ĐẶC TẢ BÀI TOÁN
Mô tả bài toán
Công ty Vinbus vừa ra mắt dịch vụ xe bus điện, cung cấp phương tiện giao thông công cộng và dịch vụ chuyển phát Hệ thống bán vé xe bus điện của Vinbus cho phép người dùng dễ dàng mua vé, quản lý thông tin và theo dõi hoạt động của xe bus Khách hàng chỉ cần chọn điểm xuất phát, điểm đến và thời gian đi, hệ thống sẽ hiển thị thời gian đến, số ghế đã đặt và giá vé Để hoàn tất giao dịch, khách hàng cần cung cấp thông tin cá nhân và có thể đăng ký thêm dịch vụ như gửi hàng hoặc xe máy Nhân viên sẽ tiếp nhận yêu cầu, xác định loại khách hàng và vé, cũng như cập nhật tình trạng chỗ ngồi và quản lý dịch vụ đi kèm.
Báo cáo doanh thu của công ty đã được hoàn thành, đồng thời tiếp nhận phản hồi từ khách hàng về dịch vụ xe buýt điện của VinBus Những đánh giá này sẽ giúp nhà quản trị cải thiện chất lượng dịch vụ và nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Hệ thống sau khi triển khai cần đáp ứng các chức năng sau:
- Quản lý nhân viên: Theo dõi được thông tin cá nhân, thời gian và thời lượng làm việc của nhân viên.
- Quản lý sự hoạt động của các tuyến
- Kiểm soát lịch trình xe chạy
- Hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin về xe bus điện: tìm kiếm thời gian, loại ghế ngồi khách hàng mong muốn, giá thành,…
Hệ thống bán vé xe bus điện giúp nhân viên dễ dàng theo dõi lượng vé còn lại, phân loại vé chưa bán và vé đã được bán, đồng thời cung cấp thông tin về giá dịch vụ và giá vé cho từng đối tượng khách hàng.
- Quản lý số lượng vé bán ra
- Đổi trả vé (nếu có)
- Hình thức thanh toán: Phân loại khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản…
- Thống kê, báo cáo lượng vé bán ra.
- Quản lý đơn hàng: Nhân viên cập nhật, tiếp nhận đơn hàng khi khách hàng gửi yêu cầu đặt hàng thông qua website, điện thoại…
Đặc tả các yêu cầu
2.1.1 Đăng nhập hệ thống Được thực hiện bởi tất khách hàng có nhu cầu đi xe bus điện của Vinbus.
Khách hàng đăng kí, đăng nhập vào hệ thống để thực hiện việc tham khảo thông tin về dịch vụ xe bus điện và đặt vé xe.
Nhân viên cửa hàng đăng nhập vào hệ thống để xác định quyền truy cập, giúp quản lý và theo dõi hoạt động làm việc của họ Điều này cũng hỗ trợ trong việc hoàn thành thủ tục giao dịch mua vé cho khách hàng một cách hiệu quả.
Quản lý đăng nhập giúp nhà quản trị theo dõi nhân viên, kiểm soát số lượng vé đã bán và chưa bán, đồng thời theo dõi doanh thu Thông qua báo cáo và thống kê, nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định chính xác và hiệu quả.
Quản trị hệ thống thực hiện đăng nhập để quản lý tài khoản người dùng.
2.1.2 Quản lý chỗ ngồi, chuyến xe
Để tối ưu hóa việc sử dụng xe bus, cần xác định số lượng chỗ ngồi dựa trên nhu cầu mua vé của khách hàng, thói quen tiêu dùng trong các ngày thường, ngày lễ tết và mùa du lịch Việc này giúp bố trí xe bus phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời giảm thiểu tình trạng chỗ ngồi bỏ trống.
Chức năng cập nhật thông tin chuyến xe, chỗ ngồi và điểm dừng của xe buýt rất cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Việc này cho phép quản lý điều chỉnh số lượng chỗ ngồi phụ khi cần thiết Khi có thêm chỗ ngồi mới, nhân viên phải cập nhật thông tin theo yêu cầu của quản lý và thống kê số chỗ ngồi khả dụng hiện có, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho khách hàng.
2.1.3 Đăng kí mua vé xe bus điện
Khách hàng vào hệ thống quản lý xe bus điện bằng app hoặc website để tìm kiếm thông tin về vé xe bus và sau đó đặt mua.
Xem các lựa chọn: Khách hàng duyệt qua toàn bộ khung giờ xuất phát, chọn khung giờ phù hợp.
Khách hàng có thể tùy chỉnh trải nghiệm sử dụng dịch vụ xe bus điện theo nhu cầu cá nhân của mình bằng cách chọn địa điểm khởi hành và điểm đến, xác định số lượng vé cần mua, lựa chọn vé đơn hoặc vé khứ hồi, cũng như thời gian khởi hành mong muốn.
Khách hàng có thể hiệu chỉnh giỏ hàng bằng cách thêm hoặc bớt số lượng vé đã chọn sau khi xác nhận loại vé phù hợp Sau khi quyết định mua hàng, khách hàng cần điền thông tin cá nhân và phương thức thanh toán để xác nhận đặt vé thành công.
Sau khi tiếp nhận yêu cầu đặt vé xe bus từ khách hàng, nhân viên cần nhanh chóng cập nhật thông tin về các chỗ ngồi mới đã được mua vào hệ thống.
