TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Ý nghĩa của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện
Cung cấp điện là một công trình điện mặc dù nhỏ nhưng đòi hỏi kiến thức tổng hợp từ nhiều lĩnh vực khác nhau Cần có sự hiểu biết về xã hội, môi trường và đối tượng sử dụng điện để tính toán và đưa ra phương án tối ưu nhất.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cần xem xét tổng thể và lựa chọn các phần tử sao cho đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn và kinh tế Mục tiêu chính là đảm bảo hộ tiêu thụ luôn có đủ điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép.
Một phương án cung cấp điện được cho là hợp lý khi thỏa mãn các yêu cầu sau:
Độ tin cậy trong cung cấp điện phải được đảm bảo liên tục, phù hợp với tính chất của hộ tiêu thụ Mức độ tin cậy này phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của phụ tải.
+ Đảm bảo an toàn cao cho người, công nhân vận hành và thiết bị cho toàn công trình
Đảm bảo chất lượng điện năng là yếu tố quan trọng, tập trung vào việc duy trì độ lệch và độ dao động điện trong phạm vi cho phép Chất lượng điện năng được đánh giá dựa trên hai chỉ tiêu chính: tần số và điện áp, giúp đảm bảo cung cấp điện năng ổn định và an toàn cho người dùng.
+ Vốn đầu tƣ nhỏ, chi phí vận hành hàng năm thấp
+ Thuận tiện cho công tác vận hành và sửa chữa…v…v…
Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau, nên người thiết kế cần phải cân nhắc,kết hợp hài hòa tùy vào hoàn cảnh cụ thể
Khi thiết kế hệ thống cung cấp điện, cần lưu ý đến các yêu cầu như khả năng mở rộng để phát triển phụ tải trong tương lai, giảm thiểu thời gian lắp đặt và đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình.
Để tối ưu hóa việc sử dụng điện trong các công trình dân dụng, công nghiệp và cao ốc, người tiêu thụ cần tìm ra giải pháp sử dụng điện hiệu quả, giảm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm Với tính chất quan trọng và thiết thực của vấn đề này, đề tài thiết kế hệ thống chiếu sáng và cung cấp điện cho các công trình đã được giao để nghiên cứu và phát triển.
Tổng quan công trình
Tên công trình: trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ luyện kim và chế biến khoáng sản miền nam
Số tầng: 8 tầng với 1 tầng hầm và 1 tầng tum
Công trình có kích thước: chiều dài : 28.5m , chiều rộng: 18.6m
Chi tiết cấp điện từng tầng:
Tầng 1 của tòa nhà bao gồm 7 khu vực chính: văn phòng xưởng và hợp kim thép, phòng trưởng phòng tổ chức hành chính, phòng tổ chức hành chính, phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kỹ thuật, cùng với khu sảnh chính, hành lang và cầu thang WC.
Tầng 2 của tòa nhà bao gồm 9 khu vực chức năng, bao gồm: Phòng trưởng phòng kế hoạch kinh doanh, phòng giám đốc tiếp khách, phòng giám đốc, phòng phó giám đốc, phòng họp nhỏ, phòng trưởng phòng, phòng tài chính kế toán, phòng kỹ thuật, cùng với khu sảnh chính, hành lang và cầu thang WC.
Tầng 3 được chia thành 7 khu vực chính, bao gồm Kho vật tư hóa chất, phòng sắc ký, phòng phân tích phát xạ hồ quang, phòng đo độ cứng vật liệu, phòng đo độ bền vật liệu, phòng kỹ thuật và khu vực sảnh chính cùng hành lang cầu thang và WC.
Tầng 4 và 5 của tòa nhà bao gồm 7 khu vực chức năng, bao gồm Phòng quang phổ phân tích, Phòng phân tích, Phòng quang phổ hấp thụ, Phòng quang phổ phân tích nhanh, Phòng quang phổ ICP-MS, Phòng kỹ thuật, cùng với nhóm khu sảnh chính, hành lang và cầu thang WC.
Tầng 6 bao gồm 7 khu vực chính: kho, hai phòng phân tích, nhóm phòng trả mẫu văn phòng, phòng cân, phòng máy, phòng kỹ thuật, cùng với khu sảnh chính, hành lang và cầu thang WC.
+ Tầng 7 bao gồm 7 khu : Kho hóa chất, 2 phòng phân tích lý, văn phòng, phòng phân tích hóa, phòng kỹ thuật, nhóm khu sảnh chính hành lang cầu thang WC
Tầng 8 được chia thành 7 khu vực chức năng, bao gồm phòng quang phổ phân tích, phòng phân tích, phòng quang phổ hấp thụ, phòng quang phổ phân tích nhanh, phòng quang phổ ICP-MS, phòng kỹ thuật, cùng với khu sảnh chính, hành lang và cầu thang WC.
