1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

CHỈ DẪN KỸ THUẬT Lò hơi và hệ thống phụ trợ

98 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chỉ Dẫn Kỹ Thuật Lò Hơi Và Hệ Thống Phụ Trợ
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt
Thể loại Tài Liệu Kỹ Thuật
Thành phố Quảng Trạch
Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 1,44 MB

Cấu trúc

  • 3.1 TỔNG QUÁT (2)
    • 3.1.1 G IỚI THIỆU (2)
    • 3.1.2 Y ÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ VÀ VẬN HÀNH (4)
  • 3.2 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT (6)
    • 3.2.1 L Ò HƠI VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ (6)
    • 3.2.2 H Ệ THỐNG RẼ NHÁNH TUABIN HP, NƯỚC CẤP , HƠI CHÍNH VÀ TÁI NHIỆT (26)
    • 3.2.3 H Ệ THỐNG CẤP VÀ ĐỐT NHIÊN LIỆU (29)
    • 3.2.4 H Ệ THỐNG GIÓ (0)
    • 3.2.5 H Ệ THỐNG SẤY KHÍ (47)
    • 3.2.6 H Ệ THỐNG HƠI TỰ DÙNG (49)
    • 3.2.7 H Ệ THỐNG PHÂN TÍCH VÀ LẤY MẪU HƠI , CẤP NƯỚC VÀ CHÂM HÓA CHẤT L Ò HƠI 49 (50)
    • 3.2.8 C ÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC (60)
  • 3.3 THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA (67)
    • 3.3.1 T ỔNG QUAN (67)
    • 3.3.2 H Ồ SƠ VÀ G IẤY CHỨNG NHẬN (0)
    • 3.3.3 T HỬ NGHIỆM TẠI XƯỞNG (68)
    • 3.3.4 K IỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG (73)
    • 3.3.5 K IỂM TRA VÀ Đ ẢM BẢO H IỆU SUẤT (0)
    • 3.3.6 K IỂM TRA HIỆU SUẤT CỦA L Ò HƠI VÀ MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN PHỤ (92)
    • 3.3.7 N GHIỆM THU CUỐI CÙNG (95)

Nội dung

Phạm vi chỉ dẫn kỹ thuật này bao gồm: cung cấp thiết bị và dịch vụ đi kèm đồng thời có cả các yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho hoạt động cung cấp, thi công, lắp đặt, thử nghiệm, nghiệm thu (02) hai Lò hơi và các thiết bị phụ trợ . Các đặc điểm kỹ thuật sau đây đề cập đến một Lò hơi, trừ khi có đề cập khác. Phạm vi bao gồm tất cả vật tư và dịch vụ cần thiết để thỏa mãn hợp đồng cho hai (02) Lò hơi đốt than Ábitumbitum và các thiết bị phụ trợ hoàn chỉnh, ngay cả khi các hạng mục riêng lẻ không được đề cập cụ thể dưới đây.

TỔNG QUÁT

G IỚI THIỆU

Phạm vi chỉ dẫn kỹ thuật này bao gồm việc cung cấp thiết bị và dịch vụ đi kèm, đồng thời nêu rõ các yêu cầu kỹ thuật cho hoạt động cung cấp, thi công, lắp đặt, thử nghiệm và nghiệm thu hai lò hơi cùng các thiết bị phụ trợ.

Các đặc điểm kỹ thuật dưới đây liên quan đến một Lò hơi, trừ khi có ghi chú khác Phạm vi công việc bao gồm tất cả vật tư và dịch vụ cần thiết để thực hiện hợp đồng cho hai (02) Lò hơi đốt than Ábitum/bitum cùng với các thiết bị phụ trợ hoàn chỉnh, ngay cả khi một số hạng mục không được đề cập cụ thể.

Nhà thầu phải kiểm tra và xác minh tất cả thông tin liên quan làm cơ sở của mình Đặc điểm chính:

Lò hơi sử dụng than Ábitum/bitum làm nhiên liệu chính và có khả năng đốt bằng dầu diesel (DO, TCVN 5689:2013) để khởi động, duy trì tải lưng/tải thấp, tắt lò và ổn định ngọn lửa.

Hơi từ Lò hơi sẽ được chuyển đến tuabin tương ứng

Lò hơi là loại đốt than nghiền, trực lưu, cân bằng khói-gió, tái nhiệt một lần

Việc lắp đặt lò hơi cần thực hiện ngoài trời, tuy nhiên, thiết bị bên trong như khu vực vòi đốt và máy thổi muội phải được che chắn Không yêu cầu bắt buộc phải thông gió cho gian lắp đặt này.

Để đảm bảo hiệu quả trong việc bảo trì định kỳ, các khu vực lò hơi cần có mái che mưa, đặc biệt là ở những nơi thường xuyên có lượng mưa lớn trong mùa mưa tại Việt Nam Bên cạnh đó, thiết kế lò hơi cho nhà máy cũng phải xem xét các điều kiện môi trường khắc nghiệt do vị trí gần biển và các hạn chế về tiếng ồn trong khu vực.

Lò hơi và thiết bị phụ trợ được cung cấp đầy đủ các chi tiết bao gồm những hạng mục sau đây (nhưng không giới hạn):

(1) Lò hơi gồm cả tất cả các thiết bị phụ trợ bao gồm hệ thống khói gió và sấy không khí, v.v

(2) Hệ thống nhiên liệu: đốt than trực tiếp và dầu DO bao gồm các bunke than thô, máy cấp than, máy nghiền, tách và các thiết bị phụ trợ

(3) Đường hơi chính và tái sấy và hệ thống đường cấp nước chính

(4) Đường ống, van, phụ kiện

(5) Tất cả thiết bị đo lường và điều khiển cần thiết để có thể vận hành an toàn, hiệu quả và tin cậy thiết bị

(6) Hệ thống by-pass HP/LP tuabin hơi

(7) Hệ thống hơi tự dùng và điểm nối với Lò hơi tự dùng của tổ máy

(8) Hệ thống châm và lấy mẫu hóa chất

(9) Hệ thống làm sạch hút chân không

(10) Hệ thống cung cấp Nitơ

(11) Các công trình, kết cấu và kiến trúc bao gồm gian bố trí, nền và kết cấu thép để đỡ Lò hơi và các cụm thiết bị khác

(12) Động cơ điện cho nhà máy

(13) Đường cáp, cáp động lực, cáp điều khiển và đo lường

(14) Máng đỡ cáp, đường dẫn và các tủ điều phối hoặc hộp nối CI12

(15) Hệ thống chiếu sáng cho nhà máy

(16) Thang máy lò, trục bao/che thang máy, đường ống nước thu và bơm lắng

(17) Tường bao để chống lại thời tiết cho nhà máy và nhân viên ở những khu vực cần thiết

(18) Tất cả điểm đo và van liên quan

(19) Hệ thống giám sát ngọn lửa (tức camera)

(20) Hệ thống giám sát rung

(21) Hệ thống giám sát rò rỉ lò hơi

(22) Hệ thống giám sát nhiệt độ kim loại lò

(23) Van điều khiển, bộ chỉnh và các đầu nối, bộ truyền động và các giá đỡ đi kèm

Tất cả phụ tùng và bộ công cụ đặc biệt được cung cấp mới hoàn toàn, nhằm đáp ứng yêu cầu vận hành và bảo trì định kỳ của nhà máy Ngoài ra, cần đảm bảo cung cấp đầy đủ thiết bị nâng và xử lý cho từng hạng mục trong nhà máy, bao gồm cả cáp treo.

(25) “Bộ lấy mẫu tro bay” không được áp dụng

(26) Hệ thống xử lý từ chối & thải bỏ máy nghiền trộn

(27) Hệ thống bảo vệ nối đất và chiếu sáng cho tất cả tổ máy

Hệ thống HVAC bao gồm tất cả các thiết bị, đường ống, bảo ôn và ống dẫn cần thiết cho nhà lò và các thiết bị khác theo hợp đồng.