Sau khi xác định loại vé đã mua, cần phân loại các vé xe theo hình thức thanh toán, bao gồm vé đã thanh toán qua chuyển khoản và vé thanh toán tiền mặt Đồng thời, cũng cần phân loại các dịch vụ mà khách hàng đã đăng ký, như giao hàng, chuyển phát tiêu chuẩn hoặc chuyển phát nhanh.
Loại bỏ yêu cầu: từ chối yêu cầu mua vé của khách hàng không hợp lệ, có số lượng lớn bất thường.
Chức năng này giúp quản lý nhân viên làm việc trên xe, bao gồm tài xế và phụ xe, theo dõi thời gian làm việc cũng như các giao dịch của họ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Chức năng này giúp nhân viên báo cáo tình hình hoạt động của xe buýt, bao gồm doanh thu bán vé, doanh thu từ dịch vụ đi kèm và tình hình bán vé của từng chuyến xe cho người quản lý.
Bảng thống kê danh sách chức năng nghiệp vụ:
A1.3 Cập nhật thông tin cá nhân
A2 Quản lý chuyến, ghế ngồi
A2.1 Thống kê khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ
A2.2 Kiểm tra các chuyến, chỗ ngồi
A2.3 Cập nhật ghế trống của từng xe
A3 Đăng ký đặt vé xe
A3.1 Xem các tuyến xe chạy
A3.1.1 Chọn theo điểm xuất phát
A3.1.3 Chọn theo thời gian xuất phát
A3.2.1 Chọn theo thời gian xuất phát
A3.2.2 Chọn theo điểm xuất phất
A3.2.5 Chọn theo loại ghế ngồi
A3.3.1 Thêm vé vào giỏ hàng
A3.3.2 Thay đổi số lượng vé
A3.3.3 Thay đổi số loại vé
A3.4.1 Gửi yêu cầu mua vé
A3.5.1 Phân loại vé được mua
A3.5.2 Phân loại dịch vụ đi kèm (nếu có)
2.2 Đặc tả phi chức năng
2.2.1 Yêu cầu về phần mềm
Giao diện đăng nhập và đăng ký được thiết kế với nền trắng và xanh lá chủ đạo, chia thành hai bên Bên trái là form thông tin hành trình, trong khi bên phải là form đăng nhập Các ô nhập dữ liệu được viền màu xanh nổi bật.
Giao diện chính của phần mềm sử dụng màu trắng làm nền kết hợp với màu xanh lá, tạo cảm giác tươi mới và dễ chịu Các mục trong giao diện chủ yếu được thiết kế với màu xanh, trong khi chữ viết sử dụng màu xanh đen, giúp người dùng dễ dàng đọc và tương tác.
Cụ thể từng giao diện chức năng:
• Giao diện Đăng kí/ Đăng nhập tài khoản
• Giao diện Quản lý nhân viên
• Giao diện Xem giỏ hàng
• Giao diện Quản lý tài khoản
Mỗi giao diện chức năng đều có thanh tìm kiếm, bao gồm ô tìm kiếm và biểu tượng tìm kiếm nằm ở phía trên bên phải của trang nội dung.
- Font chữ: Times New Roman, cỡ chữ 14
2.2.2 Yêu cầu về hiệu năng thực hiện
- Về tốc độ phản hồi: Tối đa 2s/1 thao tác, sau 30 giây nhân viên không sử dụng thao tác, hệ thống tự động chuyển sang chế độ nghỉ
- Về phạm vi giới hạn:
Cho phép tối đa 10000 người truy cập vào hệ thống cùng lúc.
Thời gian cho phép người sử dụng bình thường có thể sử dụng là 16h/ngày, tối đa là 18h/ ngày.
Dung lượng cho hệ thống là 32GB
Tài nguyên lưu trữ chiếm dụng của hệ thống trong trạng thái hoạt động bình thường không được phép lớn hơn 80% tài nguyên lưu trữ được phép sử dụng.
- Độ tin cậy và tính khả dụng:
Khi đăng nhập vào hệ thống sai quá 3 lần thì tài khoản sẽ bị vô hiệu hóa trong vòng 24h
Hệ thống tích hợp tường lửa (firewall) và phần mềm diệt virus sẽ tự động quét phần mềm.
Tính sẵn sàng của hệ thống đặt 99.9% theo năm, nhỏ hơn 1h/1 tháng trong đó không kể thời gian bảo trì.
2.2.3 Yêu cầu của tổ chức – doanh nghiệp
Cài đặt phần mềm trên 5 máy trong 5 ngày từ 19h – 22h theo phương pháp cài đặt trực tiếp
Chuyển đổi dữ liệu từ phần mềm cũ sang phần mềm mới là một quá trình quan trọng, đã được thực hiện từ năm 2019 đến nay Để đảm bảo tính chính xác, cần 6 nhân viên thực hiện việc nhập dữ liệu trực tiếp, tập trung vào thông tin về hàng hóa và khách hàng.
Hệ quản trị CSDL: SQL server 2019
Phần mềm được kết nối với máy in, tự động in ra hóa đơn, báo cáo
Toàn bộ quy trình nghiệp vụ của hệ thống phải tuân theo nghị định/ quyết định về thương mại điện tử của Chính phủ
Phần mềm phải đảm bảo hoạt động liên tục trong giờ hành chính.
