1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239

116 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Toán Kiểm Định Mã Và Phân Bậc Ngôn Ngữ Theo Độ Không Nhập Nhằng
Tác giả Nguyễn Đình Hân
Người hướng dẫn GS.TSKH. Đỗ Long Vân, PGS.TS. Phan Trung Huy
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Khoa Học Máy Tính
Thể loại Luận Án Tiến Sỹ
Năm xuất bản 2012
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 1,37 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Nửa nhóm và vị nhóm (14)
  • 1.2 Từ và ngôn ngữ (15)
  • 1.3 Otomat và ngôn ngữ chính quy (18)
    • 1.3.1 Otomat (18)
    • 1.3.2 Ngôn ngữ chính quy (19)
  • 1.4 Mã của các từ hữu hạn (22)
    • 1.4.1 Mã và các tính chất đại số của mã (22)
    • 1.4.2 Độ trễ g iải mã (24)
    • 1.4.3 Tiêu chuẩn kiểm định mã (25)
  • 1.5 Mã luân phiên và mã của các từ định biên (26)
    • 1.5.1 Mã luân phiên (26)
    • 1.5.2 Mã của các từ định biên (28)
  • 1.6 Mã của các từ vô hạn (30)
    • 1.6.1 Từ và ngôn ngữ từ vô hạn (30)
    • 1.6.2 ω -mã (30)
    • 1.6.3 Z -mã (31)
  • 2.1 Thuật toán kiểm định mã và -mã (32)
    • 2.1.1 Tiêu chuẩn Sardinas-Patterson cải tiến (32)
    • 2.1.2 Thuật toán kiểm định mã trên vị nhóm (39)
    • 2.1.3 Thuật toán kiểm định -mã (42)
  • 3.1 Tính chất không nhập nhằng của ngôn ngữ (72)
    • 3.1.1 Tích không nhập nhằng và mã (73)
    • 3.1.2 Xác định độ không nhập nhằng kiểu 1 (75)
      • 3.1.2.1 Thủ tục xác định độ không nhập nhằng kiểu 1 (75)
      • 3.1.2.2 Thuật toán xác định độ không nhập nhằng kiểu 1 . . . 7 2 (78)
    • 3.1.3 Xác định độ không nhập nhằng kiểu 2 (80)
      • 3.1.3.1 Thủ tục xác định độ không nhập nhằng kiểu 2 (80)
      • 3.1.3.2 Thuật toán xác định độ không nhập nhằng kiểu 2 . . . 7 9 (85)
  • 3.2 Phân bậc ngôn ngữ theo tính không nhập nhằng (87)
    • 3.2.1 Phân bậc kiểu 1 (87)
    • 3.2.2 Phân bậc kiểu 2 (89)
  • 3.3 Độ trễ giải mã (89)
    • 3.3.1 Độ trễ giải mã và độ không nhập nhằng (89)
    • 3.3.2 Xác định độ trễ giải mã (90)
      • 3.3.2.1 Thủ tục xác định độ trễ giải mã cho ngô n ngữ (90)
      • 3.3.2.2 Thuật toán tìm độ trễ giải mã cho ngô n ngữ chính quy 90 (96)
    • 3.3.3 Thuật toán xác định độ trễ giải mã của -mã (98)
  • 4.1 Hệ mật đa trị và nhập nhằng (100)
  • 4.2 Bài toán tương ứng Post và ứng dụng (103)
    • 4.2.1 Bài toán tương ứng Post trên lớp ngôn ngữ t ừ định biên . . . . 9 7 (103)
    • 4.2.2 Kỹ thuật bẫy cửa sập (109)
  • 1.1 Một overlap của hai từ liên hợp và x y (0)
  • 1.2 Một -phân tích của từ X w (0)
  • 1.3 Khởi đầu một phân tích kép của từ w (0)
  • 2.1 Một hướng cải tiến tiêu chuẩn kiểm định mã Sardinas-Patterson (0)
  • 2.2 Các ngô n ngữ X của Ví dụ 2.6 và 2.7 (0)
  • 3.1 Minh họa một trường hợp tính toá n các tập U i , V i+1 (0)
  • 4.1 Cấu trúc điều khiển B (0)
  • 4.2 Từ tuyệt mật w (0)
  • 4.1 Bảng nhân bí mật B B × (0)
  • 4.3 Chi tiết cấu trúc từ tuyệt mật w (0)
  • 4.2 Bảng kê xác suất tìm được nghiệm của bài toán (0)

