1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HÙNG NGUYÊN

128 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty TNHH TM Hùng Nguyên
Tác giả Phạm Thị Thắm
Người hướng dẫn ThS. Trần Thị Thu Hà
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán – Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 128
Dung lượng 2,55 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ........................................................ Error! Bookmark not defined (10)
    • 1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại (13)
      • 1.1.4.1 Phương thức bán buôn (15)
      • 1.1.4.2 Phương thức bán lẻ (15)
    • 1.2.1 Kế toán bán hàng (26)
      • 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng (26)
      • 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (37)
      • 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng (46)
      • 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (50)
      • 1.2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng (55)
    • 1.3 Tổ chức,vận dụng sổ kế toán trong công tác vận dụng bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp (58)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HÙNG NGUYÊN (66)
    • 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Hùng Nguyên (66)
      • 2.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô của công ty TNHH TM Hùng Nguyên (66)
      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM HùngNguyên (66)
      • 2.1.4 Ngành nghề kinh doanh (71)
      • 2.1.5. Đặc (0)
      • 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây (73)
      • 2.1.7: Công tác quản lý và tổ chức kế toán (74)
        • 2.1.7.1 Cơ cấu tổ chức quản lý (74)
        • 2.1.7.2 Đặc điểm bộ máy kế toán (76)
      • 2.1.8 Hình thức kế toán và một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty (78)
    • 2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty T (80)
      • 2.2.2 Phương thức thanh toán (80)
      • 2.2.3 Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty (81)
        • 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng (81)
        • 2.2.3.2 Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu (82)
        • 2.2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (91)
      • 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán (91)
      • 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng (0)
      • 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (0)
    • 2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng (0)
      • 2.4.1 Ưu điểm (120)
      • 2.4.2 Hạn chế (121)
  • CHƯƠNG 3: 84 3.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới (123)
    • 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Hùng Nguyên (0)
  • KẾT LUẬN (134)

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI Error! Bookmark not defined

Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

. n mua khôn Đây cũng là phương thức bán hàng chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại :

Phương thức bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau

+ Phương thức bán hàng thu tiền tập trung

Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết hóa đơn thu tiền và giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng ở quầy do

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết, đặc biệt khi có sự tách bạch giữa nhân viên bán hàng và nhân viên thu tiền Điều này không chỉ giúp giảm thiểu sai sót mà còn ngăn chặn tình trạng mất mát hàng hóa và tiền bạc, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và kiểm soát trong quá trình kinh doanh.

+ Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp

Nhân viên bán hàng trực tiếp có nhiệm vụ thu tiền và giao hàng cho khách hàng Cuối ngày, họ kiểm tra số tiền thu được, lập giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hóa còn lại tại quầy và xác định lượng hàng hóa sản xuất trong ngày Sau đó, nhân viên lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số và đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.

Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là quá trình chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ trong hợp đồng, trong đó quyền sở hữu hàng hóa vẫn thuộc về bên bán Chỉ khi bên mua chấp nhận thanh toán một phần hoặc toàn bộ số hàng đã chuyển giao, thì lượng hàng đó mới được coi là tiêu thụ và bên bán sẽ mất quyền sở hữu.

+ Phương thức hàng đổi hàng

Hàng đổi hàng là một hình thức tiêu thụ trong đó người bán sử dụng sản phẩm của mình để trao đổi lấy hàng hóa từ người mua Giá trao đổi chính là mức giá mà sản phẩm đó được bán trên thị trường.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 156

Giá vốn hàng đem trao đổi K/C giá vốn K/C doanh thu thuần Doanh thu của hànghoá mang ®i trao dổi

Trị giá mua hàng hoá nhËn vÒ

+ Phương thức bán hàng trả chậm

ThuÕ GTGT ®Çu vào đ-ợc khấu trừ

Bán hàng trả góp là hình thức thanh toán cho phép người tiêu dùng trả tiền theo nhiều đợt Khách hàng sẽ thực hiện thanh toán lần đầu ngay khi mua hàng, sau đó sẽ thanh toán số tiền còn lại qua các kỳ hạn tiếp theo, kèm theo lãi suất do việc trả chậm.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K8

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

K/c doanh thu thuần Doanh thu bán hàng

Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiÒn ngay

Lãi trả chậm, trả góp Kết chuyển lãi trả chậm, trả gãp

Sè tiÒn ng-êi mua trả lần đầu

Sè tiÒn còn phải thu

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 9

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

(Trường hợp doanh nghiệp là đơn vị giao đại lý)

Khi xuất kho hàng hoá

Giao các đại lý bán hộ

Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán đ-ợc

Doanh thu bán hàng đại lý

Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý

Thuế GTGT Thuế GTGT của hoa hồng đại lý

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Sơ đồ 1.4 S nhận đại lý

( trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý)

TK 003 Nhận hàng đại lý, ký gửi Xuất bán hoặc trả lại cho bên giao

Doanh thu bán hàng Số tiền bán hàng đại lý phải

(hoa hồng đại lý ch-a có thuế GTGT) trả cho bên giao

Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao phải nộp

Phương pháp phân bổ chi phí mua hàng hóa cho hàng hóa bán ra trong kỳ

Chi phí mua hàng được phân bổ cho số hàng đã bán, vì nó liên quan đến nhiều loại hàng hóa và bao gồm cả khối lượng hàng hóa trong kỳ, hàng tồn đầu kỳ và hàng tồn cuối kỳ.

Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm các loại hàng hóa như hàng tồn kho, hàng hóa đã mua nhưng vẫn đang trong quá trình vận chuyển, và hàng hóa đã gửi đi bán nhưng chưa được chấp nhận.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Phương pháp xác định giá trị mua hàng hóa xuất kho trong kì

Chi phí thu mua Chi phí thu

Chi phí thu + Trị giá hàng hóa tồn đầu mua phát sinh mua phân bổ thực tế kỳ trong kỳ cho hàng hóa = x hàng hóa

Trị giá thực tế Trị giá thực tế bán ra hàng hóa tồn đầu + hàng hóa nhập xuất bán trong kỳ trong kỳ kỳ kho trong kỳ

Trị giá mua của hàng xuất kho: 4 phương pháp

*Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:

Trị giá vốn của hàng xuất để bán chính là giá trị thực tế nhập kho của lô hàng

*Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO)

Giá trị hàng xuất kho được xác định dựa trên giá trị bán của hàng hóa nhập kho từ các lần nhập trước Điều này có nghĩa là, đơn giá của hàng hóa nhập kho trước đó sẽ được áp dụng để tính toán giá trị xuất kho cho các lô hàng xuất trước.

Phương pháp LIFO (Nhập sau – xuất trước) tính giá trị vốn hàng xuất kho dựa trên giá trị hàng hóa nhập kho gần nhất Cụ thể, giá trị của hàng hóa xuất trước sẽ được xác định theo đơn giá của những lô hàng nhập sau cùng, nghĩa là hàng hóa nào được nhập sau sẽ được sử dụng để tính giá trị suất kho cho các lô hàng xuất trước.

Phương pháp bình quân gia quyền là cách xác định giá trị hàng tồn kho dựa trên giá trung bình của từng loại hàng tồn kho vào đầu kỳ và các hàng hóa được mua hoặc sản xuất trong kỳ Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời kỳ hoặc mỗi lần nhập hàng, tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ là cách tính giá trị hàng tồn kho bằng cách chia tổng giá trị vốn thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ cho số lượng hàng tồn kho đầu kỳ.

Trị giá vốn thực tế + hàng nhập trong kỳ

+ Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

Trị giá vốn thực tế Số lƣợng Đơn giá bình quân gia

= xuất thực tế X hàng xuất kho quyền cả kỳ dự trữ

+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần n hập:

Trị giá vốn thực tế của hàng hóa được xác định bằng cách cộng đơn giá bình quân của hàng hóa còn lại sau mỗi lần nhập với trị giá vốn của hàng hóa nhập tiếp theo Số lượng hàng hóa còn lại sau lần xuất trước cũng cần được xem xét để tính toán chính xác.

Mỗi phương pháp tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho đều có những ưu nhược điểm riêng Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp phù hợp dựa trên tình hình thực tế và yêu cầu hoạch toán, đồng thời đảm bảo nguyên tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh được và tuân thủ nguyên tắc công khai Cả ba phương pháp đầu tiên đều yêu cầu đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập, nhưng hầu hết các doanh nghiệp không thể thực hiện điều này với thành phẩm, dẫn đến việc các phương pháp này ít được áp dụng trong thực tế.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

1.2.Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Kế toán bán hàng

1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng

 Thời điểm ghi nhận doanh thu

Thời điểm ghi nhận doanh thu xảy ra khi phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao cho người mua Thông thường, thời điểm này trùng với việc chuyển giao quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho khách hàng.

Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận khi đáp ứng đầy đủ 5 điều kiện nhất định.

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

+ TK 511(2): Doanh thu bán các thành phẩm

+ TK 511(3) : Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ TK 511(4) :Doanh thu trợ cấp,trợ giá

+ TK 511(7) :Doanh thu kinh doanh bất động sản

Thuế TTĐB và thuế xuất khẩu được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, và phải được xác định là đã hoàn tất giao dịch trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.)

-Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư và cung cấp lao dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ.

Cuối kỳ K/C doanh thu thuần

Cuối kỳ KC chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại

* Phương pháp xác định doanh thu bán hàng

Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được xác định như sau:

- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: doanh thu bán hàng là giá chưa có thuế GTGT.

Doanh thu bán hàng đối với hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế được xác định là tổng giá thanh toán.

Doanh thu bán hàng đối với hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hoặc thuế xuất nhập khẩu (XNK) được tính là tổng giá thanh toán, bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XNK.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

 TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”

♦ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.

Trị giá hàng bán trả lại và khoản GGHB là tổng doanh thu nội bộ mà đơn vị đã ghi nhận từ khối lượng hàng hóa tiêu thụ nội bộ trong kỳ, bao gồm số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp cần phải nộp cho số hàng tiêu thụ nội bộ.

- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào TK911

TK 5121 _ Doanh thu bán hàng hóa.

TK 5122 _ Doanh thu bán các thành phẩm.

TK 5123 _ Doanh thu cung cấp dịch vụ

1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Tất cả các khoản tiền giảm trừ cho người mua hàng sẽ được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty Các khoản giảm trừ doanh thu này bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.

*Tài khoản kế toán sử dụng:

- TK 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng là cần thiết để xác định kết quả bán hàng với khối lượng lớn, đặc biệt là khi áp dụng các thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế Việc này không chỉ giúp nâng cao tính chính xác trong việc ghi nhận doanh thu mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến thương mại.

TK 531 - Hàng bán bị trả lại là tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ và dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại Nguyên nhân trả hàng có thể do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy cách.

TK 532 - Giảm giá hàng bán được sử dụng để theo dõi các khoản giảm giá cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận, nhằm phản ánh các lý do chủ quan của doanh nghiệp.

Thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT là các loại thuế gián thu được tính dựa trên doanh thu bán hàng Những loại thuế này áp dụng cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ Các cơ sở kinh doanh chỉ đóng vai trò là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng của các hàng hóa và dịch vụ đó.

TK 3331:" Thuế GTGT phải nộp (trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).

TK 3332: "Thuế TTĐB" (trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư hàng hóa chịu thuế TTĐB)

TK 3333: "Thuế XNK phải nộp”.(Khi doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế XN,NK)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Sơ đồ 1.6 :Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

DT thực tế p.sinh trong kỳ

Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ

Thuế GTGT trả lại Thuế XK, TTĐB phải nộp nếu có

1.2.2 Kế toán xác định kết quả bán

1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán đại diện cho giá trị của hàng hóa đã được tiêu thụ Nó bao gồm giá trị mua vào của hàng hóa được bán ra và chi phí thu mua hàng hóa được phân bổ cho hàng hóa xuất bán trong kỳ.

* Tài khoản kế toán sử dụng

TK 632 –“ Giá vốn hàng bán”

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K19

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

 Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên Bên Nợ:

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

Chi phí nhân công và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã vượt mức bình thường, trong khi chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào vốn hàng bán trong kỳ.

- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ.

- Phản ánh số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước.

- Phản ánh hoàn nhập dự phòng số phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

- Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa bị người mua trả lại

TK 632 không có số dư cuối kỳ

 Kết cấu TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

-Phản ánh giá trị vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ

-Kết chuyển hàng hóa đã bán trong kỳ từ TK 611

-Kết chuyển giá thành thực tế của hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ.

-Kết chuyển giá vốn của hàng đã tiêu thụ cuối kỳ để xác định KQKD.

TK 632 không có số dư cuối kỳ

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Sơ đồ 1.7 : Sơ đố kế toán giá vốn hàng bán

Xuất kho hàng Giá vốn hàng gửi bán gửi bán

Xuất hàng bán qua kho

Bán hàng v/c thẳng không qua kho

Phân bổ CP thu mua cho hàng hoá

Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ đi số thu bồi thường

Trị giá hàng bán bị trả lại

Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

TK 156, 157 TK 611 TK 611 TK 611 Đầu kỳ, k/c hàng hoá tồn kho

Cuối kỳ, k/c hàng còn lại

K/c trị giá vốn hàng bán

Giá trị hao hụt mất mát của HKT sau khi trừ đi số thu bồi thường

K/c trị giá vốn hàng bán

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

1.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, cũng như chi phí bảo quản và đóng gói sản phẩm.

 TK sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng

Trong quá trình bán sản phẩm và hàng hóa, các chi phí phát sinh liên quan đến việc kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 là rất quan trọng để tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ dịch vụ Việc này giúp đảm bảo rằng tất cả các chi phí được ghi nhận chính xác, từ đó phản ánh đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:

- TK 6411 - Chi phí nhân viên.

- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.

- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.

- TK 6415 - Chi phí bảo hành.

- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.

Tổ chức,vận dụng sổ kế toán trong công tác vận dụng bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp

a Hình thức kế toán nhật ký chung (NKC):

Hình thức mở sổ nhật ký chung giúp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản Ưu điểm của phương pháp này là dễ ghi chép, đơn giản và thuận tiện cho việc phân công lao động trong kế toán.

Nhược điểm:Còn trùng lặp trong khâu ghi chép.

Hình thức kế toán NKC gồm các loại sổ chủ yếu sau:

Sổ kế toán chi tiết bao gồm các loại sổ như sổ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa, thẻ tài sản cố định (TSCĐ) và sổ chi tiết bán hàng, giúp theo dõi và quản lý tài chính một cách hiệu quả.

- Sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Bảng cân đối phát sinh

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hoạch toán theo hình thức nhật ký chung

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Hằng ngày, dựa vào các chứng từ đã được kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ Cải theo các tài khoản phù hợp.

Cuối mỗi tháng, quý và năm, cần tổng hợp số liệu từ Sổ Cái và lập bảng cân đối phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu để đảm bảo tính chính xác, số liệu từ Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nhiệm vụ quan trọng trong quản lý tài chính Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ yêu cầu mọi nghiệp vụ kinh tế phải dựa trên chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và cùng kỳ để lập chứng từ ghi sổ, kèm theo chứng từ gốc Sau khi hoàn thành, kế toán trưởng sẽ ký và ghi sổ Chứng từ ghi sổ sau đó được ghi vào sổ đăng ký CTGS để tiếp tục ghi vào sổ cái và sổ hoặc thẻ chi tiết liên quan.

Các loại sổ kế toán như sau:

- Sổ kế toán tổng hợp gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái

Sổ kế toán chi tiết bao gồm các mục như tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa, thẻ tài sản cố định (TSCĐ), và sổ chi tiết bán hàng Hình thức sổ kế toán Nhật ký - chứng từ đặc trưng bởi việc mọi nghiệp vụ kinh tế đều dựa trên chứng từ gốc như hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) và phiếu xuất kho, sau khi được kiểm tra, sẽ được ghi trực tiếp vào nhật ký chứng từ hoặc bảng kế, cùng các sổ chi tiết như sổ chi tiết thanh toán và sổ chi tiết bán hàng.

Các loại sổ kế toán sau:

- Sổ kế toán tổng hợp gồm: Nhật ký sổ cái, bảng kê, sổ cái,

Sổ kế toán chi tiết bao gồm các loại như sổ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa, thẻ tài sản cố định (TSCĐ), và sổ chi tiết bán hàng Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái có đặc điểm nổi bật là sử dụng một sổ kế toán tổng hợp gọi là Nhật ký sổ cái, giúp kết hợp các nghiệp vụ kinh tế theo thứ tự thời gian Các chứng từ gốc, sau khi được định khoản chính xác, sẽ được ghi lại một cách có hệ thống trên Nhật ký sổ cái.