Có khả năng chỉnh sửa lỗi chính tả khi nhập thông tin.
MÔ TẢ CA SỬ DỤNG
Xác định các tác nhân chính
Khách hàng là người thực hiện giao dịch với hệ thống bằng cách mua vé bus, có khả năng lựa chọn loại ghế ngồi, điểm xuất phát, điểm đến và thời gian khởi hành Họ cũng có thể truy cập thông tin về chuyến xe bus, các chương trình khuyến mại giảm giá, chính sách chiết khấu, quy định đổi trả vé, dịch vụ chuyển phát và hành lý ký gửi.
Nhân viên là những người đảm nhiệm các nhiệm vụ quan trọng như bán vé xe, hoàn trả vé, bố trí chỗ ngồi và thực hiện thủ tục gửi hành lý, xe máy cho khách hàng Mỗi nhân viên được cấp một tài khoản riêng để đăng nhập vào hệ thống, và mỗi người có chức năng cụ thể, giúp tối ưu hóa quy trình phục vụ khách hàng.
Người quản lý là cá nhân đảm nhận vai trò điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động doanh thu của tuyến Họ quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến tuyến, bao gồm số lượng xe chạy, số ghế ngồi và việc quản lý nhân viên cũng như thời gian làm việc của họ.
- Người quản trị hệ thống: Là người chịu trách nhiệm quản lý tài khoản của khách hàng, tài khoản sử dụng của các nhân viên và người quản lý.
1.2 Các hoạt động chính của các tác nhân
Hệ thống được sử dụng bởi nhiều đối tượng, bao gồm người quản lý, quản trị viên, nhân viên và khách hàng đã đăng ký tài khoản, tất cả đều có hoạt động chung là Đăng nhập Ngoài ra, còn có nhiều hoạt động khác diễn ra trong hệ thống.
- Điền yêu cầu vé xe bus
- Tìm, lựa chọn vé xe bus phù hợp
- Quản lý vé đã bán
- Quản lý ghế còn trống
- In vé cho khách, lập hóa đơn biên lai dịch vụ đi kèm
- Tiếp nhận khiếu nại khách hàng
- Tạo báo cáo, thống kê
- Quản lý số chỗ ngồi, các xe cùng tuyến
- Quản lý danh sách nhân viên
1.2.4 Người quan trị hệ thống
Xác định các ca sử dụng
Hoạt động của xe bus được mô tả bằng biểu đồ use case tổng quát sau đây:
Mô tả chi tiết các ca sử dụng
3.1 Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
Đăng nhập vào hệ thống là bước đầu tiên cho tất cả người dùng để truy cập các chức năng của hệ thống Sau khi đăng nhập thành công, người dùng có thể thay đổi, chỉnh sửa hoặc tạo mới các tệp lưu trữ thông tin cá nhân của mình hoặc của người dùng khác, tùy thuộc vào quyền hạn của từng vị trí.
Ca sử dụng đăng nhập hệ thống có thể diễn tả như sau:
Hình 2: Biểu đồ ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
3.1.1 Ca sử dụng Đăng nhập (Login)
Tác nhân: Khách hàng, Nhân viên, Người quản lý, Người quản trị
Mục đích: Đăng nhập để sử dụng các chức năng của hệ thống
Người dùng hệ thống cần truy cập vào trang đăng nhập, nơi họ sẽ nhập Tên đăng nhập và Mật khẩu để thực hiện quá trình đăng nhập vào hệ thống.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Người sử dụng chọn chức năng đăng nhập
2 Hệ thống hiển thị trang đăng nhập
3 Người sử dụng nhập tên đăng nhập và mật khẩu
4 Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu của người sử dụng
5 Hệ thống thông báo người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống
6 Kết thúc ca sử dụng.
Rẽ nhánh A1: Người sử dụng đột ngột dừng không đăng nhập vào hệ thống nữa
1 Hệ thống hủy bỏ việc đăng nhập và hiển thị trang theo chức năng mà người sử dụng đã chọn
2 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A2: Tên đăng nhập hoặc mật khẩu của người sử dụng không chính xác
1 Hệ thống thông báo Tên đăng nhập và mật khẩu không chính xác và yêu cầu nhập lại
2 Người sử dụng nhập lại và chọn Đăng nhập
3 Hệ thống quay lại luồng chính
Rẽ nhánh A3: Quá trình đăng nhập xuất hiện lỗi
1 Hệ thống thông báo và ghi nhận lại lỗi
2 Kết thúc ca sử dụng
3.1.2 Ca sử dụng Đăng ký tài khoản
Tên: Đăng ký tài khoản
Mục đích: Tạo tài khoản mới để trở thành một thành viên của hệ thống để có thể đăng ký mua mua vé bus.
