GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN
Giới thiệu về nhà máy
❖ Thiết bị trong phân xưởng:
Phân xưởng cơ khí có diện tích : chiều dài 102m, chiều rộng 64m và được chia thành 6 nhóm và khu văn phòng
Các thiết bị trong phân xưởng cơ khí:
Bảng 1.1: Các thiết bị trong phân xưởng:
SỐ LƯỢNG P(kW) K sd ^ (%) cos^
Máy tiện ren cấp cao chính xác 4 1 10 0.55 0.8 0.6
Báo cáo tôt nghiệp Nguyễn Đăng Hiệp
Tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa yêu cầu sử dụng nhiều thiết bị và máy móc, làm cho vai trò của nhà máy trở nên vô cùng quan trọng Nhà máy sản xuất thiết bị công nghiệp với phụ tải chủ yếu hoạt động theo cơ chế di truyền và có mức độ tự động hóa cao Trong đó, phụ tải của nhà máy chủ yếu thuộc loại 1 và loại 2, nhưng các máy móc thiết bị được đề cập chủ yếu là phụ tải loại 2.
Hình 1.1: Mặt bằng phân xưởng:
PHONG LAM VIỆC ĨM -DM
Báo cáo tôt nghiệp Nguyễn Đăng Hiệp
Yêu cầu cung cấp điện
Mục tiêu hàng đầu của thiết kế cung cấp điện là đảm bảo rằng hộ tiêu thụ luôn có đủ điện năng với chất lượng nằm trong giới hạn cho phép.
Một phuơng án cung cấp điện cho xí nghiệp đuọc xem là họp lý khi thỏa mãn những yêu cầu sau:
- Vốn đầu tu nhỏ, chú ý đến tiết kiệm đuọc ngoại tệ quý và vật tu quý.
- Đảm bảo độ tin cậy cấp điện cao tùy theo tính chất hộ tiêu thụ.
- Chi phí vận hành hàng năm thấp.
- Đảm bào an toàn cho nguời và thiết bị.
- Thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa
Để đảm bảo chất lượng điện năng, cần duy trì độ lệch và độ dao động điện áp ở mức tối thiểu, nằm trong phạm vi giá trị cho phép theo tiêu chuẩn quy định.
Những yêu cầu trên đây thuờng mâu thuẫn nhau nên nguời thiết kế phải biết cân nhắt và kết họp hài hòa dựa vào tùy truờng họp cụ thể.
Khi thiết kế hệ thống cung cấp điện, cần chú ý đến các yêu cầu đa dạng Việc lập kế hoạch cho các phương án cung cấp điện phải xem xét những vấn đề chính sau đây.
- Xác định vị trí và khả năng cung cấp điện của các điểm nguồn.
- Lựa chọn cấp điện áp của nguồn cấp
Xác định vị trí và nhu cầu tải của các hộ tiêu thụ trên bản vẽ phân bố tải là rất quan trọng Cần lựa chọn hình thức chắp nối và đi dây phù hợp, được thể hiện rõ ràng trên mặt bằng để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong hệ thống điện.
- Tìm hiểu quy trình, quy phạm về trang bị điện
- Nghiên cứu các chủ truơng, chính sách , đuờng lối phát triển kinh tế xã hội của nhà nuớc đối với từng địa phuơng khu vực hoặc xí nghiệp.
- Có chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật họp lí.
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Các yêu cầu của chiếu sáng công nghiệp
Thiết kế chiếu sáng cần phải phù hợp với môi trường làm việc, xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ánh sáng như chiều cao trần nhà, độ bóng của bề mặt phòng, vị trí cửa sổ và ánh sáng tự nhiên từ mặt trời.
Trang 6 và cấu trúc hình học của khu vực cần chiếu sáng.
