1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TIỂU LUẬN Đề tài Chế Biến Thực Dưỡng

52 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chế Biến Thực Dưỡng
Tác giả Nhóm 5
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2022
Thành phố Tp.HCM
Định dạng
Số trang 52
Dung lượng 2,68 MB

Cấu trúc

  • 1. Táo (4)
  • 2. Mơ (6)
  • 3. Đào và xuân đào (8)
  • 4. Lê (10)
  • 5. Mận (13)
  • 6. Kiwi (14)
  • 7. Vả (16)
  • 8. Mộc qua (17)
  • 9. Anh đào (19)
  • 10. Nho (20)
  • 11. Mâm xôi đen (22)
  • 12. Quả lý chua (23)
  • 13. Việt quất (24)
  • 14. Nam việt quốc (25)
  • 15. Quả cơm cháy (27)
  • 16. Câu kỷ (kỷ tử) (28)
  • 17. Dâu tằm (29)
  • 18. Mâm xôi đỏ (32)
  • 19. Dâu tây (34)
  • 20. Các loại quả có múi nhƣ cam, chanh,… (36)
  • 21. Chuối (38)
  • 22. Chà là (40)
  • 23. Xoài (42)
  • 24. Dưa hương (43)
  • 25. Đu đủ (45)
  • 26. Lựu (46)
  • 27. Thơm (47)
  • 28. Bơ (49)
  • Tài liệu tham khảo (51)

Nội dung

TIỂU LUẬN Đề tài Chế Biến Thực Dưỡng,Chế Biến Thực Dưỡng

Táo

Táo không chỉ là một loại trái cây thơm ngon được nhiều người yêu thích, mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho người cao tuổi Chúng hỗ trợ phòng chống bệnh tim mạch, cải thiện trí nhớ và giảm nguy cơ ung thư Với hàm lượng pectin và đường phức, táo giúp cải thiện sức khỏe tim mạch và điều hòa đường huyết Ngoài ra, táo còn chứa nhiều vitamin, khoáng chất và hợp chất có lợi cho sự chắc khỏe của xương.

Có ba loại táo chính: táo xanh, táo đỏ và táo vàng Táo xanh chứa acid malic, hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả Táo đỏ nổi bật với hàm lượng cao chất chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa tổn thương thần kinh liên quan đến một số bệnh Trong khi đó, táo vàng chứa pectin, có tác dụng hạn chế hấp thu quá nhiều chất béo.

Táo xanh mang lại nhiều lợi ích sức khỏe đáng kể Đầu tiên, nó giúp điều hòa đường huyết nhờ fructose và polyphenol, cân bằng trao đổi chất và hạn chế lượng đường hấp thu vào máu Pectin trong táo cũng hỗ trợ điều trị bệnh tiêu chảy và táo bón, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể Ngoài ra, táo giúp giảm cholesterol xấu và ngăn ngừa tổn thương tim mạch nhờ các hợp chất chống oxy hóa Phlorizin trong táo có tác dụng bảo vệ xương, ngăn ngừa tình trạng mất xương trong giai đoạn mãn kinh Chất chống oxy hóa trong táo còn thúc đẩy sự tái tạo tế bào, cải thiện chức năng gan Đặc biệt, táo giúp làn da khỏe mạnh, cải thiện kết cấu và ngăn ngừa lão hóa nhờ vitamin và chất xơ Hàm lượng chất xơ cao trong táo cũng hỗ trợ tiêu hóa và bài tiết hiệu quả, ngăn ngừa táo bón Với lượng vitamin C dồi dào, táo xanh giúp phòng tránh ung thư da và bảo vệ tế bào da khỏi gốc tự do Cuối cùng, táo xanh còn hỗ trợ giảm cân hiệu quả, mang lại cảm giác no lâu mà không chứa cholesterol xấu.

Để chế biến thức uống hỗ trợ hồi phục sức khỏe, bạn có thể ép nước từ 1 quả táo và uống 1-2 muỗng lớn mỗi giờ hoặc khi cảm thấy cần thiết Ngoài ra, bạn có thể làm táo đút lò bằng cách khoét bỏ lõi quả táo, sau đó cho các loại hạt hoặc trái cây khô cùng một ít bột quế vào trong, rồi nướng táo ở nhiệt độ trung bình cho đến khi quả táo mềm.

Để bảo quản táo, hãy giữ ở nhiệt độ thường Sau khi mua, nên xếp táo cẩn thận vào rổ có lỗ thoáng khí, đặt ở nơi khô ráo và thoáng mát Với cách bảo quản này, táo có thể giữ được độ tươi ngon trong 3 - 5 ngày.

Quả mơ là nguồn cung cấp phong phú vitamin và khoáng chất như sắt, vitamin A, E, C, đặc biệt hạt mơ chứa nhiều vitamin B15, được ngành công nghiệp mỹ phẩm chiết xuất để chăm sóc và chống lão hóa da Với hàm lượng calo thấp nhưng giàu chất xơ và vitamin, quả mơ có thể được tiêu thụ dưới dạng tươi hoặc khô, và cả lá lẫn hạt cũng được sử dụng Về mặt y học, quả mơ hỗ trợ tiêu hóa, làm sáng da và bảo vệ sức khỏe mắt.

Quả mơ mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, đặc biệt là cho da và mắt nhờ hàm lượng beta-carotene cao, vitamin C, E, kẽm và đồng, giúp giảm nguy cơ thoái hóa võng mạc Các hoạt chất chống oxy hóa trong quả mơ không chỉ bảo vệ cơ thể khỏi các gốc tự do gây ung thư mà hạt nhân của nó còn chứa vitamin B17 có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư Với vitamin E và A, quả mơ hỗ trợ bảo vệ thị lực và tái tạo tế bào mắt, đồng thời beta-carotene chuyển hóa thành vitamin A giúp duy trì sức khỏe mắt Hơn nữa, quả mơ giúp ổn định huyết áp nhờ vào lượng kali dồi dào, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch Cuối cùng, với nhiều chất xơ và các hợp chất chống oxy hóa, quả mơ giúp bảo vệ chức năng gan, giảm mỡ thừa, làm sạch mạch máu và bảo vệ tế bào gan khỏi tác động của gốc tự do.

Để chế biến quả mơ, có thể nấu cùng các món thịt béo như nhồi quả mơ khô với thịt vịt hoặc ngỗng, hoặc hầm quả mơ thái nhỏ với thịt cừu Một cách khác là làm mơ rim, bằng cách rim quả mơ tươi trong hỗn hợp siro, thêm một nhúm hạt cardamom giã nhỏ và 1/2 ống vani, đun với lửa liu riu cho đến khi mềm Ngoài ra, mơ muối (umeboshi) thường được dùng kèm với cơm, giúp kích thích tiêu hóa và ngăn ngừa chứng buồn nôn.

Để bảo quản mơ chưa chín, bạn nên giữ ở nhiệt độ trung bình và gói trong giấy để thúc đẩy quá trình chín, thường mất khoảng 2-3 ngày Khi mơ đã chín, bạn có thể bảo quản chúng trong tủ lạnh để giữ độ tươi ngon.

Đào và xuân đào

Đào là một loại cây gỗ nhỏ, cao từ 5–10 m, được trồng chủ yếu để lấy quả và hoa Lá của cây có hình mũi mác, dài từ 7–15 cm và rộng 2–3 cm Hoa đào nở vào đầu mùa đông, trước khi ra lá, có màu hồng với 5 cánh hoa, đường kính từ 2,5–3 cm Quả đào, cùng với anh đào, mận và mơ, thuộc nhóm quả hạch và chứa các hợp chất phenol, giúp ngăn chặn các triệu chứng liên quan đến quá trình trao đổi chất.

