1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Báo cáo bài tập lớn môn PTQLYC_ Nhóm 8 (1) (1)

175 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 175
Dung lượng 6,42 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: BẢN KẾ HOẠCH YÊU CẦU

    • 1.1.1. Mục đích

    • 1.1.2. Phạm vi

    • 1.1.3. Định nghĩa, Các từ viết tắt, và Các ký hiệu

    • 1.1.4. Tài liệu tham khảo

    • 1.1.5. Tổng quan

    • 1.2.1. Các tổ chức, Trách nhiệm, và Thông tin liên lạc

      • Khách hàng

      • Người dùng

      • Các bên liên quan

      • Quản lý dự án

      • Đảm bảo chất lượng (QA)

      • Phát triển viên

      • Lãnh đạo nhóm

      • Quản lý cấu hình

      • Đặc tả viên

    • 1.2.2. Bảng liên lạc

    • 1.2.3. Các công cụ, Môi trường, và Cơ sở hạ tầng

    • 1.3.1. Mô tả thông tin

      • Các kiểu tài liệu

      • Các kiểu yêu cầu

      • Các thuộc tính

      • Danh sách các giá trị

    • 1.3.2. Dấu vết

    • 1.3.3. Các báo cáo, thông số đo đạc

    • 1.4.1. Xử lý và phê chuẩn yêu cầu thay đổi

    • 1.4.2. Bảng điều khiển thay đổi (CCB)

    • 1.4.3. Luồng công việc và các hoạt động

    • 1.5.1. Khởi tạo/ Inception

      • 1.5.1.1. Tiêu chuẩn đánh giá

      • 1.5.1.2. Các kết quả

    • 1.5.2. Chuẩn bị/Elaboration

      • 1.5.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá

      • 1.5.2.2. Kết quả

    • 1.5.3. Xây dựng/Construction

      • 1.5.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá

      • 1.5.3.2. Kết quả

    • 1.5.4. Chuyển dịch/Transition

      • 1.5.4.1. Tiêu chuẩn đánh giá

      • 1.5.4.2. Kết quả

  • CHƯƠNG 2: GLOSSARY

    • 2.1. Giới thiệu

    • 2.2. Các khái niệm

      • 2.2.1. Actor (Tác nhân)

      • 2.2.2. Artifact (Đồ tạo tác)

      • 2.2.3. Baseline (Đường cơ sở)

      • 2.2.4. Customer (Khách hàng)

      • 2.2.5. Change control board (CCB) (Bảng kiểm soát thay đổi)

      • 2.2.6. Change management (Quản lý thay đổi)

      • 2.2.7. Change request (CR) (Yêu cầu thay đổi)

      • 2.2.8. Configuration manager (Trình quản lý cấu hình)

      • 2.2.9. Defect (Khiếm khuyết)

      • 2.2.10. Developer (Nhà phát triển)

      • 2.2.11. Document (Tài liệu)

      • 2.2.12. Enhancement request (Yêu cầu nâng cao)

      • 2.2.13. Feature (Đặc trưng)

      • 2.2.14. I/T

      • 2.2.15. Iteration (Vòng lặp)

      • 2.2.16. Quality assurance (QA) (Đảm bảo chất lượng)

      • 2.2.17. Project manager (Người quản lý dự án)

      • 2.2.18. Requirement (Yêu cầu)

      • 2.2.19. Requirement attribute (Thuộc tính yêu cầu)

      • 2.2.20. Requirement type (Loại yêu cầu)

      • 2.2.21. Requirements management (Quản lý các yêu cầu)

      • 2.2.22. Requirements specifier (Trình xác định yêu cầu)

      • 2.2.23. Requirements tracing (Truy vết yêu cầu)

      • 2.2.24. Role (Vai trò)

      • 2.2.25. Rational Unified Process (Tiến trình hợp nhất hợp lý)

      • 2.2.26. Scope management (Quản lý phạm vi)

      • 2.2.27. Stakeholder (Các bên liên quan)

      • 2.2.28. Stakeholder need (Mong muốn của các bên liên quan)

      • 2.2.29. Stakeholder request (Yêu cầu từ các bên liên quan)

      • 2.2.30. Software requirement (Yêu cầu phần mềm)

      • 2.2.31. Team leader (Trưởng nhóm)

      • 2.2.32. Traceability (Khả năng truy vết)

      • 2.2.33. Use case (class) (Trường hợp sử dụng)

      • 2.2.34. User (Người sử dụng)

      • 2.2.35. Vision (document) (Tài liệu tổng quan)

  • CHƯƠNG 3:

    • 3.1 Giới thiệu

      • 3.1.1 Mục đích

      • 3.1.2 Phạm vi

      • 3.1.3 Định nghĩa, từ viết tắt và từ viết tắt

      • 3.1.4 Người giới thiệu

      • 3.1.5 Tổng quát

    • 3.2 Thiết lập hồ sơ người dùng hoặc bên liên quan

    • 3.3 Đánh giá vấn đề

    • 3.4 Hiểu môi trường người dùng

    • 3.5 Tóm tắt để hiểu

    • 3.6 Đầu vào của nhà phân tích về vấn đề của bên liên quan (xác thực hoặc làm mất hiệu lực các giả định)

    • 3.7 Đánh giá giải pháp của bạn (nếu có)

    • 3.8 Đánh giá cơ hội

    • 3.9 Đánh giá độ tin cậy, hiệu suất và nhu cầu hỗ trợ

    • 3.10 Tóm tắt của nhà phân tích

      • 3.10.1 Phân tích các yêu cầu của Stakeholder

      • 3.10.2 Bảng truy vết

  • CHƯƠNG 4: TÀI LIỆU VISION

    • 4.1.1. Mục đích

    • 4.1.2. Phạm vi

    • 4.1.3. Tài liệu tham khảo

    • 4.1.4. Tổng quan

    • 4.2.1. Cơ hội nghiệp vụ

    • 4.2.2. Phát biểu vấn đề

    • 4.2.3. Phát biểu về vai trò của sản phẩm

    • 4.3.1. Các thuật ngữ thị trường

      • 4.3.1.1. Mô hình kinh doanh quán Cafe

      • 4.3.1.2. Nghề pha chế đồ uống

      • 4.3.1.3. Các món Cafe pha máy

      • 4.3.1.4. Nguyên liệu trong các quán Café

      • 4.3.1.5. Dụng cụ dùng trong quán Café

    • 4.3.2. Mô tả Stakeholder

    • 4.4.1. Viễn cảnh sản phẩm

    • 4.4.2. Tóm tắt về các khả năng

    • 4.7.1. Yêu cầu chức năng

    • 4.7.2. Yêu cầu phi chức năng

  • CHƯƠNG 5: TÀI LIỆU ĐẶC TẢ USE CASE

    • 5.1.1. Use case tổng quát

    • 5.1.2. Use case quản lý danh mục món

    • 5.1.3. Use case quản lý món

    • 5.1.4. Use case quản lý bàn

    • 5.1.5. Quản lý hóa đơn

    • 5.1.6. Use case quản lý hóa đơn

    • 5.1.7. Use case quản lý doanh thu

    • 5.3.1. Quản lý hóa đơn

      • 5.3.1.1. Thêm món vào hóa đơn

        • 5.3.1.1.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.1.1.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.1.1.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.1.1.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.1.2. Bớt món khỏi hóa đơn

        • 5.3.1.2.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.1.2.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.1.2.3. Giao diện người dùng

        • 5.2.1.2.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.1.3. Chuyển bàn

        • 5.3.1.3.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.1.3.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.1.3.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.1.3.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.1.4. Thanh toán hóa đơn

        • 5.3.1.4.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.1.4.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.1.4.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.1.4.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.1.5. In hóa đơn

        • 5.3.1.5.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.1.5.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.1.5.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.1.5.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.1.6. Xem hóa đơn chưa thanh toán theo bàn

        • 5.3.1.6.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.1.6.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.1.6.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.1.6.4. Biểu đồ activity

    • 5.3.2. Quản lý tài khoản

      • 5.3.2.1. Đăng nhập

        • 5.3.2.1.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.2.1.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.2.1.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.2.1.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.2.2. Cập nhật thông tin cá nhân

        • 5.3.2.2.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.2.2.2.Variations: Data requirement

        • 5.3.2.2.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.2.2.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.2.3. Hiển thị danh sách tài khoản

        • 5.3.2.3.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.2.3.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.2.3.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.2.3.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.2.4. Khôi phục mật khẩu

        • 5.3.2.4.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.2.4.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.2.4.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.2.4.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.2.5. Thêm tài khoản

        • 5.3.2.5.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.2.5.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.2.5.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.2.5.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.2.6. Sửa tài khoản

        • 5.3.2.6.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.2.6.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.2.6.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.2.6.4. Biểu đồ activity

      • 5.3.2.7. Xóa tài khoản

        • 5.3.2.7.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.2.7.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.2.7.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.2.7.4. Biểu đồ activity

    • 5.3.3. Quản lý danh mục món ăn

      • 5.3.3.1. Thêm danh mục món ăn

        • 5.3.3.1.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.3.1.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.3.1.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.3.1.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.3.2. Sửa danh mục món ăn

        • 5.3.3.2.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.3.2.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.3.2.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.3.2.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.3.3. Xóa danh mục món ăn

        • 5.3.3.3.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.3.3.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.3.3.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.3.3.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.3.4. Hiển thị danh mục món ăn

        • 5.3.3.4.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.3.4.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.3.4.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.3.4.4. Biểu đồ hoạt động

    • 5.3.4. Quản lý món

      • 5.3.4.1. Xem danh sách món

        • 5.3.4.1.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.4.1.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.4.1.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.4.1.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.4.2. Thêm món ăn

        • 5.3.4.2.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.4.2.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.4.2.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.4.2.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.4.3. Sửa món ăn

        • 5.3.4.3.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.4.3.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.4.3.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.4.3.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.4.4. Xóa món ăn

        • 5.3.4.4.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.4.4.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.4.4.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.4.4.4. Biểu đồ hoạt động

    • 5.3.5. Quản lý bàn

      • 5.3.5.1. Hiển thị danh sách bàn ăn

        • 5.3.5.1.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.5.1.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.5.1.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.5.1.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.5.2. Thêm bàn ăn

        • 5.3.5.2.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.5.2.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.5.2.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.5.2.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.5.3. Sửa bàn ăn

        • 5.3.5.3.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.5.3.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.5.3.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.5.3.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.5.4. Xóa bàn ăn

        • 5.3.5.4.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.5.4.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.5.4.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.5.4.4. Biểu đồ hoạt động

    • 5.3.6. Quản lý doanh thu

      • 5.3.6.1. Thống kê doanh thu

        • 5.3.6.1.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.6.1.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.6.1.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.6.1.4. Biểu đồ hoạt động

      • 5.3.6.2. Xuất excel

        • 5.3.6.2.1. Mô tả chức năng

        • 5.3.6.2.2. Variations: Data requirement

        • 5.3.6.2.3. Giao diện người dùng

        • 5.3.6.2.4. Biểu đồ hoạt động

  • CHƯƠNG 6: SUPPLEMENTARY REQUIREMENT

  • CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN

Nội dung

BẢN KẾ HOẠCH YÊU CẦU

Giới thiệu

Tài liệu này trình bày các hướng dẫn thiết lập tài liệu yêu cầu chuẩn, kiểu yêu cầu, thuộc tính và dấu vết giữa các yêu cầu trong dự án Nó định nghĩa chiến lược quản lý yêu cầu chung và là nguồn tài nguyên quý giá cho tất cả các thành viên tham gia dự án.

Mục đích của kế hoạch này là xây dựng một phương pháp hệ thống để thu thập, tổ chức và xác định các yêu cầu hệ thống, đồng thời duy trì sự thương lượng giữa khách hàng và đội phát triển về các thay đổi yêu cầu của hệ thống.

Bản kế hoạch này cung cấp các hướng dẫn cho hoạt động quản lý của dự án phần mềm quản lý quán café.

1.1.3 Định nghĩa, Các từ viết tắt, và Các ký hiệu

Từ vựng và các thuật ngữ sử dụng trong dự án này được cung cấp trong tài liệu Glossary của dự án.

- Kruchten, Philippe 1999 The Rational Unified Process Menlo Park, CA: Addison Wesley

- Leffingwell, D and Don Widrig 2000 Managing Software Requirements Menlo Park, CA: Addison Wesley.

- Spence, I and L Probasco 1998 Traceability Strategies for Managing

Requirements with Use Cases Cupertino, CA: Rational Software

Tài liệu này chứa các mô tả chi tiết về hoạt động quản lý các yêu cầu của dự án phần mềm quản lý quán café gồm:

1 Cách thức các yêu cầu được tổ chức và quản trị trong dự án; cách thức các yêu cầu được xác định, gán các thuộc tính, được theo dõi và sửa đổi trong dự án.

2 Các tiến trình quản lý thay đổi yêu cầu Các luồng công việc và các hoạt động kết hợp với điều khiển bảo trì các yêu cầu dự án.