(29) Bơm lắng gồm cả bộ truyền động và phụ kiện để thoát nước các hố từ tất cả gian nhà/xưởng, v.v

(30) Cần trục, palăng, ray đơn và các thiết bị nâng gồm cả bộ truyền động, điện và tất cả phụ kiện khác

Các thiết bị nâng và palăng được trang bị bộ truyền động và phụ kiện phù hợp cho mọi nhà xưởng, giúp xử lý hiệu quả trong quá trình vận hành và bảo dưỡng thiết bị nặng trên 500 kg Đối với thiết bị có trọng lượng từ 2.000 kg trở lên, yêu cầu bắt buộc là sử dụng thiết bị tải hoạt động bằng động cơ.

(32) Các thang máy có hệ thống truyền động, điện, điều khiển và thiết bị đo đạc và tất cả phụ kiện khác

Kiến trúc bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như gạch, trát, lát và hoàn thiện sàn, cùng với các cấu kiện như cửa ra vào, cửa cuốn/trượt, cửa sổ/thông gió, và vách ngăn bên trong Ngoài ra, các thành phần khác như kính, trần giả, sàn giả, ốp ngoài, bảo vệ mái, sơn, vệ sinh và hệ thống ống nước cũng được chỉ định cho các gian nhà.

Cách âm và cách nhiệt bằng vật liệu bảo ôn là cần thiết để bảo toàn nhiệt độ và đảm bảo an toàn cho nhân viên Điều này cũng cần tuân thủ các thông số kỹ thuật về tiếng ồn được quy định trong các mục khác của tiêu chuẩn này.

(35) Vật tư lắp đặt, phần cứng và các vật liệu khác, nhân công, công cụ, thiết bị, v.v.

Y ÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ VÀ VẬN HÀNH

Lò hơi có khả năng chạy BMCR với than bitum/sub-bitum, than được phân tích và có đặc tính cụ thể

Vận hành tổ máy với áp suất trượt điều chỉnh kết hợp với lò hơi và hệ thống bypass qua HP-LP, cùng với hệ thống đo lường và điều khiển, sẽ được chứng minh để đáp ứng các điều kiện vận hành hiệu quả.

 Không tải đến 40% RO → Vận hành áp suất không đổi;

 40% RO đến 90% RO → Vận hành áp suất trượt;

 90% RO đến điều kiện VWO → Vận hành áp suất không đổi;

Các ứng suất nên được giảm thiểu để có thể đạt được tuổi thọ đến tối thiểu 270.000 giờ hoạt động

Tổ máy có khả năng hoạt động liên tục và ổn định với mức tải từ 40% RO trở lên khi sử dụng than thiết kế, mà không cần hỗ trợ từ dầu nhiên liệu nhờ vào hệ thống điều khiển tự động.

Thiết bị cũng có khả năng hoạt động ở tải dưới 40% RO với sự hỗ trợ đốt dầu nhiên liệu (được điều khiển tự động)

Nhà thầu cần cung cấp và đảm bảo rằng hiệu suất cũng như tính linh hoạt của các chỉ số khác phải vượt trội hơn so với các chỉ số đã nêu trước đó.

Nhà thầu cần cung cấp các đường cong hiệu chỉnh hoặc thông tin cần thiết để chứng minh rằng lò hơi (đốt than thiết kế với dải biến thiên) có khả năng hoạt động hiệu quả ở tải trên 40% RO mà không cần sử dụng dầu diesel DO.

Nhà thầu thực hiện thử nghiệm đốt than thiết kế tại các cơ sở thử nghiệm, và kết quả sẽ được đánh giá, báo cáo trong Hồ sơ nhằm xác định khả năng bắt cháy của than Tuy nhiên, mẫu than thiết kế không có sẵn trong giai đoạn đấu thầu.

Lò hơi được thiết kế dựa trên việc đánh giá các thông số kỹ thuật của than, cùng với các tính toán được thực hiện theo chương trình riêng của nhà sản xuất.

Nhà thầu phải đệ trình phân bố nhiệt độ của các bề mặt nung bên trong Lò hơi cho Chủ đầu tư

Tất cả thiết bị theo Hợp đồng được thiết kế và vận hành an toàn, đảm bảo tính liên tục trong mọi điều kiện như đã nêu trong Thông số kỹ thuật, không gặp phải các vấn đề như ứng suất quá mức, quá nhiệt, rung, ăn mòn, tiếng ồn hay khó khăn khác.

Lò hơi và các thiết bị phụ trợ cần phải chứng minh rằng thiết kế của chúng đáp ứng các tiêu chuẩn quy định Những thiết kế ở dạng nguyên mẫu đầu tiên sẽ không được chấp nhận phê duyệt.

Thiết bị và các bộ phận thiết kế hỗ trợ cho phép giãn nở và co lại tự do mà không gây biến dạng, hoặc rò rỉ quá mức

Các bộ phận bị mài mòn, ăn mòn hoặc hư hỏng cần được điều chỉnh, kiểm tra và sửa chữa một cách dễ dàng Việc tháo lắp và sửa chữa các bộ phận này cần phải thuận tiện, và tất cả vật liệu sử dụng phải tương thích với nhau.

Thiết bị thiết kế cho phép các bộ phận có thể thay thế cho nhau và dễ tiếp cận trong quá trình kiểm tra, bảo trì và sửa chữa

Hệ thống giám sát rò rỉ Lò hơi và nhiệt độ kim loại của Lò hơi được vận hành từ lúc khởi động Lò hơi

Hiệu suất của Lò hơi không được nhỏ hơn 86,74% với nhiệt trị cao (HHV) ở 100% RO khi đốt than hiệu suất

Hàm lượng cacbon chưa cháy ở đáy lò và tro bay phải thấp hơn 4% ở 100% RO khi đốt than thiết kế

Mức phát thải tại cửa xả của nhà máy điện Quảng Trạch I phải tuân thủ các yêu cầu trong ĐTM đã được phê duyệt, cũng như các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22: 2009 và QCVN 05: 2013.

 Mức phát thải NOx tại cửa ra của ống khói không được lớn hơn 200 mg/Nm³ (khô, 6% O2)

 Mức phát thải SO2 tại cửa ra của ống khói không được lớn hơn 200 mg/Nm³ (khô, 6% O2)

 Mức phát thải bụi tại cửa ra ống khói không được lớn hơn 40 mg/Nm³ (khô, 6% O2).

CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

L Ò HƠI VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ

3.2.1.1 Yêu cầu chung, thiết kế và xây dựng

Phần này xác định phạm vi và các dịch vụ cũng như yêu cầu kỹ thuật tối thiểu liên quan đến thiết kế chi tiết, sản xuất, cung cấp, lắp đặt, kiểm tra, vận hành và thử nghiệm hai (2) Lò hơi Điều này bao gồm cả các thành phần và dịch vụ bổ sung cần thiết để đảm bảo Lò hơi hoạt động đầy đủ chức năng và đáp ứng mục đích sử dụng đã đề ra.

Các hệ thống liên quan sau đây được đề cập trong phần khác:

 Hệ thống xử lý than

 Hệ thống Cấp dầu nhiên liệu

 Hệ thống xử lý tro

Thiết bị phù hợp với các Điều kiện kỹ thuật chung

Tất cả vật liệu, thiết kế, quy trình, tính toán, sản xuất, xây dựng, kiểm tra và thử nghiệm sẽ tuân theo:

(a) Các quy định của Việt Nam

(b) Các tiêu chí và khuyến nghị của các Tiêu chuẩn và Quy tắc thực hành liên quan

Tất cả các bộ phận chịu áp lực, giá đỡ, phụ tùng và lắp ráp phụ trợ đều được thiết kế, cấu tạo và thử nghiệm theo tiêu chuẩn đã được phê duyệt, nhằm đáp ứng các yêu cầu nêu tại (1) và (2).

Tất cả các bộ phận đều có khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật mà không bị giới hạn về phạm vi hoạt động và tuổi thọ dự kiến.

Các bộ phận của lò hơi được thiết kế và chế tạo theo các Quy chuẩn và tiêu chuẩn quy định, đảm bảo hoạt động an toàn và liên tục trong mọi điều kiện Vật liệu và thiết kế phải ngăn ngừa biến dạng, quá nhiệt, ăn mòn và tiếng ồn Lò hơi phải tuân theo Quy chuẩn ASME (B & PVC) Phần I và được đóng dấu theo quy chuẩn ASME số hiệu “S” Ngoài ra, lắp đặt và đánh giá không phá hủy cho đường ống và đầu nối bên ngoài cũng phải tuân thủ Quy chuẩn ASME cho Đường ống áp lực, B31.1 Thử nghiệm thủy tĩnh cho đường ống bên ngoài lò hơi cần tuân theo quy định PG.