Đào và xuân đào là hai loại trái cây giàu dinh dưỡng, chứa các hợp chất tự nhiên như beta-carotene, lycopene và lutein, giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch và mắt Thịt quả của xuân đào có màu đỏ, vàng hoặc trắng, cung cấp một nguồn dồi dào vitamin A cho cơ thể.

Đào và xuân đào mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm kiểm soát trọng lượng nhờ các hợp chất phenol chống béo phì và kháng viêm, giúp ngăn ngừa triệu chứng liên quan đến trao đổi chất Chúng cũng cung cấp vitamin C và lutein, hỗ trợ sản sinh collagen và bảo vệ da khỏi tổn thương do gốc tự do Ngoài ra, với hàm lượng kali, photpho và magiê cao, đào có tác dụng lợi tiểu, giải độc cho cơ thể và ngăn ngừa tích nước Nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ quả đào có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư vú, ngay cả khi chúng đang phát triển Đào còn cải thiện sức khỏe tim mạch nhờ chứa sắt, vitamin C và kali, giúp tăng cường lưu thông máu và hỗ trợ chữa lành mô tổn thương Cuối cùng, mỗi quả đào cung cấp 10% lượng chất xơ cần thiết hàng ngày, giúp chống táo bón và kiểm soát lượng đường huyết.

Để chế biến trà đào, bạn thái mỏng 2 quả đào chín, đun sôi với 500ml nước, sau đó tắt bếp và cho 8 gói trà xanh vào hãm trong 5 phút Vớt trà ra, vắt nhẹ túi trà, thêm 240ml nước và một ít mật ong, phục vụ với đá và lát bạc hà Đối với bánh mì bagel, chuẩn bị bữa sáng với phô mai dê hoặc kefir và vài lát xuân đào, rắc thêm bột tiêu đen để tăng hương vị Để làm pudding đào, ngâm lá gelatin trong nước, rửa sạch đào, gọt vỏ, thái hạt lựu, trộn với sữa tươi không đường, đun sôi rồi cho gelatin vào khuấy đều, sau đó để nguội trong tủ lạnh 2-3 tiếng Cuối cùng, sinh tố đào được làm bằng cách ngâm đào với nước muối loãng, gọt vỏ, thái lát mỏng, bảo quản trong ngăn đá rồi xay nhuyễn với mật ong và sữa chua.

Để bảo quản đào, trước tiên rửa sạch và cắt thành miếng vừa ăn, sau đó gọt vỏ Ngâm đào đã cắt với 3 muỗng cà phê đường trong 15 phút để đường thấm Đun sôi một ít đường cho đến khi chuyển sang màu vàng đậm, sau đó thêm nước tùy theo độ ngọt mong muốn Thả đào vào nồi, đun khoảng 5 phút cho đến khi miếng đào trong hơn, sau đó vớt ra cho vào chậu nước đá để nguội Để đào trong ngăn đông khoảng 30 phút để giữ độ giòn Cuối cùng, nước đường còn lại để nguội và vắt nước cốt chanh vào để tạo vị ngọt thanh.

Quả lê là loại trái cây giàu nước, ít gây dị ứng và cung cấp nhiều chất xơ hòa tan, beta-carotene, vitamin nhóm B cùng các khoáng chất vi lượng như photpho và kali Với hàm lượng chất xơ phong phú, lê giúp duy trì lượng đường trong máu ổn định, hỗ trợ hệ tiêu hóa và giải độc cơ thể Đặc biệt, lê chứa pectin cao hơn táo, giúp hấp thụ nước, loại bỏ chất thải và giảm cholesterol Việc ăn một quả lê mỗi ngày có thể đáp ứng ít nhất 25% nhu cầu chất xơ hàng ngày của người trưởng thành và tăng cường sức khỏe đường ruột.

Có nhiều loại lê với các đặc điểm dinh dưỡng khác nhau Lê Trung Quốc cung cấp hàm lượng dinh dưỡng tương tự như các loại lê khác Lê đỏ nổi bật với hàm lượng anthocyanin, một hợp chất chống oxy hóa cao hơn so với lê vỏ vàng, xanh và nâu Trong khi đó, lê Châu Âu chứa nhiều đường fructose, glucose và levulose hơn so với các loại trái cây khác.

Quả lê mang lại nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe Đầu tiên, lê ít gây dị ứng nhờ hàm lượng salicylate và benzoate thấp, nên thường được khuyên dùng cho người dễ bị dị ứng và trẻ nhỏ Ngoài ra, lê còn giúp chống táo bón nhờ chứa nhiều chất xơ hòa tan, tăng cường khả năng nhuận trường Với tính mát và khả năng xoa dịu thần kinh, lê hỗ trợ cải thiện tâm trạng thông qua việc kích hoạt sản sinh norepinephrine và serotonin Đối với những người mắc bệnh về khớp, lê là lựa chọn lý tưởng nhờ hỗn hợp kali, pectin và tannin giúp hòa tan acid uric Hơn nữa, chất flavonoid trong lê có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch, rất hữu ích khi bạn có triệu chứng cảm cúm Lê cũng giúp giảm nguy cơ ung thư nhờ hàm lượng chất xơ cao, làm giảm các acid mật thứ cấp trong ruột Cuối cùng, với chỉ khoảng 100 calories và 5g chất xơ trong một quả lê trung bình, loại trái cây này hỗ trợ giảm cân hiệu quả bằng cách tạo cảm giác no lâu.

Để chế biến thức uống “tăng lực”, bạn có thể đun quả lê khô trong nước khoảng 15 phút, sau đó vớt lê ra và chỉ giữ lại nước để nguội, giúp giải tỏa mệt mỏi và triệu chứng hội chứng tiền kinh Ngoài ra, bạn cũng có thể làm lê rim bằng cách nấu lê tươi trong nước siro loãng hoặc rượu vang, thêm một ít gừng hoặc quế, và thưởng thức khi còn ấm, rắc lên một ít hạt hạnh nhân để tăng thêm hương vị.

Để bảo quản lê, bạn có thể thực hiện theo hai cách Đầu tiên, ở nhiệt độ phòng, hãy cho lê vào túi thực phẩm hoặc túi lưới và để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, giúp lê giữ tươi trong 2-3 ngày Thứ hai, để bảo quản trong tủ lạnh, bạn nên bọc lê bằng khăn giấy khô hoặc giấy báo, sau đó đặt vào khay mềm và để ở nhiệt độ 3-5 độ C trong ngăn mát tủ lạnh, cách này giúp lê tươi lâu hơn, lên đến vài tuần.

Mận

Mận nổi bật với đặc tính chống oxy hóa và giải độc, giúp kích thích quá trình trao đổi chất trong cơ thể Loại trái cây này giàu khoáng chất như crom, kali, selen cùng với vitamin C và beta-carotene Ngoài ra, mận khô còn được coi là một bài thuốc dân gian hiệu quả trong việc điều trị chứng táo bón.