3 Các mốc thời gian cần hoàn thành công việc và các chuẩn dùng để đánh giá yêu cầu dự án.

Quản lý yêu cầu

1.2.1 Các tổ chức, Trách nhiệm, và Thông tin liên lạc

Cá nhân hoặc tổ chức, dù là bên trong hay bên ngoài, đều có trách nhiệm tài chính đối với hệ thống Trong các hệ thống lớn, họ có thể không phải là người dùng cuối Khách hàng là những người chịu trách nhiệm nhận bàn giao sản phẩm cuối cùng.

Người sẽ sử dụng hệ thống được phát triển.

Tổ chức hoặc cá nhân bị tác động bởi kết quả hệ thống.

Người quản lý dự án có trách nhiệm tổng thể trong việc đảm bảo rằng các nhiệm vụ được lập lịch và phân công đúng cách Họ cần theo dõi tiến độ dự án để đảm bảo hoàn thành đúng hạn, trong ngân sách và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm Việc đảm bảo chất lượng (QA) là một phần quan trọng trong vai trò của họ.

Bộ phận đảm bảo chất lượng sản phẩm thực hiện kiểm định chất lượng và báo cáo cho Quản lý dự án, nhằm đảm bảo các chuẩn dự án được thực hiện đúng cách bởi nhân viên dự án.

Người phát triển có trách nhiệm xây dựng các chức năng sản phẩm phù hợp với yêu cầu Họ thực hiện các nhiệm vụ từ việc thu thập và phân tích yêu cầu, thiết kế, triển khai cho đến việc thẩm định các chức năng đã được phát triển.

Lãnh đạo nhóm đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa quản lý dự án và các thành viên phát triển Họ có trách nhiệm phân công công việc, giám sát kết quả và đảm bảo rằng tất cả các thành viên tuân thủ các tiêu chuẩn và lịch trình của dự án.

Người quản lý cấu hình đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập cấu trúc sản phẩm trong hệ thống quản lý thay đổi, nhằm xác định và phân bổ không gian làm việc cho các thành viên phát triển cũng như môi trường tích hợp sản phẩm Họ cũng có trách nhiệm lập kế hoạch và báo cáo cho người quản lý dự án về trạng thái và các thông số hiện tại của dự án.

Người đặc tả yêu cầu có nhiệm vụ chi tiết hóa các chức năng của hệ thống thông qua các mô hình use case và tài liệu liên quan Họ cũng cần tạo ra tài liệu đặc tả bổ sung và đảm bảo tính nguyên vẹn của các gói use case.

Vai trò Tên Tiêu đề Tổ chức Liên hệ

Quản lý dự án Đảm bảo chất lượng

Lãnh đạo nhóm Đặc tả viên

1.2.3 Các công cụ, Môi trường, và Cơ sở hạ tầng

Công cụ Mô tả Thông tin cấp phép

Hỗ trợ kỹ thuật Website

RequisitePro Để quản lý yêu cầu support@rational.co m www.rational.co m

Các thông tin yêu cầu

Kiểu tài liệu Mô tả Kiểu yêu cầu mặc định

Các đòi hỏi chính từ stakeholders.

Vision (VIS) Tài liệu này chứa các điều kiện hoặc khả năng của bản phát hành hệ thống hiện thời.

Mô tả và xây dựng Use case.

Glossary (GLS) Tài liệu này chứa các thuật ngữ chung dự án.

Tài liệu này mô tả các yêu cầu phi chức năng của hệ

Tài liệu này mô tả các yêu cầu và các chiến lược cụ thể để quản lý và phát triển của kế hoạch quản lý yêu cầu.

Kiểu yêu cầu Mô tả Các thuộc tính

Một đòi hỏi từ phía stakeholder - ví dụ: Yêu cầu thay đổi (Change Request), yêu cầu nâng cấp

An enhancement request involves a demand for modifications due to identified issues or errors Key factors to consider include priority, status, cost, difficulty, stability, and the individual assigned to the task.

A feature (FEAT) is a service or function provided by a system that directly addresses a stakeholder's requirement Key elements associated with features include priority, status, planned iteration, actual iteration, difficulty, stability, assignment, origin, rationale, cost, and upgrade requirements These factors collectively influence the management and implementation of features within a project, ensuring they meet stakeholder needs effectively.

Yêu cầu sửa lỗi (Defect) là một phần quan trọng trong quy trình phát triển phần mềm Use Case (UC) mô tả hành vi của hệ thống thông qua một chuỗi các hành động, giúp người dùng hiểu rõ cách thức hoạt động của hệ thống Mỗi UC cần tạo ra một kết quả trực quan hoặc giá trị cụ thể cho tác nhân, đảm bảo rằng các yêu cầu của người dùng được đáp ứng hiệu quả.

The article discusses various essential properties and their implications for architecture, including planned and actual iterations It highlights the importance of assigning tasks, ranking priorities, and conducting tests to assess the status and difficulty of projects Additionally, it emphasizes the stability and cost considerations involved, alongside the need for upgrade requirements to ensure optimal performance.

(Enhancement Request), Yêu cầu sửa lỗi (Defect) Glossary Item

Thuật ngữ được sử dụng trong từ vựng của dự án.

Non-functional requirements of the system include several key aspects such as Priority, Status, Difficulty, Stability, Assigned to, Cost, Enhancement Requests, Defects, and Testing These elements are essential for evaluating the system's performance and ensuring its reliability and effectiveness.

Kiểu Danh sách các giá trị Kiểu yêu cầu Độ ưu tiên

FEAT, UC,SUPL, RMP, STRQ

Should (nên đáp ứng) Could (có thể đáp ứng?) Won't (không cần đáp ứng)

FEAT, UC,SUPL, RMP, STRQ

Approved (đã được phê chuẩn) Incorporated (đã được tích hợp)

Validated (đã được thẩm định) Lần lặp được lập kế hoạch

Medium (trung bình) Low (thấp) Độ ổn định

Medium (trung bình) Low (thấp) Gán cho

Hot Line (đường dây nóng)

Competitors (đối thủ cạnh tranh)

Large Customers (khách hàng lớn)

Yêu cầu sửa lỗi (Defect) text n/a FEAT, SUPL

Brief Description (mô tả ngắn gọn)

Basic Flow (luồng cơ bản)Alternate Flow (luồng thay thế)Special Requirement(yêu cầu cụ thể)

Pre- Condition (điều kiện trước) Post- Condition (điều kiện sau)

Các tác động kiến trúc

Danh sách các giá trị

Giá trị Cho thuộc tính

[Định nghĩa mỗi giá trị thuộc tính]

Proposed/Được đề xuất Status

Approved/Đã được phê chuẩn Status

Incorporated/Đã được tích hợp Status

Validated/Đã được thẩm định Status

Hot Line/Đường dây nóng

Partners/Bên tham gia Origin

Competitors/Bên đối thủ Origin

Large Customers/Khách hàng lớn Origin

Brief Description/Mô tả ngắn gọn

Basic Flow/Luồng cơ bản Property

Alternate Flow/Luồng thay thế Property

Special Requirement/Yêu cầu cụ thể Property

Pre-Condition/Điều kiện trước Property

Post-Condition/Điều kiện sau Property

- Tiêu chuẩn thiết lập dấu vết cho các kiểu yêu cầu

Kiểu yêu cầu Các hướng dẫn Ghi chú

Stakeholder Mọi yêu cầu của stakeholder

Request (STRQ) có trạng thái là “Approved” phải ánh xạ đến 1 hoặc nhiều Features.

Feature (FEAT) Mọi Feature với trạng thái là

“Approved” hoặc lớn hơn phải ánh xạ đến 1 hoặc nhiều Use Cases hoặc ánh xạ đến 1 hoặc nhiều Supplementary Requirements.

Mọi thuật ngữ Glossary phải có ý nghĩa duy nhất và sử dụng thống nhất trong tât cả các kết quả và các tài liệu dự án.

1.3.3 Các báo cáo, thông số đo đạc

Các báo cáo và chỉ số của dự án được tạo ra thông qua công cụ Requirement Metrics, có sẵn từ menu của công cụ Những báo cáo này được xây dựng dựa trên các kiểu yêu cầu, khung nhìn đã lưu và các truy vấn với các tiêu chí lọc cụ thể.

- Attribute Value/Giá trị thuộc tính:

Lọc theo giá trị thuộc tính trả về các yêu cầu có các thuộc tính nhận giá trị khớp với tiêu chí lọc.

- Attribute Value Change/Thay đổi giá trị thuộc tính:

Lọc theo thay đổi giá trị thuộc tính cho phép trả về các yêu cầu có giá trị thuộc tính đã thay đổi, khớp với điều kiện lọc trước (BEFORE) và sau (AFTER).

- Base Filter/Lọc cơ bản:

Lọc cơ bản định nghĩa kiểu yêu cầu cho một truy vấn Mọi truy vấn được áp dụng cho một kiểu yêu cầu/một tầng của kim tự tháp.

- Children/Lọc theo số con:

Lọc Children cho phép trả về các yêu cầu có số lượng con trực tiếp phù hợp với tiêu chí lọc đã đặt Giá trị mặc định là (>0), nghĩa là hệ thống sẽ báo cáo tất cả các yêu cầu thuộc kiểu tương ứng có con.

- Parent Change/Lọc theo thay đổi cha

Kết quả trả về các yêu cầu cha của nó đã được thay đổi theo tiêu chí bạn nhập vào: từ BEFORE đến AFTER

- Requirement Creation/Lọc theo thời gian tạo yêu cầu:

Kết quả trả về các yêu cầu thuộc kiểu tương ứng khớp với tiêu chí thời gian tạo ra nó (Time Period option)

- Requirement Text Change/Lọc dựa theo thay đổi phần text của yêu cầu:

Kết quả trả về các yêu cầu mà phần text của nó được thay đổi với số lần khớp với tiêu chí lọc: "equal to" (=), "greater than" (>),

- Traceability Change/Lọc theo thay đổi dấu vết:

Kết quả trả về các yêu cầu có 1 mối quan hệ dấu vết (ánh xạ) đã được removed hoặc added, phụ thuộc vào tiêu chí lọc

- Các mô tả khung nhìn:

Tên truy vấn Mô tả Kiểu yêu cầu Các thuộc Vùng giá trị tính thuộc tính

Features Hiện thị tất cả các yêu cầu thuộc kiểu Feature

Hiện thị tất cả các yêu cầu có kiểu Glossary Term

Liệt kê tất cả các yêu cầu thuộc kiểu Supplementar y Requirements

Liệt kê tất cả các yêu cầu thuộc kiểu Stakeholder Request

Liệt kê tất cả các yêu cầu thuộc kiểu Use Case.

Quản lý thay đổi các yêu cầu

1.4.1 Xử lý và phê chuẩn yêu cầu thay đổi

 Yêu cầu thay đổi, yêu cầu nâng cấp, hoặc phát hiện được đề xuất bởi stakeholder

 CCB xét duyệt ảnh hưởng của thay đổi lên các thông tin khác, ảnh hưởng đến chi phí, lịch biểu.

 Trách nhiệm cài đặt các thay đổi được gán cho thành viên tương ứng.

 Các thay đổi được kết hợp vào build và được test.

 Các yêu cầu thay đổi được thẩm định và được đóng.

1.4.2 Bảng điều khiển thay đổi (CCB)

CCB là một nhóm các stakeholder có nhiệm vụ đánh giá sự ảnh hưởng của các thay đổi, quyết định độ ưu tiên và phê chuẩn các thay đổi.

 Người quản lý điều khiển thay đổi.

Người quản lý điều khiển thay đổi có vai trò quan trọng trong việc xét duyệt tiến trình điều chỉnh, thường được thực hiện bởi Hội đồng Kiểm soát Cấu hình (CCB), bao gồm đại diện từ tất cả các bên liên quan như khách hàng, người phát triển và người dùng Trong các dự án nhỏ, vai trò này thường được đảm nhận bởi người quản lý dự án hoặc kiến trúc sư phần mềm.

Người quản lý điều khiển thay đổi không chỉ chịu trách nhiệm thực hiện các thay đổi mà còn phải định nghĩa quy trình quản lý yêu cầu thay đổi, được nêu rõ trong kế hoạch quản lý cấu hình phần mềm (CM Plan).

 Người quản lý dự án

Trách nhiệm lập kế hoạch quản lý cấu hình, một trong những thành phần của kế hoạch phát triển phần mềm.

Người quản lý cấu hình có trách nhiệm thiết lập cấu trúc sản phẩm trong hệ thống quản lý thay đổi, định nghĩa và phân bố không gian làm việc cho các nhà phát triển, cũng như tạo môi trường tích hợp sản phẩm Đồng thời, họ cũng phải báo cáo tình trạng và thống kê các tham số dự án cho người quản lý dự án.

 Các stakeholders Đề xuất các yêu cầu thay đổi.

1.4.3 Luồng công việc và các hoạt động

Mô tả các hoạt động trong tiến trình quản lý yêu cầu thay đổi.

Hoạt động Mô tả Trách nhiệm Trạng thái yêu cầu tương ứng

CR/Gửi yêu cầu thay đổi

Stakeholders can submit a Change Request (CR), which is then entered into the Change Request Tracking System, such as Rational ClearQuest The CR is placed in the CCB Review Queue by setting its status to Proposed.