Theo tiêu chuẩn 99 của ASME, mọi quy trình liên quan đến vật liệu, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, đánh giá không phá hủy và thử nghiệm đường ống cùng đầu nối bên ngoài không thuộc lò hơi đều phải tuân theo quy định của ASME B31, với sự giám sát từ các bộ phận kiểm duyệt được ủy quyền.

Nhà thầu có trách nhiệm lựa chọn vật liệu, dựa trên nhiệt độ vận hành tối đa và các điều kiện vận hành không thuận lợi Việc này cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo hiệu quả sử dụng Đồng thời, nhà thầu phải đệ trình tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư để đảm bảo tính minh bạch và đúng quy định.

Chủ đầu tư có quyền kiểm tra các vật liệu do Nhà thầu lựa chọn Các bộ phận của Lò hơi được thiết kế để đảm bảo hoạt động trong mọi điều kiện, đặc biệt là khi tổ máy mất toàn bộ nguồn cấp điện thông thường Do đó, cần xem xét các quy định về nguồn điện dự phòng cho các khu vực quan trọng.

Lò hơi và thiết bị phụ trợ được thiết kế theo tiêu chuẩn đã được kiểm chứng, đảm bảo hiệu quả khi ứng dụng trong các nhà máy điện Chúng tôi không chấp nhận các thiết kế mẫu đầu tiên chưa được thực nghiệm trong thực tế tại các nhà máy.

Thiết kế lò hơi và các thiết bị phụ trợ đã được khẳng định qua sự vận hành thương mại thành công trên quy mô lớn Nhà thầu cần cung cấp chứng cứ kinh nghiệm cho các thành phần chính và thông tin thiết kế liên quan.

Các phương tiện bảo dưỡng thích hợp được trang bị

Lò hơi cần được thiết kế là loại đốt than nghiền (PC) với hệ thống cân bằng khói-gió và tuần hoàn trực lưu, đồng thời sử dụng kiểu tái nhiệt một lần Lò hơi được hỗ trợ từ phía trên, cho phép tự do dãn xuống phía dưới khi nhiệt độ tăng trong quá trình vận hành Khu vực lò hơi và các phụ kiện đi kèm được trang bị lớp bảo vệ và cách nhiệt phù hợp với điều kiện thời tiết Ngoài ra, nhà lò hơi được lắp đặt ngoài trời và có mái che để bảo vệ khỏi mưa.

Lò hơi được thiết kế để đốt than sub-bitum/bitum kết hợp với dầu DO nhằm khởi động và ổn định quá trình đốt Tổ máy có cấu trúc cân bằng khói-gió với hai

(2) bộ sấy khí, hai (2) Quạt hút cưỡng bức (quạt FD), hai (2) Quạt gió sơ cấp (quạt PA) và hai (2) Quạt đẩy khói thải (quạt ID)

Thiết kế lò hơi và các thiết bị phụ trợ cần phải đảm bảo tuổi thọ tối thiểu là 30 năm hoặc 200.000 giờ vận hành ở công suất đầy đủ, tùy thuộc vào điều kiện nào kéo dài hơn.

Tất cả thiết bị phát ra tiếng ồn được bảo vệ bằng bộ giảm thanh, lớp giảm thanh hấp thụ âm, cách âm, v.v theo yêu cầu

Nhảy tải đột ngột thường xảy ra do giảm tải và lỗi đường dây Nhà thầu đã thực hiện các biện pháp thiết kế Lò hơi nhằm đảm bảo hoạt động ổn định trong những điều kiện này.

Cần đảm bảo đủ không gian trong vùng đối lưu của lò hơi để thuận tiện cho việc sửa chữa bề mặt gia nhiệt Khoảng không gian này nên chiếm khoảng 10% tổng diện tích bề mặt gia nhiệt của các bộ phận như SH, RH, bộ hâm nước và bộ gia nhiệt ống góp không khí.

Khi thiết kế lò hơi và các thiết bị phụ trợ, cần chú ý đến khả năng bảo quản trong quá trình vận hành thử, bằng cách đảm bảo cung cấp đầy đủ các kết nối và đồ dự phòng cần thiết.

H Ệ THỐNG RẼ NHÁNH TUABIN HP, NƯỚC CẤP , HƠI CHÍNH VÀ TÁI NHIỆT

Hệ thống đường hơi chính và hơi tái nhiệt, cùng với hệ thống đường ống nước cấp và đường ống rẽ nhánh tuabin HP, sẽ bao gồm nhiều thành phần quan trọng.

(a) Đường ống hơi chính từ ống góp đầu ra SH đến van chặn đầu vào tuabin HP

Đường ống hơi tái nhiệt lạnh kết nối giữa ống xả tuabin HP và ống góp đầu vào RH, bao gồm van một chiều có trợ lực gần ống xả tuabin HP.

(c) Đường ống hơi tái nhiệt nóng từ ống góp đầu ra RH đến van chặn đầu vào tuabin LP

(d) Bộ giảm ôn RH và SH và đường ống nước phun

(e) Hệ thống đường ống xả hơi tạm thời

(f) Hệ thống rẽ nhánh tuabin HP với các van và thiết bị bảo ôn có công suất không dưới 60% BMCR

(g) Đường ống nước cấp chính từ đầu ra ống góp nước cấp HP kết nối đến đầu vào bộ hâm nước

(h) Trạm điều chỉnh nước cấp trên đường ống nước cấp chính giữa ống góp đầu ra bơm cấp Lò hơi và đầu vào ống góp nước cấp HP

(i) Các cụm giá đỡ và móc treo hoàn chỉnh bao gồm các phụ kiện và thép kết cấu

Tất cả các thiết bị cần thiết cho việc lắp đặt và vận hành an toàn của tổ máy bao gồm van, giếng nhiệt, hộp vòi áp lực, kết nối lấy mẫu, giá đỡ cách nhiệt, đường ống thoát nước và thông hơi, cùng với các kết nối phụ trợ khác.

Các nhánh, van và phụ kiện tạm thời được sử dụng để cách ly, xả khí, làm sạch axit và thực hiện thử nghiệm thủy tĩnh cho hơi chính và tái nhiệt, cũng như cho tất cả các đường ống khác được cung cấp.

(l) Tất cả bộ phận chìm (trong nước) và neo chặt cần thiết cho những điều trên được cung cấp

(m) Thiết bị đo đạc máy móc cục bộ

(n) Thiết bị đo lường, điều khiển và thiết bị điện

Hệ thống đường ống được thiết kế để chịu được ứng suất an toàn trong điều kiện vận hành bình thường và thử nghiệm có tải, đồng thời có khả năng ứng phó với thay đổi tải nhanh và đóng van nhanh khi dừng tuabin dưới tải Nó cũng có khả năng chịu đựng các chu kỳ đảo ngược ứng suất trong suốt thời gian hoạt động của tổ máy Tất cả các giá đỡ đường ống và van sẽ được thiết kế một cách tối ưu.

Nhà thầu cần nộp tính toán ứng suất nhằm đảm bảo rằng điểm giao tải tại các kết nối của tuabin, lò hơi và bộ gia nhiệt nước cấp đạt tiêu chuẩn chấp nhận.

Nhà thầu phải nộp các bản vẽ Isometric cho tất cả hệ thống với đường ống có đường kính từ 65 mm trở lên, và đối với hệ thống có nhiệt độ thiết kế từ 150 °C trở lên, các bản vẽ này cũng áp dụng cho đường ống từ 50 mm trở xuống Ngoài ra, các bản vẽ Isometric cần phải chỉ rõ bảng kê vật liệu đi kèm.

Để tính toán độ dày vách tường tối thiểu cho đường ống kiểm soát OD/ID, cần cung cấp thông tin liên quan (nếu có) Đường ống thiết kế phải tuân thủ các thông số kỹ thuật vật liệu ASTM, đồng thời kích thước và độ dày danh định của tường phải phù hợp với tiêu chuẩn ASME hoặc các tiêu chuẩn tương đương.