Có nhiều loại mận khác nhau, bao gồm mận tím với vỏ màu tím sậm và thịt quả đỏ, chứa nhiều anthocyanin giúp chống oxy hóa Mận khô nổi bật trong việc chữa trị táo bón, trong khi mận Victoria cung cấp các hợp chất chống oxy hóa giúp nuôi dưỡng làn da khỏe mạnh Cuối cùng, mận Greengage cũng tương tự như các loại mận khác, giàu chất xơ, kali và beta-carotene, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Mận có nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe, bao gồm bảo vệ mắt nhờ các hợp chất chống oxy hóa giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng, giảm triệu chứng táo bón nhờ vào hàm lượng chất xơ cao, đặc biệt là pectin và fructose, và hỗ trợ chức năng gan cũng như giải độc cơ thể Ngoài ra, mận còn kích thích trao đổi chất với các khoáng chất như canxi, kali, magiê và beta-carotene, giúp điều hòa nhịp tim, đường huyết và huyết áp Đặc biệt, chất xơ trong mận không chỉ thanh lọc máu mà còn giảm cholesterol, đồng thời điều chỉnh lượng đường trong máu bằng cách làm chậm hấp thụ glucose.

Mận đút lò là món ăn đơn giản, chỉ cần cắt đôi quả mận, bỏ hột và nướng ở nhiệt độ 180°C cho đến khi quả héo lại Món này có thể được thưởng thức ngay hoặc rưới thêm chút mật ong hoặc sữa chua để tăng hương vị Ngoài ra, bạn cũng có thể thêm một ít mận hoặc hạt dẻ thái nhỏ vào món rau trộn, kèm theo dầu oliu và giấm hoa quả để tạo nên một món ăn hấp dẫn và bổ dưỡng.

 Cách bảo quản: bảo quản quả mận ở nơi khô, mát, thoáng ở nhiệt độ thấp 12,8 -

Nhiệt độ 15,6 độ C và độ ẩm 85-90% là điều kiện lý tưởng để bảo quản trái cây, giúp hạn chế sự phát triển của nấm gây thối Tuy nhiên, việc chuyển trái cây ra khỏi môi trường lạnh có thể gây tổn thương, làm quả bị nhũn Sản phẩm được bảo quản lạnh có thể giữ chất lượng trong vòng 2 tuần.

Kiwi

Kiwi vàng và kiwi xanh có sự khác biệt về giá trị dinh dưỡng, nhưng cả hai đều có lợi cho tiêu hóa và tim mạch Hàm lượng vitamin C cao trong kiwi giúp tăng cường sức khỏe da, nâng cao miễn dịch và chống viêm Ngoài ra, lượng chất xơ dồi dào trong kiwi hỗ trợ hệ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón, trĩ và ung thư ruột, đồng thời rất hiệu quả trong việc giảm cân và duy trì vóc dáng.

 Có 2 loại o Kiwi xanh: chứa nhiều chất xơ và kiwi vàng o Kiwi vàng: chứa một lượng lớn vitamin C, giúp tăng cường khả năng miễn dịch

Quả kiwi mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm việc cải thiện tình trạng da nhờ vào hàm lượng vitamin C cao, giúp hình thành collagen và tái tạo tế bào bị tổn thương Ngoài ra, kiwi cung cấp 20% lượng chất xơ hàng ngày, hỗ trợ tiêu hóa và cải thiện đường ruột, đồng thời chứa enzyme actinidin giúp tiêu hóa protein Kiwi còn có khả năng phòng chống bệnh tim mạch nhờ vào flavonoid và vitamin C, E, giúp giảm triglyceride trong máu và ngăn ngừa hình thành mảng bám trong động mạch Các hạt nhỏ màu đen trong kiwi cũng cung cấp vitamin E và axit béo omega-3, hỗ trợ làm loãng máu tự nhiên Cuối cùng, vitamin C trong kiwi tăng cường hệ miễn dịch, giúp chống lại cảm cúm và giảm sưng viêm.

 Cách chế biến o Sinh tố: thưởng thức mún sinh tố với cỏc thành phần: ẳ quả dưa hấu (bỏ hạt),

Để làm món "súp" lạnh giải độc, bạn cần chuẩn bị 2 quả kiwi, 1 quả chuối, 1 quả dưa lưới, 1 quả lê chín (bỏ hạt), 1 nắm nho xanh, một ít gừng tươi mài nhuyễn và 200ml sinh tố nha đam Xay nhuyễn tất cả nguyên liệu cho đến khi mịn Sau đó, cho hỗn hợp vào tủ lạnh để làm lạnh, và trang trí bằng kiwi cắt hạt lựu cùng lá bạc hà trước khi thưởng thức.

Kiwi ruột xanh chỉ ngon khi chín, bạn có thể nhận biết độ chín bằng cách nắn nhẹ quả; nếu thấy mềm, quả đã chín và có thể ăn ngay Nếu kiwi còn cứng, hãy để ở nhiệt độ phòng từ 3-5 ngày hoặc bọc trong túi giấy với táo hoặc chuối để thúc đẩy quá trình chín Kiwi ruột vàng có thể ăn ngay sau khi mua Kiwi chín có thể bảo quản trong tủ lạnh thêm 5-7 ngày và sẽ ngon hơn khi ăn lạnh Bạn có thể thưởng thức kiwi bằng cách cắt đôi và dùng muỗng, gọt và cắt lát, trộn salad hoặc ăn kèm với các món nướng.

Vả

Vả là loại quả theo mùa, thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 9, có vị ngọt và được biết đến như thực phẩm tốt cho huyết áp nhờ hàm lượng kali cao Vả, dù ở dạng khô hay tươi, còn giúp duy trì hệ tiêu hóa ổn định và hỗ trợ xương chắc khỏe Theo y học hiện đại, trái vả chứa coumarin, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư Ngoài ra, vả còn có nhiều chất dinh dưỡng giúp hạ cholesterol xấu trong máu, cung cấp chất chống oxy hóa, ngăn ngừa lão hóa và hỗ trợ giảm cân hiệu quả Đặc biệt, loại quả này cũng rất có lợi cho những người đang điều trị tiểu đường.

Có nhiều loại vả khác nhau, bao gồm vả tím, vả xanh và vả khô Vả tím rất giàu chất xơ, giúp cải thiện chức năng đường ruột và giảm nguy cơ ung thư ruột Tương tự, vả xanh cũng chứa nhiều chất xơ, canxi, kali và các nguyên tố vi lượng khác Trong khi đó, vả khô giữ lại hầu hết các thành phần dinh dưỡng của quả tươi, nhưng hàm lượng beta-carotene lại thấp hơn.

Quả khô là lựa chọn tuyệt vời cho món ăn vặt thay thế kẹo hoặc socola, đặc biệt hữu ích cho những ai đang trong quá trình giảm cân Bên cạnh đó, việc thêm quả vả vào ngũ cốc ăn sáng hoặc cháo yến mạch cũng giúp tạo ra một bữa sáng lành mạnh và bổ dưỡng.

Quả vả, với hàm lượng kali cao, hỗ trợ chức năng cơ và thần kinh, giúp cân bằng huyết áp và nhịp tim, rất thích hợp cho người bị huyết áp cao Ngoài ra, quả vả là nguồn cung cấp canxi tốt, cung cấp 10% lượng canxi khuyến nghị hàng ngày, giúp tăng cường sức khỏe xương và giảm thất thoát canxi qua đường tiểu Với lượng chất xơ dồi dào, quả vả hỗ trợ tiêu hóa và giảm nguy cơ táo bón Đặc biệt, quả vả giúp ổn định lượng đường trong máu, hữu ích cho người bị bệnh đái tháo đường, đồng thời ngăn ngừa mất canxi trong nước tiểu Cuối cùng, với ít năng lượng và nhiều chất xơ, quả vả là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn giảm cân, nhờ vào khả năng hỗ trợ quá trình tiêu thụ chất béo hiệu quả.