Ngoài ra cũng cần quan tâm đến các điều kiện bên ngoài nhu bụi bẩn, hơi nuớc, côn trùng
Hệ thống chiếu sáng có ảnh huởng trực tiếp đến tâm lý nguời lao động Nếu chiếu sáng đạt đuợc mức tiện nghi cao thì sẽ có tác dụng:
- Tăng năng suất nguời lao động
- Giảm tần số xuất hiện tai nạn lao động
- Giảm sự cố gây hu hỏng cho nguời và thiết bị
- Đặt các thiết bị bảo vệ chống dòng rò, chống xảy ra chạm chập, cháy nổ
- Phải có hệ thống chiếu sáng sự cố, chiếu sáng khẩn cáp khi xảy ra hỏa hoạn
Yêu cầu về chi phí và tiết kiệm điện là yếu tố quan trọng cần xem xét trong thiết kế ban đầu và sử dụng lâu dài Việc áp dụng công nghệ tiên tiến, sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng và hệ thống điều khiển tự động sẽ giúp giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa hiệu quả năng lượng.
Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng
Diện tích tổng thể của phân xưởng là 102.64 m², tương đương với 6528 m² Tuy nhiên, do mặt bằng phân xưởng không đồng bộ, chúng ta cần trừ đi diện tích khu văn phòng và khuôn viên phía trước Kết quả là kích thước thực của phân xưởng sẽ được điều chỉnh phù hợp hơn.
Báo cáo tôt nghiệp Nguyễn Đăng Hiệp
Trang 7 Độ rọi yêu cầu: phân xuởng sửa chữa cơ khí là khu vực đòi hỏi thị giác trung bình nên ta chọn Etc00 (lux).
Mật độ công suất chiếu sáng trên một mét vuông: tra bảng mật độ công suất chiếu sáng của đèn T8 trong sách thiết kế cung cấp Duơng Lan Huơng
P 0 = 6 (W/m 2 ) Công suất phụ tải chiếu sáng
P cs = P 0 S = 6.5721 = 34326 (W) Chọn bộ đèn loại Battent có các thông số sau:
Công suất bộ đèn: Pb ộ đèn(W) = 210(W)
Quang thông: 0 các bóng = 15600 (lm)
Số luợng bộ đèn tính toán :
Số bộ đèn trên bộ: Nb ộ đèn = 34326/210 = 164 bộ
Các bộ đèn đuợc xếp đều nhau nên cách bố trí đèn trên mặt phân xuởng:
Số bộ đèn trên diện tích S = 807 (m 2 ) là Nb ộ = 23 bộ
^ Chọn số bộ đèn trên diện tích S = 5721 (m 2 ) là Nb ộ = 169 bộ
Hình 2.1 cách phân bố đèn
Với a d(m), b 2 (m) và tổng số bộ đèn 169 chia làm 12 hàng 16 cột ta tính đuợc: n= 5,4 ; m=6 và p=2,3 ; q=3 m n
Kiểm tra điều hiện thỏa mãn:
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ
Phương pháp xác định phụ tải tính toán
Phương pháp tính toán theo hệ số cực đại và công suất trung bình:
Công suất tính toán được xác định theo biểu thức:
P tt = K max sỈĨƯsđi-Pd™ (kW) Trong đó:
+ Kmax: hệ số cực đại của nhóm thiết bị
+ ksdi: hệ số sử dụng của thiết bị thứ i
+ Pđmi: công suất định mức của thiết bị thứ i.
Phương pháp này mang lại kết quả chính xác nhờ vào việc xem xét số lượng thiết bị trong nhóm, công suất của thiết bị lớn nhất và chế độ làm việc của chúng.
Phân xưởng cơ khí có những đặc điểm nổi bật như số lượng và chủng loại máy móc đã được xác định, cùng với chế độ làm việc cụ thể Do đó, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp này để tính toán công suất cho phân xưởng một cách chính xác.
Phụ tải tính toán động lực nhà máy
3.2.1 Tính toán phụ tải cho nhóm 1
Máy tiện ren cấp cao chính xác 4 1 0.5
Thiết bị có công suất lớn nhất: P max = 25(kW)
Sô luợng thiết bị có công suất > 1 P max : n1 = 6
Công suất trên n1 động cơ: P1 ,1+14,3+12,5+25+21,4+13,34 (kW) n* = n = = 0,6
Từ P 1* và I1 Tra bảng P.lục (sách cung cấp điện - Duong Lan Huong): nhq *=0,75
Từ nhq = 7,5 và ksd = 0,5 Tra bảng P.lục (sách cung cấp điện - Duong Lan Huong) ta có: kmax =1,4
❖ Phụ tải tính toán nhóm 1
Công suất phụ tải tính toán:
Hệ số cosọ trung bình: ỵ cos