Khách hàng truy cập vào website hoặc ứng dụng và chọn chức năng đăng ký tài khoản mới để tạo tài khoản cá nhân Để trở thành thành viên của hệ thống, khách hàng cần điền đầy đủ thông tin theo mẫu có sẵn Chỉ khi đã đăng ký thành công, khách hàng mới có thể thực hiện các giao dịch như mua vé xe và đăng ký dịch vụ.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Khách hàng sau khi vào website, app của công ty Vinbus (VinGroup) và chọn chức năng “Đăng ký”
2 Hệ thống hiển thị trang đăng ký tài khoản mới
3 Khách hàng nhập đầy đủ các thông tin cần thiết vào mẫu
4 Khách hàng đồng ý các điều khoản và chọn đăng ký
5 Hệ thống lưu lại thông tin và tạo tên đăng nhập và mật khẩu theo yêu cầu của khách hàng
6 Hệ thống liên kết với phương thức thanh toán online qua thẻ ngân hàng (nếu có)
7 Hệ thống thông báo cho khách hàng là đăng ký thành công
8 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A1: Khách hàng nhập các thông tin không hợp lệ
1 Hệ thống thông báo các thông tin không hợp lệ và yêu cầu nhập lại cho hợp lệ
2 Khách hàng nhập lại thông tin đầy đủ và chọn đăng ký
3 Hệ thống quay lại luồng chính
Rẽ nhánh A2: Khách hàng đột ngột dừng việc đăng ký tài khoản mới
1 Hệ thống xác nhận lại việc khách hàng dừng việc đăng ký thành viên
2 Khách hàng đồng ý ngừng việc đăng ký thành viên
3 Hệ thống hủy bỏ việc đăng ký thành viên
4 Hệ thống hiển thị trang tương ứng với chức năng mà khách hàng vừa chọn
5 Kết thúc ca sử dụng
3.1.3 Ca sử dụng Thay đổi thông tin cá nhân
Tên: Thay đổi thông tin cá nhân
Tác nhân: Người sử dụng hệ thống, người đã là thành viên của hệ thống
Mục đích: Thay đổi thông tin cá nhân của người sử dụng hệ thống
Sau khi đăng nhập thành công, người dùng có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình Sau khi thực hiện các thay đổi, hãy xác nhận để lưu lại thông tin đã được cập nhật.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Người sử dụng sau khi đăng nhập thành công, là thành viên của hệ thống và chọn chức năng hiệu chỉnh thông tin cá nhân
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin cá nhân
3 Người sử dụng nhập lại các thông tin muốn thay đổi
4 Người sử dụng chọn cập nhật thông tin
5 Hệ thống yêu cầu xác nhận lại việc có cập nhật thông tin
6 Người sử dụng đồng ý cập nhật lại thông tin
7 Hệ thống cập nhật lại thông tin của người dùng
8 Hệ thống thông báo đã cập nhật thông tin cá nhân
9 Kết thúc ca sử dụng.
Rẽ nhánh A1: Người sử dụng đột ngột dùng lại việc cập nhật thông tin
1 Hệ thống yêu cầu xác nhận là không cập nhật thông tin mới
2 Người sử dụng đồng ý không cập nhật
3 Hệ thống hủy việc cập nhật thông tin
4 Kết thúc ca sử dụng.
Rẽ nhánh A2: Quá trình cập nhật thông tin bị lỗi
1 Hệ thống thông báo có lỗi và ghi nhận
2 Kết thúc ca sử dụng.
3.2 Ca sử dụng Quản lý chuyến bus, chỗ ngồi
Tên: Quản lý chỗ ngồi, xe cùng tuyến
Tác nhân: Người quản lý
Mục đích: Bổ sung, thêm, bớt chỗ ngồi phụ, xe cùng tuyến
Dựa trên nhu cầu đi lại của khách hàng, đặc biệt là vào giờ cao điểm, người quản lý sẽ điều chỉnh số lượng xe bus hoạt động trên tuyến bằng cách thêm hoặc bớt xe phù hợp với tình trạng xe bus hiện có tại bến.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Người quản lý yêu cầu kiểm tra tình trạng số lượng nhu cầu người muốn mua vé
2 Hệ thống thông báo lại ra màn hình
3 Người quản lý chọn chức năng điều chỉnh xe bus
4 Hệ thống hiển thị trang lập yêu cầu
5 Người quản lý nhập thông tin cần thiết cho quy trình điều chỉnh, bổ sung xe bus
6 Hệ thống kiểm tra thông tin và phản hồi cho quản lý
7 Người quản lý chọn gửi phiếu yêu cầu cho cấp dưới thực thi
8 Yêu cầu gửi xuống cho cấp dưới qua hệ thống, nhân viên thực hiện yêu cầu
9 Người quản lý cập nhật, lưu thông tin điều chỉnh
10 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A1: Hết xe bus tại bến
1 Người quản lý gửi thông báo lại cho nhà cung cấp
2 Kết thúc ca sử dụng
3.3 Ca sử dụng Đăng ký mua vé bus
Khách hàng có thể sử dụng tính năng trên website và ứng dụng Vinbus để tìm kiếm và xem vé xe theo yêu cầu của mình Sau khi lựa chọn vé, họ có thể thêm vào giỏ hàng và thực hiện đặt mua Biểu đồ use case minh họa quy trình này.
3.3.1 Ca sử dụng xem các chuyến bus
Tên: Xem các chuyến bus
Mục đích của bài viết là cung cấp thông tin về tất cả các tuyến bus và chuyến bus hợp lệ, chưa xuất phát trong vòng 30 phút từ bến xe đã chọn Bên cạnh đó, bài viết cũng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thời gian khởi hành và số lượng chỗ ngồi còn trống của từng chuyến bus.
