ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, tiến cứu
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tất cả BN BTM được chạy thận nhân tạo tại Khoa Nội thận, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
Các BN BTM được chạy thận nhân tạo tại Khoa Nội thận, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ 01/09/2021 – 30/05/2022.
TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU
BN BTM sẽ tham gia nghiên cứu tại Khoa Nội thận, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh với tần suất ít nhất 2 lần mỗi tuần trong thời gian tối thiểu 3 tháng Đối với trẻ em dưới 18 tuổi, việc tham gia nghiên cứu cần có sự đồng ý của người giám hộ hợp pháp.
Bệnh nhân (BN) BTM CTNT ít hơn 2 lần một tuần và trong thời gian dưới 3 tháng có thể gặp các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như nhiễm HIV, ghép thận, suy thận cấp, cũng như các bệnh liên quan đến gan, mật, tụy, tuyến giáp hoặc các bệnh lý ác tính.
BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1 Công cụ thu nhập số liệu
Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu.
Phiếu thu thập số liệu nghiên cứu.
Mẫu bệnh án nghiên cứu để thu thập thống kê.
2.4.2 Phương pháp thu nhập số liệu
Khi BN được chạy thận nhân tạo tại bệnh viện, chúng tôi sẽ giải thích cho
BN về mục tiêu, cách thức tiến hành nghiên cứu Nếu BN đồng ý tham gia nghiên cứu thì sẽ kí tên vào phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu.
Sau khi bệnh nhân được hỏi kỹ về bệnh sử và thăm khám lâm sàng, nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn mẫu, sẽ tiến hành thu thập dữ liệu và ghi nhận đầy đủ thông tin cần thiết vào phiếu thu thập số liệu.
2.4.3 Nhập và xử lí số liệu
Số liệu được nhập, mã hóa và xử lí bằng phần mềm Stata 14.0
Các biến số định tính được trình bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm.
Các biến số định lượng được trình bày dưới dạng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn khi có phân phối chuẩn Ngược lại, nếu không phải là phân phối chuẩn, chúng sẽ được thể hiện qua dạng trung vị, giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất.
Dùng phép kiểm Chi bình phương (χ2) để kiểm định mối liên quan giữa 2 hay nhiều phép định tính.
Để so sánh hai số trung bình, sử dụng phép kiểm Student cho dữ liệu phân phối chuẩn và phép kiểm Mann-Whitney U cho dữ liệu không phân phối chuẩn Đối với việc so sánh từ ba số trung bình trở lên, phép kiểm ANOVA là phương pháp phù hợp.
Phép kiểm tương quan Spearman (Spearman rank correlation test) để tìm mối tương quan.
Sự khác biệt được xem là có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05 với độ tin cậy 95%.
Trình bày báo cáo bằng phần mềm Microsoft Word 2010.
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Bảng 2.8 Các biến số trong nghiên cứu S
BIẾN SỐ LOẠI GIÁ TRỊ ĐỊNH NGHĨA
Năm Tính tuổi dựa theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):
- Tuổi = (ngày điều tra – ngày sinh)/ số ngày trung bình của năm.
- Tuổi được tính là số nguyên.
Ghi nhận giới tính bệnh nhân từ chứng minh nhân dân
Ghi nhận địa chỉ từ địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
4 Trình độ học vấn Định tính
Trình độ học vấn cao nhất ghi nhận theo bằng cấp đạt được hiện tại:
- Thấp: không biết chữ hoặc học đến hết tiểu học ( lớp 1 – 5).
- Trung bình: từ trung học cơ sở ( lớp 6 – 9) đến hết trung học phổ thông (lớp 10 – 12).
- Cao: từ đại học trở lên.
Nghề nghiệp của người tham gia nghiên cứu Nếu đã nghỉ hưu thì là nghề nghiệp của người đó trước khi nghỉ:
- Lao động chân tay (hay lao động thủ công): loại công việc con người sử dụng chân tay, cơ bắp là chủ yếu để hoàn thành.
- Lao động trí óc: loại lao động phức tạp, sử dụng trí óc là chủ yếu.