Nội dung

Nửa nhóm và vị nhóm

Nửa nhóm S là một tập hợp có phép toán hai ngôi kết hợp, ký hiệu theo lối nhân Một nửa nhóm con T của S là tập con của S với phép toán cảm sinh, tạo thành nửa nhóm Nửa nhóm S được gọi là vị nhóm nếu tồn tại phần tử đơn vị, ký hiệu là S1 Vị nhóm con của S là nửa nhóm con chứa phần tử đơn vị của S.

Ví dụ 1.1 M = 0{ 1}, là vị nhóm nhân với phần tử đơn vị là 1

Ví dụ 1.2 Với vị nhóm M bất kỳ, ta tr ang bị cấu trúc vị nhóm cho tập tất cả các tập conP( )M của M bằng cách định nghĩa, vớiX, Y ⊂M,

Phần tử đơn vị là{ }1

Từ và ngôn ngữ

Ví dụ 1.3 Từ các vị nhóm M, N ta có vị nhóm M×N là tích trực tiếp củaM và

N M, ( ) n là tích trực tiếp của lần vị nhómn M.

Ánh xạ ϕ: S → T được gọi là đồng cấu nửa nhóm nếu với mọi a, b ∈ S, ϕ(ab) = ϕ(a)ϕ(b) và ϕ(1_S) = 1_T, trong đó 1_S và 1_T là đơn vị của nửa nhóm S và T Đồng cấu được xem là ϕ đơn cấu nếu nó là đơn ánh Một đồng cấu từ vị nhóm vào chính nó được gọi là tự đồng cấu.

Cho M là một vị nhóm Với x, y∈M, ta có x −1 y = {z∈M x.z| = }y và xy −1 = {z∈M x| =z.y}.

Với S, T ⊆M, ta định nghĩa các phép cắt trái, phải của bởiS T

Ta có tính chất cơ bản sau đây

Tính chất 1.1 Cho M là một vị nhóm, P, K ⊆ M, P = K ∗ và m ∈ M Khi đó

Chứng min h Chứng minh P −1 (m −1 K) ⊆(m.P) −1 K Ta có w∈P −1 (m −1 K) ⇔ ∃ ∈( p P, k ∈K w: =p −1 (m −1 k) ⇔k=m.p.w).

ChoA là một bảng chữ Một từ w trên bảng chữ A là một dãy hữu hạn các phần tử củaA w= (a 1 , a 2 , , a n ),a i ∈A.

Tập tất cả các từ trên bảng chữ Ađược ký hiệu là A ∗ và được trang bị phép nhân

(tích) ghép có tính chất kết hợp

10 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT MÃ

Để tiện lợi, ta ký hiệu w = a1a2 an thay cho w = (a1, a2, , an) Một phần tử a ∈ A được gọi là chữ cái rỗng, ký hiệu là ε, và đóng vai trò là phần tử đơn vị trong phép nhân ghép Tập hợp ε A* có cấu trúc vị nhóm, và A* được gọi là vị nhóm tự do trên A Tập hợp tất cả các từ không rỗng trên A được ký hiệu là A+ và được xác định là A+ = A* - {ε} Độ dài của từ w = a1a2 an được ký hiệu là |w|, với quy ước |ε| = 0 Ánh xạ w → |w| là một đồng cấu từ A* đến vị nhóm cộng Đối với N ≥ 0, ta ký hiệu