CR/Xét duyệt yêu cầu thay đổi

Xét duyệt nội dung CR diễn ra trong buổi họp với CCB nhằm xác định tính hợp lệ của CR Nếu được chấp thuận, CR sẽ được phát hành dựa trên các yếu tố như độ ưu tiên, lịch trình, nguồn lực và mức độ rủi ro, quyết định này thuộc về nhóm quản lý.

Reject/Xác nhận lặp hoặc từ chối

Nếu RC bị phát hiện là trùng lặp hoặc không hợp lệ, CCB sẽ xác nhận và thu thập thêm thông tin từ người gửi để củng cố việc xác nhận khi cần thiết.

CR/Cập nhật yêu cầu thay đổi

Nếu cần thêm thông tin để đánh giá

Khi CR bị từ chối, người gửi yêu cầu sẽ nhận thông báo và có cơ hội cập nhật thông tin cho CR Sau khi được cập nhật, CR sẽ được đề xuất lại vào CCB Review Queue và được xem như một CR mới.

Work/Gán & lập lịch công việc

Khi CR được mở, quản lý dự án sẽ phân công công việc cho các thành viên phù hợp dựa trên loại CR như yêu cầu cải tiến, lỗi, thay đổi tài liệu, hoặc lỗi kiểm thử, và thực hiện các cập nhật cần thiết cho lịch trình dự án.

Changes/Tạo các thay đổi

Project members are responsible for completing assigned tasks, such as requirements gathering, analysis and design, implementation, creating user support materials, and designing tests, to effectively implement changes.

Incorporated việc xét duyệt, kiểm thử đơn vị, sau đó CR được đánh dấu là Resolved.

Build/Thẩm định các thay đổi trong tiến trình build và test

Sau khi CR được giải quyết, các thay đổi sẽ được đưa vào hàng đợi để chờ kiểm tra, sau đó được phân công cho tester thực hiện và được thẩm định trong phiên bản test của sản phẩm.

Build/Thẩm định thay đổi trong build phát hành

Khi các thay đổi đã được giải quyết và xác nhận trong phiên bản thử nghiệm của sản phẩm, CR sẽ được đưa vào hàng đợi phát hành để được thẩm định lại trong phiên bản phát hành của sản phẩm, tạo thông báo phát hành và đóng CR.

Các mốc thời gian

Trong quá trình phát triển phần mềm quản lý quán cafe, các tài liệu về tình huống kinh doanh và tầm nhìn sẽ được xác định để đảm bảo sự thành công của hệ thống Tài liệu tình huống kinh doanh sẽ nêu rõ các tiêu chí cần thiết, ước tính ngân sách và lịch trình các mốc quan trọng Đồng thời, tài liệu tầm nhìn sẽ chỉ rõ vấn đề cần giải quyết, mục đích và các bên liên quan chính của dự án Một bản trình bày PowerPoint sẽ được tạo ra để trình bày toàn bộ hệ thống, đóng vai trò như bằng chứng khái niệm, và sẽ được các bên liên quan xem xét để đánh giá tính hợp lý và khả thi của dự án.

Stakeholder định nghĩa phạm vi, thực hiện các ước lượng chi phí, lịch biểu dự án.

 Thương lượng về tập yêu cầu cần triển khai và chia sẻ để mọi stakeholder liên quan hiểu về chúng

 Thương lượng về các ước lượng lịch biểu và chi phí, độ ưu tiên, rủi ro và tiến trình phát triển là phù hợp.

 Mọi rủi ro được xác định và chiến lược áp dụng cho mỗi rủi ro.

Dự án có thể bị từ bỏ hoặc phải xem xét lại nếu không đạt được các kết quả tại mốc thời gian này.

Mô tả Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Tìm hiểu mục tiêu, phạm vi

Xác định được mục tiêu và phạm vi của bài toán

Hiểu yêu cầu khách hàng và người dùng

Thống nhất được các yêu cầu với stakeholder

Khi kết thúc giai đoạn này, việc kiểm tra các mục tiêu và phạm vi của dự án là rất quan trọng Đồng thời, cần đánh giá lựa chọn kiến trúc dự án và các giải pháp cho những rủi ro chính.

Trong giai đoạn chuẩn bị, phần mềm quản lý quán cafe cần có nền tảng kiến trúc phần mềm rõ ràng và kế hoạch dự án được triển khai sẵn Nền tảng kiến trúc này bao gồm các biểu đồ UML, giúp mô tả đầy đủ các chức năng của hệ thống.

 Tài liệu Vision của sản phẩm và các yêu cầu là ổn định

 Kiến trúc là ổn định

 Các cách tiếp cận chính được sử dụng để test và đánh giá đã được phê chuẩn.

 Kiểm thử và đánh giá các mẫu thử thực thi minh họa các rủi ro chính đã được giải quyết một cách tin cậy

 Lập kế hoạch cho giai đoạn xây dựng là đủ chi tiết để cho phép công việc tiến triển sang giai đoạn này.

 Kế hoạch cho giai đoạn xây dựng sử dụng các ước lượng một cách tin cậy.

 Mọi stakeholders đồng ý rằng current vision thỏa mãn current plan, và bản kế hoạch là khả thi.

 Chi tiêu nguồn tài nguyên thực tế so với lịch biểu là chấp nhận được.

Dự án có thể bị hủy bỏ hoặc phải xem xét lại nếu nó không chạm đến mốc này.

Nhiệm vụ/Kết quả Mô tả Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Quản lý phạm vi Tài liệu Vision của sản phẩm và các yêu cầu là ổn định Kiến trúc là ổn định

Phần mềm quản lý quán cafe sẽ được phát triển và thử nghiệm theo từng giai đoạn, đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu phần mềm được đáp ứng đầy đủ thông qua các sơ đồ UML đã được xác định trước đó Cuối cùng, hệ thống phần mềm này sẽ hoàn thiện về thiết kế, triển khai và thử nghiệm, sẵn sàng cho việc triển khai sử dụng thực tế.

1.5.3.1 Tiêu chuẩn đánh giá Đánh giá kết quả của giai đoạn này qua việc trả lời các câu hỏi sau:

 Phát hành sản phẩm là ổn định và đủ trưởng thành để triển khai đến cộng đồng người dùng?

 Mọi stakeholders là sẵn sàng cho việc chuyển dịch sản phẩm đến cộng đồng người dùng?

 Chi phí nguồn tài nguyên thực tế so với lập kế hoạch là chấp nhận được?

Giai đoạn này có thể phải làm lại nếu kết quả dự án chưa chạm đến mốc này.

Nhiệm vụ/Kết quả Mô tả Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Cài đặt Hoàn thành bản release sản phẩm

Việc triển khai phần mềm quản lý quán café sẽ được thực hiện trên máy tính sử dụng hệ điều hành Windows, phục vụ cho nhân viên và quản lý quán Sau khi phát hành bản beta, mọi vấn đề hệ thống sẽ được ghi nhận và khắc phục, với các phiên bản mới được ra mắt khi cần thiết Quá trình này sẽ tiếp tục cho đến khi tất cả các yêu cầu của hệ thống, cả mới lẫn cũ, được đáp ứng đầy đủ.

1.5.4.1 Tiêu chuẩn đánh giá Đánh giá kết quả của giai đoạn này qua việc trả lời các câu hỏi sau:

 Người dùng có thỏa mãn với sản phẩm không?

 Chi phí nguồn tài nguyên thực tế so với lập kế hoạch là chấp nhận được?

Tại mốc này, sản phẩm đã được phát hành đến môi trường người dùng và chu kỳ bảo trì sau phát hành được khởi tạo.

Nhiệm vụ/Kết quả Mô tả Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Triển khai sản phẩm tại phía người dùng cuối

Triển khai sản phẩm tại phía người dùng cuối phải được thực hiện đúng thời hạn

GLOSSARY

Giới thiệu

Tài liệu glossary cung cấp các quy ước về từ ngữ học thuật sử dụng trong các loại tài liệu khác nhau và sẽ được cập nhật liên tục trong quá trình hoàn thiện dự án Mọi khái niệm chưa có trong tài liệu này có thể được bổ sung vào mô hình Rational Rose.

Các khái niệm

Người hoặc nhân tố bên ngoài hệ thống tương tác với hệ thống

Trong quá trình phát triển phần mềm, thông tin được sử dụng hoặc tạo ra dưới dạng các artifact Artifact có thể bao gồm mô hình, mô tả hoặc phần mềm, và có thể được hiểu là sản phẩm của quá trình này.

Một bản phát hành của các artifact đã được xem xét và phê duyệt tạo thành cơ sở đồng thuận cho việc cải tiến hoặc phát triển thêm Sự thay đổi chỉ có thể thực hiện thông qua các thủ tục chính thức như quản lý thay đổi và kiểm soát cấu hình.

Một cá nhân hoặc tổ chức, có thể là bên trong hoặc bên ngoài cơ quan sản xuất, đảm nhận trách nhiệm tài chính cho việc phát triển hệ thống Trong các hệ thống lớn, họ có thể không phải là người dùng cuối Khách hàng là người nghiệm thu sản phẩm và các tài liệu liên quan sau khi được phát triển, do đó họ được xem như là những bên liên quan (stakeholder).

2.2.5 Change control board (CCB) (Bảng kiểm soát thay đổi)

Bảng kiểm soát thay đổi là công cụ quản lý quan trọng, giúp đảm bảo mọi yêu cầu thay đổi được xem xét, phê duyệt và phối hợp một cách chặt chẽ và kỹ lưỡng.

2.2.6 Change management (Quản lý thay đổi)

Hoạt động kiểm soát và truy vết các thay đổi đối với các artifact Xem như quản lý phạm vi.

2.2.7 Change request (CR) (Yêu cầu thay đổi)

Một điều khoản cho phép các bên liên quan yêu cầu thay đổi một artifact hoặc quy trình Trong yêu cầu thay đổi, cần trình bày thông tin về nguyên nhân và tác động của vấn đề hiện tại, cùng với giải pháp đề xuất và định giá Điều này được coi là yêu cầu nâng cao, nhằm khắc phục những khuyết điểm hiện có.

2.2.8 Configuration manager (Trình quản lý cấu hình)

Trình quản lý cấu hình đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập cấu trúc sản phẩm trong hệ thống quản lý thay đổi, giúp xác định và phân bổ không gian làm việc cho các nhà phát triển và tích hợp Ngoài ra, nó còn cung cấp các báo cáo trạng thái và chỉ số cần thiết cho người quản lý dự án.

Một khiếm khuyết trong sản phẩm công việc được giao có thể là bất kỳ điểm bất thường hoặc sai sót nào, bao gồm thiếu sót và không hoàn hảo trong các giai đoạn đầu của vòng đời Những triệu chứng lỗi có thể xuất hiện trong phần mềm đã đủ hoàn thiện để kiểm tra hoặc vận hành Việc theo dõi và giải quyết các khiếm khuyết này là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Người phụ trách phát triển các chức năng cần thiết phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy trình đã được dự án phê duyệt Công việc này có thể bao gồm việc thực hiện các hoạt động liên quan đến yêu cầu, phân tích và thiết kế, triển khai cũng như kiểm thử.

Tài liệu là tập hợp thông tin được trình bày trên giấy hoặc qua các phương tiện sử dụng phép ẩn dụ trên giấy, bao gồm các trang với chuỗi nội dung ẩn hoặc rõ ràng Thông tin có thể ở dạng văn bản hoặc hình ảnh hai chiều Ví dụ về phép ẩn dụ trên giấy bao gồm tài liệu xử lý văn bản, bảng tính, lịch biểu, biểu đồ Gantt, trang web và bản trình bày slide.

2.2.12 Enhancement request (Yêu cầu nâng cao)

Một loại yêu cầu của các bên liên quan chỉ định một tính năng hoặc chức năng mới của hệ thống Xem thêm yêu cầu thay đổi.

Một dịch vụ có thể quan sát bên ngoài được cung cấp bởi hệ thống, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.

Một chuỗi các hoạt động riêng biệt được thực hiện theo một kế hoạch dựa trên các tiêu chí định giá cụ thể, dẫn đến việc phát hành sản phẩm hoặc dịch vụ, có thể là nội bộ hoặc bên ngoài.

2.2.16 Quality assurance (QA) (Đảm bảo chất lượng)

Chức năng của đảm bảo chất lượng là trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Giám đốc Dự án, nhằm đảm bảo rằng tất cả các tiêu chuẩn của dự án được tuân thủ một cách chính xác và có thể kiểm chứng bởi toàn bộ nhân viên tham gia dự án.

2.2.17 Project manager (Người quản lý dự án)

Người quản lý dự án giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng tất cả các nhiệm vụ được lập kế hoạch, phân bổ và hoàn thành đúng thời gian, trong ngân sách và đáp ứng các yêu cầu chất lượng của dự án.

Một yêu cầu mô tả điều kiện hoặc khả năng mà hệ thống cần tuân thủ, có thể xuất phát từ nhu cầu của người dùng hoặc được ghi rõ trong hợp đồng, tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật hoặc tài liệu chính thức khác Đây là những tính năng, thuộc tính hoặc hành vi mong muốn của hệ thống.