+ Tầng tum bao gồm 5 khu : phòng kỹ thuật , khu vực buồng thang máy, 2 kho lưu trữ, phòng phụ trợ cầu thang.
Những bước chính trong việc thiết kế hệ thống cung cấp điện
Xác định phụ tải tính toán của từng tầng
Xác định phương án về nguồn điện
Xác định sơ đồ cấu trúc mạng điện
Chọn dây dẫn, thiết bị bảo vệ
Xây dựng bản vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây và bản vẽ thi công.
PHẦN TÍNH TOÁN
Tầng hầm
2.1.1 Danh mục các thiết bị
Bảng 2 1 Danh mục các thiết bị tầng hầm
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36 21 1512
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 1 22
2.1.2 Sơ đồ cấp điện cho tầng hầm
Hình 2 1 Sơ đồ cấp điện cho tầng hầm
- Nhóm đèn 1345 có tổng công suất: P=2x2x36+10x2x364w
- Nhóm đèn 6789 có tổng công suất: P%+11x2x367w
- Nhóm ổ cắm 1 có tổng công suất: P=7x2000x0.15!00w
- Nhóm ổ cắm 2 có tổng công suất: P=7x2000x0.15!00w
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.1.4 Chọn thiết bị đóng cắt: chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb > Isc
Trong đó: Ib là dòng điện tải lớn nhất;
In là dòng điện định mức của MCB, MCCB;
Iz là dòng điện cho phép lớn nhất của dây dẫn điện (đƣợc cho bởi nhà sản xuất);
Iscb là dòng điện lớn nhất mà MCB, MCCB có thể cắt, Isc là dòng điện ngắn mạch
Dựa vào bảng tra thiết bị Mitsubishi ta chọn thiết bị đóng cắt cho :
2.1.5 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12-sách hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16-sách hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC)
= 4.91 A Tra bảng G20: khả năng mang dòng điện (A) cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu
C, cách điện PVC Ta chọn đƣợc dây có tiết diện 1.5mm2 PVC( dây 1.5 có Iđm= 17.5A) Nhƣng vì trong thi công dây dẫn kéo tới văn phòng có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 nên ta chọn 2 dây CV2.5(Iday $A) do cadivi sản xuất
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 4.62 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² PVC, với dòng điện định mức là 17.5 A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta chọn 2 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
= 11.94 A Tra bảng G20: khả năng mang dòng điện (A) cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu
C, cách điện PVC Ta chọn đƣợc dây có tiết diện 1.5mm2 PVC( dây 2.5 có Iđm= 17.5A) Nhƣng vì trong thi công dây dẫn kéo tới văn phòng có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 nên ta chọn 2 dây CV2.5(Iday $A) do cadivi sản xuất
Dựa trên bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 11.94 A Chúng tôi đã chọn dây có tiết diện 1.5mm2 PVC, với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng tôi quyết định sử dụng 2 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
Pha A:gồm nhóm đèn 13456789 có tổng công suất PA4+81781W
Pha B:gồm nhóm ổ cắm 1 có tổng công suất PB= 2100W
Pha C: gồm nhóm ổ cắm 2 có tổng công suất PC!00W
2.1.7 Tính toán công suất 3 pha
PH=3xmax[PA,PB,PC]=3x2100c00W
√ 26A Chọn Cb có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb MCB 3P 16A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2 với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, trong quá trình thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng yêu cầu có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, do đó, chúng ta quyết định sử dụng 3 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Spha=2.5mm2
Tầng 1
2.2.1 Sơ đồ cấp điện cho tầng 1
Hình 2 2 Sơ đồ cấp điện cho tầng 1
2.2.2 Khu văn phòng xưởng thiếc và hợp kim thiếc
Bảng 2 2 Danh mục các thiết bị khu văn phòng xưởng thiếc và hợp kim thiếc
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: PC2+25+150057 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.2.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.46 :MCB/2P/InA
2.2.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, dòng điện tối đa cho cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 11.13 A Dây dẫn có tiết diện 1.5mm² PVC có dòng điện định mức là 17.5 A Tuy nhiên, trong quá trình thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng yêu cầu có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta chọn 2 dây CV2.5 với dòng điện phù hợp do Cadivi sản xuất.
2.2.3 Trưởng Phòng tổ chức hành chính
Bảng 2 3 Danh mục thiết bị trưởng phòng tổ chức hành chính
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.2.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt: chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=7.7A :MCB/2P/InA
2.2.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 8.19 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2 PVC với dòng định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng ta chọn 2 dây CV2.5 do Cadivi sản xuất.