Vận tốc tối đa cho hơi trong đường ống dẫn hơi chính và hơi tái nhiệt không được vượt quá 60m/s, theo tiêu chuẩn được Chủ đầu tư phê duyệt Nhà thầu cần đệ trình bản tính toán để xác minh sự phù hợp với yêu cầu này.

Nhà thầu đã tối ưu hóa các thông số thiết kế cho tất cả hệ thống đường ống nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế Đường ống hơi chính và đường ống hơi tái nhiệt được trang bị các cụm chỉ thị cùng bảng tham khảo và thiết bị cố định khác để hướng dẫn chuyển động.

Các quy định về loại bỏ nước khỏi đường ống chính tuân thủ Tiêu chuẩn ASME TDP-1 (1985), nhằm ngăn ngừa sự xâm thực nước gây hại cho tuabin hơi trong nhà máy điện Đường ống tái nhiệt lạnh, đường ống RH và đường ống tái nhiệt nóng được thiết kế để chịu đựng cú sốc nhiệt, đảm bảo an toàn trong trường hợp hỏng đầu phun khẩn cấp ở đường rẽ nhánh tuabin HP hoặc các đường phun khẩn cấp RH khác.

Giảm áp trong hệ thống tái nhiệt, bao gồm đường ống tái nhiệt lạnh, đường ống hơi tái nhiệt nóng và RH tại điều kiện BMCR, không được vượt quá 8% áp suất dòng xả của tuabin HP Độ dày của tường ống phải đảm bảo tối thiểu theo quy định của Quy chuẩn.

Lò hơi và bình chịu áp lực, cũng như quy chuẩn đường ống điện B31.1, cần tuân thủ theo các quy định liên quan Nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo độ dày của tường được tăng cường để bù đắp cho bất kỳ sự mỏng đi nào trong quá trình uốn, chế tạo hoặc khoan tại điểm kết nối mối hàn.

3.2.2.3 Đường ống dẫn hơi chính

Chiều dày vách ống được tính toán dựa trên yêu cầu của Điều 2.2.1 của ANSI/ASME B31.1 hoặc tương đương

Hệ thống được xem xét neo chặt (mối đầu cuối chồng nhau) ở ống góp đầu ra

SH và các kết nối đầu vào tuabin HP

3.2.2.4 Đường ống hơi tái nhiệt nóng Độ dày vách ống cho hệ thống tái nhiệt nóng được tính toán để phù hợp với Yêu cầu vận hành

Hệ thống được thiết kế để hoạt động hiệu quả trong mọi điều kiện, bao gồm khả năng xử lý lưu lượng lớn nhất đến van chặn chính của tuabin khi van tiết lưu tuabin mở rộng.

Hệ thống được xem xét neo chặt (mối đầu cuối chồng nhau) tại các điểm nối trên ống góp đầu ra RH và duy nhất ở đầu vào tuabin L.P

3.2.2.5 Đường ống hơi tái nhiệt lạnh Độ dày vách ống trong hệ thống tái nhiệt lạnh được tính toán để phù hợp với Yêu cầu vận hành

Hệ thống được xem là neo chặt tại các mối nối trên ống góp đầu vào RH và tại điểm H.P duy nhất ở các đầu ra tuabin.

3.2.2.6 Đường ống rẽ nhánh tuabin HP

Hệ thống được thiết kế cho phép dòng hơi đi từ đường ống hơi chính vào đường ống tái nhiệt lạnh ở phía sau của van một chiều xả tuabin H.P

(a) Hệ thống rẽ nhánh tuabin H.P như trong Bản vẽ thầu và hệ thống sẽ được thiết kế để đáp ứng những điều sau:

(i) Tăng tốc khởi động Lò hơi để điều chỉnh nhiệt độ hơi tái nhiệt và quá nhiệt trước khi đưa hơi vào tuabin

(ii) Tiếp tục vận hành Lò hơi trong trường hợp máy phát tuabin giảm tải đột ngột hoặc bị ngắt

(iii) Vận hành của máy phát tuabin ở phụ tải nhà sau khi mất phụ tải bên ngoài đột ngột, ngăn việc thoát hơi ra môi trường hoặc cống xả

(i) Đường ống rẽ nhánh tuabin HP nối đường ống hơi chính với tái nhiệt lạnh

(ii) Các trạm giảm ôn và giảm áp, điều khiển van, thiết bị đo, tất cả phụ kiện, giá đỡ van, móc treo và vật liệu cách nhiệt

H Ệ THỐNG CẤP VÀ ĐỐT NHIÊN LIỆU

Hệ thống cung cấp và đốt nhiên liệu đáp ứng tất cả yêu cầu thiết kế và vận hành

Triết lý thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp và đốt nhiên liệu bao gồm các thiết bị cấp nhiên liệu, đường ống, bộ điều khiển, khóa liên động, cùng với hệ thống đốt và đánh lửa, tuân thủ theo phiên bản mới nhất của Quy chuẩn NFPA.

Việc bố trí và định cỡ các đầu đốt than/dầu kết hợp là rất quan trọng để đảm bảo nhiệt độ được phân bổ đều trong lò, từ đó ngăn chặn hiện tượng quá nhiệt cục bộ tại các ống vách nước của lò đốt.

Các đầu đốt được trang bị đầy đủ thiết bị như bộ đánh lửa, bộ ghi gió, họng đốt/vòi phun và van ngắt an toàn nhiên liệu, cùng với các thiết bị cần thiết khác Điều này đảm bảo rằng quá trình đưa vào hoặc loại bỏ đầu đốt và bộ đánh lửa khỏi chế độ hoạt động diễn ra tự động, thông qua vận hành từ xa hoặc bảng điều khiển tại chỗ.

Các đầu đốt được thiết kế để để đạt yêu cầu vận hành khi lượng khói thừa đạt mức nhỏ nhất

Nhà thầu đã trình bày các đường đặc tính không khí thừa cho tải BMCR xuống đến 10% RO, được đo tại cửa ra của bộ hâm nước với mức tối ưu Điều này được thực hiện khi đốt than theo tải BMCR, RO và tải trên 40% RO, đồng thời cũng áp dụng cho mức tải dưới 10% đến 40% RO với sự hỗ trợ từ việc đốt dầu DO.

Hệ thống cung cấp và đốt DO được thiết kế để hoạt động liên tục và tự động, đảm bảo hiệu suất ngay cả khi tổ máy hoạt động ở mức tải cao Trong trường hợp xảy ra giảm tải hoặc sự cố không lường trước tại các cơ sở đốt than, hệ thống vẫn duy trì trạng thái vận hành ổn định.

Các đầu đốt dầu được trang bị bộ kích điện trong cụm đầu đốt, với bộ đánh lửa dầu điêzen được chỉ định theo Loại hai (2) theo quy định mới nhất của NFPA Đặc biệt, các đầu đốt dầu cần phải sử dụng loại phun hơi.

Hộp gió đầu đốt được chế tạo từ thép hàn chắc chắn, với độ dày tối thiểu 6 mm Nó bao gồm một tấm thép phía trước được cắt và khoan để lắp đặt các đầu đốt, cùng với các giá đỡ, tấm ngăn và cửa ra vào cần thiết Thiết kế hộp gió phải đảm bảo việc phân phối khí đốt đồng đều đến tất cả các đầu đốt, nhằm tối ưu hóa hiệu suất hoạt động.

Khoảng cách các đầu đốt được đặt phù hợp với thiết bị báo cháy và các bộ phận phía trước khác

Các vòi đốt và các bộ phận khác làm bằng thép hợp kim chịu nhiệt do tiếp xúc với bức xạ nhiệt của lò đốt

Mỗi đầu đốt được trang bị một cửa sổ giám sát ngọn lửa, giúp người dùng dễ dàng quan sát và kiểm tra tình trạng của ngọn lửa Các cổng quan sát được bố trí ở tường xa đầu đốt, cho phép theo dõi và phát hiện sự cố liên quan đến ngọn lửa từ đầu đốt đến các ống tường nước.