6 Thu nhập bình quân đầu người Định tính
Tổng thu nhập bình quân đầu người/ tháng (tính theo VNĐ) [3]
VNĐ/người/ tháng đối với khu vực nông thôn, và
< 2.0000.000 đối với khu vực thành thị. Trung bình – cao:
VNĐ/người/tháng đối với khu vực nông thôn, và
≥ 2.000.000 đối với khu vực thành thị.
7 Chỉ số khối cơ thể Định tính
Thiếu cân Bình thường Thừa cân
Ghi nhận và phân loại theo định nghĩa của WHO dành riêng cho người châu Á:
Thiếu cân: < 18,5 kg/ m 2 Bình thường: 18,5 –
8 Nguyên nhân bệnh thận mạn Định tính ĐTĐ THA Viêm thận – cầu thận mạn tính.
Viêm thận – mô kẽ mạn tính Khác
Nguyên nhân gây bệnh thận mạn đã được chẩn đoán ghi nhận theo hồ sơ bệnh án.
9 Bệnh đồng mắc Định tính
Bệnh tim mạch Bệnh phổi mạn tính
Viêm khớp dạng thấp Đái tháo đường Khác
Bệnh đồng mắc trên bệnh nhân bệnh thận mạn đã được chẩn đoán ghi nhận theo hồ sơ bệnh án
10 Thời gian mắc bệnh thận mạn Định lượng
Tính khoảng thời gian từ lúc được chẩn đoán bệnh đến lúc khám
11 Giai đoạn bệnh thận mạn Định tính
Giai đoạn 3 Giai đoạn 4 Giai đoạn 5 Giai đoạn 5 có CTNT
Ghi nhận và phân loại theo định nghĩa giai đoạn bệnh thận mạn.
12 Thời gian chạy thận nhân tạo Định lượng
Tính khoảng thời gian từ lúc bắt đầu chạy thận nhân tạo đến lúc khám.
13 Thời điểm khởi phát bệnh da Định tính
Tiền BTMGĐC BTMGĐC BTMGĐC có CTNT
Ghi nhận và phân loại thời điểm khởi phát bệnh da theo hồ sơ bệnh án.
- BTMGĐC có CTNT: BTMG5 có CTNT
14 Thể bệnh da Định tính
Ngứa Khô da Thay đổi sắc tố da
Sự thay đổi móng Nhiễm trùng da Bệnh da đặc hiệu của BTMGĐC Bệnh khác
Khám lâm sàng là quá trình ghi nhận và phân loại các thể bệnh da, trong đó khô da được chia thành 4 mức độ: Độ 0 không có khô da, Độ 1 chỉ xuất hiện ở chân, Độ 2 ở tứ chi, và Độ 3 là khô da toàn thân Ngoài ra, ngứa cũng được phân loại thành 3 mức độ khác nhau.
Nhẹ: ngứa từng cơn, khu trú, không ảnh hưởng chất lượng cuộc sống (công việc, giấc ngủ)
Trung bình: ngứa toàn thân, liên tục mà không gây rối loạn giấc ngủ
Nặng: ngứa toàn thân, liên tục gây rối loạn giấc ngủ
Thay đổi sắc tố da: tăng/giảm sắc tố da, vàng da, da xanh xao, ban xuất huyết dưới da
Thay đổi móng: móng half – and – half, loạn dưỡng móng, tăng sừng dưới móng…
Nhiễm trùng da: nhiễm trùng do vi khuẩn, virus, nấm. Bệnh da đặc hiệu của BTMGĐC theo bảng 1.8
Bệnh khác: tóc, niêm mạc…
15 Nồng độ urê máu Định lượng mg/dL Ghi nhận và phân loại theo kết quả cận lâm sàng.
16 Nồng độ hemoglobin Định lượng g/dL Ghi nhận và phân loại theo kết quả cận lâm sàng.
ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Các đối tượng tham gia nghiên cứu hoàn toàn dựa trên tinh thần tự nguyện và đã đồng ý trả lời các câu hỏi Chúng tôi cam kết không đánh giá hay xâm phạm các giá trị văn hóa truyền thống và tín ngưỡng của họ.
BN tham gia được nghiên cứu viên giải thích, tư vấn rõ ràng mục đích và quy trình nghiên cứu.
Các thông tin về BN được bảo mật hoàn toàn và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học.
