tiếp đến với các đại lý bán lẻ, cửa hàng trực tiếp, trung tâm thương mại để đến tay người tiêu dùng Hệ thống phân phối đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng trên cả nước.

Hệ thống phân phối của thương hiệu San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến như sau:

Sơ đồ 2.1: Hệ thống phân phối thương hiệu thười trang cao cấp San Sciaro của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến

(Nguồn website: http://www viettien.com.vn)

Việt Tiến tập trung vào thị trường nội địa, coi đây là thị trường tiềm năng cho doanh nghiệp trong và ngoài nước Công ty đã đầu tư và lựa chọn kênh phân phối hợp lý để nhanh chóng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, phù hợp với thị hiếu, thu nhập và điều kiện khí hậu của Việt Nam Để đạt được mục tiêu này, Việt Tiến đã xây dựng một chuỗi cửa hàng phân phối rộng khắp cả nước với ba kênh tiêu thụ chính, bao gồm các cửa hàng độc lập.

Người tiêu dùng Trung tâm thương mại Đại lý lập các đại lý bán lẻ và đưa các sản phẩm của mình vào trung tâm mua sắm cao cấp.

Thương hiệu San Sciaro hiện đã có mặt tại 14 cửa hàng và 17 đại lý, mang đến phong cách độc đáo cho sản phẩm của mình tại TP Hồ Chí Minh.

Hà Nội, Cần Thơ, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Thái Bình,

Cửa hàng trực tiếp không chỉ bán lẻ sản phẩm cho người tiêu dùng mà còn trưng bày và giới thiệu sản phẩm để thu hút khách hàng Ngoài ra, các đại lý lân cận có thể nhập hàng từ cửa hàng, giúp giảm chi phí vận chuyển cho doanh nghiệp và đồng thời tăng doanh thu cho cửa hàng.

- Các đại lý: Doanh nghiệp hiện có 17 đại lý phân bố rộng khắp từ bắc vào nam.

Tại TP Hồ Chí Minh chỉ có 2 đại lý, còn lại phân bố khắp các tỉnh như Long An, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bình Dương,

Tại TP Hồ Chí Minh, thương hiệu San Sciaro chiếm ưu thế tại các trung tâm thương mại lớn như Parkson và Vicom Trong phân khúc thời trang cao cấp, Việt Tiến hiện có gần 30 gian hàng phân bố tại các trung tâm mua sắm.

Biểu đồ 2.5 : Biểu đồ thể hiện hình thức mua hàng của người tiêu dùng

(đơn vị %) (Nguồn kết quả phân tích dữ liệu)

Cửa hàng trực tiếp Các đại lý Trung tâm mua sắm

Theo phân tích, 43% người tiêu dùng chọn mua hàng tại trung tâm mua sắm, 34% tại các cửa hàng trực tiếp và chỉ 23% qua đại lý Điều này cho thấy người tiêu dùng có xu hướng mua sản phẩm của San Sciaro chủ yếu tại các trung tâm mua sắm và cửa hàng, vì đây là kênh phân phối uy tín, mang lại cảm giác an toàn và tránh được hàng nhái, hàng giả.

Bảng 2.4 : Danh sách hệ thống đại lý, cửa hàng thương hiệu San Sciaro -

Manhattan của Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến.

(Nguồn website: http://viettien.vn)

Tổng công ty Việt Tiến đã tiên phong trong việc xâm nhập thị trường may mặc quốc tế, thực hiện những bước đi táo bạo nhằm nâng cao vị thế của ngành may mặc Việt Nam trên trường quốc tế.

Năm 2010 Việt Tiến mở tổng đại lý tại Viêng Chăng (Lào) để giới thiệu bốn thương hiệu: San Sciaro, Việt Tiến, Việt Tiến Casual và Việt Long.

Cuối năm 2013, thương hiệu San Sciaro được phân phối đến Thượng Hải (Trung Quốc).

Chiến lược phân phối của Việt Tiến tập trung vào việc tìm kiếm đối tác phân phối độc quyền thông qua đại sứ quán, các cuộc triển lãm, hội thảo và khách hàng đã từng hợp tác Phương pháp này đã được áp dụng thành công tại Lào và Campuchia, giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực trong việc xây dựng kênh phân phối riêng.