- Sổ kế toán tổng hợp: Sử dụng sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký

-Sổ cái Sổ này vừa ghi theo trình tự thời gian vừa ghi theo hệ thống.

Sổ kế toán chi tiết bao gồm các loại sổ như sổ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC), hàng hóa, thẻ tài sản cố định (TSCĐ) và sổ chi tiết bán hàng.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất quan trọng Hình thức kế toán trên máy vi tính đặc trưng bởi việc thực hiện các công việc kế toán thông qua phần mềm kế toán, giúp nâng cao hiệu quả và độ chính xác trong quá trình quản lý tài chính.

- Trình tự ghi sổ kế toán:

Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp đã được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy vi tính Theo quy trình của phần mềm kế toán, thông tin từ các chứng từ này sẽ tự động được chuyển vào các sổ kế toán tổng hợp như sổ cái TK511, TK632, TK111, TK156 và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HÙNG NGUYÊN

Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Hùng Nguyên

2.1.1.Tên, địa chỉ, quy mô của công ty TNHH TM Hùng Nguyên

- Tên công ty : Công ty TNHH TM Hùng Nguyên

- Địa chỉ trụ sở : số 673,Đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng.

- Công ty TNHH TM Hùng Nguyên là công ty ngoài quốc doanh, với vốn điều lệ hiện tại là 4.000.000.000(Bốn tỷ đồng chẵn)

- Giấy phép thành lập công ty số: 0202004682GP/TLDN – 02 ngày 16/03/2007 của ủy ban thành phố Hải Phòng.

1 Đăng ký kinh doanh số: 0202004682 được Ủy ban kế hoạch (Nay là sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng) cấp lần đầu ngày 16 tháng 03 năm 2007.

2 Đăng ký kinh doanh thay đổi lần II số 0200731945 ngày 05 tháng 01 năm

Vào ngày 29/7/2008, liên Bộ Kế hoạch đầu tư, Công an và Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA, quy định về chế độ phối hợp trong việc giải quyết đăng ký kinh doanh Thông tư này cũng quy định việc hợp nhất Mã số ĐKKD và Mã số thuế của doanh nghiệp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM HùngNguyên

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên được thành lập vào ngày 16 tháng 3 năm 2007, với vốn điều lệ ban đầu là 1.900.000.000 đồng và đội ngũ lao động ban đầu gồm 4 người.

- Tháng 02/2009 công ty mua một xe oto Toyota làm phương tiện đi lại cho giám đốc phục vụ cho công tác giao dịch.

- Ngày 05/01/2010 xét nhu cầu doanh nghiệp cần mở rộng kinh doanh,hội đồng thành viên quyết định bổ xung vốn điều lệ lên 4.000.000.000 (Bốn tỷ

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đồng chẵn)

- Năm 2011 công ty có mua 01 máy phát điện,01 máy điều hoà nhiệt độ và 01 máy tính để bàn đưa vào là tài sản cố định.

- Các đối tác lâu năm của công ty:

+ Công ty Cổ Phần Đầu Tư Cửu Long.

+ Công ty Cổ Phần Thương Mại Xuân Lai.

+ Công ty Thép Ngọc Việt.

+ Công ty TNHH TM & VT Thái Thiện.

+ Công ty TNHH Ống Thép 190.

+ Công ty TNHH MTV TM & VT Phà Rừng.

+ Công ty Cổ Phần BCH

+ Công ty Cổ phần thép Việt Nhật

2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động

Khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng công ty TNHH TM Hùng Nguyên đã có những thuận lợi:

Công ty tọa lạc trên đường 5/2 tại thành phố Hải Phòng, thành phố cảng lớn nhất miền Bắc Việt Nam và là trung tâm công nghiệp quan trọng Hải Phòng, thành phố lớn thứ ba cả nước, có dân số khoảng 1.907.705 người, trong đó 46,1% là dân cư thành thị Với vị trí chiến lược về kinh tế, xã hội và an ninh, Hải Phòng đóng vai trò là đầu mối giao thông đường biển phía Bắc, nhờ vào lợi thế cảng nước sâu, góp phần thúc đẩy sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Vùng duyên hải Bắc Bộ là một nhiệm vụ kinh tế, khoa học và kỹ thuật tổng hợp quan trọng Việc này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của khu vực.

Hải Phòng là một trong hai trung tâm phát triển quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nổi bật với nhiều khu công nghiệp và thương mại lớn Thành phố này không chỉ là trung tâm dịch vụ, du lịch, giáo dục và y tế mà còn là điểm nhấn trong ngành thủy sản của vùng duyên hải Bắc Bộ Việt Nam Là một cực tăng trưởng trong tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, Hải Phòng nằm ngoài Quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội và giữ vị trí chiến lược với sự hiện diện của Bộ tư lệnh quân khu 3 và Bộ tư lệnh Hải quân Việt Nam Đặc biệt, đường 5/2 là nơi tập trung nhiều công ty sản xuất và thương mại mặt hàng sắt thép, khiến Hải Phòng trở thành chợ sắt lý tưởng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này phát triển.

Công ty sở hữu một giám đốc có năng lực điều hành và quản lý tốt, cùng với các phương pháp và chiến lược phát triển hiệu quả, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Đội ngũ cán bộ tham mưu có chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dạn, kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề không ngừng nâng cao trình độ, góp phần vào sự vận hành ổn định của công ty.