Nghiên cứu không phát sinh thêm bất cứ chi phí điều trị nào cho BN.
LỢI ÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định mức độ phổ biến và tính chất của bệnh da ở bệnh nhân bệnh thận mãn tính chạy thận nhân tạo giúp bác sĩ lâm sàng nhận biết sớm các dấu hiệu bệnh da Điều này cho phép đưa ra các phương pháp điều trị kịp thời, cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm tỉ lệ tử vong cho bệnh nhân Ngoài ra, nghiên cứu này cũng tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này.
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân suy thận mạn được chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đại học Y Dược
Giải thích về nghiên cứu + đồng ý tham gia nghiên cứu
Hỏi bệnh + thăm khám tổng quát, lâm sàng biểu hiện da và kết quả cận lâm sàng đã được chỉ định
Ghi nhận bảng thu thập số liệu
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH DA TRÊN BỆNH NHÂN
NHÂN SUY THẬN MẠN ĐƯỢC CHẠY THẬN NHÂN TẠO 3.1.1 Tuổi
Bảng 3.9 Phân bố theo nhóm tuổi
Bảng 3.10 Phân bố theo giới tính
Bảng 3.11 Phân bố theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn n = Tỉ lệ (%)
Bảng 3.12 Phân bố theo nghề nghiệp
3.1.5 Thu nhập bình quân đầu người
Bảng 3.13 Phân bố theo thu nhập bình quân đầu người Thu nhập bình quân đầu người n = Tỉ lệ (%)
3.1.6 Chỉ số khối cơ thể
Bảng 3.14 Phân bố theo chỉ số khối cơ thể
Chỉ số khối cơ thể n = Tỉ lệ (%)
3.1.7 Nguyên nhân gây bệnh thận mạn
Bảng 3.15 Phân bố theo nguyên nhân gây bệnh thận mạn
Nguyên nhân n = Tỉ lệ (%) ĐTĐ
Viêm thận – cầu thận mạn tính
Viêm thận – mô kẽ mạn tính
Bảng 3.8 Phân bố theo bệnh đồng mắc
Viêm khớp dạng thấp Đái tháo đường
3.1.9 Thời gian mắc bệnh thận mạn
Bảng 3.9 Phân bố theo thời gian mắc bệnh thận mạn
Thời gian mắc BTM n = Tỉ lệ (%)
3.1.10 Giai đoạn bệnh thận mạn
Bảng 3.10 Phân bố theo giai đoạn bệnh thận mạn
Giai đoạn BTM n = Tỉ lệ (%)
3.1.11 Thời gian bệnh nhân bệnh thận mạn chạy thận nhân tạo
Bảng 3.11 Phân bố theo thời gian chạy thận nhân tạo
Thời gian CTNT n = Tỉ lệ (%)
3.1.12 Thời điểm khởi phát bệnh da trên bệnh nhân bệnh thận mạn chạy thận nhân tạo
Bảng 3.12 Phân bố thời điểm khởi phát bệnh da trên bệnh nhân bệnh thận mạn chạy thận nhân tạo Thời điểm khởi phát bệnh da n = Tỉ lệ (%)
Bảng 3.16 Phân bố theo nồng độ urê máu
Nồng độ urê máu n = Tỉ lệ (%)
Bảng 3.14 Phân bố theo nồng độ hemoglobin
Nồng độ hemoglobin n = Tỉ lệ (%)
MỐI LIÊN QUAN GIỮA BỆNH DA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN ĐƯỢC CHẠY THẬN NHÂN TẠO
TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN ĐƯỢC CHẠY THẬN NHÂN TẠO
3.2.1 Phân bố theo bệnh da trên bệnh nhân bệnh thận mạn
Bảng 3.15 Phân bố theo bệnh da trên bệnh nhân bệnh thận mạn
Thay đổi sắc tố da
3.2.2 Phân loại mức độ ngứa
Bảng 3.16 Phân loại mức độ ngứa
Mức độ ngứa n = Tỉ lệ (%)
3.2.3 Phân loại mức độ khô da
Bảng 3.17 Phân loại mức độ khô da
Mức độ khô da n = Tỉ lệ (%) Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3
3.2.4 Phân bố theo biểu hiện thay đổi sắc tố da
Bảng 3.18 Phân bố theo biểu hiện thay đổi sắc tố da Biểu hiện thay đổi sắc tố da n = Tỉ lệ (%)
Ban xuất huyết dưới da
3.2.5 Phân bố theo biểu hiện móng
Bảng 3.19 Phân bố theo biểu hiện móng
Biểu hiện móng n = Tỉ lệ (%) Đốm trắng ở móng
3.2.6 Phân bố biểu hiện nhiễm trùng da theo tác nhân
Bảng 3.20 Phân bố theo biểu hiện nhiễm trùng da theo tác nhân
Nhiễm trùng da n = Tỉ lệ (%)