Khách hàng có thể dễ dàng chọn điểm đến và điểm đi, sau đó hệ thống sẽ hiển thị tất cả các chuyến bus khả thi theo lựa chọn của họ Thông tin chuyến bus bao gồm thời gian, các điểm dừng, thời gian xuất phát và thời gian đến, loại ghế ngồi cùng với giá vé.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Khách hàng chọn chức năng xem toàn bộ các chuyến bus khả dụng có thể đi trong thời gian khởi hành
2 Hệ thống hiển thị các chuyến bus khả dụng trong từng khung giờ cho khách hàng lựa chọn
3 Khách hàng chọn một khung giờ khởi hành
4 Hệ thống hiển thị thời gian xuất phát, thời gian kết thúc chuyến đi, điểm xuất phát và điểm kết thúc mà khách hàng vừa lựa chọn
5 Khách hàng chọn ví trí ghế trống theo nhu cầu của khách hàng
6 Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về giá thành liên quan đến vé bus mà khách hàng vừa chọn
7 Khách hàng cho vé vào giỏ hàng
8 Hệ thống thông báo hiển thị số lượng vé đã được chọn vào giỏ hàng
9 Khách hàng chọn đăng kí mua vé
10 Hệ thống yêu cầu đăng nhập vào hệ thống
11 Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn đối tượng sở hữu vé nhằm chiết khấu phần trăm
12 Hệ thống chiết khấu vé cho đối tượng đặc biệt
13 Hệ thống hiển thị đơn hàng
14 Khách hàng điền vào đơn hàng lựa chọn hình thức thanh toán
15 Khách hàng gửi đơn hàng
16 Hệ thống thông báo đã đăng ký mua vé thành công
Rẽ nhánh A1: Khách hàng đột ngột ngừng xem và trở về trang chủ hoặc chọn sang chức năng khác
1 Hệ thống hiển thị trang mà khách hàng chọn
2 Ca sử dụng kết thúc
Rẽ nhánh A2: Khách hàng bỏ hết vé đã chọn ra khỏi giỏ hàng
1 Hệ thống xác nhận hủy bỏ vé
2 Hệ thống thông báo giỏ hàng rỗng
3 Ca sử dụng kết thúc
Rẽ nhánh A3: Khách hàng chưa có tài khoản.
1 Hệ thống hiển thị trang đăng ký tài khoản mới
2 Bắt đầu ca sử dụng đăng ký tài khoản
3 Ca sử dụng kết thúc
Rẽ nhánh A4: Đơn hàng không hợp lệ
1 Hệ thống thông báo các thông tin cần thiết để đơn hàng hợp lệ
2 Khách hàng sửa đổi và gửi đơn hàng hợp lệ
3 Ca sử dụng kết thúc.
Rẽ nhánh A5: Xuất hiện lỗi khi tìm kiếm
1 Hệ thống thông báo có lỗi
2 Hệ thống ghi lại lỗi
3 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A6: Vé bus hết giờ lựa chọn
1 Hệ thống thông báo vé bus hết thời gian đăng ký
2 Khách hàng chọn chuyến bus mới hoặc thoát khỏi hệ thống
3 Kết thúc ca sử dụng
3.3.2 Ca sử dụng Tìm vé xe bus
Mục đích: Tìm loại máy tính theo một hoặc nhiều điều kiện xác định
Khách hàng truy cập vào trang tìm kiếm của website hoặc ứng dụng và nhập các tiêu chí tìm kiếm Hệ thống sẽ kiểm tra và hiển thị kết quả nếu có chỗ ngồi trên chuyến bus phù hợp với yêu cầu của khách hàng Nếu không tìm thấy, hệ thống sẽ thông báo cho khách hàng biết.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Khách hàng chọn chức năng tìm kiếm
2 Hệ thống hiển thị trang tìm kiếm
3 Khách hàng điền các thông tin cần thiết để tìm kiếm
4 Khách hàng chọn nút tìm kiếm
5 Hệ thống hiển thị các chỗ ngồi trên chuyến bus có liên quan đến thông tin mà khách hàng đã nhập vào
Rẽ nhánh A1: Khách hàng đột ngột không tìm kiếm chuyến đi nữa mà chọn điểm xuất phát, kết thúc khác.
1 Hệ thống hiển thị trang chức năng mà khách hàng đã chọn
2 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A2: Quá trình tìm kiếm xuất hiện lỗi
1 Hệ thống thông báo lỗi
2 Hệ thống ghi lại lỗi
3 Kết thúc ca sử dụng
3.3.3 Ca sử dụng Cập nhật giỏ hàng
Tên: Cập nhật giỏ hàng
Mục đích: Khách hàng muốn thay đổi số lượng vé, loại vé, đối tượng sử dụng vé, loại vé có trong giỏ hàng
Khách hàng có thể truy cập trang giỏ hàng để quản lý vé bus của mình, bao gồm việc thêm hoặc bớt số lượng vé theo nhu cầu Tại đây, họ cũng có thể xem thông tin chi tiết về các vé bus đã chọn và tổng giá trị của chúng, giúp dễ dàng theo dõi và điều chỉnh đơn hàng.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Khách hàng chọn chức năng hiệu chỉnh giỏ hàng