Công ty đã thành lập sớm và phát triển bền vững, tạo dựng được vị thế kinh doanh vững chắc và uy tín cao trên thị trường Qua thời gian hoạt động lâu dài, công ty đã xây dựng mối quan hệ với nhiều khách hàng và đối tác quen thuộc, đồng thời luôn duy trì uy tín của mình.

Bên cạnh những thuận lợi mà công ty có được thì công ty cũng gặp phải không ít những khó khăn.

Thị trường sắt thép luôn sôi động và biến động mạnh, với giá thép có khả năng tăng giảm nhanh chóng Do đó, lãnh đạo công ty cần thường xuyên cập nhật thông tin về tình hình thị trường sắt thép để đưa ra quyết định kịp thời và hiệu quả.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên tổ chức kinh doanh các ngành nghề:

*Các mặt hàng thương mại:

- Thép chính phẩm: Bao gồm các loại thép xây dựng như thép cuộn D6 SSE,D8 SSE ;Thép cây D10,D12…;Thép cuộn mạ

Thép phế liệu là loại sắt thép được thu mua trong nước, bao gồm vật tư cắt phá tàu, thiết bị cũ và các vật tư dư thừa.

-Kinh doanh gas, khí hóa lỏng…

* Một số ngành nghề khác mà công ty đang hoạt động :

-Gia công và sản xuất cơ khí; lắp đặt nhà xưởng;

-Bán buôn máy móc, thiết bị cơ khí, luyện kim

Công ty hoạt động với phương châm: " Doanh nghiệp và khách hàng cộng tác cùng phát triển”

. (hợp đồng nguyên tắc mua hàng) -

(đối với những khách hàng mới) ( hợp đồng nguyên tắc bán hàng) -

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây :

STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp 3.191.389.700 9.593.175.187 51.886.879.058 dịch vụ

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

3 Doanh thu thuần về bán hàng 3.191.389.700 9.593.175.187 51.886.879.058 và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 66.933.895 117.320.299 1.105.509.465 cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 274.279 891.428 305.822.373

- Trong đó : Chi phí lãi vay

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 160.530.478 225.139.492 475.669.980

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động (49.322.304) (106.927.765) 295.221.069 kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước (94.321.785) (110.165.869) 295.221.069 thuế

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 73.805.267

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập (94.321.785) (110.165.869) 221.415.802 doanh nghiệp

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 39

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Trong năm 2009 và 2010, doanh nghiệp ghi nhận lỗ, nhưng đến năm 2011, nỗ lực của bộ máy quản lý đã giúp doanh thu của doanh nghiệp chuyển sang mức dương.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng gấp 3 lần năm

Từ năm 2009 đến 2011, doanh thu của doanh nghiệp đã tăng gấp 5 lần so với năm 2010, thể hiện sự phát triển vượt bậc trong những năm gần đây Lợi nhuận dương của năm 2011 khẳng định vị thế vững chắc của doanh nghiệp sau nhiều năm gặp khó khăn.

Chi phí năm 2011 đã tăng đáng kể so với hai năm trước, chủ yếu do sự bất ổn của nền kinh tế trong thời gian gần đây Điều này đã tạo ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp trong việc duy trì hoạt động.

2.1.7:Công tác quản lý và tổ chức kế toán

2.1.7.1 Cơ cấu tổ chức quản lý

PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH

Tổ chức quản lý công ty gồm:.

- Giám đốc có thẩm quyền cao nhất công ty chỉ huy và chịu trách nhiệm lãnh đạo.

-Các phòng ban khác có các chức năng như sau:

Phòng kế toán có vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch và quản lý tài chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế và tổ chức hạch toán theo đúng quy định của Nhà nước Trong khi đó, phòng kinh doanh với 4 nhân viên chịu trách nhiệm giao nhận và kiểm tra hàng hóa, đảm bảo quy trình hoạt động diễn ra suôn sẻ.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.1.7.2 Đặc điểm bộ máy kế toán

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp)

KT vốn bằng tiền, thanh toán và tiêu thụ

Kế toán Hàng tồn kho TSCĐ

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên là một doanh nghiệp nhỏ, hoạt động tập trung tại một địa điểm Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung và tổ chức kế toán tập trung Đối với kế toán hàng tồn kho, công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước.

- Tại phòng kế toán có 2 nhân viên:

Kế toán trưởng kiêm kế toán tiền lương và kế toán hàng tồn kho là người chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp Họ hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng kế toán Là kế toán tổng hợp, họ phải chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan thuế về các thông tin kế toán được cung cấp, đồng thời theo dõi chi tiết xuất nhập và tồn kho hàng hóa.

Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty T

2.2.1 Phương thức bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại

Hiện nay công ty áp dụng 3 phương thức bán hàng là: bán buôn , bán hàng trả chậm và ký gửi đại lý.

Người mua sẽ thực hiện thanh toán ban đầu ngay khi mua hàng, sau đó sẽ trả số tiền còn lại theo các kỳ hạn đã thỏa thuận, kèm theo lãi suất do việc trả chậm.

- Bán hàng gửi đại lý

Bán hàng thu tiền ngay và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt là phương thức áp dụng cho khách hàng mua ít và không thường xuyên, chỉ dành cho các hóa đơn dưới 20 triệu đồng Cách làm này giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng và giảm thiểu tình trạng chiếm dụng vốn.

- Phương thức thanh toán chậm: Chỉ áp dụng cho khách hàng thường xuyên và có uy tín đối với doanh nghiệp.