Thiết bị giám sát ngọn lửa cho từng loại nhiên liệu sẽ được trang bị đầy đủ, bao gồm các lỗ cho bộ báo cháy dành cho cả bộ đánh lửa và ngọn lửa chính khi đốt than và dầu Việc xác minh ngọn lửa đốt than hoặc dầu trên mỗi đầu đốt được thực hiện thông qua máy quét lửa riêng biệt, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận hành.

Thiết bị giám sát ngọn lửa đầu đốt được cung cấp theo Quy chuẩn NFPA, đảm bảo tính chính xác trong việc quan sát và xác định vị trí lắp đặt các bộ cảnh báo.

Lượng không khí cung cấp cho các đầu đốt được điều chỉnh tự động và từ xa thông qua các van, sử dụng bộ truyền động khí nén hoặc điện.

Bố trí van điều chỉnh sao cho mỗi đầu đốt có thể tự động loại ra khỏi biên chế trong quá trình vận hành Lò hơi

3.2.3.2 Hệ thống đốt than nghiền (Hệ thống đốt PC)

Nhà thầu trực tiếp cung cấp hệ thống đốt than nghiền hoàn chỉnh Hệ thống đốt

PC sẽ gồm (không giới hạn):

(a) Các kho chứa than thô gồm cả các van cửa ra vào vận hành bằng điện;

(b) Máy cấp than thô gồm cả động cơ truyền động và các ống dẫn vận chuyển than với kiểu loại và số lượng máy nghiền

(c) Đầu đốt PC và ống dẫn than nghiền

(d) Máy nghiền gồm cả các thiết bị phụ trợ cần thiết

Khí chèn cho máy nghiền được cung cấp từ PAF nhưng không lắp đặt quạt gió chèn theo chỉ định; việc sử dụng khí chèn chỉ cần thiết trong quá trình vận hành máy nghiền Theo tiêu chuẩn thiết kế, khí chèn phải được cung cấp bởi PAF theo quy định của Nhà sản xuất Lò hơi.

(f) Kho xưởng để thải chất lạ hoặc pytrit từ máy nghiền

(g) Hệ thống đường ống theo yêu cầu, bao gồm đường ống hòa trộn và lọc khí, (h) Máy nghiền và hệ thống bôi trơn ;

(i) Thiết bị bảo dưỡng máy nghiền bao gồm dầm và palăng chạy trên đường rãnh (tối thiểu có hai palăng);

(j) Thiết bị nhích máy nghiền;

(k) Mọi phương tiện cần thiết để lấy mẫu than thô và than PC;

(l) Sàn, lối đi, cầu thang và thang tiếp cận tại chỗ theo yêu cầu

Máy nghiền cần đáp ứng các yêu cầu vận hành Lò hơi

Máy nghiền đứng trục chính được lắp đặt tại tầng bunke của nhà lò, thiết kế cho phép bảo trì và thay thế các bộ phận bên trong cũng như các bộ phận chịu ảnh hưởng ăn mòn mà không cần tháo máy ra khỏi nhà xưởng Nhà thầu cung cấp hệ thống cách âm, sàn cục bộ, lối đi, cầu thang và thang tiếp cận máy theo yêu cầu.

Máy nghiền than tại BMCR được cấu hình với sáu bộ, đảm bảo tổng công suất đáp ứng yêu cầu vận hành Lò hơi với biên độ thiết kế 20% Trong trường hợp một máy nghiền bị ngắt đột ngột, các máy nghiền còn lại vẫn có khả năng cung cấp than liên tục cho Lò hơi, đảm bảo hoạt động ổn định theo quy định thiết kế.

Khi máy nghiền hoạt động, nó thường chạy ở công suất tối đa trong mọi tải của lò hơi, dẫn đến việc phải dừng và khởi động lại thường xuyên Do đó, thiết kế của máy nghiền và bộ truyền động cần phải tương thích với chế độ vận hành để tránh hư hỏng và kéo dài tuổi thọ.

H Ệ THỐNG SẤY KHÍ

Nhà thầu cung cấp dịch vụ lắp đặt hệ thống sấy khí toàn diện, bao gồm tất cả các thiết bị và dụng cụ đo đạc cần thiết nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động một cách an toàn và đáng tin cậy.

Nhìn chung Hệ thống sấy khí sẽ được đưa ra trên Hồ sơ mời thầu

Hệ thống sấy khí sẽ gồm (không giới hạn) những hạng mục sau đây

(1) Hai (2) x 50 % bộ sấy khí hồi nhiệt 3 ngăn, có kèm thiết bị phụ trợ

(2) Hai (2) x 50 % bộ sấy khí bằng hơi, với các thiết bị phụ trợ

3.2.5.2 Bộ sấy khí hồi nhiệt

Bộ sấy không khí bao gồm các phần tử trao đổi nhiệt quay và dòng không khí, khói di chuyển ngược chiều theo phương thẳng đứng Hệ thống này được trang bị vỏ rôto, kết nối mặt bích cho đường dẫn khói gió, rôto hình trụ với các vòng chèn rối, cùng với các phần tử trao đổi nhiệt Ngoài ra, còn có gối đỡ chống ma sát tự căn chỉnh, hệ thống bôi trơn, giá đỡ, cũng như các thiết bị thổi bụi và làm sạch bằng nước Hệ thống chữa cháy đi kèm bao gồm thiết bị báo cháy, ống dẫn, van, giá đỡ và hệ thống thoát nước.

Các bộ gia nhiệt cung cấp khí nóng cần thiết cho các đầu đốt và máy nghiền để đạt được nhiệt độ sơ cấp mong muốn

Các bộ gia nhiệt được thiết kế nhằm giảm nhiệt độ của khói lò, giúp ngăn ngừa sự ăn mòn của bộ gia nhiệt và các thiết bị ở cuối đường khói, đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định ở mọi mức tải của lò hơi.

Các phần tử gia nhiệt trong bộ sấy được thiết kế với kích thước và trọng lượng thuận tiện, giúp việc bảo trì trở nên dễ dàng Phần tử đầu lạnh của bộ sấy khí được làm từ thép Corten hoặc loại DU (hoặc tương đương) cho vùng nhiệt độ cao/trung bình, trong khi loại NF được sử dụng cho vùng nhiệt độ thấp.

Không được phép dùng loại FNC

Nhiệt và áp suất thay đổi không được kéo căng các bộ phận

Vỏ ổ trục kín dầu và dễ tháo lắp

Trục đỡ rôto được trang bị hệ thống tự động tuần hoàn, lọc và làm mát dầu tích hợp, giúp nâng cao hiệu suất hoạt động Bơm tuần hoàn dầu hoạt động nhờ động cơ điện, được điều khiển bởi bộ điều nhiệt trong bể dầu lắng Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, đồng hồ đo áp suất được lắp đặt trước và sau bộ lọc dầu, cùng với một nhiệt kế cục bộ đặt ở cuối đường dầu của bộ làm mát.

Có các phần chèn tròn có thể điều chỉnh tự động để giảm thiểu sự rò rỉ từ phía gió sang phía khói

Các cửa lắp trên vỏ giúp tháo rời các cụm lạnh mà không ảnh hưởng đến các phần khác của thiết bị Đồng thời, thiết bị nâng cho các bộ phận cũng sẽ được cung cấp để hỗ trợ quá trình này.

Có cửa tiếp cận kín gió thuận tiện cho kiểm tra và thay thế các bộ phận

Một cổng quan sát bằng kính với đèn chiếu cho phép kiểm tra đầu lạnh rôto/stato trong bộ gia nhiệt

Rôto được truyền động bởi một động cơ điện với tốc độ không đổi, kết hợp với trục kép cho phép quay thủ công Hệ thống sử dụng hộp giảm tốc phù hợp và một động cơ một chiều phụ trợ, giúp duy trì chuyển động quay của rôto Bộ truyền động phụ trợ này cùng với bộ ly hợp tự động đảm bảo rằng rôto vẫn hoạt động ngay cả khi động cơ điện chính gặp sự cố.