2.2.19 Requirement attribute (Thuộc tính yêu cầu)

Yêu cầu cụ thể trong dự án liên quan chặt chẽ đến nhiều yếu tố khác như mức độ ưu tiên, lịch trình, trạng thái, yếu tố thiết kế, nguồn lực, chi phí và mối nguy hiểm Việc hiểu rõ mối liên hệ này giúp quản lý dự án hiệu quả hơn và đảm bảo các yêu cầu được thực hiện đúng tiến độ và ngân sách.

2.2.20 Requirement type (Loại yêu cầu)

Phân loại các yêu cầu có thể bao gồm nhu cầu của bên liên quan, tính năng, trường hợp sử dụng, yêu cầu bổ sung, yêu cầu kiểm tra, yêu cầu tài liệu, yêu cầu phần cứng và yêu cầu phần mềm, dựa trên các đặc điểm và thuộc tính chung của chúng.

2.2.21 Requirements management (Quản lý các yêu cầu)

STAKEHOLDER REQUESTS

Giới thiệu

Mục đích thu thập yêu cầu từ các bên liên quan là nhằm cung cấp cho đội ngũ phát triển phần mềm những mong muốn đầy đủ và chính xác của các stakeholder liên quan đến phần mềm quản lý quán café.

- Cung cấp tài liệu trực quan mô tả các yêu cầu thu thập được từ phía stakeholder từ đó làm cơ sở cho pha xây dựng

- Tài liệu này là cơ sở xác định các mong đợi của các bên liên quan đối với phần mềm quản lý quán Café

- Là cơ sở cho việc thu thập yêu cầu của các bên liên quan

- Là tài liệu đầu vào cho việc xác định yêu cầu phần mềm, lập kế hoạch quản lý yêu cầu

3.1.3 Định nghĩa, từ viết tắt và từ viết tắt

Thiết lập hồ sơ người dùng hoặc bên liên quan

- Chức vụ: Quản lý quán Café

- Chức vụ: Nhân viên thu ngân quán Café

 Nhóm đại diện: Nhân viên

Đánh giá vấn đề

Mô hình kinh doanh cửa hàng cafe hiện nay thường cho phép chủ sở hữu quản lý từ xa, không cần trực tiếp bán hàng hay giám sát hoạt động Thay vào đó, họ ủy quyền cho nhân viên và theo dõi báo cáo kinh doanh qua phần mềm quản lý vào cuối ngày, tuần hoặc tháng.

Mô hình kinh doanh quán cà phê mang lại lợi ích lớn cho chủ sở hữu, khi họ không cần trực tiếp tham gia vào việc vận hành Với tiềm lực kinh tế và tầm nhìn chiến lược, chủ sở hữu có thể tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách phát triển nhiều cửa hàng và đại lý, từ đó hình thành những chuỗi cửa hàng cà phê rộng lớn.

Quản lý quán cà phê mà không có công cụ hỗ trợ sẽ gặp nhiều khó khăn, đôi khi nghiêm trọng đến mức ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

Hiểu môi trường người dùng

- Người dùng là nhân viên hoặc quản lý của các quán cafe

- Đa số người dùng có kiến thức cơ bản trong việc sử dụng máy vi tính

- Người dùng chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ quán lý kinh doanh quán Cafe

- Hiện tại chưa có nền tảng nào được người dùng sử dụng để quản lý việc kinh doanh quán Café của mình

Phần mềm quản lý quán café hứa hẹn mang đến cho người dùng những tính năng thiết yếu, giúp đáp ứng nhu cầu quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh của quán.

Tóm tắt để hiểu

- Các vấn đề được bên liên quan mô tả:

 Khó khăn, dễ nhầm lẫn trong kiểm soát việc đặt món của khách hàng

 Chưa thống kê được chính xác doanh thu của quán do chưa có đủ các tài liệu cũng như công cụ hỗ trợ để đối chiếu

 Khó kiểm soát được bàn nào đang có khách và đã thanh toán hay chưa

 Chưa thực hiện được việc in hóa đơn cho khách hàng

 Tốn thời gian trong việc xác nhận các món khách đã đặt, dẫn đến việc món ăn được phục vụ chậm trễ, khách hàng phàn nàn.

Quán café đang đối mặt với nhiều vấn đề do thiếu giải pháp hỗ trợ trong việc quản lý kinh doanh hiệu quả.

Đầu vào của nhà phân tích về vấn đề của bên liên quan (xác thực hoặc làm mất hiệu lực các giả định)

- Các vấn đề kể trên thực sự ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của quán

- Là nguyên nhân gây thất thoát doanh thu

- Ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng tại quán

- Nguyên do chủ yếu của các vấn đề trên là do chưa có một giải pháp công nghệ thông tin hỗ trợ việc quản lý kinh doanh của quán

- Bởi vậy quản lý của quán mong muốn có thể có một phần mềm hỗ trợ được các nhu cầu quản lý của quán

- Việc xây dựng một phần mềm đáp ứng được các yêu cầu mà quản lý của quán đưa ra là cần thiết và vô cùng quan trọng.

Đánh giá giải pháp của bạn (nếu có)

Để giải quyết các vấn đề mà quán café đang gặp phải, việc xây dựng một phần mềm quản lý quán café là giải pháp hợp lý và tối ưu.

- Đây là giải pháp cần được ưu tiên triển khai nhanh chóng

Đánh giá cơ hội

- Trong số các nhân sự của quán café thì người quản lý và nhân viên thu ngân của quán là những người cần đến ứng dụng này

Phần mềm quản lý quán café có khả năng triển khai linh hoạt tại nhiều quán café khác nhau, giúp tăng cường độ nhận diện và hỗ trợ hiệu quả cho nhiều đối tượng trong công việc quản lý.

Đánh giá độ tin cậy, hiệu suất và nhu cầu hỗ trợ

- Kỳ vọng về độ tin cậy:

 Không để lộ thông tin người dùng

 Không để lộ bất kỳ thông tin kinh doanh nào của quán

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng phần mềm quản lý quán Café, người quản lý cần kiểm soát tài khoản của nhân viên, ngăn chặn tình trạng sử dụng sai mục đích.

- Kỳ vọng về hiệu suất:

 Hệ thống chịu được cường độ sử dụng cao, 12h liên tục

 Các phản hồi của hệ thống không được quá 1 phút cho một phản hồi

 Hệ thống được thực hiện bảo trì 1 năm một lần để đảm bảo không có sai sót phát sinh trong quá trình vận hành

 Bất cứ khi nào có sự cố xảy ra, thì phải được sửa chữa kịp thời

- Các yêu cầu cài đặt và cấu hình:

 Phần mềm tương thích với máy tính chạy hệ điều hành Windows 7 trở lên

- Phần mềm sẽ được phân phối như thế nào:

 Phần mềm được cài đặt trên máy tính tại quầy thu ngân của quán cafe

- Bất kỳ yêu cầu hoặc tiêu chuẩn nào về quy định hoặc môi trường phải được hỗ trợ.

Tóm tắt của nhà phân tích

Các yêu cầu đã được xác nhận bởi người dùng/bên liên quan này

- SQRT1: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ người quản lý theo dõi, giám sát doanh thu của quán

- SQRT2: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ lưu trữ các thông tin món ăn của quán

- SQRT3: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ lưu trữ các thông tin món ăn theo danh mục của quán

- SQRT4: Hệ thống cho phép admin giúp nhân viên thu ngân tính toán, đặt món cho khách chính xác.

- SQRT5: Chỉ những nhân viên của quán được phép sử dụng hệ thống này

- SQRT6: Khi nhân viên nghỉ việc thì admin có thể đặt lại mật khẩu ban đầu cho mọi tài khoản là mật khẩu mặc định mà chỉ admin biết.

3.10.1 Phân tích các yêu cầu của Stakeholder

- STRQ1: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ người quản lý theo dõi, giám sát doanh thu của quán

 FEAT1: Cho phép admin xem được doanh thu của quán

 FEAT2: Cho phép admin thống kê chính xác doanh thu theo khoảng thời gian

 FEAT3: Cho phép admin xuất excel được doanh thu

- STRQ2: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ lưu trữ các thông tin món ăn của quán

 FEAT4: Cho phép admin thêm được thông tin món ăn

 FEAT5: Cho phép admin sửa được thông tin món ăn

 FEAT6: Cho phép admin xóa được các món ăn

 FEAT7: Cho phép admin xem được danh sách các món ăn có tại quán

- STRQ3: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ lưu trữ, theo dõi thông tin bàn của quán

 FEAT8: Cho phép admin thêm được thông tin bàn

 FEAT9: Cho phép admin sửa được thông tin bàn

 FEAT10: Cho phép admin xóa được các bàn

 FEAT11: Cho phép admin xem được danh sách các bàn có tại quán

 FEAT12: Cho phép admin/nhân viên xem bàn nào đang có người

- STRQ4: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ lưu trữ các thông tin món ăn theo danh mục của quán

 FEAT13: Cho phép admin thêm được danh mục món ăn

 FEAT14: Cho phép admin sửa được danh mục món ăn

 FEAT15: Cho phép admin xóa được danh mục món ăn

 FEAT16: Cho phép admin xem được danh sách các danh mục món ăn có tại quán

- STRQ5: Hệ thống cho phép admin giúp nhân viên thu ngân tính toán, đặt món cho khách chính xác.

 FEAT17: Cho phép admin/nhân viên đặt món cho khách theo bàn

 FEAT18: Cho phép admin/nhân viên chuyển bàn cho khách

 FEAT19: Khi chuyển bàn cho khách thì hóa đơn sẽ được chuyển sang bàn mới

 FEAT20: Khách chỉ được chuyển sang bàn trống

 FEAT21: Cho phép admin/nhân viên thanh toán hóa đơn

 FEAT22: Cho phép admin/nhân viên in hóa đơn

 FEAT23: Cho phép admin/nhân viên xác định các hóa đơn chưa được thanh toán theo bàn

 FEAT24: Hệ thống phải tính toán chính xác tổng tiền mỗi hóa đơn

 FEAT25: Cho phép admin/nhân viên xem hóa đơn trước khi in

 FEAT26: Khi đã xác nhận thanh toán thì không được phép sửa thông tin hóa đơn

 FEAT27: Có thể lựa chọn in hoặc không in hóa đơn

- STRQ6: Chỉ những nhân viên của quán được phép sử dụng hệ thống này

 FEAT28: Cho phép admin người quản lý tạo mới tài khoản cho nhân viên

 FEAT29: Cho phép admin/nhân viên cập nhật thông tin cá nhân

 FEAT30: Cho phép admin sửa tài khoản cho nhân viên

 FEAT31: Cho phép admin xóa các tài khoản trong hệ thống

- STRQ7: Khi nhân viên nghỉ việc thì admin có thể đặt lại mật khẩu ban đầu cho mọi tài khoản là mật khẩu mặc định mà chỉ admin biết.

 FEAT32: Cho phép admin đặt lại mật khẩu ban đầu cho các tài khoản trong hệ thống

2 Thống kê doanh thu theo thời gian FEAT2

3 Xuất excel doanh thu FEAT3

5 Sửa thông tin món ăn FEAT5

7 Xem danh sách món ăn FEAT7

9 Sửa thông tin bàn FEAT9

11 Xem danh sách bàn FEAT11

12 Thêm danh mục món FEAT13

13 Sửa danh mục món FEAT14

14 Xóa danh mục món FEAT15

15 Xem danh mục món FEAT16

16 Thêm món vào hóa đơn FEAT17, FEAT24

17 Bớt món khỏi hóa đơn FEAT17, FEAT24

18 Chuyển bàn FEAT18, FEAT19, FEAT20

19 Thanh toán hóa đơn FEAT21, FEAT24, FEAT26

20 In hóa đơn FEAT22, FEAT25,

21 Xem hóa đơn chưa thanh toán theo bàn FEAT23, FEAT12

22 Tạo mới tài khoản FEAT28

23 Cập nhật thông tin tài khoản cá nhân FEAT29

26 Đặt lại mật khẩu ban đầu FEAT32

TÀI LIỆU VISION

Giới thiệu

- Định nghĩa các ranh giới của hệ thống.

- Xác định các ràng buộc lên hệ thống.

- Nắm bắt được các thỏa thuận với khách hàng về phạm vi của dự án.

- Tạo nền tảng để định nghĩa các tài liệu UC và tài liệu Đặc tả bổ sung.

- Đề tài hướng đến đối tượng sử dụng là các quán Cafe vừa và nhỏ nói chung.

- Cung cấp các chức năng cơ bản đáp ứng nhu cầu của các quán Cafe vừa và nhỏ.

[1] Giáo trình Công nghệ DOT NET của trường đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên

[2] Giáo trình Phân tích quản lý yêu cầu phần mềm của trường đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên

Tài liệu Vision mô tả về vấn đề đang được giải quyết bởi hệ thống mới.

Tài liệu Vision mô tả ở mức cao của giải pháp.

Tài liệu Vision liệt kê các đặc trưng quan trọng của hệ thống dựa trên nhu cầu của người dùng, đồng thời mô tả các đặc tính cụ thể của từng đặc trưng.