Mộc qua

Mộc quả, có nguồn gốc từ Trung Đông, là loại trái cây giàu tác dụng chống oxy hóa, kháng khuẩn, chống viêm và chống ung thư, đồng thời giúp giảm nguy cơ loãng xương ở phụ nữ và ổn định lượng đường cũng như cholesterol trong máu Với các hợp chất hoạt tính sinh học, mộc quả không chỉ tăng cường sức khỏe mà còn được sử dụng để làm mứt, thạch và nước ép trong ngành công nghiệp nước trái cây Lá mộc qua chứa nhiều polyphenol, có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, trong khi hạt của nó có tác dụng chữa ho, đau họng và hỗ trợ tiêu hóa Mộc quả còn giúp ngăn ngừa sưng viêm, nhiễm khuẩn và bảo vệ động mạch.

Lá và quả mộc qua có công dụng chống ung thư nhờ các hoạt chất ức chế sự tăng trưởng của tế bào ung thư ruột kết và thận Quả mộc qua cũng giàu vitamin A, C, E và các hợp chất hóa học tự nhiên độc đáo, giúp đào thải các gốc tự do, nguyên nhân gây ra nhiều bệnh như tim mạch, đái tháo đường, viêm và ung thư Hơn nữa, loại trái cây này giàu kali, giúp điều hòa nhịp tim và loại bỏ nước thừa khỏi cơ thể, trong khi chất xơ và các hợp chất chống oxy hóa trong quả góp phần cải thiện sức khỏe động mạch và tái tạo thành động mạch.

 Chế biến: ăn chúng theo mùa , ngâm trong nước , chế biến chúng với các loại trái cây khác nhƣ: táo, làm mứt ,…

Anh đào

Trái cây này nổi bật với dược tính cao nhờ chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa, giúp kháng viêm và hiệu quả trong việc ngăn chặn cũng như điều trị bệnh gout Đặc biệt, đây là một trong số ít loại trái cây có chứa melatonin, hoạt chất hỗ trợ chữa chứng mất ngủ, hội chứng lệch múi giờ và mang lại tác dụng an thần.

Có ba loại anh đào nổi bật: Anh đào đỏ sẫm với vị ngọt và chứa perillyl alcohol (POH), giúp làm chậm và ngừng phát triển ung thư; Anh đào vàng đỏ cũng có vị ngọt, giàu vitamin C và beta-carotene, mang lại lợi ích chống oxy hóa; và Anh đào montmorency với vị chua, nổi bật với hoạt tính giảm đau cao gấp 10 lần so với aspirin.

Anh đào chua mang lại nhiều lợi ích sức khỏe đáng chú ý Đầu tiên, loại quả này chứa melatonin, giúp an thần và cải thiện giấc ngủ khi uống nước ép trước khi đi ngủ Thứ hai, anh đào chua hỗ trợ phòng chống đái tháo đường nhờ vào anthocyanin, hoạt chất chống oxy hóa giúp tăng cường sản xuất insulin và điều hòa đường huyết Thứ ba, nước ép anh đào chua còn có tác dụng kháng sưng viêm, giảm đau và sưng sau khi vận động nặng Cuối cùng, anh đào chua có thể giúp giảm triệu chứng viêm khớp do sự tích tụ axit uric trong máu.

Hai loại anh đào, ngọt và chua, đều có khả năng giảm muối urat trong máu và nguy cơ bệnh gout Để tối ưu hóa lượng dưỡng chất, nên chọn anh đào tươi và ăn theo mùa Ngoài ra, có thể đông lạnh anh đào tươi để sử dụng quanh năm hoặc chế biến thành mứt Đặc biệt, anh đào chua chứa hàm lượng chất chống oxy hóa cao hơn so với anh đào ngọt.

Bánh anh đào nướng là một món ăn tuyệt vời không làm mất đi dược tính của quả khi được nấu chín Loại quả này rất lý tưởng để chế biến thành mứt, bánh nướng và các món tráng miệng khác, đồng thời cũng có thể được sử dụng để làm sinh tố thơm ngon.

Nho

Nho là một loại trái cây phổ biến trên toàn thế giới, nổi bật với hoạt tính chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp ức chế sự phát triển của tế bào ung thư và ngăn chặn sự kết tập tiểu cầu, đồng thời giảm cholesterol Chứa nhiều phytochemical như axit phenolic, stilbenes, anthocyanins và proanthocyanidins, nho không chỉ có tác dụng lợi tiểu tự nhiên mà còn giúp sáng da, phòng chống bệnh tim và tổn thương do gốc tự do Ngoài ra, các hoạt động kháng khuẩn và ảnh hưởng đến độ pH của mảng bám cũng rất quan trọng Chiết xuất hạt nho với proanthocyanidins có tác động tích cực đến quá trình khử khoáng và tái khoáng, trong khi nho khô là lựa chọn lành mạnh cho các món ăn vặt có đường.

Nho đỏ và nho xanh đều mang lại lợi ích sức khỏe đáng chú ý Nho đỏ chứa nhiều anthocyanin, một hoạt chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ tim mạch và phòng ngừa ung thư Trong khi đó, nho xanh giàu flavonoid, đặc biệt là catechin, với các tính năng tương tự như cacao, cũng hỗ trợ sức khỏe tổng thể.

Nho không chỉ là một loại trái cây thơm ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe Với hàm lượng cao các hoạt chất chống oxy hoá flavonoid và resveratrol, nho có khả năng phòng chống ung thư, đặc biệt là ung thư vú và tuyến tiền liệt, đồng thời giúp giảm nguy cơ mắc ung thư ruột kết nhờ vào chất xơ Ngoài ra, các hợp chất chống oxy hoá trong nho còn cải thiện sức khỏe tim mạch bằng cách ngăn ngừa xơ vữa động mạch, trong khi rượu vang đỏ và nước ép nho cung cấp thêm resveratrol để bảo vệ tim Hơn nữa, nho giúp cân bằng nước trong cơ thể nhờ vào lượng calo dồi dào và natri thấp, giúp đào thải độc tố Cuối cùng, nho chứa carbohydrate chậm phân giải, hỗ trợ kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và bệnh tim.

Hạt nho chứa nhiều hợp chất chống lão hóa như OPCs, vitamin E và axit linolenic, mang lại lợi ích cho sức khỏe Nho khô, khi được chế biến, chuyển hóa đường fructose thành chất xơ hòa tan fructan, giúp hấp thu và đào thải cholesterol, đồng thời nuôi dưỡng lợi khuẩn đường ruột Nho đông lạnh giữ nguyên giá trị dinh dưỡng tương đương với nho tươi Khi trộn nho tươi với cơm hoặc rau, không chỉ tăng hương vị mà còn bổ sung dưỡng chất, đồng thời mang lại vị ngọt mát cho món ăn.

Mâm xôi đen

Các loại quả thuộc họ dâu, đặc biệt là mâm xôi, chứa nhiều anthocyanin - một hoạt chất chống oxy hoá mạnh mẽ giúp bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương do gốc tự do Chúng có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa các bệnh phổ biến như cao huyết áp, đái tháo đường, ung thư, suy giảm thị lực, chức năng gan và thần kinh Ngoài ra, quả dâu còn giúp giải độc và cải thiện sức khoẻ đường ruột Lá mâm xôi được sử dụng để điều trị rối loạn dạ dày và khử trùng đường ruột, trong khi quả mâm xôi dồi dào axit salicylic có tác dụng giảm huyết áp hiệu quả.