Phương thức thanh toán qua ngân hàng là hình thức chủ yếu được sử dụng trong doanh nghiệp, trong đó tiền sẽ được chuyển từ tài khoản của người trả sang tài khoản của người thụ hưởng, đồng thời phải trả phí cho ngân hàng Sau khi công ty hoàn tất giao hàng, người mua sẽ thanh toán cho người bán, và ngân hàng sẽ thực hiện việc chi trả Lưu ý rằng đồng tiền phát sinh trong giao dịch này là tiền ghi sổ, không phải tiền thực tế.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.2.3 Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty

2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng

 Tài khoản sử dụng: - TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).

Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng tại công ty

Hóa đơn GTGT,phiếu thu,GBC

Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tk 511,131

Bảng cân đối phát sinh

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.2.3.2 Nghiệp vụ liên quan đến doanh thu

Vào ngày 23/07/2011, công ty Thép Ngọc Việt đã xuất bán các loại sát xây dựng theo hợp đồng thương mại số 2006HN/NV với tổng trị giá 2.445.058.660 đ, trong đó VAT 10% là 222.278.060 đ theo hóa đơn số 0016960 Giá vốn hàng hóa là 2.191.804.389 đ theo phiếu xuất số 06/07 Hiện tại, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán.

Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0016960 (Biểu 2.2) dựa trên doanh thu hàng bán được phản ánh vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.3) Sau đó, số liệu từ nhật ký chung sẽ được chuyển vào sổ chi tiết tài khoản 511, tiếp theo là vào sổ bảng tổng hợp chi tiết và cuối cùng là vào sổ cái tài khoản 511.

 Định khoản : a) Nợ TK131: 2.445.058.660 b) Nợ TK632: 2.191.804.389

- Hợp đồng thương mại số 2006HN/NV

- Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng) số 0016960

- Phiếu thu, giấy ủy nhiệm thu

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/11P

Ngày 23 tháng 07 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Hùng Nguyên. Địa chỉ: Số 673, đường 5/2, phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng,

Hải Phòng Điện thoại: 0313.850.113 MST: 0200731945

Họ tên người mua hàng: ………

Tên đơn vị: Công ty CP Thép Ngọc Việt

Mã số thuế: 0200995151……… Địa chỉ: Thôn Khúc Giản- An Tiến-Hải Phòng

Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản

STT Tên hàng hoá, dịch Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 222.278.060

Tổng cộng tiền thanh toán 2.445.058.660

Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm bốn mươi năm triệu không trăm năm mươi tám triệu sáu trăm sáu mươi nghìn./.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 47

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

Tháng 7 năm 2011 Đơn vị tính: VND

NT Chứng từ Đã TK Số phát sinh

GS SH NT sổ Nợ Có cái ứng

23/7 PC 15/7 23/7 Trả tiền cước vận tải cho 641 15.000.000

23/7 HD001 23/7 Ngọc Việt mua hàng 131 2.445.058.660

Doanh thu bán hàng 511 2.222.780.600 cho Ngọc Việt

Thuế GTGT xuất bán 3331 222.278.060 choNgọc Việt 23/7 PX06/7 23/7 Giá vốn xuất bán Ngọc 632 2.191.804.389

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 48

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.4 Đơn vị :Cty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Đc :Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm:Thép cây D8 trơn

Tháng 7 năm 2011 Đơn vị : Kg

Ngày tháng Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải đối Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(5212, ứng 5231)

23/7/2011 HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 2.038 16.200 33.015.000

29/7/2011 HĐ16961 29/7/2011 Xuất bán Thái Phát 112 1.372 16.100 22.089.200

30/7/2011 HĐ16964 30/7/2011 Xuất bán cho Cty Cúc 131 6.867 16.250 111.588.750

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 49

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên, địa chỉ tại số 673, đường 5/2, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng, đã hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo mẫu số S35-DN Quy trình này được thực hiện dựa trên Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Biểu số 2.5 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm:Thép cây D10 Úc

Tháng 7 năm 2011 Đơn vị : Kg

Ngày tháng Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ

Diễn giải đối Khác(5212, ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế ứng 5231)

23/7/2011 HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 34.460 16.200 558.252.000

29/7/2011 HĐ16961 29/7/2011 Xuất bán Thái Phát 112 1.372 16.100 22.089.200

30/7/2011 HĐ16963 30/7/2011 Xuất bán cho Cty Thái Ninh 131 15.890 16.250 111.588.750

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 50

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên, có địa chỉ tại số 673, đường 5/2, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng, đang hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo mẫu số S35-DN Hoạt động này được thực hiện dựa trên Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và đảm bảo tính chính xác trong việc ghi chép doanh thu.

Biểu số 2.6 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm:Thép cây D8 vằn

Tháng 7 năm 2011 Đơn vị : Kg

Ngày tháng Chứng từ TK Doanh thu Các khoản tính trừ

Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(5212, ứng 5231)

29/7/2011 HĐ16962 29/7/2011 Xuất bán cho Thành Đạt 112 2.780 16.150 44.897.000

30/7/2011 HĐ16964 30/7/2011 Xuất bán cho Cty Cúc 131 6.867 16.250 111.588.750

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 51

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Biểu 2.7 Đơn vị :Cty TNHH TM Hùng Nguyên Đc:số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,Hải Phòng

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG

STT Tên sản phẩm Đơn vị Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu

Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 52

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 673,đường 5/2,Hùng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Vương,Hồng Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VND

NT Chứng từ Diễn giải SH Số tiền

GS SH NT TKĐƢ Nợ Có

12/7 PT6/7 12/7 Xuất bán cho Cty 111 11.789.000

23/07 HĐ16960 23/07 Xuất bán cho Cty 131 2.222.780.600

29/7 HĐ16962 29/7 Xuất bán cho Cty 131 44.897.000

30/7 HĐ16964 30/7 Xuất bán cho Cty Cúc 131 111.588.750

Phương 31/7 PKT30 31/7 Kết chuyển doanh thu 911 5.116.280.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 53

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Hiện tại ở công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do:

- Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại.