San Sciaro, thương hiệu thời trang cao cấp của công ty dệt may lớn nhất Việt Nam, chú trọng vào uy tín và chất lượng sản phẩm hơn là chi phí quảng cáo.

Sản phẩm của thương hiệu San Sciaro được quảng cáo trên các phương tiện như:

- Kênh truyền hình VTV3, HTV.

Báo Doanh Nhân và Báo mới đã đăng tải các bài viết nổi bật về sự phát triển thương hiệu của Việt Tiến tại thị trường trong nước vào ngày 25/06/2011, cùng với bài viết “San Sciaro - phong cách người dẫn đầu” vào tháng 3/2012, nhấn mạnh những thành công và phong cách lãnh đạo của công ty trong ngành.

Thương San Sciaro có nhiều chương trình khuyến mãi vào các dịp như ngày doanh nhân Việt Nam 13/10, 30/04, 01/05, tết, bằng cách giảm giá, tặng thêm sản phẩm.

- Chương trình khuyến mãi nhân dịp 30/04 và 01/05 giảm 20% - 40% từ ngày 05/04 đến ngày 04/05/2014 tại các cửa hàng San Sciaro trên toàn quốc.

- Ngày 31/03/2015 có chương trình giảm giá 20% sản phẩm San Sciaro tại Parkson.

MỘT SỐ BIẾN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ÁO SƠ MI CAO CẤP SAN SCIARO CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN

Ngày đăng: 20/03/2022, 14:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Các cấp độ của sản phẩm - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Hình 1.1 Các cấp độ của sản phẩm (Trang 19)
Hình 1.2: Quá trình phát triển sản phẩm mới - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Hình 1.2 Quá trình phát triển sản phẩm mới (Trang 23)
Hình 1.3: Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Hình 1.3 Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm (Trang 25)
Sơ đồ 1.1: Tháp chi tiêu cá nhân của người Việt Nam năm 2015 - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Sơ đồ 1.1 Tháp chi tiêu cá nhân của người Việt Nam năm 2015 (Trang 27)
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến (Trang 36)
Bảng 1.1: Số liệu về kết quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần may Việt - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Bảng 1.1 Số liệu về kết quả kinh doanh của Tổng công ty cổ phần may Việt (Trang 37)
Bảng 1.2: Tập hợp các thương hiệu thời trang của Tổng công ty cổ phần - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Bảng 1.2 Tập hợp các thương hiệu thời trang của Tổng công ty cổ phần (Trang 39)
Bảng 2.1: Kích thước tập hợp sản phẩm của Tổng công ty cổ phần may - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Bảng 2.1 Kích thước tập hợp sản phẩm của Tổng công ty cổ phần may (Trang 46)
Hình 2.1: Hình ảnh thương hiệu San Sciaro - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Hình 2.1 Hình ảnh thương hiệu San Sciaro (Trang 49)
Hình 2.2: Logo hàng Việt Nam chất lượng cao - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Hình 2.2 Logo hàng Việt Nam chất lượng cao (Trang 50)
Bảng 2.2 : Size áo sơ mi San Sciaro - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Bảng 2.2 Size áo sơ mi San Sciaro (Trang 53)
Hình 2.3: Bao bì áo sơ mi nam cao cấp San Sciaro - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Hình 2.3 Bao bì áo sơ mi nam cao cấp San Sciaro (Trang 54)
Bảng 2.3: Mức giá bán lẻ sản phẩm áo sơ ao cấp của Tổng công ty cổ phần - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Bảng 2.3 Mức giá bán lẻ sản phẩm áo sơ ao cấp của Tổng công ty cổ phần (Trang 57)
Sơ đồ 2.1: Hệ thống phân phối thương hiệu thười trang cao cấp San Sciaro - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Sơ đồ 2.1 Hệ thống phân phối thương hiệu thười trang cao cấp San Sciaro (Trang 58)
Hình thức mua hàng - PHÂN TÍCH CHIẾN lược sản PHẨM áo sơ MI CAO cấp SAN SCIARO của TỔNG CÔNG TY cổ PHẦN VIỆT TIẾN
Hình th ức mua hàng (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w