Các loại quả họ dâu mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm khả năng bảo vệ da nhờ vào axit ellagic, giúp giảm tác hại của ánh nắng mặt trời và ngăn ngừa sự phá vỡ collagen, từ đó giữ cho da săn chắc và giảm viêm Ngoài ra, chúng còn tăng cường sức khỏe đường ruột nhờ chứa cả chất xơ hòa tan và không hòa tan, giúp điều hòa tiêu hóa và loại bỏ độc tố Quả họ dâu cũng có tác dụng bảo vệ tim mạch nhờ axit salicylic, có tính chất tương tự như aspirin, giúp phòng ngừa bệnh tim mạch và giảm huyết áp Cuối cùng, axit ellagic trong quả họ dâu đã được nghiên cứu cho thấy khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Để hấp thụ tối đa dưỡng chất từ quả mâm xôi, hãy chọn quả tươi vì hàm lượng dinh dưỡng sẽ giảm dần theo thời gian Lá mâm xôi chứa hợp chất tannin và axit gallic, có tác dụng như kháng sinh tự nhiên, và trà lá mâm xôi được coi là bài thuốc dân gian hiệu quả cho bệnh tiêu chảy, viêm loét miệng và chảy máu nướu Bạn cũng có thể thêm quả mâm xôi vào các món bánh táo để tăng hương vị và bổ sung các chất chống oxy hóa Ngoài ra, giấm mâm xôi đen không chỉ làm tăng hương vị cho món rau trộn, nước ướp và món xào, mà còn là bài thuốc dân gian hiệu quả cho viêm họng sốt khi pha với một ít nước.

Quả lý chua

Quả lý chua là loại trái cây giàu vitamin C, kali và photpho, đồng thời chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa anthocyanin, giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch, ung thư và rối loạn thần kinh Với đặc tính kháng khuẩn và khả năng cải thiện thị lực, quả lý chua thường được chế biến thành rượu hoặc mứt do vị chua đặc trưng, thay vì ăn tươi.

 Lá của quả lý chua có thể chữa trị ho và viêm họng Quả chứa hàm lƣợng vitamin

C cao gấp 3 lần so với cam , thường được dùng làm rượu thay vì ăn tươi

Quả lý chua mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm bảo vệ tim mạch nhờ hàm lượng kali giúp điều hòa nhịp tim và kiểm soát huyết áp, cùng với các hoạt chất chống oxy hóa ngăn ngừa tổn thương thành mạch Ngoài ra, anthocyanin trong quả còn tốt cho não, giúp chống lại tổn thương do gốc tự do, giảm nguy cơ mất trí nhớ và bệnh Alzheimer Quả lý chua cũng chứa hợp chất chống oxy hóa hỗ trợ cải thiện thị lực ban đêm, giảm mỏi mắt và nguy cơ đục thủy tinh thể Uống nước ép quả lý chua thường xuyên giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đồng thời hỗn hợp vitamin C và các hợp chất chống oxy hóa trong quả là nguồn dược chất giúp tăng cường miễn dịch và thúc đẩy quá trình lành vết thương.

Để hấp thụ tối đa dưỡng chất, bạn có thể thêm đường vào các món tráng miệng từ trái cây ngọt, hoặc sử dụng dầu chiết xuất từ hạt, giàu vitamin E và axit béo không bão hòa như axit alpha-linolenic và axit gamma-linolenic, giúp ngăn ngừa các bệnh về da như chàm và viêm da Uống trà từ quả lý chua cũng có tác dụng trị đau họng và ho, và bạn có thể chế biến siro từ loại quả này.

Việt quất

Quả việt quốc, một loại siêu thực phẩm lâu năm, nổi bật với mùi hương đặc trưng và chứa nhiều hợp chất kháng khuẩn, giúp ngăn ngừa viêm dạ dày Loại quả này giàu chất chống oxy hóa, cải thiện thị giác và trí nhớ, đồng thời chứa flavonoid, tannin và axit hydroxycinnamic Ngoài ra, việt quốc còn cung cấp vitamin C, vitamin K, vitamin B9, magiê và chất xơ Lá việt quốc có tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột và điều hòa đường huyết Hiện nay, việt quốc có mặt trên thị trường dưới nhiều dạng như quả chín, sấy khô, đông lạnh, mứt, nước trái cây, bột và nhiều sản phẩm chế biến khác.

Việt quất là một nguồn dinh dưỡng phong phú với nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm việc tăng cường sức khỏe tuyến tiền liệt nhờ vào các hợp chất proanthocyanidin, giúp làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư Ngoài ra, việt quất còn cải thiện trí nhớ bằng cách tác động tích cực đến hệ thần kinh và tăng cường hàm lượng dopamine Đặc biệt, với chứa anthocyanin, việt quất có khả năng hỗ trợ sức khỏe đường ruột, phòng chống viêm dạ dày - ruột và tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy Hơn nữa, anthocyanin trong việt quất cũng giúp cải thiện thị giác bằng cách ngăn ngừa thoái hóa võng mạc và góp phần ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Nam việt quốc

Nam việt quất, loại quả họ dâu có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, nổi bật với màu đỏ và vị chua, chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa và đặc tính có lợi cho sức khỏe Quả này có khả năng se chặt và kháng khuẩn, giúp tăng cường sức khỏe nướu Ngoài ra, nam việt quất còn chứa các hợp chất độc đáo như proanthocyanidins, anthocyanins, axit phenolic, terpenes và flavonoid, giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường tiết niệu, thận và bàng quang.

Nam việt quất thường ít được tiêu thụ dưới dạng trái tươi do vị chua và tính chất làm se của nó Thay vào đó, loại quả này chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm chế biến sẵn như nước trái cây, nước sốt, trái cây khô, đồ ngọt và trà Việc chế biến này giúp giữ lại đầy đủ chất dinh dưỡng có trong quả mà không cần qua quá trình chế biến nhiệt quá nhiều.

Nam việt quất có nhiều công dụng đối với sức khỏe tim mạch nhờ hàm lượng vitamin C và hoạt chất chống oxy hóa, giúp giảm viêm và các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh tim mạch như rối loạn lipid máu, tiểu đường và tăng huyết áp Mặc dù tác động của nam việt quất đối với bệnh tiểu đường và tăng huyết áp không mạnh mẽ, nhưng các hoạt chất sinh học trong nó có thể cải thiện độ nhạy insulin và giảm lượng đường trong máu Ngoài ra, nam việt quất có tác dụng chống viêm, giảm nồng độ cytokine gây viêm, và cải thiện chức năng giãn mạch nội mô nhờ vào anthocyanins Đặc tính se chắt và kháng khuẩn nhẹ của nam việt quất cũng giúp giảm triệu chứng như ra máu nhiều trong thời gian hành kinh, bệnh tiêu chảy, và viêm họng Cuối cùng, nghiên cứu cho thấy phân tử NMD trong nam việt quất có khả năng ngăn ngừa vi khuẩn Helicobacter pylori bám vào thành dạ dày, từ đó giúp ngăn ngừa viêm loét dạ dày.

Quả cơm cháy

 Giới thiệu: tất cả phần của cây cơm cháy đều đƣợc dùng trong y dƣợc

Quả cơm cháy chứa flavonoid với tác dụng giải độc, lợi tiểu nhẹ và nhuận tràng Nghiên cứu cho thấy quả này có nhiều phytochemical và đặc tính chống oxy hóa, được sử dụng trong chế độ ăn uống dưới dạng cô đặc, nước trái cây và dịch truyền, giúp trị táo bón, lợi tiểu và viêm đường hô hấp Ngoài ra, chiết xuất từ quả cơm cháy có khả năng chống viêm, bảo vệ mạch máu, kích thích miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật như viêm, bệnh tim mạch, ung thư và tiểu đường Nước ép từ quả này chứa nhiều chất chuyển hóa, đặc biệt là anthocyanins, hợp chất flavonoid chịu trách nhiệm cho màu sắc của hoa và có tác dụng chống oxy hóa, kháng ung thư, kháng khuẩn và kháng vi-rút Việc tiêu thụ anthocyanins có thể giúp phòng ngừa các bệnh thoái hóa như bệnh tim mạch, ung thư, viêm nhiễm và tiểu đường.