2.2.4 Phòng tổ chức hành chính
Bảng 2 4 Danh mục các thiết bị phòng tổ chức hành chính
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.2.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt : chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=7.7A: MCB/2P/InA
2.2.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 8.19 A Chúng tôi đã chọn dây có tiết diện 1.5mm² PVC, với dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng tôi quyết định sử dụng 2 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
2.2.5 Phòng kế hoạch kinh doanh
Bảng 2 5 Danh mục thiết bị phòng kế hoạch kinh doanh
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: PC2+25+160+1800$17 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.2.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt: chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.9A :MCB/2P/InA
2.2.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 13.7 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức 17.5 A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm² Vì vậy, chúng ta quyết định sử dụng 2 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
2.2.6 Văn Phòng xưởng thép và hợp kim thép
Bảng 2 6 Danh mục thiết bị văn phòng xưởng và hợp kim thép
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: Pu6+50+80+3000886 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.2.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt : chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib 72A :MCB/2P/In%A
2.2.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dưới đây là thông tin về khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C, cách điện PVC Chúng tôi đã chọn hai dây có tiết diện 2.5mm², sản xuất bởi Cadivi, với khả năng mang dòng điện định mức là 24A.
3.2.7 Khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Bảng 2 7 Danh mục các thiết bị khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36 2 144
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 5 110
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.2.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=7.96A :MCB/2P/InA
3.2.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 8.45 A Dây có tiết diện 1.5mm² PVC có dòng định mức 17.5A Tuy nhiên, để thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta chọn 2 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 8 Danh mục các thiết bị phòng kỹ thuật tầng 1
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36 1 36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.2.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=3.4A :MCB/2P/Inj
2.2.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 3.6 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² PVC với dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta quyết định chọn 2 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
Pha A gồm nhóm : văn phòng xưởng thiếc và hợp kim thiếc,Phòng kế hoạch kinh doanh Có tổng công suất: P57+2417C74 W
Pha B gồm nhóm : trưởng phòng tổ chức hành chính,phòng tổ chức hành chính,sảnh hành lang cầu thang WC Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm : văn phòng xưởng thép và hợp kim thép(bao gồm phòng cân), phòng kỹ thuật Có tổng công suất P886+636E22 W
√ $.25A Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb MCB 3P 25A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 25.8 A Chúng tôi đã chọn 3 dây có tiết diện 4.0mm² PVC, với dòng định mức Iđm là 32A, do hãng Cadivi sản xuất.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Spha=4.0mm2.
Tầng 2
2.3.1 Sơ đồ cấp điện cho tầng 2
Hình 2 3 Sơ đồ cấp điện cho tầng 2
2.3.2 Trưởng phòng kế hoạch kinh doanh
Bảng 2 9 Danh mục thiết bị phòng trưởng phòng kế hoạch kinh doanh
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: PC2+25+160+1800$17 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt :chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.9 :MCB/2P/InA
2.3.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 13.7 A Chúng ta có thể chọn 2 dây có tiết diện 1.5mm2, nhưng do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Vì vậy, chúng ta chọn 2 dây CV2.5 (Iday $A) do Cadivi sản xuất.
2.3.3 Phòng giám đốc tiếp khách
Bảng 2 10 Danh mục thiết bị phòng giám đốc tiếp khách
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.87A :MCB/2P/In A
2.3.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 21.13 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm2 PVC từ nhà sản xuất Cadivi, với dòng điện định mức là 24A cho dây 2.5.
Bảng 2 11 Danh mục thiết bị phòng giám đốc
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: Pd8+25+240+1800'13 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.5A :MCB/2P/InA
2.3.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 15.43 A Sau khi xem xét, ta chọn dây có tiết diện 1.5mm2 PVC với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, nên chúng ta quyết định sử dụng 2 dây CV 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 12 Danh mục thiết bị phòng phó giám đốc
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: PC2+25+160+2100'17 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.53A :MCB/2P/InA
2.3.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, dòng điện tối đa cho cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 15.46 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2, với dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng ta chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 13 Danh mục thiết bị phòng họp nhỏ
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: Pd8+25+2100'73 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.6.2Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.83A :MCB/2P/InA
2.3.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 15.78 A Chúng ta đã chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công dây dẫn tới văn phòng có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², nên chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 14 Danh mục thiết bị phòng trưởng phòng
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=8.1A :MCB/2P/InA
2.3.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 8.62 A Dựa trên thông số, dây có tiết diện 1.5mm² PVC có dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, trong quá trình thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng yêu cầu có tiết diện tối thiểu là 2.5mm² Do đó, chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất để đảm bảo an toàn và hiệu suất.
2.3.8 Phòng tài chính kế toán
Bảng 2 15 Danh mục thiết bị phòng tài chính kế toán
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.2A :MCB/2P/In A
2.3.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC có khả năng mang dòng điện 20.43 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm², sản xuất bởi Cadivi, với dòng định mức 24A cho dây 2.5.