Vai trò

Hệ thống hỗ trợ quán Cafe vừa và nhỏ trong việc quản lý hiệu quả, bao gồm quản lý bàn, theo dõi các món ăn và xử lý hóa đơn một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Nhiều quán cafe nhỏ hiện nay chưa áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vẫn dựa vào giấy tờ Điều này dẫn đến việc quản lý bàn và món ăn khách đặt còn thủ công, gây ra nhầm lẫn trong đơn hàng và khó khăn trong việc theo dõi doanh thu.

Hệ thống quản lý mới của chúng tôi ứng dụng công nghệ thông tin, cho phép chủ quán quản lý từ xa thông qua máy tính Chủ quán không cần theo dõi trực tiếp, mà có thể ủy quyền cho nhân viên và xem báo cáo kinh doanh hàng ngày hoặc hàng tháng.

4.2.3 Phát biểu về vai trò của sản phẩm

Giúp các quán Cafe dễ dàng hơn trong việc quản lý.

Mô hình quản lý từ xa cho phép chủ sở hữu quán Cafe không cần trực tiếp tham gia vào công việc quản lý, chỉ cần có tiềm lực kinh tế và tầm nhìn chiến lược Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quy mô kinh doanh với nhiều cửa hàng và đại lý, hình thành chuỗi cửa hàng Cafe rộng lớn.

Các mô tả người dùng và Stakeholder

4.3.1 Các thuật ngữ thị trường

4.3.1.1 Mô hình kinh doanh quán Cafe

Mô hình Semi Service: Thanh toán tại quầy, Phục vụ tại bàn

Mô hình Self Service: Khách hàng tự phục vụ

Mô hình truyền thống: Khách hàng chỉ việc đến quán, chọn bàn và chọn món, nhân viên sẽ thực hiện hết các công việc còn lại.

Mô hình Café take away: Mô hình Cafe mang đi

4.3.1.2 Nghề pha chế đồ uống

Barista là những người chuyên pha chế đồ uống cà phê tại các quán cà phê, nhà hàng và khách sạn Nghề này đang trở nên phổ biến và thu hút nhiều người bởi mức thu nhập hấp dẫn.

Bartender là người chuyên pha chế các loại thức uống có cồn, bao gồm Cocktail và Mocktail Nghề này được chia thành hai nhóm chính, phản ánh sự đa dạng và chuyên môn trong lĩnh vực pha chế.

- Bartender phổ thông: Pha chế được các loại đồ uống trong các quán Café, bao gồm các loại Cocktail, nước hoa quản và các loại đồ uống có cồn.

- Bartender chuyên nghiệp: Có thể biểu diễn các màn pha chế đòi hỏi kỹ thuật cao Thái độ phục vụ chuyên nghiệp cũng rất quan trọng.

4.3.1.3 Các món Cafe pha máy

Espresso là loại cà phê máy nguyên chất nhất, và các loại cà phê máy khác chủ yếu là biến thể từ espresso Một ly espresso có dung tích khoảng 30ml và thường được phục vụ kèm theo bánh quy và nước lọc.

Latte, Cappuccino là món đồ uống đều gồm Espresso và sữa nóng và lớp bọt sữa Cappuccino bồng bềnh hơn Latte.

Café Mocha: Mocha là 1 loại café được tạo cho từ Espresso & sữa nóng, thêm hương vị chocolate (có thể là bột chocolate hoặc sauce chocolate).

Ice blended là các món đồ uống đá xay hấp dẫn, thường được trang trí bắt mắt với các nguyên liệu như chocolate, bánh quy, syrup và trái cây Sự kết hợp đa dạng này tạo nên những trải nghiệm thú vị cho người thưởng thức.

Popular ice blended flavors include Coffee, Mocha, Vanilla, Caramel, Cookies, Fruit, and Frappuccino Regardless of the flavor chosen, each ice blended drink must contain a minimum amount of ice to achieve its signature texture.

Gelato là loại kem cao cấp nổi tiếng của Ý, được biết đến với hình thức hấp dẫn và hương vị thơm ngon Sản phẩm này có giá trị vượt trội so với nhiều loại kem khác, nhờ vào chất lượng và sự tinh tế trong từng muỗng kem.

Matcha là bột trà xanh nổi bật với hương vị dễ chịu, mạnh mẽ và thơm ngát Được ví như Espresso trong thế giới trà, matcha trở thành nguyên liệu chính cho nhiều món đồ uống nổi tiếng như Matcha đá xay và kem matcha.

4.3.1.4 Nguyên liệu trong các quán Café

Siro, hay còn gọi là syrup, là loại nước được sử dụng để tăng cường hương vị cho nhiều món ăn và đồ uống Trong số các thương hiệu nổi bật hiện nay, Monin đến từ Pháp được ưa chuộng nhờ hương vị trái cây đậm đà và đa dạng Sản phẩm này được nhiều barista và chủ quán cà phê lựa chọn để tạo ra những thức uống hấp dẫn và độc đáo.

Topping là thuật ngữ chỉ các nguyên liệu trang trí trên bề mặt bánh gato, nhằm tăng thêm sự hấp dẫn cho món bánh Các loại topping thường gặp bao gồm hoa quả, chocolate và kẹo Hiện nay, topping còn được hiểu rộng rãi hơn, bao gồm các nguyên liệu thêm vào đồ uống như trân châu, thạch và pudding, mang lại hương vị phong phú cho các món uống.

Kem whipping, hay còn gọi là kem sữa béo, có màu trắng và độ mềm mịn đặc trưng, thường được sử dụng để trang trí cho đồ đá xay hoặc bánh kem Bạn có thể dễ dàng tìm thấy kem whipping dưới dạng đóng hộp, đóng chai hoặc bình xịt, với chỉ số béo dao động từ 38-40%.

Thực đơn là yếu tố quan trọng giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn đồ ăn và đồ uống Một menu tốt cần được phân loại rõ ràng giữa đồ uống và đồ ăn, giúp khách hàng tìm kiếm nhanh chóng Ngoài ra, menu cũng nên được thiết kế gọn gàng, với cỡ chữ lớn và rõ ràng, nhằm tạo sự thuận tiện cho người dùng.

4.3.1.5 Dụng cụ dùng trong quán Café

Pump: Đơn giản là dụng cụ để bơm lấy hương liệu từ các loại chai cao, dài Đây là

1 loại dụng cụ rất hữu dụng đặc biệt hay dùng cho các loại đường nước và syrup.

Jigger (mọi người thường gọi là jig đong): Ly định lượng đong đếm chính xác thể tích loại nguyên liệu cần dùng là chất lỏng

Temper (nén cafe): loại để nén café sao cho bề mặt café mịn và cân bằng nhất, chuẩn bị cho quá trình chiết.

Bình French Press là phương pháp pha cà phê hiệu quả, sử dụng lưới lọc kim loại để ngâm bột cà phê trong nước nóng Cách này giúp bạn tận hưởng tách cà phê với hương vị phong phú và body đậm đà.

Chủ quán Cung cấp các yêu cầu phần mềm cho bên phát triển hệ thống.

Cung cấp chi phí phát triển hệ thống.

Nhân viên sử dụng và thao tác trực tiếp trên hệ thống cài đặt tại quầy thu ngân của các quán café Đội ngũ phát triển hệ thống bao gồm các chuyên gia như phân tích viên, thiết kế viên, mã hóa viên, kiểm thử viên và người quản lý dự án, đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của người dùng.

Tổng quan về sản phẩm

Hệ thống được đưa vào sử dụng rộng rãi trong các quán Café vừa và nhỏ.

- Hệ thống được cài đặt trên máy tính ở quầy thu ngân của các quán Café vừa và nhỏ.

4.4.2 Tóm tắt về các khả năng

Giải pháp quản lý quán giúp đơn giản hóa quy trình đặt hàng và theo dõi tình trạng bàn ngồi, cho phép người quản lý nắm rõ số lượng bàn còn trống mà không cần phải kiểm tra trực tiếp.

Người chủ không cần có mặt trực tiếp tại quán vẫn có thể theo dõi hoạt động của quán.

Các đặc trưng sản phẩm

STRQ1: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ người quản lý theo dõi, giám sát doanh thu của quán

- FEAT1: Cho phép admin xem được doanh thu của quán

- FEAT2: Cho phép admin thống kê chính xác doanh thu theo khoảng thời gian

- FEAT3: Cho phép admin xuất excel được doanh thu

STRQ2: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ lưu trữ các thông tin món ăn của quán

- FEAT4: Cho phép admin thêm được thông tin món ăn

- FEAT5: Cho phép admin sửa được thông tin món ăn

- FEAT6: Cho phép admin xóa được các món ăn

FEAT7 cho phép quản trị viên xem danh sách các món ăn có tại quán, trong khi STRQ3 giúp quản trị viên lưu trữ và theo dõi thông tin về bàn trong quán một cách hiệu quả.

- FEAT8: Cho phép admin thêm được thông tin bàn

- FEAT9: Cho phép admin sửa được thông tin bàn

- FEAT10: Cho phép admin xóa được các bàn

- FEAT11: Cho phép admin xem được danh sách các bàn có tại quán

- FEAT12: Cho phép admin/nhân viên xem bàn nào đang có người

STRQ4: Hệ thống cho phép admin hỗ trợ lưu trữ các thông tin món ăn theo danh mục của quán

- FEAT13: Cho phép admin thêm được danh mục món ăn

- FEAT14: Cho phép admin sửa được danh mục món ăn

- FEAT15: Cho phép admin xóa được danh mục món ăn

- FEAT16: Cho phép admin xem được danh sách các danh mục món ăn có tại quán

STRQ5: Hệ thống cho phép admin/nhân viên thu ngân tính toán, đặt món cho khách chính xác.

- FEAT17: Cho phép admin/nhân viên đặt món cho khách theo bàn

- FEAT18: Cho phép admin/nhân viên chuyển bàn cho khách

- FEAT19: Khi chuyển bàn cho khách thì hóa đơn sẽ được chuyển sang bàn mới

- FEAT20: Khách chỉ được chuyển sang bàn trống

- FEAT21: Cho phép admin/nhân viên thanh toán hóa đơn

- FEAT22: Cho phép admin/nhân viên in hóa đơn

- FEAT23: Cho phép admin/nhân viên xác định các hóa đơn chưa được thanh toán theo bàn

- FEAT24: Hệ thống phải tính toán chính xác tổng tiền mỗi hóa đơn

- FEAT25: Cho phép admin/nhân viên xem hóa đơn trước khi in

- FEAT26: Khi đã xác nhận thanh toán thì không được phép sửa thông tin hóa đơn

- FEAT27: Có thể lựa chọn in hoặc không in hóa đơn

STRQ6: Chỉ những nhân viên của quán được phép sử dụng hệ thống này

- FEAT28: Cho phép admin người quản lý tạo mới tài khoản cho nhân viên

- FEAT29: Cho phép admin/nhân viên cập nhật thông tin cá nhân

- FEAT30: Cho phép admin sửa tài khoản cho nhân viên

- FEAT31: Cho phép admin xóa các tài khoản trong hệ thống

STRQ7: Khi nhân viên nghỉ việc thì admin có thể đặt lại mật khẩu ban đầu cho mọi tài khoản là mật khẩu mặc định mà chỉ admin biết.

- FEAT32: Cho phép admin đặt lại mật khẩu ban đầu cho các tài khoản trong hệ thống

Các ràng buộc

Các ràng buộc thiết kế và triển khai chính đến hệ thống là:

- Tính đơn giản: Phần mềm được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng, thân thiện với người dùng

- Tính khả kiểm thử: Các yêu cầu phải rõ ràng, không được mập mờ, gây hiểu nhầm Phải phục vụ được cho việc thiết kế testcase

- Tính đúng đắn: Phần mềm phải hoạt động chính xác, đáp ứng đúng yêu cầu nghiệp vụ của quán café

- Tính tiện dụng: Phần mềm có thể cài đặt dễ dàng trên máy tính chạy hệ điều hành windows.

Các yêu cầu sản phẩm khác

Phần mềm quản lý quán cần tích hợp đầy đủ chức năng và đảm bảo hoạt động ổn định, giúp việc quản lý trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Các chức năng chính của phần mềm:

- Quản lý danh mục món ăn

4.7.2 Yêu cầu phi chức năng

Hệ thống có thể cài đặt trên các hệ điều hành Windows 7, Windows 8/8.1,

Có thể kết nối với máy in để in ra hóa đơn.

Xử lý yêu cầu trong thời gian tối đa là 1 phút.