Lo Scalzo, Bertolo, & Torreggiani, 2008; Dawidowicz và cộng sự, 2006; Lata

Hoa cơm cháy có nhiều tác dụng chữa bệnh, bao gồm làm giảm nghẹt mũi, hỗ trợ điều trị bệnh tắc nghẽn phổi, giúp vã mồ hôi, hạ sốt và tăng cường hệ miễn dịch Ngoài ra, hoa cơm cháy còn có thể được chế biến thành nhiều sản phẩm khác nhau như rượu champagne nhẹ, nước súc miệng hoặc siro uống.

Câu kỷ (kỷ tử)

Quả kỉ chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa, đặc biệt là carotenoid, trong đó zeaxanthin chiếm gần 60%, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, cơ bắp và thị giác Các hợp chất như beta-carotene không chỉ thúc đẩy quá trình trao đổi chất mà còn cải thiện thị giác, trí nhớ và có tác dụng an thần Ngoài ra, quả kỉ còn hỗ trợ phát triển cơ bắp, hạ đường huyết, giảm lipid, chống ung thư, kích thích miễn dịch, bảo vệ thần kinh và tim mạch, đồng thời có tác dụng chống lão hóa hiệu quả.

Quả câu kỉ khô đã được nấu chín từ xa xưa và thường được sử dụng trong các món súp Trung Quốc cũng như trà thảo mộc Ngoài ra, nó còn là nguyên liệu để sản xuất cồn, rượu và nước trái cây Với khả năng chống oxy hóa cao, quả câu kỉ giúp giảm căng thẳng và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm việc ngăn chặn các gốc tự do gây hại cho DNA, lipid và protein.

 Để có thể hấp thu tối đa dƣỡng chất, ta có thể chế biến câu kỉ bằng cách phơi khô hoặc làm nước ép.

Dâu tằm

Cây dâu tằm, từ gốc đến ngọn, đều chứa dược tính quý giá, nhưng phần lá là phần được sử dụng nhiều nhất nhờ vào hàm lượng cao các hợp chất chống oxy hóa như anthocyanin, hoạt chất chống ung thư resveratrol và vitamin C Nghiên cứu đã chỉ ra rằng chiết xuất từ quả dâu tằm (MFE), bao gồm anthocyanins, rutin và polysaccharides, có nhiều hoạt động sinh học quan trọng, như tác dụng bảo vệ thần kinh, chống oxy hóa và kháng khuẩn, góp phần ngăn ngừa bệnh tim mạch, điều hòa miễn dịch và chống khối u.

Bảng 1: Thành phần polyphenol trong quả dâu tằm [5]

Lá dâu tằm có tác dụng mạnh mẽ trong việc hỗ trợ gan và phổi, điều trị cảm sốt và nhiễm trùng mắt, đồng thời có đặc tính kháng khuẩn và ngăn ngừa bệnh tiểu đường Các glycoside flavonol như quercetin-3(malonylglucoside), rutin và isoquercitin từ lá dâu tằm có khả năng ức chế quá trình oxy hóa LDL Quả dâu tằm đỏ có tác dụng kháng khuẩn và ngăn ngừa viêm nhiễm đường tiết niệu, trong khi quả dâu tằm đen nổi bật với đặc tính kháng khuẩn Dâu tằm còn giúp tăng cường sinh lực, bổ sung sắt cho cơ thể và ngăn ngừa các bệnh sưng viêm mãn tính Ngoài ra, cả quả và lá dâu tằm đều chứa zeaxanthin, hỗ trợ thị giác và được sử dụng để điều trị các bệnh như bệnh tràm, khô miệng và họng.

Cùi dâu tằm, trong số 28 loại trái cây phổ biến ở Trung Quốc, có giá trị chống oxy hóa cao nhất với chỉ số FRAP đạt 4,11 mmol / 100 g Trà từ quả dâu tằm được sử dụng như một phương thuốc cho chứng mất ngủ, trong khi quả dâu tằm còn hỗ trợ tiêu hóa, giúp giảm đầy hơi và táo bón Ngoài ra, dâu tằm cũng là thực phẩm hiệu quả trong việc điều trị sốt và say nắng Dâu tằm có thể được chế biến theo nhiều cách như phơi khô, pha trà, làm mứt hoặc trộn rau, nhưng để hấp thụ tối đa dưỡng chất, nên sử dụng dâu tằm phơi khô hoặc trà từ lá dâu tằm.

Mâm xôi đỏ

 Giới thiệu: là một loại cây có quả gần giống với dâu tằm và cũng chung vài đặc tính

Quả mâm xôi đỏ chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa, giúp điều hòa quá trình trao đổi chất và ngăn ngừa bệnh tật, trong đó có acid ellagic có tác dụng ngăn ngừa ung thư Ngoài ra, quả này còn giàu beta-carotene, vitamin C và folate, cung cấp nhiều khoáng chất thiết yếu, axit béo không bão hòa, và chất xơ Hàm lượng vitamin C trong thịt quả đạt 26,2 mg/100 g tươi, trong khi hạt mâm xôi chứa 97,8% axit béo không bão hòa với tỷ lệ axit béo n-6/n-3 thấp Một chế độ ăn uống cân bằng, ít chất béo bão hòa và natri nhưng giàu chất béo lành mạnh, chất xơ, kali, vitamin và phytochemical chống oxy hóa, sẽ được cải thiện khi có sự bổ sung của quả mâm xôi đỏ.

Bảng 2: Thành phần dinh dưỡng của quả mâm xôi đỏ tươi [6]

Lá mâm xôi là một bài thuốc quý cho phụ nữ mang thai trong giai đoạn cuối, nhờ vào khả năng làm xe giúp tăng cường độ dẻo dai của tử cung, chuẩn bị cho quá trình sinh nở.

Mâm xôi đen không chỉ giúp ngăn chặn sự đột biến DNA mà còn ức chế sự phát triển của các khối u Loại quả này chứa nhiều hợp chất kháng viêm và acid ellagic, góp phần phòng ngừa ung thư cũng như các bệnh liên quan đến đường ruột.

Quả mâm xôi hiện nay được trồng bằng nhiều phương pháp khác nhau để tăng lợi nhuận cho người bán Tuy nhiên, việc lựa chọn quả mâm xôi được trồng theo hướng hữu cơ là rất quan trọng, vì loại quả này chứa hàm lượng chất chống oxy hóa cao hơn.

Dâu tây

Dâu tây là loại thực phẩm giàu chất chống oxy hóa và vitamin C, đồng thời cung cấp nhiều dưỡng chất như magie, folate, kali, vitamin nhóm B và flavonoid Với hàm lượng calo thấp và đường dễ hấp thụ, dâu tây là một thành phần giá trị trong chế độ ăn uống Chúng xếp hạng cao về vi lượng sắt và phốt pho trong các loại quả mọng, đồng thời là nguồn cung cấp kali, magiê và canxi Các vitamin chính trong dâu tây bao gồm vitamin A, B1, B2, C và PP, trong đó vitamin C dồi dào chỉ đứng sau nho đen Ngoài ra, dâu tây còn nổi bật với hàm lượng chất chống oxy hóa cao và độ ngon, hương vị sảng khoái nhờ vào hàm lượng nước phong phú.