2.3.9 Sảnh,hành lang,cầu thang,WC,
Bảng 2 16 Danh mục thiết bị khu vực Sảnh,hành lang,cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 6 132
Tổng công suất Phòng: PC2+195+132+509 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.3.9.2 Chọn thiết bị đóng cắt :chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=4.3A :MCB/2P/Inj
2.3.9.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Tầng 3
2.4.1 sơ đồ cấp điện cho tầng 3
Hình 2 4 Sơ đồ cấp điện cho tầng 3
2.4.2 Kho vật tƣ hóa chất
Bảng 2 18 Danh mục thiết bị kho vật tƣ hóa chất
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: PC2+25+1800"57 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.4.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.07 :MCB/2P/InA
2.4.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 12.84 A Dựa trên thông số kỹ thuật, dây có tiết diện 1.5mm2 PVC có khả năng mang dòng điện lên đến 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Vì vậy, chúng tôi đã chọn sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 19 Danh mục thiết bị phòng sắc ký
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.4.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.4.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C, cách điện PVC có khả năng mang dòng điện 28.22 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0mm² PVC từ nhà sản xuất Cadivi, với dòng định mức 32A cho dây 4.0.
2.4.4 Phòng phân tích phát xạ hồ quang
Bảng 2 20 Danh mục thiết bị phòng phân tích phát xạ hồ quang
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.4.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.4.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C có khả năng mang dòng điện 28.22 A Chúng tôi chọn hai dây có tiết diện 4.0mm2 PVC, với dòng định mức 32A, do Cadivi sản xuất.
2.4.5 Phòng đo độ cứng vật liệu
Bảng 2 21 Danh mục thiết bị phòng đo độ cứng vật liệu
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.4.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib#.08A :MCB/2P/In%A
2.4.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với khả năng mang dòng điện 24.55 A, sử dụng dây PVC có tiết diện 4.0mm2 Chúng tôi chọn dây 4.0mm2 do Cadivi sản xuất, với dòng điện định mức 32A, đảm bảo hiệu suất và an toàn cho hệ thống điện.
2.4.6 Phòng đo độ bền vật liệu
Bảng 2 22 Danh mục thiết bị phòng đo độ bền vật liệu
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.4.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.4.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 28.22 A Chúng tôi chọn sử dụng 2 dây có tiết diện 4.0mm² PVC, với dòng định mức 32A, do Cadivi sản xuất.
2.4.7 Khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Bảng 2 23 Danh mục thiết bị khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 6 132
Tổng công suất Phòng: PC2+195+132+509 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.4.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=4.32A :MCB/2P/Inj
2.4.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được chỉ định là 4.6 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2 với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng ta quyết định chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 24 Danh mục thiết bị phòng kỹ thuật
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36 1 36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.4.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=3.4A :MCB/2P/Inj
2.4.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC có khả năng mang dòng điện tối đa là 3.61 A Để đảm bảo hiệu suất, chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2 với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Do đó, chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Pha A gồm nhóm : Kho vật tƣ hóa chất,Phòng sắc ký Có tổng công suất: P"57+4962r19W
Pha B gồm nhóm : Phân tích phát xạ hồ quang,phòng đo dộ cứng vật liệu Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm : Phòng đo độ bền vật liệu,sảnh hành lang cầu thang WC,phòng kỹ thuật Có tổng công suất PI62+809+636d07 W
√ I.57A Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb MCB 3P 50A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 52.73 A Chúng ta có thể chọn 3 dây có tiết diện 10mm2 PVC, với dòng điện định mức (Iđm) của dây 10 là 57A.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Sphamm2
Tầng 4
2.5.1 sơ đồ cấp điện cho tầng 4
Hình 2 5 Sơ đồ cấp điện cho tầng 4
2.5.2 Phòng quang phổ phân tích
Bảng 2 25 Danh mục thiết bị phòng quang phổ phân tích
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: Pd8+25+160+1800&33 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.5.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.1 :MCB/2P/InA
2.5.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 15 A Dây có tiết diện 1.5mm² PVC có dòng định mức là 17.5 A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta quyết định chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadici sản xuất.
Bảng 2 26 Danh mục thiết bị phòng phân tích
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.5.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.5.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 28.2 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0 mm², sản xuất bởi Cadivi, với dòng điện định mức là 32 A.
2.5.4 Phòng quang phổ hấp thụ
Bảng 2 27 Danh mục thiết bị phòng quang phổ hấp thụ
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.5.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb > Isc
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.5.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 28.2 A Chúng ta đã chọn được 2 dây có tiết diện 4.0 mm² PVC, với dòng định mức 32 A do Cadivi sản xuất.