- Công ty không có các chính sách giảm giá hàng bán.

- Hàng hóa của công ty không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị của hàng hóa đã tiêu thụ, bao gồm chi phí mua vào của hàng hóa đã bán và các chi phí liên quan đến việc thu mua hàng hóa được phân bổ cho lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ.

-Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá

- Các chứng từ có liên quan

 Tài khoản kế toán sử dụng :

TK 632 "Giá vốn hàng bán"

, công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,

- Sổ cái TK 633,TK 156,TK157

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 54

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

 Trình tự hoạch toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn

Bảng cân đối phát sinh

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Vào ngày 23/07/2011, công ty Thép Ngọc Việt đã thực hiện việc xuất bán sát xây dựng theo hợp đồng thương mại số 2006HN/NV với tổng trị giá 2.445.058.660 đồng Trong số này, VAT 10% là 222.278.060 đồng, được ghi trên hóa đơn số 0016960, trong khi giá vốn hàng hóa là 2.191.804.389 đồng theo phiếu xuất số 06/7.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 55

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên, mã số 02-VT, có địa chỉ tại số 673, đường 5/2, phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, Hải Phòng Công ty được thành lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Họ tên người nhận hàng :Công ty Cổ phần thép Ngọc Việt Địa chỉ: Thôn Khúc Giản,An Tiến,An Lão,Hải Phòng

Theo tờ hoá đơn GTGT số AB/11P 0016960

Lý do xuất : Xuất bán cho Công ty Cổ phần thép Ngọc

Việt Xuất tại kho :Công ty TNHH TM Hùng Nguyên

Stt Tên vật tư Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành tiền số vị Theo Thực tính chứng xuất từ

8 Thép cây D18 Úc Kg 19.381 15863,63 307.453.013 cộng 137.693 2.191.804.389

Tổng số tiền (viết bằng chữ) Hai tỷ một trăm chín mươi mốt triệu tám trăm linh bốn nghìn ba trăm tám chín đồng /.

Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 56

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

Tháng 7 năm 2011 Đơn vị tính: VND

Chứng từ Đã TK Số phát sinh

GS SH NT sổ Nợ Có cái ứng

23/7 PC 23/7 Trả tiền cước vận tải 641 15.000.000

23/7 HD001 23/7 Phải thu của Ngọc 131 2.445.058.660

Doanh thu bán hàng 511 2.222.780.600 cho Ngọc Việt

Thuế GTGT xuất 3331 222.278.060 bán cho Ngọc Việt

23/7 PX06/7 23/7 Giá vốn xuất bán 632 2.191.804.389

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 57

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Địa chỉ: Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN

TK 6321 Tên sản phẩm: Thép cây D8 trơn

Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng

HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 29.678.567

HĐ16961 29/7/2011 Xuất bán Thái Phát 112 20.896.678

HĐ16964 29/7/2011 Xuất bán cho Cty Cúc 131 98.678.367

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 58

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S35-DN Địa chỉ: Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng Bàng,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN

TK 6322 Tên sản phẩm: Thép cây D8 vằn

Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh Số dƣ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có

Dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng

HĐ16960 23/7/2011 Xuất bán Ngọc Việt 131 989.679.356

HĐ16962 29/7/2011 Xuất bán Thành Đạt 112 20.896.678

HĐ16964 29/7/2011 Xuất bán cho Cty Cúc 131 98.678.367

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 59

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán

Số hiệu: 632 Đơn vị tính:VNĐ

NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền

GS SH NT ĐƢ Nợ Có

23/07 PX 23/07 Giá vốn bán cho Cty 156 2.191.804.389

29/7 PX10/7 29/7 Giá vốn xuất bán cho 156 41.678.879

30/7 PX12/7 30/7 Giá vốn xuất bán Cty 156 99.789.612

31/7 PKT 29 31/7 Kết chuyển giá vốn hàng 911 4.994.684.471 bán

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu)

(Nguồn lấy từ phòng kế toán-Cty TNHH TM Hùng Nguyên)

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 60

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng

TK sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng”

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM Hùng Nguyên Những chi phí này bao gồm các khoản chi cho quảng cáo, tiếp thị, nhân viên bán hàng và phân phối sản phẩm Việc quản lý hiệu quả chi phí bán hàng sẽ giúp công ty tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Chi phí bán hàng thực tế tại Công ty TNHH TM Hùng Nguyên bao gồm các khoản như phí vận chuyển hàng hóa, phí cẩu hàng, chi phí công nhân bốc xếp và các chi phí khác bằng tiền.

- Công ty TNHH TM Hùng Nguyên không phát sinh chi phí lương nhân viên và khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng

Các khoản chi phí phát sinh được ghi nhận vào tài khoản này cần phải có căn cứ hợp pháp và chứng từ hợp lệ, và sẽ được tổng hợp vào bên nợ của tài khoản 641.

- Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh.Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào TK 911

- Tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ.

- Phiếu chi,ủy nhiệm chi

- Các giấy tờ khác có liên quan

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 61

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Trình tự hoạch toán chi phí bán hàng

Sơ đồ 2.6 : Quy trình hoạch toán chi phí bán hàng

Hóa đơn GTGT,Phiếu chi,ủy nhiệm chi

Bảng cân đối phát sinh

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Vào ngày 23/07/2011, công ty Cổ phần thép Ngọc Việt đã thanh toán cước vận chuyển và cẩu hàng thép với số tiền 16.500.000đ (bao gồm VAT 10%) theo hợp đồng số 0159 với công ty TNHH một thành viên TM và DV Phà Rừng, được ghi nhận trong phiếu chi số 15/07.