Bộ sấy khí được trang bị hệ thống thổi bụi bằng hơi và thiết bị rửa nước tĩnh, tất cả đều được điều khiển từ phòng điều khiển trung tâm Các phễu hút bụi của bộ sấy khí được kết nối bằng mặt bích, trong khi hơi thổi bụi được lấy từ hệ thống thổi bụi của lò hơi.

Nhà thầu cung cấp hệ thống đường ống, móc treo và van cho các ứng dụng làm sạch và chữa cháy, phục vụ cho bộ sấy khí cũng như các đường ống và phụ kiện nhằm xả thải ra hố.

ESP (bộ lọc tĩnh điện) Nước rửa và nước chữa cháy được lấy từ đường nước thô

Nhà thầu lắp đặt hệ thống bơm tăng áp bổ sung cho nước rửa và nước chữa cháy nhằm duy trì áp suất ổn định tại các bộ sấy khí khi cần thiết.

Lượng khí rò rỉ được nêu trong Hồ sơ mời thầu và được quy định cho vận hành

Lò hơi với than ở RO Rò rỉ không khí theo thiết kế không được lớn hơn 7% lưu lượng khí thải đi vào bộ sấy khí ở RO

Các van chỉnh cách ly miệng gió hẹp ở phía khói - gió của bộ sấy khí giúp tách bộ sấy khí khỏi hệ thống vận hành Những van chỉnh này có thể được vận hành thủ công tại chỗ bằng các khóa.

Bộ sấy khí được thiết kế và lắp đặt nhằm ngăn chặn quá tải cho Lò hơi và các tổ máy khác, đồng thời đảm bảo không bị biến dạng do hệ thống ống dẫn, giá đỡ hoặc neo Thiết kế của đường dẫn khói và gió ở đầu vào và đầu ra của bộ sấy khí đảm bảo phân bố đều lưu lượng vào bề mặt sưởi.

3.2.5.3 Bộ sấy khí dùng hơi

Bộ sấy không khí bằng hơi được thiết kế để nâng nhiệt độ không khí từ môi trường 6°C trong điều kiện thời tiết lạnh, đến mức phù hợp nhằm duy trì nhiệt độ đầu lạnh của bộ sấy khí hồi nhiệt, cao hơn điểm đọng sương của khói lò.

Bộ sấy khí bằng hơi lắp đặt trong ống nhánh trên đường hút FDF Vào mùa ấm và nóng, nó sẽ không được sử dụng

Bộ sấy khí bằng hơi là một thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống vây, sử dụng luồng hơi bên trong ống để sấy không khí Để đảm bảo hoạt động an toàn và tin cậy, bộ sấy này được trang bị đầy đủ các thiết bị, đường ống và thiết bị đo đạc cần thiết Sơ đồ bố trí của bộ sấy được thể hiện rõ ràng trong bản vẽ thầu.

Bộ sấy này gồm các ống có nhiều vây, cho phép tháo rời từng ống hoặc nhóm ống mà không cần tháo toàn bộ Các ống được thiết kế để thoát nước đọng hiệu quả, với hơi sấy được cung cấp từ đường dẫn hơi tự dùng Để tránh tình trạng tích tụ nước ngưng, việc thoát nước cần diễn ra dễ dàng.

H Ệ THỐNG HƠI TỰ DÙNG

Hệ thống hơi tự dùng và phạm vi cung cấp thể hiện trên Bản vẽ thầu

Hơi tự dùng thường được lấy từ đường hơi tái nhiệt lạnh của tổ máy Trong quá trình khởi động, tắt máy và khi tải ở mức thấp, nếu không có hơi từ hệ thống đường ống tái nhiệt lạnh, hơi tự dùng sẽ được lấy từ ống góp hơi tự dùng của tổ máy vận hành liền kề.

Hơi tự dùng để khởi động tổ máy thứ nhất được cung cấp từ Lò hơi tự dùng

Hơi tự dùng của thiết bị được kết nối với ống góp hơi tự dùng của tổ máy lân cận và Lò hơi tự dùng

Nhà thầu đệ trình cho Chủ đầu tư bảng kê các yêu cầu hơi tự dùng từ cả Lò hơi tự dùng và ống góp hơi tự dùng

Phạm vi công việc sẽ gồm (không giới hạn) những hạng mục sau đây:

Nhà máy Quảng Trạch I, là nhà máy đầu tiên trong Khu liên hợp Điện lực Quảng Trạch, được trang bị một Lò hơi tự dùng nhằm cung cấp hơi tự dùng cho việc khởi động tổ máy thứ nhất.

 Gia nhiệt cho bộ khử khí

 Hơi để khởi động bơm phun ejector, nếu cần

 Các nhu cầu khác trong quá trình vận hành

Lò hơi tự dùng đốt dầu điêzen có công suất tối thiểu 50 tấn/h được sử dụng để khởi động tổ máy thứ nhất Tình trạng hơi của lò hơi tự dùng phải phù hợp với ống góp hơi tự dùng Nhà thầu sẽ đề xuất kích thước và thông số hơi cho lò hơi tự dùng này.

Lò hơi tự dùng là thiết bị ngoài trời, bao gồm các thành phần như đầu đốt, bơm dầu, bể dầu với dung tích phù hợp, cùng với hệ thống đo lường và điều khiển hoàn chỉnh.

(a) Đường ống hơi tự dùng, ống góp, van giảm áp, bộ giảm ôn, cách nhiệt, cống xả, bẫy và phụ kiện

(b) Điểm kết nối terminal từ Lò hơi tự dùng đến Quảng Trạch II TTP

(c) Hai (2) đầu nối nhánh dự phòng có van cách ly, trong đó một đầu nối sẽ được sử dụng để cung cấp hơi cho Quảng Trạch 2 TPP

(d) Thiết bị đo đạc cục bộ

Nhà thầu sẽ đề xuất vị trí đặt Lò hơi tự dùng tối ưu để cung cấp hơi tự dùng cho cả Quảng Trạch I và II TPPs

Nguồn hơi tự dùng (trừ lần khởi động tổ máy thứ nhất) được lấy từ đường ống tái nhiệt lạnh hoặc đường ống hơi chính

Hệ thống hơi tự dùng sẽ trải qua hai giai đoạn giảm áp, bao gồm van giảm áp và thiết bị giảm ôn Những thiết bị này giúp giảm áp suất và nhiệt độ, đồng thời duy trì áp suất ổn định khoảng 2.0 MPa(a) trong toàn bộ hệ thống.

Hệ thống đường ống tạm thời cho mục đích thổi được thiết kế để chịu áp suất và nhiệt độ tối đa, đảm bảo hiệu quả thổi Đường ống được gia cố đầy đủ, đặc biệt là các lỗ thông hơi, với khuyến nghị sử dụng mỏ neo để hấp thụ phản lực do tác động thổi của hơi nước.

Hệ thống đường ống tạm thời bao gồm bộ giảm thanh và tấm tiêu âm, được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu trong quá trình thổi hơi thực.

H Ệ THỐNG PHÂN TÍCH VÀ LẤY MẪU HƠI , CẤP NƯỚC VÀ CHÂM HÓA CHẤT L Ò HƠI 49

3.2.7.1 Hệ thống châm hóa chất

Hệ thống châm hóa chất cho chu trình hơi sẽ bao gồm:

 Hệ thống định lượng oxy

Nếu Nhà thầu muốn đề xuất các phương án thay thế, thì cần trình bày chi tiết kinh nghiệm vận hành , đồng thời chứng minh nó

Thiết bị được cung cấp dưới dạng cụm chung cho mỗi loại hóa chất, đảm bảo an toàn khi vận hành và bảo vệ khỏi các điều kiện bất thường Không nên lắp bơm ngay bên dưới bể chứa Tất cả các đường ống, phụ kiện, van và thiết bị tiếp xúc với hóa chất đều được làm bằng thép không gỉ Để kiểm soát chất lượng nước cấp cho lò hơi, thiết bị xử lý nước ngưng sẽ được sử dụng cho lò hơi loại trực lưu thay cho hệ thống châm phốt phát.

Carbohydrazide sẽ được sử dụng thay cho hydrazine do tính chất gây ung thư của hydrazine Trong quá trình vận hành bình thường, carbohydrazide sẽ được phun vào thiết bị xử lý nước ngưng cùng với amoniac Đối với lần nạp đầu tiên, sẽ có một đường phun hóa chất dẫn đến bộ khử khí.