TÀI LIỆU ĐẶC TẢ USE CASE

Biểu đồ use case

Quản lý danh mục món

5.1.2 Use case quản lý danh mục món

Xóa danh mục món Admin

Hiển thị danh sách danh mục món

5.1.3 Use case quản lý món

Tìm kiếmHiển thị danh sách món

5.1.4 Use case quản lý bàn

Hiển thị danh sách bàn

Thêm món vào hóa đơn

Bớt món khỏi hóa đơn

Xem thông tin hóa đơn chưa thanh toán theo bàn

5.1.6 Use case quản lý hóa đơn

Hiển thị danh sách tài khoản

Khôi phục mật khẩu ban đầu

Cập nhật thông tin cá nhân

5.1.7 Use case quản lý doanh thu

Xem danh sách doanh thu

Biểu đồ lớp

Đặc tả chi tiết các use case

5.3.1.1 Thêm món vào hóa đơn

Tên chức năng: Thêm món vào hóa đơn ID: QLHD_1

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin/Nhân viên của quán thêm được món ăn vào hóa đơn giúp xác định các món mà khách đã đặt và phục vụ cho việc thanh toán

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Số lượng Điều kiện đối với thông tin:

 Tên món: Thuộc danh mục món mà người dùng chọn

 Số lượng Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản Admin/Nhân viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Thêm món vào hóa đơn thành công

- Đầu ra không mong muốn: Thêm món vào hóa đơn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Quản lý đặt món”, chọn bàn cần thêm món

2 Hiển thị thông tin hóa đơn hiện có của bàn

4 Hệ thống lấy thông tin các món thuộc danh mục mà người dùng đã chọn

5 Hệ thống hiển thị thông tin các món thuộc danh mục mà người dùng đã chọn lên combobox tên món

7 Chọn số lượng món cần thêm > 0

8 Kiểm tra món chưa tồn tại trong hóa đơn

9 Thêm thông tin của món vào hóa đơn

10 Load lại thông tin hóa đơn của bàn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

7.1 Số lượng món nhập vào < 0

- Bớt món hỏi hóa đơn với đúng số lượng mà người dùng chọn

7.2 Số lượng món nhập vào = 0

- Không thêm món vào hóa đơn

9.1 Món đã tồn tại trong hóa đơn

- Cập nhật số lượng của món trong hóa đơn: số lượng = số lượng cũ + số lượng thêm

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

3 Số lượng Numberic up- down 5.3.1.1.3 Giao diện người dùng

Tai trang "Quan ly dat mon", chon ban can them mon vao hoa don

Chon so luong mon can them

Hien thi thong tin hoa don hien co cua ban

Lay thong tin cac mon thuoc danh muc da chon

Hien thi thong tin cac mon len combobox

Mon ton tai trong hoa don

Cap nhat so luong cua mon trong hoa don Co

Them thong tin mon vao hoa don Khong

Load lai thong tin hoa don cua ban Bot mon khoi hoa don

Khong them mon vao hoa don so luong > 0

He thong Admin/Nhan vien

5.3.1.2 Bớt món khỏi hóa đơn

Tên chức năng: Bớt món khỏi hóa đơn ID: QLHD_1

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin/Nhân viên của quán bớt món ăn khỏi hóa đơn giúp xác định các món mà khách đã đặt và phục vụ cho việc thanh toán

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Số lượng Điều kiện đối với thông tin:

 Tên món: Thuộc danh mục món mà người dùng chọn

 Số lượng Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản Admin/Nhân viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Bớt món khỏi hóa đơn thành công

- Đầu ra không mong muốn: Bớt món khỏi hóa đơn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Quản lý đặt món”, chọn bàn cần thêm món

2 Hiển thị thông tin hóa đơn hiện có của bàn

4 Hệ thống lấy thông tin các món thuộc danh mục mà người dùng đã chọn

5 Hệ thống hiển thị thông tin các món thuộc danh mục mà người dùng đã chọn lên combobox tên món

7 Chọn số lượng món cần bớt < 0

9 Kiểm tra món đã tồn tại trong hóa đơn

10 Cập nhật lại số lượng của món trong hóa đơn

11 Load lại thông tin hóa đơn của bàn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

7.1 Số lượng món nhập vào > 0

- Chuyển sang usecase thêm món vào hóa đơn

7.2 Số lượng món nhập vào = 0

- Không bớt món khỏi hóa đơn

10.1 Món chưa tồn tại trong hóa đơn

- Không bớt món khỏi hóa đơn

10.2 Số lượng cần bớt lớn hơn hoặc bằng số lượng của món đó trong hóa đơn

- Xóa món khỏi hóa đơn

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

3 Số lượng Numberic up- down 5.3.1.2.3 Giao diện người dùng

Tai trang "Quan ly dat mon", chon ban can bot mon khoi hoa don

Chon so luong mon can bot

Hien thi thong tin hoa don hien co cua ban

Lay thong tin cac mon thuoc danh muc da chon

Hien thi thong tin cac mon len combobox

Chuyen den usecase them mon vao hoa don so luong > 0

Load lai thong tin hoa don cua ban

Khong bot mon khoi hoa don

Mon ton tai trong hoa don

Cap nhat so luong cua mon trong hoa don

So luong bot < so luong cua mon trong hoa don

Xoa mon khoi hoa don Co

He thong Admin/Nhan vien

Tên chức năng: Chuyển bàn ID: QLHD_2

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin/Nhân viên của quán chuyển bàn cho khách, việc chuyển bàn đồng nghĩa với việc chuyển thông tin hóa đơn từ bàn này sang bàn khác

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Tên bàn chuyển đến Điều kiện đối với thông tin: Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản Admin/Nhân viên

- Bàn chuyển đi là bàn có người

- Bàn chuyển đến là bàn trống Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Chuyển bàn thành công

- Đầu ra không mong muốn: Chuyển bàn thất bại

- Bàn chuyển đến chuyển trạng thái thành trạng thái có người và có thông tin hóa đơn vừa được chuyển đến

- Bàn chuyển đi chuyển trạng thái thành bàn trống

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Quản lý đặt món”, chọn bàn cần chuyển đi

2 Chọn bàn cần chuyển đến

4 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận chuyển bàn

6 Kiểm tra thông tin của bàn chuyển đến và chuyển đi

7 Chuyển thông tin hóa đơn từ bàn chuyển đi sang bàn chuyển đến

8 Load lại thông tin hóa đơn của bàn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

- Hệ thống đóng popup xác nhận, dừng việc chuyển bàn

7.1 Bàn chuyển đến và chuyển đi cùng có người

- Không thực hiện chuyển bàn

7.2 Bàn chuyển đến có người, bàn chuyển đi không có người

- Không thực hiện chuyển bàn

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

Tai trang "quan ly dat mon", chon ban can chuyen di

Chon ban can chuyen den

Nhan "Chuyen ban" Hien thi thong bao xac nhan chuyen ban

Kiem tra thong tin cua ban chuyen den và chuyen di

Khong thuc hien chuyen ban

Ban chuyen den va chuyen di co nguoi

Ban chuyen den co nguoi, ban chuyen di khong co nguoi

Tên chức năng: Thanh toán hóa đơn ID: QLHD_3

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin/Nhân viên của quán thanh toán hóa đơn cho khách.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Tổng tiền Điều kiện đối với thông tin:

- Thành tiền = Giá*Số lượng

- Tổng tiền = SUM (Thành tiền của các món) Điều kiện trước:

- Phải chọn bàn cần thanh toán hóa đơn

- Hóa đơn cần thanh toán phải có trạng thái là chưa thanh toán Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Thanh toán thành công

- Đầu ra không mong muốn: Thanh toán thất bại

- Trạng thái của hóa đơn chuyển thành đã thanh toán

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Quản lý đặt món”, chọn bàn cần thanh toán hóa đơn

2 Hiển thị thông tin hóa đơn chưa thanh toán của bàn

4 Hiển thị thông báo xác nhận thanh toán

7 Chuyển trạng thái hóa đơn thành đã thanh toán

8 Chuyển trạng thái bàn thành

9 Load lại thông tin hóa đơn của bàn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

3.1 Bàn không có hóa đơn nào chưa thanh toán

- Không hiển thị popup thông báo xác nhận thanh toán

- Không thực hiện thanh toán

ST TÊN KIỂU HIỂN TƯƠNG CHECK ĐIỀU

T TRƯỜNG THỊ TÁC TRÙNG NULL KIỆN

Không được chỉnh sửa5.3.1.4.3 Giao diện người dùng

Tai giao dien "Quan ly dat mon", chon ban can thanh toan hoa don

Hien thi thong tin hoa don chua thanh toan cua ban

Hien thi thong bao xac nhan thanh toan

Chuyen trang thai hoa don thanh da thanh toan

Chuyen trang thai ban thanh "Trong"

He thong Admin/Nhan vien

Tên chức năng: In hóa đơn ID: QLHD_4

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin/Nhân viên của quán thực hiện in hóa đơn cho khách.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Tổng tiền Điều kiện đối với thông tin:

- Thành tiền = Giá*Số lượng

- Tổng tiền = SUM (Thành tiền của các món) Điều kiện trước:

- Phải hoàn thành thanh toán hóa đơn Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: In thành công

- Đầu ra không mong muốn: In thất bại

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Tại giao diện “In hóa đơn”, nhấn hiện hóa đơn

2 Hiển thị thông tin hóa đơn của bàn

4 Gửi thông tin của hóa đơn đến máy in được kết nối Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

- Thông báo in thất bại

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

Không được chỉnh sửa5.3.1.5.3 Giao diện người dùng

Tai giao dien "In hoa don", nhan "Hien hoa don" Hien thi thong tin hoa don

Gui thong tin hoa don cho may in duoc ket noi Nhan "In"

Nhan tat form in Thanh cong

Hien thi thong bao in that bai

He thong Admin/Nhan vien

5.3.1.6 Xem hóa đơn chưa thanh toán theo bàn

Tên chức năng: Xem hóa đơn chưa thanh toán theo bàn ID: QLHD_5

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin/Nhân viên của quán xem các bàn có khách và có hóa đơn chưa thanh toán

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Tổng tiền Điều kiện đối với thông tin:

- Thành tiền = Giá*Số lượng

- Tổng tiền = SUM(Thành tiền của các món) Điều kiện trước:

- Phải chọn bàn cần xem hóa đơn Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Xem thông tin hóa đơn chưa thanh toán theo bàn thành công

- Đầu ra không mong muốn: Xem thông tin hóa đơn chưa thanh toán theo bàn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Quản lý đặt món”, chọn bàn cần xem hóa đơn

2 Lấy thông tin hóa đơn chưa thanh toán của bàn

3 Hiển thị thông tin hóa đơn chưa thanh toán của bàn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

Không được chỉnh sửa 5.3.1.6.3 Giao diện người dùng

Tai giao dien "Quan ly dat mon", chon ban can xem hoa don Lay thong tin hoa don chua thanh toan cua ban

Hien thi thong tin hoa don chua thanh toan cua ban

He thong Admin/Nhan vien

Tên chức năng: Đăng nhập ID: QLHD_6

Mục đích của chức năng:

- Cho phép sử dụng các chức năng nghiệp vụ của hệ thống

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Mật khẩu Điều kiện đối với thông tin: Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản Admin/Nhân viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Đăng nhập thành công

- Đầu ra không mong muốn: Đăng nhập thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

2 Hiển thị giao diện đăng nhập

3 Nhập tên đăng nhập và mật khẩu

5 Kiểm tra để trống và đối chiếu với CSDL

6 Hiển thị thông báo đăng nhập thành công

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

- Bước 1: Hệ thống hiển thị hộp thoại xác nhận thoát

- Bước 2: Người dùng xác nhận thoát

- Bước 3: Hệ thống tắt hộp thoại và thoát phần mềm

6.1 Tài khoản hoặc mật khẩu để trống

- Hệ thống hiển thị thông báo “Không được phép để trống”

6.2 Thông tin đăng nhập không trùng khớp với thông tin trong CSDL

- Hệ thống hiển thị thông báo đăng nhập thất bại

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

1 Tên đăng nhập Textbox Nhập ☐ ☐

2 Mật khẩu Textbox (mã Nhập ☐ ☐ hóa) 5.3.2.1.3 Giao diện người dùng

Nhap ten dang nhap va mat khau

Hien thi giao dien dang nhap

Kiem tra ten dang nhap va mat khau trong CSDL

Thong bao dang nhap thanh cong va chuyen sang trang chu trung khop

Thong bao dang nhap that bai khong trung khop

He thong Admin/ Nhan v ien

5.3.2.2 Cập nhật thông tin cá nhân

Tên chức năng: Cập nhật thông tin cá nhân ID: QLHD_7

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin/Nhân viên thay đổi cập nhật thông tin cá nhân của mình trên hệ thống

Mức độ quan trọng: Thấp Sự ưu tiên: Thấp Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Admin/Nhân viên

- Nhập lại Điều kiện đối với thông tin:

- Mật khẩu cũ phải trùng với mật khẩu hiện tại trong CSDL

 Nhập lại phải trùng với Mật khẩu mới Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị/Nhân viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Cập nhật thông tin thành công

- Đầu ra không mong muốn: Cập nhật thông tin thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Chọn chức năng thông tin cá nhân

2 Hiển thị giao diện cập nhật thông tin cá nhân

5 Kiểm tra và đối chiếu trong

6 Hiển thị thông báo thành công

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

- Hệ thống tắt giao diện cập nhật thông tin

- Hiển thị thông báo “Không được để trống”

6.2 Mật khẩu cũ không trùng với mật khẩu hiện tại trong CSDL; Nhập lại không trùng khớp với Mật khẩu mới

- Hiển thị thông báo “Cập nhật thất bại”