Kế toán vào sổ cái TK 641,133,111

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 63

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Biểu số 2.14

Công ty TNHH TM Hùng Nguyên Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 673,đường 5/2,Hùng Vương,Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Bàng,HP Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH một thành viên TM và DV Phà Rừng Địa chỉ: Số 5,Nguyễn Tri Phương,Hồng Bàng,Hải Phòng………

Lý do chi: Trả tiền vận chuyển theo hóa đơn GTGT0159………

Kế toán xác định kết quả bán hàng

hàng 2.4:.Nhận xét chung về công

Kể từ khi thành lập, công ty TNHH TM Hùng Nguyên đã nỗ lực không ngừng để xây dựng vị thế vững mạnh trên thị trường Sự phấn đấu của toàn thể nhân viên, đặc biệt là đội ngũ kế toán, đã góp phần nâng cao trình độ nghiệp vụ, trở thành công cụ quan trọng trong công tác hoạch toán của công ty.

Trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, công ty đã tổ chức một cách linh hoạt, vừa đơn giản vừa đáp ứng được yêu cầu quản lý Kết quả đạt được từ công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng rất khả quan.

Về tổ chức bộ máy hệ thống:

Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ,thống nhất từ trên xuống dưới Công ty TNHH

TM Hùng Nguyên đã thiết lập một hệ thống trực tuyến hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường Mô hình này cho phép các phòng ban nghiệp vụ hỗ trợ và tư vấn trực tiếp cho Giám đốc.

Về hệ thống tài khoản sử dụng:

Hệ thống tài khoản hiện tại của công ty được ban hành bởi Bộ Tài chính theo quyết định số 15 ngày 20/03/2006 Công ty luôn cập nhật các thay đổi trong chế độ kế toán, đặc biệt là các chuẩn mực mới và các thông tư hướng dẫn thực hiện các quyết định của nhà nước.

Về hình thức kế toán:

Công ty áp dụng hình thức kế toán ghi sổ theo Nhật ký chung do Bộ Tài chính ban hành, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ Hình thức này giúp phân công công tác kế toán hiệu quả Ngoài ra, công ty cũng sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để quản lý hàng tồn kho và áp dụng phương pháp khấu trừ cho việc hoạch toán thuế GTGT.

Việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán:

Công ty áp dụng phương pháp ghi chép "Nhật ký chung" để quản lý sổ sách, phương pháp này không chỉ đơn giản mà còn phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của công ty.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 81

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty áp dụng hai loại sổ kế toán, bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết, nhằm ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chính xác và hiệu quả.

- Nhìn chung công ty đã sử dụng tương đối đầy đủ các sổ sách để hạch toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

- Phản ánh đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hoá, chi phí quản lý kinh doanh.

Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, giúp cung cấp thông tin chính xác và kịp thời về biến động hàng hóa Phương pháp này không chỉ đảm bảo quản lý chặt chẽ hàng hóa mà còn hỗ trợ đưa ra các biện pháp xử lý hiệu quả.

Mặc dù công ty TNHH TM Hùng Nguyên đã đạt được một số kết quả tích cực trong tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhưng vẫn tồn tại những hạn chế nhất định cần được khắc phục.

Thứ nhất : Về tổ chức bộ máy kế toán

Tại công ty, việc một người vừa đảm nhiệm vai trò thủ quỹ vừa là kế toán tiền mặt và kế toán ngân hàng dẫn đến vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong công tác kế toán, bởi vì người quản lý tiền mặt cũng đồng thời hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.

Thứ hai: Về sử dụng sổ sách kế toán

Kế toán công ty không phân bổ chi phí tiền lương và chi phí khấu hao tài sản cố định vào chi phí bán hàng, mà thay vào đó, toàn bộ các khoản chi phí này được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN).

Kế toán công ty chưa mở sổ chi tiết cho TK 641 (Chi phí bán hàng) và TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp), dẫn đến việc không theo dõi được các khoản chi phí phát sinh cho hai tài khoản này trong kỳ.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 82

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Kế toán công ty không xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng, dẫn đến việc không nắm rõ mặt hàng nào mang lại lợi nhuận cao hơn và mặt hàng nào chưa đạt lợi nhuận Điều này gây khó khăn trong việc đưa ra phương hướng kinh doanh cho kỳ tiếp theo.

Thứ ba:Công ty chưa áp dụng chính sách khuyến mãi như giảm giá,chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn hoặc khi thanh toán nhanh Việc không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại có thể làm giảm sự kích thích nhu cầu của khách hàng, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến doanh số bán hàng.

- Mất dần những khách hàng lớn vì trên thị trường có rất nhiều công ty đang áp dụng chính sách này để thu hút khách hàng.

- Không có các chính sách khuyến mãi khách hàng sẽ chậm thanh toán làm cho đồng vốn không quay vòng nhanh.

Thứ tư : Về việc quản lý nợ phải thu và trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi

Công ty đã phản ánh sai lệch kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo mà chưa thực hiện trích lập dự phòng cho những khách hàng không có khả năng thanh toán, vi phạm nguyên tắc thận trọng trong kế toán.

SV:Phạm Thị Thắm-QT1206K 83

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

84 3.1.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới

Ngày đăng: 07/03/2022, 16:46

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w