Hệ thống định lượng oxy sẽ được triển khai dựa trên triết lý vận hành của nhà máy, với việc cung cấp hệ thống châm amoniac và Carbohydrazide dưới dạng cụm di động bao gồm các đường ống, van và thiết bị đo đạc Hệ thống định lượng oxy sẽ được tách biệt và lắp đặt tại kho chứa oxy, cụ thể là trong Nhà tuabin.

Hệ thống định lượng được lắp đặt tại khu vực không ô nhiễm và đảm bảo an toàn cho nhân viên vận hành, với vị trí cần sự phê duyệt từ Chủ đầu tư Để thuận tiện và an toàn trong việc xử lý hóa chất, Nhà thầu sẽ cung cấp bậc và sàn làm việc cùng tay vịn gần các bể định lượng.

Bơm là kiểu pít tông hoặc màng ngăn cho phép điều chỉnh hành trình từ 0-100% khi đang hoạt động

3.2.7.1.2 Châm hóa chất nước cấp và nước ngưng

Thiết bị châm hóa chất nước ngưng và nước cấp sẽ gồm (nhưng không giới hạn) những hạng mục sau:

(1) Bể chứa amoniac và chất khử oxy gồm cả đồng hồ đo , nắp đậy, van tràn và thoát nước

(2) Hai x 100% (2) bơm châm amoniac , đầy đủ bộ hút kiểu Y, van một chiều, van xả và cách ly

(3) Hai x 100% (2) bơm châm chất khử oxi , đầy đủ bộ hút kiểu Y, van một chiều, van xả và cách ly

(4) Một (1) bơm phân phối dung dịch amoniac đậm đặc một cách an toàn

(5) Một (1) bơm phân phối dung dịch hydrazine đậm đặc một cách an toàn

(6) Đường nước ngưng không áp dụng do không cần thiết và chỉ có đường cấp nước khử khoáng để pha hóa chất

Tất cả thiết bị cần thiết cho hệ thống bao gồm đồng hồ mức bể chứa, công tắc đóng bơm, cảnh báo tràn, áp suất xả thấp, đồng hồ đo áp suất xả và cảnh báo mức thấp của bơm Tất cả các thiết bị áp suất đều sử dụng loại màng ngăn chèn.

Một (1) bể chứa chất khử oxy (Carbohydrazide) và bơm để nạp vào chu trình hơi

Theo thiết kế ( 3 ngày), Bể chứa cho thiết bị lọc khí amoniac/oxy (Carbohydrazide) sẽ như sau

- Bể chứa amoniac: 3,5 m 3 (dự trữ 3 ngày)

- Bể chứa chất ôxy: 1,5 m 3 (dự trữ 3 ngày)

Bơm được thiết kế với biên chế 100%, nhưng chỉ cần 50% công suất là đủ để đáp ứng lưu lượng nạp tối đa Cơ sở định cỡ bơm đã được Chủ đầu tư phê duyệt Mỗi van an toàn được lắp đặt với áp suất cao hơn 2 bar so với mức áp suất vận hành của bơm.

Khởi động thiết bị lần đầu được thực hiện từ trạm điều khiển cục bộ

Chu kỳ châm amoniac được điều chỉnh tự động dựa trên độ dẫn của nước ngưng, với tất cả thiết bị điều khiển, bao gồm cả thiết bị đo pH trên đường nước cấp, do Nhà thầu cung cấp Bên cạnh đó, chu kỳ bơm chất khử oxy cũng sẽ được điều chỉnh tự động theo lượng chất khử oxy còn lại trong nước cấp.

Hệ thống được thiết kế để phun amoniac và chất khử oxy vào đường xả của hệ thống xử lý nước ngưng, bể chứa bộ khử khí và đầu vào bộ hâm nước, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận hành.

Nhà thầu cung cấp thiết bị an toàn thiết yếu để bảo vệ nhân viên trong quá trình thử nghiệm và vận hành, bao gồm kính bảo hộ, khẩu trang, găng tay, mặt nạ phòng độc amoniac và thiết bị boric rửa mắt, tất cả được lưu trữ trong tủ cố định hoặc tủ khóa gắn với thiết bị Ngoài ra, nhà thầu cũng lắp đặt một bồn rửa trong khu vực thiết bị để đảm bảo an toàn cho nhân viên.

3.2.7.2 Định lượng hóa chất nước cấp và nước ngưng

Mỗi tổ máy được lắp đặt một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm cảm biến, đường lấy mẫu, van, thiết bị điều hòa mẫu với bộ làm mát và bộ điều chỉnh lưu lượng, áp suất Hệ thống này còn có máy phân tích, điều kiện tín hiệu, máy ghi số, cùng với bảng và thiết bị điều khiển Các bảng cụm phân tích được bố trí theo vị trí mô tả trong các bản vẽ thầu.

Thiết bị đo được sử dụng để kiểm tra độ dẫn điện, pH, oxy hòa tan và silica, với khả năng ghi lại dữ liệu tại các vị trí khác nhau trong quy trình, như sẽ được trình bày chi tiết dưới đây.

Để đảm bảo kết quả phân tích đạt tiêu chuẩn, cần chú ý đến việc làm mát mẫu thử nhằm ngăn chặn sự lắng đọng các hạt trong các đường mẫu dài.

Các mẫu được làm lạnh, khử khí, giảm áp suất và lọc, để máy phân tích chính xác Các cột trao đổi cation được chỉ ra sau đây

3.2.7.2.2 Nguồn và phạm vi lấy mẫu

Trang bị tại các điểm xử lý sau:

Nguồn : Máy phân tích Đầu vào bộ hâm nước: Độ dẫn (thông qua bộ trao đổi cation) pH Hydrazine

Hơi bão hòa: Silica Độ dẫn (thông qua bộ trao đổi cation) Đầu xả bơm nước ngưng: Độ dẫn (thông qua bộ trao đổi cation)

Oxy hòa tan và pH là các yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động của thiết bị khử khí Đầu vào của thiết bị khử khí sử dụng hydrazine, thường được kết hợp với đầu vào của bộ hâm nước Đầu ra của thiết bị khử khí cung cấp oxy hòa tan, đồng thời kiểm soát độ dẫn và pH Đường thoát nước gia nhiệt HP cũng liên quan đến oxy hòa tan, đảm bảo hiệu suất tối ưu cho hệ thống.

Hơi quá nhiệt cuối: Độ dẫn (thông qua bộ trao đổi cation)

Nước làm mát phụ cho chu trình Lò hơi và tuabin: pH

Phạm vi (tùy chọn) Độ dẫn: 0-0.1, 0-1, 0-20 & 0-200 micro-ohms

Oxy hòa tan: 0-20 & 0-200 ppb pH: 7 - 12

Các đường lấy mẫu thủ công được trang bị hệ thống thoát nước và làm mát nước (nếu cần thiết) tại các điểm đã nêu ở trên cùng với các điểm bổ sung sau đây.