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

2 Tên hiển thị Textbox Nhập ☐ ☐

3 Mật khẩu cũ Textbox (mã Nhập ☐ ☐ Độ dài lớn hóa) hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 32

4 Mật khẩu mới Textbox (mã hóa) Nhập ☐ ☐ Độ dài lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 32

5 Nhập lại Textbox (mã hóa) Nhập ☐ ☐ Độ dài lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng325.3.2.2.3 Giao diện người dùng

Chon chuc nang thong tin ca nhan

Nhap thong tin ca nhan

Hien thi giao dien sua thong tin ca nhan

Kiem tra thong tin va doi chieu trong CSDL

Hien thi thong bao cap nhat thanh cong

Hien thi thong bao cap nhat that bai that bai thanh cong

He thong Admin/ Nhan v ien

5.3.2.3 Hiển thị danh sách tài khoản

Tên chức năng: Hiển thị danh sách tài khoản ID: QLHD_8

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin theo dõi và quản lý các tài khoản có trên hệ thống

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Loại tài khoản Điều kiện đối với thông tin: Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản Admin Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Hiển thị danh sách tài khoản thành công

- Đầu ra không mong muốn: Hiển thị danh sách tài khoản thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin Phản hồi của hệ thống

2 Hiển thị giao diện Admin

4 Hiển thị danh sách tài khoản

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

2 Tên hiển thị Text Không ☐ ☐ được chỉnh sửa

1: Tài khoản Admin 0: Tài khoản nhân viên 5.3.2.3.3 Giao diện người dùng

Lay danh sach tai khoan tu CSDL

Hien thi danh sach tai khoan

Hien thi giao dien Admin

Tên chức năng: Khôi phục mật khẩu ID: QLHD_9

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin khôi phục lại mật khẩu trong trường hợp quên mật khẩu hoặc người dùng nghỉ việc

Mức độ quan trọng: Thấp Sự ưu tiên: Thấp Đối tượng sử dụng chức năng:

- Loại tài khoản Điều kiện đối với thông tin: Điều kiện trước:

- Người đăng nhập bằng tài khoản Admin Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Khôi phục mật khẩu thành công

- Đầu ra không mong muốn: Khôi phục mật khẩu thất bại thất bại

- Mật khẩu được chuyển về mật khẩu mặc định là “1”

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

11 Hiển thị giao diện Admin

13 Hiển thị danh sách tài khoản

14 Chọn tài khoản muốn khôi phục mật khẩu

15 Bấm đặt lại mật khẩu

16 Tiến hành đặt lại mật khẩu cho tài khoản trong CSDL

17 Hiển thị thông báo đặt lại mật khẩu thành công

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

8.1 Đặt lại mật khẩu thất bại

- Hiển thị thông báo đặt mật khẩu thất bại

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

1: Tài khoảnAdmin0: Tài khoản nhân viên5.3.2.4.3 Giao diện người dùng

Chon tai khoan muon khoi phuc mat khau

Bam dat lai mat khau

Lay ra danh sach tai khoan tu CSDL

Hien thi danh sach tai khoan

Tien hanh dat lai mat khau cho tai khoan trong CSDL

Hien thi thong bao dat lai mat khau thanh cong thanh cong

Hien thi thong bao dat lai mat khau that bai that bai

Hien thi thong tin tai khoan

Tên chức năng: Thêm tài khoản ID: QLHD_10

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin tạo tài khoản sử dụng hệ thống theo chức vụ

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Loại tài khoản Điều kiện đối với thông tin: Điều kiện trước:

- Người dùng phải đăng nhập tài khoản Admin Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Tạo tài khoản thành công

- Đầu ra không mong muốn: Tạo tài khoản thất bại

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

5 Bấm chọn chức năng Admin

6 Hiển thị giao diện Admin

8 Hiển thị giao diện chức năng tài khoản

9 Nhập thông tin tài khoản muốn tạo

11 Kiểm tra trùng lặp và để trống trong CSDL

12 Thêm thông tin tài khoản vào

13 Hiển thị thông báo thêm thành công Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

- Hệ thống tắt giao diện tài khoản

8.1 Thông tin tài khoản tạo mới bị trùng lặp hoặc để trống

- Không lưu thông tin vào CSDL

- Hiển thị thông báo thất bại

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

1 Tên tài khoản Textbox Nhập ☐ ☐

2 Tên hiển thị Textbox Nhập ☐ ☐

3 Loại tài khoản Combobox Chọn ☐ ☐

1: Tài khoản Admin 0: Tài khoản nhân viên

Nhap thong tin tai khoan

Bam chon muc tai khoan

Kiem tra trung lap hoac de trong

Hien thi thong bao tao moi thanh cong

Thong bao tai khoan da ton tai/ de trong thong tin da ton tai / de trong

Lay ra danh sach tai khoan

Hien thi danh sach tai khoan

Hien thi giao dien Admin

Them thong tin tai khoan vao CSDL

Tên chức năng: Sửa tài khoản ID: QLHD_11

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin thay đổi thông tin tài khoản trong trường hợp thay đổi người sử dụng hoặc cấp lại quyền sử dụng hệ thống

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Loại tài khoản Điều kiện đối với thông tin:

- Người dùng phải đăng nhập tài khoản Admin Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Tạo tài khoản thành công

- Đầu ra không mong muốn: Tạo tài khoản thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

4 Bấm chọn chức năng Admin

5 Hiển thị giao diện Admin

7 Hiển thị giao diện chức năng tài khoản

8 Chọn tài khoản muốn sửa

10 Hiển thị thông tin chi tiết tài khoản

13 Kiểm tra trùng lặp và để trống trong CSDL

14 Thêm thông tin tài khoản vào

15 Hiển thị thông báo sửa thành công Các dòng sự kiện ngoại lệ:

- Hệ thống tắt giao diện tài khoản

11.1 Thông tin tài khoản tạo mới bị trùng lặp hoặc để trống

- Không lưu thông tin vào CSDL

- Hiển thị thông báo thất bại

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

1 Tên tài khoản Textbox Nhập ☐ ☐

2 Tên hiển thị Textbox Nhập ☐ ☐

3 Loại tài khoản Combobox Chọn ☐ ☐ 1: Tài khoảnAdmin0: Tài khoản nhân viên5.3.2.6.3 Giao diện người dùng

Chon tai khoan muon sua

Sua thong tin tai khoan

Hien thi thong tin chi tiet ve tai khoan

Kiem tra trung lap trong CSDL

Hien thi thong bao luu thanh cong

Thong bao tai khoan da ton tai/ de trong da ton tai / de trong

Hien thi giao dien Admin

Lay danh sach tai khoan tu CSDL

Hien thi danh sach tai khoan

Thuc hien sua thong tin tai khoan trong CSDL

Tên chức năng: Xóa tài khoản ID: QLHD_12

Mục đích của chức năng:

- Giúp Admin xóa đi các tài khoản trong trường hợp nhân viên nghỉ việc hoặc tài khoản dư thừa

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Loại tài khoản Điều kiện đối với thông tin:

- Người dùng phải đăng nhập tài khoản Admin Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Xóa tài khoản thành công

- Đầu ra không mong muốn: Xóa tài khoản thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Admin/Nhân viên Phản hồi của hệ thống

1 Bấm chọn chức năng Admin

2 Hiển thị giao diện Admin

4 Hiển thị giao diện chức năng tài khoản

5 Chọn tài khoản muốn xóa

7 Thực hiện xóa tài khoản khỏi

8 Hiển thị thông báo xóa thành công

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

8.1 Xóa tài khoản thất bại

- Hiển thị thông báo xóa thất bại

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

3 Loại tài khoản Text Không ☐ ☐ 1: Tài được chỉnh sửa khoản Admin 0: Tài khoản nhân viên

Chon tai khoan muon xoa

Bam xoa Thuc hien xoa tai khoan khoi CSDL

Hien thi thong bao xoa thanh cong thanh cong

Hien thi thong bao xoa that bai that bai

Hien thi giao dien chuc nang Admin

Lay danh sach danh sach tai khoan

Hien thi danh sach tai khoan

5.3.3 Quản lý danh mục món ăn

5.3.3.1 Thêm danh mục món ăn

Tên chức năng: Thêm danh mục món ăn ID:

Mục đích của chức năng:

- Tạo mới danh mục món ăn vào hệ thống với mục đích thêm mới danh mục món ăn cho hệ thống.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên của hệ thống

- Tên danh mục món ăn Điều kiện đối với thông tin:

- Tên danh mục món ăn – Text field

 Là thông tin bắt buộc

 Được nhập vào từ bàn phím Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Danh mục món ăn được tạo mới thành công

- Đầu ra không mong muốn: Tạo mới danh mục món ăn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Danh mục”, người dùng nhập tên cho danh mục món ăn.

3 Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào đã hợp lệ chưa.

4 Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công.

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

3.1 Nếu danh mục món ăn đã tồn tại trên hệ thống, hệ thống hiển thị thông báo danh mục món ăn đã tồn tại.

3.2 Nếu tên danh mục món ăn để trống, hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu nhập tên danh mục món ăn.

4.1 Thêm thông tin danh mục món ăn mới vào cơ sở dữ liệu thất bại thì hệ thống hiển thị thống báo thất bại, quay lại bước 1.

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

1 Tên danh mục món ăn Textbox Nhập dữ liệu

Tai trang "Danh muc" nhap ten cho danh muc mon an

He thong kiem tra du lieu nhap vao da hop le hay chua

He thong hien thi thong bao them thanh cong

He thong hien thi thong bao yeu cau nhap lai

Them vao co so du lieu

Du lieu bi trung hoac trong

5.3.3.2 Sửa danh mục món ăn

Tên chức năng: Sửa danh mục món ăn ID:

QLDMMA_02 Mục đích của chức năng:

- Thay đổi thông tin danh mục món ăn trong trường hợp xảy ra sai sót hoặc thay đổi trên hệ thống

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên của hệ thống

- Tên danh mục món ăn Điều kiện đối với thông tin:

- Tên danh mục món ăn – Text field

 Là thông tin bắt buộc

 Được nhập vào từ bàn phím Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Danh mục món ăn được chỉnh sửa thành công

- Đầu ra không mong muốn: Chỉnh sửa danh mục món ăn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Danh mục”, người dùng chọn thông tin của 1 danh mục món ăn muốn sửa rồi click vào “Xem”

2.Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của danh mục món ăn.

3 Người dùng điều chỉnh thông tin muốn thay đổi

5 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu

6 Hệ thống hiển thị thông báo sửa thành công.

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

5.1 Nếu tên danh mục món ăn để trống, hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu nhập tên danh mục món ăn

6.1 Chỉnh sửa thông tin danh mục món ăn mới vào cơ sở dữ liệu thất bại thì hệ thống hiển thị thống báo thất bại, quay lại bước 1

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

1 Tên danh mục món ăn Textbox Nhập dữ liệu

Tai trang "Danh muc" chon thong tin cua 1 danh muc mon an muon sua dieu chinh thong tin muon thay doi

He thong hien thi thong tin chi tiet cua danh muc mon an

He thong kiem tra tinh hop le cua du lieu

He thong hien thi thong bao sua thanh cong

He thong cap nhat thong tin trong co so du lieu

He thong thong bao yeu cau nhap lai

Du lieu bi trung hoac trong

5.3.3.3 Xóa danh mục món ăn

Tên chức năng: Xóa danh mục món ăn ID:

QLDMMA_03 Mục đích của chức năng:

Nếu quán cafe không cần danh mục món ăn, quán có quyền xóa danh mục đó đã tạo.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên của hệ thống

- Điều kiện đối với thông tin:

- Người dùng có tài khoản quản trị viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Danh mục món ăn được đưa vào trạng thái xóa thành công

- Đầu ra không mong muốn: Xóa danh mục món ăn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Danh mục”, người dùng chọn danh mục món ăn muốn xóa và click

2.Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết danh mục món ăn

4 Hệ thống xử lý xóa danh mục món ăn trong có sở dữ liệu.

5 Hệ thống hiển thị thông báo xóa thành công.

6.Hệ thống cập nhật lại danh sách danh mục món ăn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

5.1 Danh mục món ăn xóa thất bại, hệ thống hiển thị thông báo thất bại, quay lại bước 1

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

1 Tên danh mục món ăn Textbox Nhập dữ liệu

Tai trang "Danh muc" chon danh muc mon an muon xoa

He thong xu ly xoa danh muc mon an trong co so du lieu

He thong hien thi thong bao xoa thanh cong

He thong cap nhat lai danh sach danh muc mon an

Hien thi thong bao xoa that bai

5.3.3.4 Hiển thị danh mục món ăn

Tên chức năng: Hiển thị danh sách danh mục món ăn ID:

QLDMMA_04 Mục đích của chức năng:

- Giúp người quản trị theo dõi, xác định được thông tin các danh mục món ăn.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên của hệ thống

- Tên danh mục món ăn Điều kiện đối với thông tin:

- Tên danh mục món ăn – Text

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ được hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị viên Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Hiển thị danh sách danh mục món ăn thành công.

- Đầu ra không mong muốn: Hiển thị danh sách danh mục món ăn thất bại.