2 Hệ thống hiển thị trang giỏ hàng
3 Khách hàng chọn thêm hoặc xóa bớt
4 Hệ thống đánh dấu vé bus theo yêu cầu
5 Hệ thống xóa hoặc thêm các máy đã đánh dấu
6 Hệ thống tính lại giá của vé đang có trong giỏ hàng.
7 Hệ thống hiển thị vé hiện có trong giỏ hàng và tổng giá trị của chúng.
8 Kết thúc ca sử dụng.
Rẽ nhánh A1: Khách hàng đột ngột bỏ qua việc hiệu chỉnh giỏ hàng
1 Hệ thống thông báo là giỏ hàng chưa được cập nhật
2 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A2: Việc hiệu chỉnh giỏ hàng gặp lỗi
1 Hệ thống ghi nhận và thông báo có lỗi
2 Kết thúc ca sử dụng
3.3.4 Ca sử dụng Đặt hàng
Ca sử dụng này được thực hiện khi khách hàng điền thủ tục, đã thêm một hoặc một số vé vào giỏ hàng.
Tác nhân: Khách hàng, hệ thống thanh toán
Mục đích: Tạo đơn hàng mua để đặt mua vé bus
Sau khi tìm và thêm vé bus vào giỏ hàng, khách hàng tiến hành mua hàng Hệ thống sẽ tự động tạo vé bus dựa trên tài khoản và số lượng vé trong giỏ Khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán phù hợp Cuối cùng, khách hàng kiểm tra giao dịch thành công, nhận mã vé bus và mã QR.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Khách hàng chọn trang giỏ hàng
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin giỏ hàng
3 Khách hàng chọn những loại hàng mà mình mua
4 Khách hàng điền đầy đủ thông tin và hình thức thanh toán vào đơn hàng
5 Khách hàng gửi đơn hàng
6 Hệ thống thông báo đã đặt hàng thành công.
7 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A1: Khách hàng chưa đăng nhập
1 Hệ thống yêu cầu khách hàng đăng nhập
2 Hệ thống quay lại luồng chính
Rẽ nhánh A2: Đơn hàng không hợp lệ
1 Hệ thống thông báo đơn hàng không hợp lệ và yêu cầu các thống tin cần thiết.
2 Khách hàng điền lại thông tin trong đơn hàng và gửi lại
3 Hệ thống thông báo thành công
4 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A3: Khách hàng quyết định không mua vé xe bus nữa
1 Hệ thống yêu cầu xác nhận hủy mua hàng của khách
2 Khách hàng xác nhận là không mua nữa
3 Hệ thống xóa bỏ đơn hàng
4 Hệ thống hiển thị chức năng mà khách hàng vừa chọn
5 Kết thúc ca sử dụng.
Rẽ nhánh A4: Xuất hiện lỗi khi gửi đơn hàng
1 Hệ thống thông báo có lỗi và ghi nhận
2 Kết thúc ca sử dụng
3.4 Ca sử dụng quản lý yêu cầu dịch vụ
Nhân viên chuyến bus thực hiện ca sử dụng để cập nhật thông tin đơn hàng, bao gồm các yêu cầu dịch vụ như chuyển phát, hành lý ký gửi và gửi xe máy Qua đó, họ xác định các yêu cầu cần đáp ứng, thống kê đơn hàng đã thanh toán và xử lý các yêu cầu hủy đơn hàng không còn hiệu lực.
Tên: Quản lý yêu cầu dịch vụ
Mục đích của bài viết này là cập nhật yêu cầu từ khách hàng mới, xác định các yêu cầu cần được đáp ứng, thống kê các yêu cầu hiện có và hủy bỏ những yêu cầu đã bị từ chối.
Nhân viên có thể quản lý đơn hàng bằng cách truy cập chức năng tương ứng, từ đó xem thông tin chi tiết về đơn hàng, phân loại các yêu cầu cần xử lý và thống kê các yêu cầu dịch vụ bị từ chối để thực hiện việc hủy bỏ.
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Nhân viên sau khi đăng nhập thành công và chọn chức năng quản lý Yêu cầu dịch vụ
2 Hệ thống hiển thị trang quản lý yêu cầu khách hàng
3 Nhân viên xem thông tin các yêu cầu từ khách hàng nhận được
4 Kiểm tra yêu cầu hợp lệ có trong dịch vụ cung cấp bởi công ty
5 Hệ thống hiển thị thông báo trở lại trang quản lý yêu cầu khách hàng
6 Nhân viên lựa chọn một trong các loại cập nhật, ghế đầu, ghế cuối, có hành lý kí gửi, có xe máy đi kèm để thao tác phù hợp với yêu cầu của công việc ngay lúc lựa chọn.