 Bể khử khí/bể chứa nước cấp

 Thoát nước ở bể xả Lò hơi

 Hơi nước tái nhiệt cuối

 Hơi đầu vào SH thứ cấp

Nước lấy mẫu để phân tích thủ công được lấy từ bảng mẫu

3.2.7.2.3 Lấy mẫu bằng hơi và Lấy mẫu nước

Nhà thầu cung cấp thiết bị giám sát hóa chất liên tục và online, thiết bị chuẩn hóa mẫu được kết nối với van cách ly mẫu

Vị trí điểm lấy mẫu:

Nhà thầu cung cấp các vòi lấy mẫu nước và hơi thuộc loại đã nêu phù hợp với van cách ly, tại các vị trí sau:

- Trong mỗi nửa giếng thu nước ngưng, có một nhánh mặt bích 40 NS dùng cho các đầu thăm độ dẫn (conductivity)

 Trên phía đi xuống đường nước ngưng ngay phía của bơm trích nước ngưng

Sẽ thiết kế vòi Loại 1

- Trên phía đi xuống đường nước ngưng xuống ống châm amoniac và đường lên van bypass bộ gia nhiệt LP Sẽ thiết kế vòi Loại 1

 Trên mọi đường xả nước bộ gia nhiệt LP phía phía đi lên của mọi nhánh nào

Sẽ thiết kế vòi Loại 1

 Trên đường nước ngưng ngay phía phía đi lên của bộ khử khí Sẽ thiết kế vòi Loại 1

 Nếu có bể chứa nước cấp thì lắp trên bể nước cấp Sẽ thiết kế vòi Loại 3

 Trên bể chứa nước cấp dự phòng Sẽ thiết kế vòi Loại 3

 Trên đường xả của bơm tuần hoàn khử khí Sẽ thiết kế vòi Loại 1

 Trên đường nước cấp chính ngay sau các bơm nước cấp nối liền nhau Sẽ thiết kế vòi Loại 2

 Trên phía đi lên (upstream) mọi đường thoát nước của Bộ gia nhiệt HP của mọi đường nhánh nào Sẽ thiết kế vòi Loại 2

Trên đường nước cấp chính, kết nối giữa bơm tuần hoàn lò hơi và các bộ gia nhiệt HP, cùng với van điều tiết lưu lượng nước cấp, sẽ được thiết kế vòi loại phù hợp.

C ÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

3.2.8.1 Thang máy gian Lò hơi và Palăng phục vụ

Mỗi tổ máy (hoặc Lò hơi) được trang bị một thang máy và một palăng chung, phục vụ cho việc nâng và hạ các bộ phận nặng của thiết bị máy móc.

Các thiết bị trên cần hoàn chỉnh về mọi mặt và được thiết kế, sản xuất theo tiêu chuẩn do Chủ đầu tư phê duyệt

3.2.8.1.2 Thang máy nhà Lò hơi

Thang máy được thiết kế cho các điều kiện sau:

Kiểu: Thang máy điện-chuyển người/ hàng hóa

Kích thước lồng: Tùy thuộc vào Chủ đầu tư

Trọng tải tối thiểu: 3000 kg

Tốc độ: 1,5 - 2,0 m/giây Đi lại: Tầng hầm đến tầng cao nhất của Lò hơi

Loại hoạt động: Điều chỉnh điện áp

Nguồn điện: 400 V, 3-pha, 50 Hz, 3-dây

Số điểm dừng: Số tầng đến tầng Lò hơi

Thiết bị dùng cho thang máy là loại động cơ không hộp số, phanh và puly dẫn động được gắn thẳng hàng trên một tấm thép

Có ổ trục bao gồm các phương tiện bôi trơn

Phanh được trang bị lò xo và hệ thống nhả điện, đảm bảo hoạt động hiệu quả ngay cả khi mất điện Động cơ đảo chiều có mômen khởi động cao và dòng khởi động thấp, được thiết kế đặc biệt để tối ưu hóa hiệu suất cho thang máy.

Cần có quy định cho tay quay của thang máy trong trường hợp khẩn cấp

Thang máy được trang bị bộ điều tốc ly tâm trên palăng và phanh an toàn dưới lồng, giúp giảm tốc độ khi vượt quá mức cho phép Trước khi sử dụng phanh an toàn, cần lắp đặt các thiết bị để ngắt điện từ động cơ và hãm phanh bình thường.

Đệm giảm sóc chứa dầu được lắp đặt dưới lồng và các đối trọng, trong khi đó, đệm lồng cần phải là loại hồi vị lò xo và đối trọng cũng phải có tính hồi lực.

Lồng kim loại được thiết kế với gờ tối thiểu và các góc cạnh được hoàn thiện bằng lớp men màu trơn, mang lại sự tinh tế và bền bỉ Đặc biệt, sản phẩm còn có lớp bảo vệ tạm thời cho các bề mặt trong suốt quá trình khởi động lần đầu, đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho người sử dụng.

Khung, tấm và mái được làm bằng thép chất lượng cao, nhẵn và không có khiếm khuyết Các tấm thép là một mảnh dọc, được gắn chặt với nhau bằng bulông và các bộ phận liền kề thông qua các khớp nối cách nhiệt, được gia cố để đảm bảo độ cứng cần thiết.

Phía trên của lồng có thể chịu được 180kg (tương đương với trọng lượng của hai (2) người trưởng thành)

Khung được làm từ thép kết cấu chắc chắn, với giằng phù hợp để tạo ra một kết cấu vững chãi Trong lồng sẽ được lắp đặt đèn huỳnh quang che khuất, cùng với đèn chiếu sáng khẩn cấp tự động để đảm bảo an toàn.

Lưới thông gió được lắp cho lồng và một quạt lắp phía sau các tấm để thêm điểm thông gió

Lối thoát hiểm có kích thước 350 x 550 mm được lắp đặt cho lồng, đi kèm với thiết bị ngăn chặn hoạt động của thang máy nếu lối thoát mở quá 50 mm Thiết bị này được thiết kế đặc biệt để đảm bảo an toàn trong trường hợp khẩn cấp.

(b) Không được tình cờ reset lại lại khi lối nắp bị tháo ra

(c) Nó chỉ được reset bằng tay từ lồng sau khi nắp nằm trong 50 mm tính từ vị trí đóng hoàn toàn

Cửa lồng bằng thép, kiểu trượt tấm đôi, có bề mặt phẳng

Lồng được trang bị bánh cao su di chuyển trên ray dẫn hướng không bôi trơn, kéo từ tầng hầm lên đỉnh palăng Ray dẫn hướng được chế tạo từ dây dọi dày 5 mm, đảm bảo độ bền và ổn định trong quá trình vận hành.

Nhà thầu lắp đặt dây cáp palăng bằng thép cần tính toán kích thước và số lượng dây để đảm bảo khả năng chống ăn mòn Mỗi dây cáp sẽ bao gồm ít nhất sáu sợi quấn quanh lõi trung tâm bằng sợi gai, và đối trọng được lắp đặt đúng cách để đảm bảo hiệu suất tối ưu.

Hệ điều khiển tự động chung có chọn lọc sẽ được áp dụng cho thiết bị, bao gồm các nút nhấn trong lồng được đánh số tương ứng với từng lối vào, cùng với nút nhấn UP và DOWN tại các sàn trung gian, và một nút nhấn duy nhất ở sàn cuối Tất cả các nút này được kết nối điện với các công tắc điều chỉnh chọn tầng, hướng di chuyển, khởi động và dừng thang máy.

Cửa lồng và palăng sẽ tự động mở khi lồng chạm sàn, với một rơ le giới hạn thời gian được cài đặt để giữ lồng ở sàn trong khoảng thời gian nhất định, tạo điều kiện cho nhân viên ra vào Khi thời gian trì hoãn kết thúc, cửa lồng và palăng sẽ tự động đóng lại Lồng sẽ khởi động lại khi nhấn bất kỳ nút tầng nào.

Lồng thang máy được trang bị điện thoại và loa kết nối với hệ thống thông tin liên lạc của tổ máy, đảm bảo thông tin được truyền đạt hiệu quả Nhà thầu cam kết cung cấp đầy đủ dây dẫn để đáp ứng mọi yêu cầu cần thiết.

Sự cố của hệ thống điều khiển thang máy sẽ gây ra cảnh báo trong ICMS

Thang máy cần có tính năng tự cân bằng, cho phép lồng thang tự động hạ xuống tầng sàn mà không phụ thuộc vào thiết bị vận hành Tính năng này đảm bảo lồng luôn duy trì ở mức gần với sàn, bất kể tải trọng, và cần được sửa chữa khi di chuyển vượt quá giới hạn cho phép.

Các thiết bị mở khóa lồng thang máy cần được lắp đặt tại sàn dưới đáy và sàn đầu tiên trên cao Những thiết bị này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho thang máy.

(a) Mở khóa và mở cửa lồng thang, bất kể vị trí của lồng

(b) Được thiết kế để không bị làm giả

Một bộ cố định lắp trên đầu lồng, bao gồm:

(a) Công tắc dừng khẩn cấp

(b) Các nút để vận hành lồng

(c) Một công tắc làm cho các nút trên đầu lồng hoạt động

THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA

Ngày đăng: 03/03/2022, 10:15

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w