Quả dâu tây chứa nhiều dưỡng chất quan trọng giúp ngăn ngừa cholesterol gây tổn thương thành động mạch, từ đó tăng cường sức khỏe tim mạch Dâu tây là nguồn dồi dào các hợp chất hoạt tính sinh học, bao gồm vitamin C, folate và các thành phần phenolic Ngoài ra, dầu hạt dâu tây rất giàu axit béo không bão hòa, cung cấp các axit béo thiết yếu cho cơ thể Với hàm lượng vitamin C cao, dâu tây đóng vai trò quan trọng trong dinh dưỡng con người.

Bảng 3: Thành phần dinh dưỡng của dâu tây tươi [8]

Bảng 4: Thành phần polyphenol trong dâu tây [8]

 Lá dâu tươi và khô được dùng làm trà để xoa dịu dạ dày, hỗ trợ tiêu hóa, trị khó tiêu

Hạt trên bề mặt quả dâu tây là nguồn cung cấp omega 3 quý giá cho sức khỏe Dâu tây cũng chứa acid ellagic, giúp trung hòa các chất gây ung thư trong cơ thể Để tận dụng tối đa lợi ích, nên sử dụng dâu tây vào đúng mùa vụ và chọn những quả được trồng theo phương pháp hữu cơ, nhằm hạn chế lượng dư hóa chất có trong trái cây.

Các loại quả có múi nhƣ cam, chanh,…

Hình 20: Các loại quả có múi

Trái cây họ cam quýt là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, sỏi thận và viêm nhiễm, đồng thời hỗ trợ tiêu hóa và thanh lọc cơ thể Ngoài vitamin C, loại trái cây này còn chứa nhiều phytochemical hữu ích như vitamin A, E, 46 nguyên tố khoáng, flavonoid, coumarin, limonoids, carotenoid, pectin và nhiều hợp chất khác, mang lại lợi ích sức khỏe toàn diện.

Trái cây họ cam quýt chứa hơn 170 chất chống oxy hóa, bao gồm vitamin, khoáng chất, hợp chất phenolic, terpenoit và pectin (Zhou, 2012) Các vitamin như A, B1, B2, C, E và B3, trong số 13 loại vitamin được báo cáo, có mặt trong trái cây họ cam quýt Đặc biệt, vitamin A, C và E đã được đánh giá cao về hoạt động chống oxy hóa (Amitava, & Kimberly, 2014).

Vitamin C, hay còn gọi là axit L-ascorbic, là một chất hòa tan trong nước và là vitamin quan trọng có nhiều trong trái cây họ cam quýt, đặc biệt là trong thịt và vỏ của chúng Là một chất chống oxy hóa tự nhiên, Vitamin C có khả năng loại bỏ gốc tự do hiệu quả, giúp ngăn chặn nhiều phản ứng oxy hóa (ROS) và chuyển đổi thành axit semi dehydroascorbic, từ đó làm sạch O2 và khử gốc lưu huỳnh.

Chanh vàng nổi bật với đặc tính kháng khuẩn cao, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio gây bệnh tả, đồng thời chứa lượng citrate dồi dào giúp giảm nguy cơ hình thành sỏi thận Tương tự, cam cũng có tác dụng ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận Trong khi đó, chanh xanh giàu vitamin K, hỗ trợ quá trình đông máu hiệu quả.

 Để hấp thu tối đa các dƣỡng chất có trong chanh ta nên dùng luôn cả vỏ quả để chế biến các món ăn.

Chuối

Chuối là loại quả đa dụng, rất tốt cho sức khỏe nhờ vào hàm lượng kali cao, giúp duy trì huyết áp ổn định và trung hòa axít tự nhiên, hỗ trợ chữa lành các vấn đề về dạ dày Với gần 90% đường phân giải chậm, chuối chín là lựa chọn lý tưởng cho vận động viên và những người bận rộn Ngoài việc giàu tinh bột chuyển hóa thành đường khi chín, chuối còn cung cấp kháng tinh bột và chứa nhiều carbohydrate, chất xơ, cùng với một số vitamin và khoáng chất thiết yếu.

Không chỉ cùi chuối, mà cả thân giả và vỏ quả chuối đều là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa phong phú Nghiên cứu của Aziz và cộng sự (2011) đã phân tích bột giả thân chuối bản địa (NBPF) và lõi mềm của bột giả thân chuối (TCBPF) về các đặc tính hóa học và chức năng Kết quả cho thấy hàm lượng polyphenol, flavonoid, tổng chất xơ, chất xơ không hòa tan, lignin, hemixenluloza, xenluloza, khả năng chống oxy hóa và khả năng loại bỏ gốc tự do trong NBPF cao hơn so với TCBPF.

Bảng 6: Thành phần hóa học của quả chuối (tính theo cơ sở trên 100 g) [10]

Quả chuối là nguồn cung cấp kali dồi dào, giúp giảm huyết áp và ngăn ngừa loãng xương Nghiên cứu cho thấy cả vỏ và cùi chuối đều chứa một lượng phytosterol tốt, với hàm lượng phytosterol trong chuối chưa chín dao động từ 2,8 đến 12,4 g/kg trọng lượng khô, như được báo cáo bởi Vilaverde và cộng sự (2013).

 Ноa: Hoa chuối có thể ăn sống hoặc nấu chín Giàu vitamin C và beta-carotene, là bài thuốc dân gian để điều trị co thắt kh hành kinh

Chuối mang lại nhiều lợi ích sức khỏe quan trọng Đầu tiên, hàm lượng kali trong chuối giúp giữ xương chắc khỏe bằng cách làm chậm sự mất canxi qua đường tiết niệu, đồng thời prebiotic trong chuối hỗ trợ lợi khuẩn đường ruột, tối ưu hóa khả năng hấp thu canxi Thứ hai, chuối có đặc tính trung hòa axít, giúp bảo vệ dạ dày khỏi viêm loét và kích thích tái tạo tế bào dạ dày, đồng thời làm dịu triệu chứng ợ nóng Ngoài ra, chuối cung cấp năng lượng nhờ chứa cả glucose và fructose, đồng thời tăng cường sức khỏe tim mạch nhờ vào nguồn kali và chất xơ dồi dào, giúp giảm nguy cơ đột quỵ và bệnh tim Hơn nữa, hàm lượng chất xơ cao trong chuối cũng giúp ngăn ngừa táo bón Cuối cùng, các sterol thực vật trong chuối có khả năng giảm mức cholesterol LDL trong máu, đóng góp vào sức khỏe tim mạch.