2.5.5 Phòng quang phổ phân tích nhanh
Bảng 2 28 Danh mục thiết bị phòng quang phổ phân tích nhanh
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.5.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib#.08A :MCB/2P/In%A
2.5.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC có khả năng mang dòng điện lên đến 24.55 A Chúng tôi lựa chọn hai dây có tiết diện 4.0mm2, sản xuất bởi Cadivi, với dòng điện định mức 32A cho dây 4.0.
2.5.6 Phòng quang phổ ICP-MS
Bảng 2 29 Danh mục thiết bị phòng phổ quang ICP-MS
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.5.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.5.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dựa trên bảng G20, cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC có khả năng mang dòng điện tối đa 28.2 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0 mm², sản xuất bởi Cadivi, với dòng định mức là 32 A.
2.5.7 Khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Bảng 2 30 Danh mục thiết bị khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 6 132
Tổng công suất Phòng: PC2+195+132+509 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.5.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=4.32A :MCB/2P/Inj
2.5.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 4.6 A Đối với dây có tiết diện 1.5mm2, dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, trong quá trình thi công, dây dẫn đến văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Do đó, chúng tôi đã quyết định chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 31 Danh mục thiết bị phòng kỹ thuật
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36 1 36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.5.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=3.4A :MCB/2P/Inj
2.5.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 3.6 A Dây dẫn có tiết diện 1.5mm² PVC có dòng điện định mức là 17.5 A, nhưng trong thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm² Do đó, lựa chọn hợp lý là sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadici sản xuất.
Pha A gồm nhóm : Phòng quang phổ phân tích,phòng phân tích Có tổng công suất: P&33+4962u95W
Pha B gồm nhóm : Phòng quang phổ hấp thụ,phòng quang phổ phân tích nhanh Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm : Phòng quang phổ ICP-MS,sảnh hành lang cầu thang WC,phòng kỹ thuật Có tổng công suất PI62+809+636d07 W
Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb MCB 3P 50A
Dựa trên bảng G20, cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC có khả năng mang dòng điện 52.73 A Chúng ta có thể chọn 3 dây có tiết diện 10mm2 PVC, với dòng điện định mức Iđm là 57A cho mỗi dây.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Sphamm2
Tầng 5
2.6.1 Sơ đồ cấp điện cho tầng 5
Hình 2 6 Sơ đồ cấp điện cho tầng 5
2.6.2 Phòng quang phổ phân tích
Bảng 2 32 Danh mục thiết bị phòng quang phổ phân tích
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: Pd8+25+160+1800&33 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.6.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.1 :MCB/2P/InA
2.6.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 15 A Dây có tiết diện 1.5mm2 PVC có dòng điện định mức là 17.5A, nhưng trong thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Do đó, chúng ta chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadici sản xuất.
Bảng 2 33 Danh mục thiết bị phòng phân tích
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.6.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.6.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện (A) của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 28.2 A Chúng tôi đã chọn hai dây có tiết diện 4.0mm2 PVC, với dòng điện danh nghĩa là 32A, được sản xuất bởi Cadivi.
2.6.4 Phòng quang phổ hấp thụ
Bảng 2 34 Danh mục thiết bị phòng quang phổ hấp thụ
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.6.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.6.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C, cách điện PVC có khả năng mang dòng điện 28.2 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0 mm² từ Cadivi, với dòng định mức 32 A cho dây 4.0 mm².
2.6.5 Phòng quang phổ phân tích nhanh
Bảng 2 35 Danh mục thiết bị phòng quang phổ phân tích nhanh
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.6.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib#.08A :MCB/2P/In%A
2.6.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dựa trên bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 24.55 A Chúng tôi đã lựa chọn 2 dây có tiết diện 4.0mm² PVC từ nhà sản xuất Cadivi, với dòng điện định mức 32A cho dây 4.0mm².
2.6.6 Phòng quang phổ ICP-MS
Bảng 2 36 Danh mục thiết bị phòng phổ quang ICP-MS
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.6.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.6.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 28.2 A Chúng tôi đã chọn hai dây có tiết diện 4.0mm² PVC, với dòng điện định mức là 32A, do Cadivi sản xuất.