Một từ w ∈ A ∗ được coi là khúc con của từ x ∈ A ∗ nếu tồn tại các từ u, v ∈ A ∗ sao cho x = uwv Quan hệ “là một khúc con của” tạo thành một thứ tự bộ phận trên A ∗ Một khúc con w của x được gọi là khúc con thực sự nếu w khác x Từ w ∈ A ∗ cũng có thể là khúc đầu hoặc khúc đuôi của x nếu tồn tại một từ u ∈ A ∗ sao cho x = wu (hoặc x = uw) Quan hệ “là một khúc đầu của” và “là một khúc đuôi của” cũng xác lập thứ tự bộ phận trên A ∗ Chúng ta ký hiệu w ≤p x (và w ≤s x) khi w là khúc đầu (hoặc khúc đuôi) của x, và w

Ngày đăng: 11/03/2022, 20:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] M. Anselmo (1999) A non-a mbiguous language factorization problem. In Proceed-ings o f Developments in Language Theory, pp. 141–152 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Developments in Language Theory
Tác giả: M. Anselmo
Năm: 1999
[16] Phạm Huy Điển, Hà Huy Khoá i (2004) Mã hóa thông tin Cơ sở toán học và ứng : dụng. NXB Đại học Quốc g ia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mã hóa thông tin Cơ sở toán học và ứng : dụng
Tác giả: Phạm Huy Điển, Hà Huy Khoá
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2004
[17] S. Julia, T.V. Duc (20 07) Reduced language s as omeg a-generators. Developments in Languages Theory, pp. 266–277 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Developments in Languages Theory
Tác giả: S. Julia, T.V. Duc
Năm: 2007
[18] G. Lallement (1979) Sem i g ro ups and Combinational Applications. John Wiley and Sons, Inc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sem i g ro ups and Combinational Applications
Tác giả: G. Lallement
Nhà XB: John Wiley and Sons, Inc
Năm: 1979
[19] N.H. Lam, D.L. Van (1990) On a class of infinitary codes . Informatique Théorique et Applications, 24 (5), pp. 441–45 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: On a class of infinitary codes
Tác giả: N.H. Lam, D.L. Van
Nhà XB: Informatique Théorique et Applications
Năm: 1990
[20] N.H. Lam, D.L. Van (1991) On strict codes. Acta Cybernetica, 10(1-2), pp. 25–34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: On strict codes
Tác giả: N.H. Lam, D.L. Van
Nhà XB: Acta Cybernetica
Năm: 1991
[21] H.R. Lewis, C.H. Papadimitriou (1998) Elements of the Theory of Computation.Prentice Hall, New Jersey 07458 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Elements of the Theory of Computation
Tác giả: H.R. Lewis, C.H. Papadimitriou
Nhà XB: Prentice Hall
Năm: 1998
[23] Vũ Thành Nam (2007) Mã dựa trên một số loại tích mới. Luận án tiến sỹ toán học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mã dựa trên một số loại tích mới
Tác giả: Vũ Thành Nam
Nhà XB: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Năm: 2007
[24] D. Perrin, J.É. Pin (2004) Infinite Words, automata, semigroups, logic and games.Elsevier Inc, The Netherlands Sách, tạp chí
Tiêu đề: Infinite Words, automata, semigroups, logic and games
Tác giả: D. Perrin, J.É. Pin
Nhà XB: Elsevier Inc
Năm: 2004
[26] A. Salomaa (1992) Nhập môn tin học lý thuyết tính toán và các ôtômat Bản ( dịch). NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhập môn tin học lý thuyết tính toán và các ôtômat Bản (dịch)
Tác giả: A. Salomaa
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1992
[27] R. Sedgewick (2002) Algorithms in C++, Part 5 : Graph algorithms . Addition- Wesley, Pearson Education, Inc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Algorithms in C++, Part 5 : Graph algorithms
Tác giả: R. Sedgewick
Nhà XB: Addition-Wesley
Năm: 2002
[28] Hoàng Xuân Sính (2 001) Đại số Đại cương . NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đại số Đại cương
Tác giả: Hoàng Xuân Sính
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2001