3.2.7 Phân bố biểu hiện da đặc hiệu của BTMGĐC
Bảng 3.21 Phân bố theo biểu hiện da đặc hiệu của BTMGĐC Biểu hiện da đặc hiệu của BTMGĐC n = Tỉ lệ (%)
Các rối loạn thủng lỗ trên da
Sự vôi hóa di căn
Nốt vôi hóa lành tính
Hội chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da
Bệnh da tổn thương bóng nước
3.2.8 Mối liên quan giữa bệnh da và các yếu tố liên quan
Bảng 3.22 Mối liên quan giữa bệnh da và nhóm tuổi
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa bệnh da và giới tính
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.24 Mối liên quan giữa bệnh da và trình độ học vấn
Bệnh da n = Trình độ học vấn p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.25 Mối liên quan giữa bệnh da và nghề nghiệp
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.26 Mối liên quan giữa bệnh da và thu nhập bình quân đầu người Bệnh da n = Thu nhập bình quân đầu người p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.27 Mối liên quan giữa bệnh da và chỉ số khối cơ thể
Bệnh da n = Chỉ số khối cơ thể p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.28 Mối liên quan giữa bệnh da và nguyên nhân gây bệnh thận mạn
Bệnh da n = Nguyên nhân gây bệnh thận mạn p ĐTĐ THA Viêm cầu thận mạn tính
Viêm thận mô kẽ mạn tính
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.29 Mối liên quan giữa bệnh da và bệnh đồng mắc
Bệnh da n = Bệnh đồng mắc p
Viêm khớp dạng thấp ĐTĐ Bệnh khác
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.30 Mối liên quan giữa bệnh da và thời gian mắc bệnh thận mạn
Bệnh da n = Thời gian mắc bệnh thận mạn p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.31 Mối liên quan giữa bệnh da và giai đoạn bệnh thận mạn
Bệnh da n = Giai đoạn bệnh thận mạn p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.32 Mối liên quan giữa bệnh da và thời gian bệnh nhân bệnh thận mạn được chạy thận nhân tạo
Bệnh da n = Thời gian chạy thận nhân tạo p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.33 Mối liên quan giữa bệnh da và thời điểm khởi phát bệnh da trên bệnh nhân bệnh thận mạn
Bệnh da n = Thời điểm khởi phát bệnh da p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.34 Mối liên quan giữa bệnh da và nồng độ urê máu
Bệnh da n = Nồng độ urê máu (mg/dL) p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.35 Mối liên quan giữa bệnh da và nồng độ hemoglobin
Bệnh da n = Nồng độ hemoglobin (g/dL) p
Thay đổi sắc tố da
Bệnh da đặc hiệu của
Bảng 3.36 Mối liên quan giữa ngứa và khô da
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHUẨN BỊ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
Nơi chuẩn bị: khoa thận bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Thời gian: 2 tháng.
Công việc: Viết và trình đề cương nghiên cứu.
THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
Nơi thực hiện: khoa thận bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Công việc: thu thập số liệu.
NHẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Bảng 4.17 Lịch thực hiện nghiên cứu Hoạt động chính
Viết và trình đề cương
Nhập và xử lý số liệu
Viết và trình luận văn
KẾ HOẠCH 3N
NGƯỜI
Bác sĩ chuyên khoa da liễu hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng.
Nghiên cứu viên phỏng vấn trực tiếp đối tượng, điền thông tin vào bảng thu thập số liệu và ghi nhận kết quả.
NGUYÊN VẬT LIỆU
Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu.
Phiếu thu thập số liệu.