2.6.7 Khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Bảng 2 37 Danh mục thiết bị khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 6 132
Tổng công suất Phòng: PC2+195+132+509 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.6.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=4.32A :MCB/2P/Inj
2.6.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 4.6 A Để đảm bảo an toàn, chúng ta chọn dây có tiết diện 1.5mm2 với dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 38 Danh mục thiết bị phòng kỹ thuật
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36 1 36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.6.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=3.4A :MCB/2P/Inj
2.6.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 3.6 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng phải có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta sẽ chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Pha A gồm nhóm : Phòng quang phổ phân tích,phòng phân tích Có tổng công suất: P&33+4962u95W
Pha B gồm nhóm : Phòng quang phổ hấp thụ,phòng quang phổ phân tích nhanh Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm : Phòng quang phổ ICP-MS,sảnh hành lang cầu thang WC,phòng kỹ thuật Có tổng công suất PI62+809+636d07 W
Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb của hãng mitsubishi: MCB 3P 50A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 52.73 A Chúng ta có thể chọn 3 dây có tiết diện 10mm² PVC, trong đó dây 10 có dòng định mức Iđm = 57 A.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha
Tầng 6
2.7.1 Sơ đồ cấp điện cho tầng 6
Hình 2 7 Sơ đồ cấp điện cho tầng 6
Bảng 2 39 Danh mục thiết bị kho,phòng máy
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.7.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=9.7 :MCB/2P/InA
2.7.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 10.32 A Dây có tiết diện 1.5mm2 PVC có dòng điện định mức 17.5A, nhưng do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Vì vậy, chúng ta chọn sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 40 Danh mục thiết bị phòng phân tích
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.7.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.7.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dòng điện tối đa cho cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C, cách điện PVC, theo bảng G20, là 28.22 A Chúng tôi chọn hai dây có tiết diện 4.0mm2 PVC từ Cadivi, với dòng định mức là 32A cho dây 4.0.
Bảng 2 41 Danh mục thiết bị phòng phân tích
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.7.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.53A :MCB/2P/In2A
2.7.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dựa trên bảng G20, cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC có khả năng mang dòng điện 28.22 A Chúng ta có thể chọn 2 dây có tiết diện 4.0mm², sản xuất bởi Cadivi, với dòng định mức 32A cho dây 4.0mm².
2.7.5 Phòng nhận trả mẫu,văn phòng,phòng cân
Bảng 2 42 Danh mục thiết bị phòng nhận trả mẫu,văn phòng,phòng cân
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: Pd8+25+240+3000938 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.7.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib!.05A :MCB/2P/In%A
2.7.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 22.39 A Chúng tôi đã chọn hai dây có tiết diện 2.5mm2 PVC, với dòng điện định mức (I đm) là 24 A, do Cadivi sản xuất.
2.7.6 Phòng máy,phòng phân tích
Bảng 2 43 Danh mục thiết bị phòng máy, phòng phân tích
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.7.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib$.93A :MCB/2P/In%A
2.7.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dòng điện tối đa cho phép của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C, cách điện PVC là 26.5 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0mm2, với khả năng mang dòng điện 32A, do Cadivi sản xuất.
2.7.7 Khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Bảng 2 44 Danh mục thiết bị khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 6 132
Tổng công suất Phòng: PC2+195+132+25x4 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.7.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=4.19A :MCB/2P/Inj
2.7.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 4.46 A Để đảm bảo an toàn, chúng ta chọn dây có tiết diện 1.5mm2 với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Vì vậy, chúng tôi quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 45 Danh mục thiết bị phòng kỹ thuật
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36 1 36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.7.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=3.4A :MCB/2P/Inj
2.7.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 3.6 A Để đảm bảo an toàn, chúng ta chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Pha A gồm nhóm :Kho, phòng máy, Phòng phân tích Có tổng công suất:
Pha B gồm nhóm : Phòng phân tích,phòng nhận trả mẫu,văn phòng,phòng cân Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm : phòng máy,phòng phân tích,sảnh hành lang cầu thang WC,phòng kỹ thuật Có tổng công suất PF62+784+636`82 W
Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb cảu hãng mitsubishi: MCB 3P 50A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 50.77 A Chúng tôi đã chọn 3 dây có tiết diện 10mm2 PVC, với dòng định mức Iđm = 57A, do Cadivi sản xuất.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Sphamm2
Tầng 7
2.8.1 Sơ đồ cấp điện cho tầng 7
Hình 2 8 Sơ đồ cấp điện cho tầng 7
Bảng 2 46 Danh mục thiết bị kho hóa chất
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.8.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb > Isc
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=9.7 :MCB/2P/InA
2.8.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 10.32 A Dây có tiết diện 1.5mm2 PVC có dòng điện định mức 17.5A, nhưng trong thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Do đó, chúng ta chọn hai dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 47 Danh mục thiết bị phòng phân tích lý
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.8.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib'.35A :MCB/2P/In2A
2.8.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dòng điện tối đa cho cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C, cách điện PVC, là 29.1 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0mm² PVC từ nhà sản xuất Cadivi, với dòng điện định mức là 32A cho dây 4.0.
Bảng 2 48 Danh mục thiết bị phòng phân tích lý
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.8.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib)A :MCB/2P/In2A
2.8.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dựa trên bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 30.85A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0mm2, với dây 4.0 có dòng điện định mức 32A, do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 49 Danh mục thiết bị văn phòng
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
2.8.5.1 Công suất theo từng khu chức năng:
Tổng công suất Phòng: Pd8+25+240+2400313 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.8.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.7A :MCB/2P/In A
2.8.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C có khả năng mang dòng điện 18.83 A Chúng tôi lựa chọn hai dây có tiết diện 2.5mm², sản xuất bởi Cadivi, với dòng điện định mức là 24A.