Ngày đăng: 07/03/2022, 09:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Cho, E. K., Khan, U., & Dhar, R. (2013). Comparing apples to apples or apples to oranges: The role of mental representation in choice difficulty. Journal of Marketing Research, 50(4), 505-516 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Comparing apples to apples or apples to oranges: The role of mental representation in choice difficulty
Tác giả: E. K. Cho, U. Khan, R. Dhar
Nhà XB: Journal of Marketing Research
Năm: 2013
[2] Zhebentyayeva, T., Ledbetter, C., Burgos, L., & Llácer, G. (2012). Apricot. In Fruit Breeding (pp. 415-458). Springer, Boston, MA Sách, tạp chí
Tiêu đề: Apricot
Tác giả: Zhebentyayeva, T., Ledbetter, C., Burgos, L., Llácer, G
Nhà XB: Springer
Năm: 2012
[3] Fruk, G., Cmelik, Z., Jemric, T., Hribar, J., & Vidrih, R. (2014). Pectin role in woolliness development in peaches and nectarines: A review. Scientia horticulturae, 180, 1- 5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pectin role in woolliness development in peaches and nectarines: A review
Tác giả: Fruk, G., Cmelik, Z., Jemric, T., Hribar, J., Vidrih, R
Nhà XB: Scientia horticulturae
Năm: 2014
[5] Stacewicz-Sapuntzakis, M. (2013). Dried plums and their products: composition and health effects–an updated review. Critical reviews in food science and nutrition, 53(12), 1277-1302 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dried plums and their products: composition and health effects–an updated review
Tác giả: Stacewicz-Sapuntzakis, M
Nhà XB: Critical reviews in food science and nutrition
Năm: 2013
[6] Park, Y. S., Namiesnik, J., Vearasilp, K., Leontowicz, H., Leontowicz, M., Barasch, D., ... & Gorinstein, S. (2014). Bioactive compounds and the antioxidant capacity in new kiwi fruit cultivars. Food Chemistry, 165, 354-361 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bioactive compounds and the antioxidant capacity in new kiwi fruit cultivars
Tác giả: Park, Y. S., Namiesnik, J., Vearasilp, K., Leontowicz, H., Leontowicz, M., Barasch, D., Gorinstein, S
Nhà XB: Food Chemistry
Năm: 2014
[7] Slatnar, A., Klancar, U., Stampar, F., & Veberic, R. (2011). Effect of drying of figs (Ficus carica L.) on the contents of sugars, organic acids, and phenolic compounds. Journal of Agricultural and Food Chemistry, 59(21), 11696-11702 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of drying of figs (Ficus carica L.) on the contents of sugars, organic acids, and phenolic compounds
Tác giả: Slatnar, A., Klancar, U., Stampar, F., Veberic, R
Nhà XB: Journal of Agricultural and Food Chemistry
Năm: 2011
[8] Velciov, A. B., Riviș, A., Lalescu, D., Anghel, I. M., Velimirovici, M., Popescu, G. S., ... & Rada, M. Evaluation of some nutritional parameters of dried figs Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evaluation of some nutritional parameters of dried figs
Tác giả: Velciov, A. B., Riviș, A., Lalescu, D., Anghel, I. M., Velimirovici, M., Popescu, G. S., Rada, M
[9] Yıkmış, S., Aksu, H., ầửl, BG, & Alpaslan, M. (2019). Quỏ trỡnh xử lý nhiệt của nước ép mộc qua (Cydonia Oblonga): Ảnh hưởng đến tổng số phenol, axit ascorbic, khả năng chống oxy hóa, màu sắc và tính chất cảm quan. Ciência e Agrotecnologia , 43 tuổi Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quỏ trỡnh xử lý nhiệt của nước ép mộc qua (Cydonia Oblonga): Ảnh hưởng đến tổng số phenol, axit ascorbic, khả năng chống oxy hóa, màu sắc và tính chất cảm quan
Tác giả: Yıkmış, S., Aksu, H., ầửl, BG, Alpaslan, M
Nhà XB: Ciência e Agrotecnologia
Năm: 2019
[10] Pezzuto, JM, Venkatasubramanian, V., Hamad, M., & Morris, KR (2009). Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa nho và sức khỏe. Tạp chí dinh dưỡng , 139 (9), 1783S-1787S Sách, tạp chí
Tiêu đề: Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa nho và sức khỏe
Tác giả: Pezzuto, JM, Venkatasubramanian, V., Hamad, M., Morris, KR
Nhà XB: Tạp chí dinh dưỡng
Năm: 2009
[11] Yang, J., & Xiao, Y. Y. (2013). Grape phytochemicals and associated health benefits. Critical reviews in food science and nutrition, 53(11), 1202-1225 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Critical reviews in food science and nutrition, 53
Tác giả: Yang, J., & Xiao, Y. Y
Năm: 2013
[12] Banerjee, S., Nayik, G. A., Kour, J., & Nazir, N. (2020). Blueberries. In Antioxidants in Fruits: Properties and Health Benefits (pp. 593-614). Springer, Singapore Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antioxidants in Fruits: Properties and Health Benefits
Tác giả: S. Banerjee, G. A. Nayik, J. Kour, N. Nazir
Nhà XB: Springer
Năm: 2020
[14] VEBERIC, R., JAKOPIC, J., STAMPAR, F., & SCHMITZER, V. (2009). European elderberry (Sambucus nigra L.) rich in sugars, organic acids, anthocyanins and selected polyphenols. Food Chemistry, 114(2), 511–515 Sách, tạp chí
Tiêu đề: European elderberry (Sambucus nigra L.) rich in sugars, organic acids, anthocyanins and selected polyphenols
Tác giả: VEBERIC, R., JAKOPIC, J., STAMPAR, F., SCHMITZER, V
Nhà XB: Food Chemistry
Năm: 2009
[16] Arfan, M., Khan, R., Rybarczyk, A., & Amarowicz, R. (2012). Antioxidant Activity of Mulberry Fruit Extracts. International Journal of Molecular Sciences, 13(2), 2472–2480 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antioxidant Activity of Mulberry Fruit Extracts
Tác giả: Arfan, M., Khan, R., Rybarczyk, A., Amarowicz, R
Nhà XB: International Journal of Molecular Sciences
Năm: 2012
[17] Yuan, Q., & Zhao, L. (2017). The Mulberry (Morus alba L.) Fruit—A Review of Characteristic Components and Health Benefits. Journal of Agricultural and Food Chemistry, 65(48), 10383–10394 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Mulberry (Morus alba L.) Fruit—A Review of Characteristic Components and Health Benefits
Tác giả: Q. Yuan, L. Zhao
Nhà XB: Journal of Agricultural and Food Chemistry
Năm: 2017
[18] Rao, A. V., & Snyder, D. M. (2010). Raspberries and Human Health: A Review†. Journal of Agricultural and Food Chemistry, 58(7), 3871–3883 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Raspberries and Human Health: A Review†
Tác giả: A. V. Rao, D. M. Snyder
Nhà XB: Journal of Agricultural and Food Chemistry
Năm: 2010
[19] Wysocki, K., Banaszkiewicz, T., & Kopytowski, J. (2012). Factors affecting the chemical composition of strawberry fruits. Polish Journal of Natural Sciences, 27(1), 5-13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Factors affecting the chemical composition of strawberry fruits
Tác giả: Wysocki, K., Banaszkiewicz, T., Kopytowski, J
Nhà XB: Polish Journal of Natural Sciences
Năm: 2012
[21] Zou, Z., Xi, W., Hu, Y., Nie, C., & Zhou, Z. (2016). Antioxidant activity of Citrus fruits. Food Chemistry, 196, 885–896 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antioxidant activity of Citrus fruits
Tác giả: Zou, Z., Xi, W., Hu, Y., Nie, C., Zhou, Z
Nhà XB: Food Chemistry
Năm: 2016
[22] Sidhu, J. S., & Zafar, T. A. (2018). Bioactive compounds in banana fruits and their health benefits. Food Quality and Safety, 2(4), 183-188 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bioactive compounds in banana fruits and their health benefits
Tác giả: Sidhu, J. S., Zafar, T. A
Nhà XB: Food Quality and Safety
Năm: 2018
[4] Stropek, Z., & Gołacki, K. (2019). Impact characteristics of pears. Postharvest Biology and Technology, 147, 100-106 Khác
[13] Silva, P., Ferreira, S., & Nunes, F. M. (2017). Elderberry ( Sambucus nigra L.) by- products a source of anthocyanins and antioxidant polyphenols. Industrial Crops and Products, 95, 227–234 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w