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Admin”, người dùng click chọn “Danh mục”

2 Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu

3 Hệ thống hiển thị danh sách danh mục món ăn dạng bảng cho người dùng

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

3.1 Hệ thống lấy thông tin thất bại, hiển thị thông báo lỗi “Đã xảy ra lỗi, vui lòng thử lại”

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

1 Tên danh mục món ăn Text Không được sửa

Tai trang "Admin"click chon "Danh muc" He thong lay thong tin tu co so du lieu

He thong hien thi danh sach danh muc mon an duoi dang bang

Hien thi thong bao lay thong tin that bai

Tên chức năng: Xem danh sách món ID: QLM_01

Mục đích của chức năng:

- Giúp người quản trị theo dõi, xác định được số lượng, thông tin các món ăn.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Giá Điều kiện đối với thông tin:

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ được hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Hiển thị danh sách món thành công.

Các dòng sự kiện tổng quát chín (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Admin”, người dùng click chọn “Thức ăn”

2 Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu

3 Hệ thống hiển thị danh sách món ăn dạng bảng cho người dùng

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

3.1 Hệ thống lấy thông tin thất bại, hiển thị thông báo lỗi “Đã xảy ra lỗi, vui lòng thử lại”

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

1 Tên món Text Chỉ xem ☐ ☐

2 Danh mục Text Chỉ xem ☐ ☐

Tai trang "Admin", chon "Thuc an"

Hien thi thong tin cac mon an co trong co so du lieu

Tên chức năng: Thêm món ăn ID: QLM_02

Mục đích của chức năng:

- Thêm mới món ăn vào hệ thống.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Giá Điều kiện đối với thông tin:

 Là thông tin bắt buộc

 Được nhập vào từ bàn phím

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ hiển thị trạng thái ban đầu: Trống

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ hiển thị trạng thái ban đầu: Trống Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Thêm món ăn thành công

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Thức ăn”, Người dùng nhập tên món ăn.

3 Hệ thống xử lý, đối chiếu thông tin trên cơ sở dữ liệu

4 Hệ thống thông báo thêm món ăn thành công

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

3.1 Nếu món ăn đã tồn tại, hệ thống hiển thị thông báo món ăn đã tồn tại, quay lại giao diện thêm món

4.1 Thêm thông tin món ăn mới vào cơ sở dữ liệu thất bại thì hệ thống hiển thị thông báo thất bại, quay lại bước 1.

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

Danh mục Chỉ hiện thị trạng thái ban đầu: Trống

Giá Chỉ hiển thị trạng thái ban đầu: Trống5.3.4.2.3 Giao diện người dùng

Kiem tra thong tin mon an them vao co so du lieu

Hien thi thong bao them khong thanh cong ten mon bi trung hoac trong hien thi thong bao thanh cong

Tai trang "Thuc an", nhap thong tin mon an

Tên chức năng: Sửa món ăn ID: QLM_03

Mục đích của chức năng:

- Thay đổi thông tin món ăn theo nhu cầu của quán

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Giá Điều kiện đối với thông tin:

 Là thông tin bắt buộc

 Được nhập vào từ bàn phím

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Thông tin món ăn được chỉnh sửa thành công

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Thức ăn”, người dùng chọn món ăn cần sửa rồi click vào “Xem”

2.Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của món ăn.

3 Người dùng điều chỉnh các thông tin muốn thay đổi

5 Hệ thống xử lý, đối chiếu thông tin trên cơ sở dữ liệu

6 Hệ thống lưu thông tin món ăn đã chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo chỉnh sửa thành công

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

5.1 Thêm mới món ăn vào cơ sở dữ liệu thất bại thì hệ thống hiển thị thống báo thất bại, quay lại bước 1

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

Tai trang "Thuc an", chon thuc an can sua

"Xem" chinh sua thong tin muon sua chon "Sua"

Hien thi thong tin mon an

Doi chieu trong co so du lieu

Hien thi thong bao sua mon thanh cong

Hien thi thong bao them khong thanh cong ten mon trung hoac trong

Tên chức năng: Xóa món ăn ID: QLM_04

Mục đích của chức năng:

- Xóa món ăn quán không còn kinh doanh

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Giá Điều kiện đối với thông tin:

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Xóa món ăn thành công

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Thức ăn”, người dùng chọn món ăn muốn xóa

2.Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết món ăn

3 Người dùng click chọn “Xóa”

4 Hệ thống xử lý đưa món ăn vào trạng thái đã xóa

5 Hệ thống hiển thị thông báo xóa món ăn thành công

6.Hệ thống cập nhật lại danh sách món ăn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

5.1 Xóa món ăn thất bại, hệ thống hiển thị thông báo xóa không thành công, quay lại bước 1

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

1 Tên món Text Chỉ xem ☐ ☐

2 Danh mục Text Chỉ xem ☐ ☐

Tai trang "Thuc an", chon thuc an muon xoa

Hien thi thong bao da xoa mon

Cap nhat co so du lieu

5.3.5.1 Hiển thị danh sách bàn ăn

Tên chức năng: Hiển thị danh sách bàn ăn ID: QLB_01 Mục đích của chức năng:

- Giúp người quản trị theo dõi, xác định được số lượng, thông tin các bàn ăn.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Trạng thái Điều kiện đối với thông tin:

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ được hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Hiển thị danh sách bàn thành công.

- Đầu ra không mong muốn: Hiển thị danh sách bàn thất bại.

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Admin”, người dùng click chọn “Bàn ăn”

2 Hệ thống lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu

3 Hệ thống hiển thị danh sách bàn ăn dạng bảng cho người dùng

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

3.1 Hệ thống lấy thông tin thất bại, hiển thị thông báo lỗi “Đã xảy ra lỗi, vui lòng thử lại”

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

1 Tên bàn ăn Text Chỉ xem ☐ ☐

3 Trạng thái Text Chỉ xem ☐ ☐

Hien thi danh sach ban an

Thong bao hien thi loi

Lay danh sach ban an thanh cong That bai

Tên chức năng: Thêm bàn ăn ID: QLB_02

Mục đích của chức năng:

- Tạo mới bàn ăn vào hệ thống với mục đích thêm mới bàn ăn cho hệ thống.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Trạng thái Điều kiện đối với thông tin:

- Tên bàn ăn – Text field

 Là thông tin bắt buộc

 Được nhập vào từ bàn phím

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ hiện thị trạng thái ban đầu : Trống Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Bàn ăn được tạo mới thành công

- Đầu ra không mong muốn: Tạo mới bàn ăn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Bàn ăn “, Người dùng nhập tên cho bàn ăn.

3 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin

5 Thêm thông tin bàn ăn thành công vào cơ sở dữ liệu thì hệ thống hiển thị thông báo thành công

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

3.1 Nếu người dùng để trống tên bàn, hệ thống hiển thị thông báo “Vui lòng nhập tên bàn”, quay lại bước 1

3.2 Nếu bàn ăn đã tồn tại trên hệ thống, hệ thống hiển thị thông báo bàn ăn đã tồn tại, quay lại giao diện thêm thông tin nhóm tài khoản

4.1 Thêm thông tin nhóm tài khoản mới vào cơ sở dữ liệu thất bại thì hệ thống hiển thị thống báo thất bại, quay lại bước 1.

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

Tai trang "Ban an", nhap thong tin vao cac o input

Them" Kiem tra thong tin

Check trung ten ban va trong

Them thong tin ban vao co so du lieu thong bao them tnong tin that bai

Them ban an thanh cong

Tên chức năng: Sửa bàn ăn ID: QLB_3

Mục đích của chức năng:

- Thay đổi thông tin bàn ăn trong trường hợp xảy ra sai sót hoặc thay đổi trên hệ thống

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Trạng thái Điều kiện đối với thông tin:

- Tên bàn ăn – Text field

 Là thông tin bắt buộc

 Được nhập vào từ bàn phím

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Bàn ăn được chỉnh sửa thành công

- Đầu ra không mong muốn: Chỉnh sửa bàn ăn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Bàn ăn”, người dùng chọn thông tin của 1 bàn ăn muốn sửa rồi click vào “Xem”

2.Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của bàn ăn.

3 Người dùng điều chỉnh các thông tin muốn thay đổi

5 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin

6 Lưu thông tin chỉnh sửa bàn ăn thành công vào cơ sở dữ liệu thì hệ thống hiển thị thông báo thành công Các dòng sự kiện ngoại lệ:

5.1 Nếu nhóm bàn ăn đã tồn tại trên hệ thống, hệ thống hiển thị thông báo bàn ăn đã tồn tại, quay lại giao diện chỉnh sửa thông tin bàn ăn.

5.2 Nếu người dùng để trống tên bàn, hệ thống thông báo “Vui lòng nhập đầy đủ”, quay lại bước 1

6.1 Chỉnh sửa thông tin bàn ăn mới vào cơ sở dữ liệu thất bại thì hệ thống hiển thị thống báo thất bại, quay lại bước 1

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN BIÊN

Tai trang "Ban an", chon ban an can sua

Nhap thong tin sua Click "Xem"

Hien thi thong tin chi tiet ban an

He thong cap nhat thong tin trong co so du lieu

Thong bao sua thanh cong

Hien thi thong bao loi

Bi trong hoac trung ten ban an

Tên chức năng: Xóa bàn ăn ID: QLB_4

Mục đích của chức năng:

- Trong trường hợp bàn ăn là không cần thiết theo nhu cầu của quán cafe thì quán có quyền xóa bàn ăn của mình đã tạo

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Điều kiện đối với thông tin:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Bàn ăn được đưa vào trạng thái xóa thành công

- Đầu ra không mong muốn: Xóa bàn ăn thất bại

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Bàn ăn”, người dùng chọn bàn ăn muốn xóa

2.Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết bàn ăn

5 Hệ thống thông báo xóa thành công

6.Hệ thống cập nhật lại danh sách bàn ăn

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

5.1 Bàn ăn , hệ thống hiển thị thông báo thất bại, quay lại bước 1

Tai trang "Ban an", nguoi dung chon ban an can xoa

Nguoi dung click "Xoa" He thong xoa ban an trong co so du lieu

Cap nhat lai danh sach ban an

Thong bao xoa ban an that bai

Thong bao xoa thanh cong That bai

Tên chức năng: Thống kê doanh thu ID: QLDT_01

Mục đích của chức năng:

- Giúp người quản trị theo dõi, xác định được doanh thu của quán.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

12 Tổng quát hóa (Generalization): Thông tin cần có:

- Tổng tiền Điều kiện đối với thông tin:

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ được hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Hiển thị doanh thu thành công.

Các dòng sự kiện tổng quát chín (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Admin”, người dùng click chọn “Doanh thu”

2 Người dùng chọn thời gian muốn thống kê

3 Người dùng ấn nút “Thống kê”

4 Hệ thống truy cập vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống hiển thị thông tin doanh thu dưới dạng bảng.

Các dòng sự kiện ngoại lệ:

4.1 Hệ thống lấy thông tin thất bại, hiển thị thông báo lỗi “Đã xảy ra lỗi, vui lòng thử lại”

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

1 Tên bàn Text Chỉ xem ☐ ☐

2 Ngày vào Text Chỉ xem ☐ ☐

3 Ngày thanh toán Text Chỉ xem ☐ ☐

4 Tổng tiền Text Chỉ xem ☐ ☐

Kiem tra trong co so du lieu

Hien thi thong tin doanh thu duoi dang bang

Hien thi thong bao khong co doanh thu

Tai trang "Admin", chon "Doanh thu"

Chon khoang thoi gian muon thong ke

"Thong ke" thoi gian khong chinh xac hoac khong co doanh thu

Tên chức năng: Xuất excel ID: QLDT_02

Mục đích của chức năng:

- Xuất ra file excel bảng thông tin doanh thu.

Mức độ quan trọng: Quan trọng Sự ưu tiên: Cao Đối tượng sử dụng chức năng:

- Primary Actor: Quản trị viên

- Tổng tiền Điều kiện đối với thông tin:

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

- Ngày thanh toán – Text field

 Là thông tin bắt buộc

 Là thông tin bắt buộc

 Chỉ hiển thị Điều kiện trước:

- Người dùng có tài khoản quản trị Điều kiện sau:

- Đầu ra mong muốn: Xuất file excel thành công

Các dòng sự kiện tổng quát chính: (Mô tả các dòng sự kiện chính):

Tác nhân Phản hồi của hệ thống

1 Tại trang “Doanh thu”, sau khi thực hiện hành động “Thống kê”

2 Người dùng click “Xuất Excel”

3 Hệ thống xử lý, đối chiếu thông tin trên cơ sở dữ liệu

4 Hệ thống hiển thị cửa sổ chọn vị trí để lưu file excel

5 Người dùng chọn vị trí muốn lưu

6 Hệ thống thông báo xuất file excel thành công

CHECK TRÙNG NULL ĐIỀU KIỆN

3 Ngày thanh Chỉ xem ☐ ☐ toán

Kiem tra trong co so du lieu

Hien thi thong tin doanh thu duoi dang bang

Hien thi thong bao khong co doanh thu

Tai trang "Admin", chon "Doanh thu"

Chon khoang thoi gian muon thong ke

"Thong ke" thoi gian khong chinh xac hoac khong co doanh thu

SUPPLEMENTARY REQUIREMENT

Ngày đăng: 07/03/2022, 22:59

w