7 Hệ thống cập nhật, hủy bỏ, thống kê đơn hàng theo yêu cầu
8 Kết thúc ca sử dụng
3.5 Ca sử dụng Quản lý nhân viên
Tên: Quản lý nhân viên
Tác nhân: Người quản lý
Mục đích: Quản lý thông tin và thời gian làm việc của các nhân viên
Mô tả khái quát: Người quản lý theo dõi thời gian làm việc, các thông tin liên quan của các nhân viên
Sơ đồ luồng sự kiện:
1 Khi có người sử dụng vào Website yêu cầu thêm mới, sửa chữa, thay đổi hoặc xóa bỏ
2 Người quản trị lựa chọn chức năng theo yêu cầu
3 Hệ thống hiển thị theo yêu cầu và yêu cầu nhập thông tin
4 Người quản trị nhập đầy đủ thông tin và chọn cập nhật
5 Hệ thống kiểm tra các thông tin và tạo tài khoản theo yêu cầu
6 Hệ thống cập nhật thông tin theo yêu cầu và lưu lại
7 Hệ thống thông báo thành công và lưu các thông tin về tài khoản (tên đăng nhập và mật khẩu)
8 Kết thúc ca sử dụng
Rẽ nhánh A1: Thông tin không hợp lệ
1 Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin cần thiết
2 Người quản trị nhập các thông tin cần thiết và chọn cập nhật
3 Hệ thống quay lại luồng chính
Rẽ nhánh A2: Việc cập nhật xảy ra lỗi
1 Hệ thống thông báo có lỗi và ghi lại lỗi
2 Kết thúc ca sử dụng
3.6 Ca sử dụng Báo cáo
Mục đích: Lập báo cáo để gửi cho người quản lý
Mô tả khái quát: Cho phép nhân viên in ra bản báo cáo, thống kê về doanh thu, lượng vé bán….dưới dạng file excel theo tháng.
1 Nhân viên đăng nhập thành công và chọn chức năng báo cáo
2 Tích chọn những thông tin cần báo cáo
3 Hệ thống hiển thị báo cáo mẫu cho nhân viên xem
4 Nhân viên nhấn in báo cáo Ca sử dụng kết thúc
TRÌNH BÀY CÁC BIỂU ĐỒ
Các biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự Đăng nhập hệ thống
Tất cả các nhân sử dụng chức năng Đăng nhập hệ thống, bao gồm người quản lý, khách hàng, người quản trị hệ thống và nhân viên, được gọi chung là người sử dụng.
2.2 Biểu đồ tuần tự Quản lý chuyến bus, chỗ ngồi
8 Thay đổi thông tin cá nhân
12 Nhập thông tin chỉnh sửa
Trang chỉnh sửa ĐK Kiểm tra K Chỉn sửa
2.3 Biểu đồ tuần tự Đăng kí mua vé xe bus 2.3.1 Biểu đồ tuần tự Xem các chuyến xe bus
2.3.2 Biểu đồ tuần tự Tìm vé bus
2.3.3 Biểu đồ tuần tự Cập nhật giỏ hàng
2.3.4 Biểu đồ tuần tự Đặt hàng
2.4 Biểu đồ tuần tự Quản lý yêu cầu dịch vụ
Trang QL nhân viên ĐK Kiểm tra n
DS nhân viên Tài khoản
9 Cập nhật/xóa nhân viên
Kết quả tìm được Yêu cầu câp nhật/xóa
Kết quả Câp nhật/xóa tài khoản
18 Thông báo kết quả ĐK Nhâ viên
2.5 Biểu đồ tuần tự Quản lý nhân viên
2.6 Biểu đồ tuần tự Quản lý tài khoản ĐK Tìm kiếm
1 Yêu cầu tạo báo cáo ĐK Báo cáo Giỏ hàng
Gửi thông tin Lấy mẫu các loại báo cáo Báo cáo
Hiển thị các loại báo cáo
Lưu vào CSDL Thông báo
Loại báo cáo Nhân viên
2.7 Biểu đồ tuần tự Báo cáo
Các biểu đồ trạng thái
3.1 Biểu đồ trạng thái Đăng nhập hệ thống
3.2 Biểu đồ trạng thái Quản lý chuyến, chỗ ngồi
3.3 Biểu đồ trạng thái Đăng ký mua vé bus 3.3.1 Biểu đồ trạng thái tìm vé bus
Chọn hàng thêm vào giỏ Xem giỏ hàng Hiển thị giỏ hàng
Hàng được thêm vào giỏ
3.3.2 Biểu đồ trạng thái cập nhật giỏ hàng
3.3.3 Biểu đồ trạng thái Đặt hàng
Cập nhật/xóa hàng khỏi giỏ Hủy không hiệu chỉnh nữa
Chờ hệ thống phản hồi Giỏ hàng đã được hiệu chỉnh
3.4 Biểu đồ trạng thái quản lý nhân viên 3.4.1 Biểu đồ tương tác thêm nhân viên
2.1.1 Biểu đồ tương tác cập nhật nhân viên
3.5 Biểu đồ trạng thái quản lý tài khoản
3.5.1 Biểu đồ trạng thái thêm tài khoản
3.5.2 Biểu đồ trạng thái cập nhật tài khoản
3.6 Biểu đồ trạng thái Báo cáo
Các biểu đồ hoạt động
4.1 Biểu đồ hoạt động Đăng nhập hệ thống
Nhập tên đăng nhập và mật khẩu Kiểm tra
Nhận thông báo lỗi từ hệ thống không hợp lệ, thông báo lỗi
Hợp lệ Đăng nhập thành công
Hệ thống Người sử dụng Đăng nhập
Nhập thông tin cần thiết để đăng ký Kiểm tra