[30] D.R. Stinson (1995) Cryptography Theory and Practice : . CRC Press, Inc, Florida Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cryptography Theory and Practice
Tác giả: D.R. Stinson
Nhà XB: CRC Press, Inc
Năm: 1995
[32] D. L. Va n, B. Lesa¨ec, and I. Litovsky (1993) Stability for the zig zag submonoids . Theoretical Computer Science, 108(2), pp. 237–249 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Stability for the zig zag submonoids
Tác giả: D. L. Van, B. Lesa¨ec, I. Litovsky
Nhà XB: Theoretical Computer Science
Năm: 1993
[37] H.N. Vinh, P.T. Huy (2010) Codes o f bounded words. Proceedings of the 3rd International Conference on Computer and Electrical Engineering: ICCEE 2010,IEEE, Vol 2, 11 .2 010, pp. 89–95 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Codes of bounded words
Tác giả: H.N. Vinh, P.T. Huy
Nhà XB: IEEE
Năm: 2010
[38] H.N. Vinh, V.T. Nam, P.T. Huy (2010) Codes ba s e on unambiguous products. In J.-S. Pan, S.-M. Chen, N.T. Nguyen (Eds.): ICCCI 2010, Par t III, LNCS/LNAI 6423, Springer, Heidelberg, 11.2010, pp. 252–262 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Codes based on unambiguous products
Tác giả: H.N. Vinh, V.T. Nam, P.T. Huy
Nhà XB: Springer
Năm: 2010
[22] M. Robert (1996) An O(n 2 ) time algo rithm for deciding whether a regular l anguage is a code . Journal of Computing and Information, 2 (1), pp. 79–89 Khác
[25] M. Rodeh (1982) A fast test for unique decipherabili ty based on suffix trees. IEEE Transactions on Information Theory, 28(4), pp. 648 –651 Khác
[29] L. Staiger (1986) On infinitary finite length codes. Informatique Théorique et Applications, 20(4), pp. 483–494 Khác
[31] D. L. Van, B. Lesa¨ec, and I. Litovsky (1992) On coding morphisms for zigzag codes. Informatique Théorique et Applications, 26(6), pp. 565–580 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Một overlap của hai từ liên hợp x và y - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Hình 1.1 Một overlap của hai từ liên hợp x và y (Trang 17)
Hình 1.2 Một X -phân tích của từ     w - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Hình 1.2 Một X -phân tích của từ w (Trang 17)
Hình 1.3 Khởi đầu một phân tích kép của từ w - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Hình 1.3 Khởi đầu một phân tích kép của từ w (Trang 23)
Hình 2.1 Một hướng cải tiến tiêu chuẩn kiểm định mã Sa rdi nas-Patterson - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Hình 2.1 Một hướng cải tiến tiêu chuẩn kiểm định mã Sa rdi nas-Patterson (Trang 33)
Hình 2.2 Các ngôn ngữ X của Ví dụ 2.6 và 2.7 - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Hình 2.2 Các ngôn ngữ X của Ví dụ 2.6 và 2.7 (Trang 39)
Hình 3.1 Minh họa một trường h ợp tính toán các tập U i , V i+1 theo công thức ( ) 3.1 - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Hình 3.1 Minh họa một trường h ợp tính toán các tập U i , V i+1 theo công thức ( ) 3.1 (Trang 75)
Bảng nhân B B × phần lớn chứa các phần tử 0 B . Để đảm bảo tính bảo mật thì B - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Bảng nh ân B B × phần lớn chứa các phần tử 0 B . Để đảm bảo tính bảo mật thì B (Trang 104)
Hình 4.1 Cấu trúc điều khiển B - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Hình 4.1 Cấu trúc điều khiển B (Trang 104)
Bảng 4.1 Bảng nhân bí mật B B × - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Bảng 4.1 Bảng nhân bí mật B B × (Trang 105)
Bảng 4.2 Bảng kê xác suất tìm được ngh i ệ m của bài toán - Bài toán kiểm định mã và phân bậc ngôn ngữ theo độ không nhập nhằng239
Bảng 4.2 Bảng kê xác suất tìm được ngh i ệ m của bài toán (Trang 108)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w