Bảng 2 50 Danh mục thiết bị phòng phân tích hóa
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.8.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib$.93A :MCB/2P/In%A
2.8.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Dựa trên bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 26.52 A Chúng tôi đã chọn hai dây có tiết diện 4.0mm² PVC do Cadivi sản xuất, với dòng định mức 32A cho dây 4.0.
2.8.7 Khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Bảng 2 51 Danh mục thiết bị khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 6 132
Tổng công suất Phòng: PC2+195+132+25x4 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.8.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=4.19A :MCB/2P/Inj
2.8.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Theo bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 4.46 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2 PVC với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, trong quá trình thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 52 Danh mục thiết bị phòng kỹ thuật
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36 1 36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.8.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=3.4A :MCB/2P/Inj
2.8.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 3.6 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2 PVC, với dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng phải có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Vì vậy, chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Pha A gồm nhóm :Kho hóa chất, Phòng phân tích lý Có tổng công suất:
Pha B gồm nhóm : Phòng phân tích lý,sảnh hành lang cầu thang WC,phòng kỹ thuật Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm :Văn phòng,phòng phân tích hóa Có tổng công suất P313+4662y75 W
Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb của hãng mitsubishi: MCB 3P 50A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 45.5 A Chúng tôi chọn dây có tiết diện 10mm² PVC, cụ thể là dây 10 với dòng điện định mức Iđm = 57A do Cadivi sản xuất.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha
Tầng 8
2.9.1 Sơ đồ cấp điện cho tầng 8
Hình 2 9 Sơ đồ cấp điện tầng 8
Bảng 2 53 Danh mục thiết bị phòng cân
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: PC2+25+80+120037 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.9.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=9.3 :MCB/2P/InA
2.9.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 9.9 A Chúng ta có thể lựa chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức là 17.5 A Tuy nhiên, trong quá trình thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta sẽ chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 54 Danh mục thiết bị phòng phân hủy mẫu
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.9.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib&.44A :MCB/2P/In2A
2.9.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 28.13 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 4.0mm² PVC, với dòng điện định mức 32A do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 55 Danh mục thiết bị phòng phụ trợ
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: Pd8+25+240+2400313 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, =0.85
2.9.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.7A :MCB/2P/In A
2.9.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Cáp điện kiểu C, cách điện PVC, có khả năng mang dòng điện 18.83 A khi được đặt trên máng không khoan lỗ Chúng tôi lựa chọn dây PVC có tiết diện 2.5mm2, với dòng định mức 24A, do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 56 Danh mục thiết bị phòng họp
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.9.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib6.2A :MCB/2P/In@A
2.9.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 38.5 A Chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 6.0 mm2 PVC, với dòng điện định mức I đm là 41A, do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 57 Danh mục thiết bị phòng phụ trợ
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Tổng công suất Phòng: PC2+25+160+120017 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.9.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=9.7A :MCB/2P/InA
2.9.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 10.32 A Dựa vào thông số, chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
2.9.7 Khu vực sảnh chính, hành lang, cầu thang,WC,
Bảng 2 58 Danh mục thiết bị khu vực sảnh chính ,hành lang, cầu thang,WC,
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 6 132
Tổng công suất Phòng: PH6+135+132+503 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.9.7.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=4.3A :MCB/2P/Inj
2.9.7.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 4.57 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng phải có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta quyết định chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 59 Danh mục thiết bị phòng kỹ thuật
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36 1 36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.9.8.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=3.4A :MCB/2P/Inj
2.9.8.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 3.62 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm2 với dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng ta quyết định chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Pha A gồm nhóm :phòng cân,phòng phân hủy mẫu Có tổng công suất:
Pha B gồm nhóm : phòng họp Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm :phòng phụ trợ 1,phòng phụ trợ 2,sảnh hành lang cầu thang WC,phòng kỹ thuật
√ 6.3A Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb của hãng mitsubishi: MCB 3P 40A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định là 38.6 A Chúng tôi đã chọn 3 dây có tiết diện 6.0mm² PVC, với dòng định mức Iđm là 41.5 A, do Cadivi sản xuất.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Spha=6.0mm2
Tầng Tum
2.10.1 Sơ đồ cấp điện cho tầng tum
Hình 2 10 Sơ đồ cấp điện cho tầng tum
2.10.2 Khu vực buồng thang máy
Bảng 2 60 Danh mục thiết bị khu vực buống thang máy
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 3 66
Tổng công suất Phòng: Pf+120066 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.10.2.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=6.77 :MCB/2P/InA
2.10.2.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 7.2 A Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức 17.5 A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo đến văn phòng phải có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta sẽ chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 61 Danh mục thiết bị kho lưu trữ 1
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36 2 144
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.10.3.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=7.2A :MCB/2P/InA
2.10.3.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C có khả năng mang dòng điện 7.66 A, với cách điện PVC Mặc dù dây có tiết diện 1.5mm² đạt dòng định mức 17.5A, nhưng trong quá trình thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm² Do đó, chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 62 Danh mục thiết bị kho lưu trữ 2
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36 2 144
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.10.4.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=7.2A :MCB/2P/InA
2.10.4.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 7.66 A Dây có tiết diện 1.5mm2 PVC có dòng điện định mức là 17.5A Tuy nhiên, để đảm bảo tiêu chuẩn thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2 Do đó, chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
2.10.5 Phòng phụ trợ,khu vực cầu thang
Bảng 2 63 Danh mục thiết bị phòng phụ trợ ,khu vực cầu thang
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36 6 432
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22 2 44
Tổng công suất Phòng: PC2+44+120076 W
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.10.5.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib=8.96 :MCB/2P/InA
2.10.5.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 9.53 A Để đảm bảo an toàn, chúng ta chọn dây có tiết diện 1.5mm2 với dòng điện định mức 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm2, vì vậy chúng ta quyết định sử dụng 2 dây có tiết diện 2.5mm2 do Cadivi sản xuất.
Bảng 2 64 Danh mục thiết bị phòng kỹ thuật
Stt Tên thiết bị Công suất(W) Số lƣợng Tổng công suất(W)
3 Đèn chao máng tuýp đôi 2x36 2 144
4 Đèn Tuýp đôi ốp tường 2x36
5 Đèn Tuýp đơn ốp tường 1x36
8 Đèn ốp trần bóng huỳnh quang 22
Dòng điện tính toán: điện áp 220, cosφ=0.85
2.10.6.2 Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb >
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho phòng với Ib.4A :MCB/2P/InA
2.10.6.3 Chọn dây Đường dây cung cấp cho từng nhóm tải sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ta có hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường 35°C là k1=0.94 (bảng G12) Dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ ta chọn k4=1 (Bảng G16)
Trong bảng G20, dòng điện tối đa cho cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC là 11.06 A Dù dây 1.5mm² PVC có khả năng mang dòng điện 17.5 A, nhưng để đảm bảo tiêu chuẩn thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm² Do đó, chúng tôi đã chọn 2 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Pha A gồm nhóm :khu vực buồng thang máy,kho lưu trữ Có tổng công suất:
Pha B gồm nhóm : kho lưu trữ,phòng phụ trợ,cầu thang Có tổng công suất
Pha C gồm nhóm :phòng kỹ thuật Có tổng công suất P44 W
PT=3xmax[PA,PB,PC]=3x302060W
√ 2A Chọn Cb tổng có Ib>Icb và tra bảng chọn Cb cảu hãng mitsubishi: MCB 3P 20A
Trong bảng G20, khả năng mang dòng điện (A) của cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C với cách điện PVC được xác định Chúng ta có thể chọn dây có tiết diện 1.5mm² với dòng điện định mức Iđm = 17.5A Tuy nhiên, do yêu cầu thi công, dây dẫn kéo tới văn phòng cần có tiết diện tối thiểu là 2.5mm², vì vậy chúng ta quyết định chọn 3 dây có tiết diện 2.5mm² do Cadivi sản xuất.
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Spha=2.5mm2
Tính toán chọn CB cho toàn tòa nhà
- Sơ đồ cấp điện cho tòa nhà
Hình 2 11 Sơ đồ cấp điện cho tòa nhà
- Công suất tổng của tòa nhà :
- Chọn thiết bị đóng cắt:chọn CB đóng cắt thỏa điều kiện Ib < In < Iz và Iscb > Isc
Từ đó ta chọn thiết bị đóng cắt cho tòa nhà với Ib10.5 MCB/3P/In50A
Khi chọn dây dẫn cho từng nhóm tải, sử dụng dây dẫn đồng cách điện PVC đơn lõi Ở nhiệt độ môi trường 35°C, hệ số hiệu chỉnh là k1=0.94 (theo bảng G12) Đối với dây hàng đơn nằm ngang trên máng cáp không khoan lỗ, hệ số k4 được chọn là 1 (theo bảng G16).
- Tra bảng G20: khả năng mang dòng điện (A) cáp đặt trên máng không khoan lỗ kiểu C, cách điện PVC Ta chọn đƣợc dây có tiết diện 185mm2 PVC( dây 185 có
Do tải bất đối xứng nên chọn dây trung tính có tiết diện bằng với dây pha SN=Spha5mm2