Nhận thông báo lỗi từ hệ thống
Không hợp lệ, thông báo lỗi
Hợp lệ Đăng ký lại Thêm tài khoản vào CSDL
Hệ thống Người sử dụng Đăng ký
4.1.1 Biểu đồ hoạt động đăng nhập
4.1.2 Biểu đồ hoạt động đăng kí
4.1.3 Biểu đồ hoạt động hiệu chỉnh thông tin cá nhân
4.2 Biểu đồ hoạt động Đăng ký mua vé bus
Chỉnh sửa thông tin cá nhân
Người sử dụng Hệ thống
Chọn xem thông tin cá nhân
Xác định tài khoản Cập nhật thông tin cá nhân
Nhập thông tin chỉnh sửa Gửi thông tin
Kiểm tra tính hợp lệ Nhập lại
Lựa chọn Thông báo lỗiKhông hợp lệ
Lưu thông tin vào CSDL
4.3 Biểu đồ hoạt động Quản lý nhân viên
Nhập thông tin Kiểm tra thông tin Thêm
Không hợp lệ, nhập lại Hợp lệ
Sửa, xóa Hiển thị DS tài khoản
Nhập chỉnh sửa/ Xác nhận xóa
Hệ thống Quản trị viên
4.4 Biểu đồ hoạt động Quản lý tài khoản
Nhập thông tin Kiểm tra thông tin
Sửa, xóa Hiển thị DS nhân viên
Nhập chỉnh sửa/ xóaXác nhận
Hủy bỏ Đồng ý Lưu thông tin
Hệ thống Người quản lý
Yêu cầu tạo báo cáo
Hiển thị trang báo cáo
Chọn loại báo cáo Điền thông tin Kiểm tra thông tin
Không hợp lệ, nhập lại
Hợp lệ Lưu thông tin
4.5 Biểu đồ hoạt động Báo cáo
Các biểu đồ tương tác
5.1 Biểu đồ tương tác đăng nhập
3 Nhập thông tin đăng nhập
2 Yêu cầu nhập thông tin đăng nhập
8 Thông báo nhập thành công : GD đăng nhập
4 Gửi thông tin đăng nhập
5 Yêu cầu kiểm tra thông tin
: ĐK đăng nhập 6 Thông tin tồn tại
5.2 Biểu đồ tương tác quản lý chuyến bus, chỗ ngồi
5.3 Biểu đồ tương tác đăng ký mua vé bus
5.4 Biểu đồ tương tác Quản lý đơn hàng
Xác định đơn hàng Tìm và xóa
1 Yêu cầu xem đơn hàng
5 Yêu cầu xóa đơn hàng
2 Phản hồi thông tin : GD QL đơn hàng Nhân viên
: ĐK QL QL đơn hàng :Đơn hàng
5.5 Biểu đồ tương tác Quản lý vé
5.6 Biểu đồ tương tác Quản lý nhân viên
1 Thêm mới, sửa nhân viên 3 Kiểm tra thông tin
2 Nhập thông tin cần thêm 6 Hiển thị cập nhật thành công
: GD QL nhân viên : ĐK QL nhân viên Người quản lý
5 Thông báo thành công : Nhân viên
5.7 Biểu đồ tương tác Quản lý tài khoản
2 Yêu cầu n Quản trị viên
6 Hiển thị thông báo thành công
Kiểm tra thông tin 4 Lưu thô
5 Lưu thành công : ĐK QL Tài khoản : Tài kho
5.8 Biểu đồ tương tác Báo cáo
1 Gửi yêu cầu tạo báo cáo 3 Tạo báo cáo
Biểu đồ thành phần
:GD báo cáo 6 Hiển thị thông báo thành công
:ĐK Báo cáo 5 Tạo thành công :Báo cáo
4 Lưu lại báo cáo vào CSDL
Biểu đồ triển khai
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
- RB-1: Tên đăng nhập không dấu Tên đăng nhập được nhập dấu sẽ báo sai lỗi, thông báo sửa lại tên đăng nhập không dấu
- RB-2: Mỗi người sử dụng phải có một mã số duy nhất phân biệt với người sử dụng khác.
- RB-3: Mỗi loại hàng phải có một mã số duy nhất phân biệt với loại hàng khác.
- RB-4: Khách hàng không được quản lý nhân viên, quản lý hàng hóa, quản lý tài khoản.
- RB-5: Khách hàng có thể đăng ký tài khoản sau đó đăng nhập để trở thành thành viên
- RB-6: Nhân viên được quyền quản lý hàng, quản lý đơn hàng, không được quản lý tài khoản và quản lý nhân viên.
- RB-7: Người quản lý có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động và quản lý nhân viên.
2 Một số bảng cơ sở dữ liệu
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Null Ràng buộc Mô tả
TenNV Char 50 Tên nhân viên
Ngaysinh date Ngày sinh của nhân viên
DiaChi Char 50 Địa chỉ nhân viên
Gioitinh Char 5 Giới tính của nhân viên
2.2 Bảng danh mục vé xe bus
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Null Ràng buộc Mô tả
TenVeBus Char 50 Tên vé bus
SoLuong int Số lượng vé bus
DonGia double Đơn giá bán của vé bus
3.2 Giao diện trang Đăng nhập/ đăng ký
3.3 Giao diện trang Giỏ hàng
3.4 Giao diện trang Quản lý đơn hàng
3.5 Giao diện Trang Quản lý tài khoản
3.6 Giao diện trang quản lý vé bus 3.7 Giao diện trang quản lý nhân viên