Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 20 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
20
Dung lượng
1,64 MB
Nội dung
PHẦN III. HÓA HỌC HỮU CƠ
CHƯƠNG XII. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Hoá học hữu cơ là một ngành khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu tạo, tính
chất, ứng dụng của các hợp chất hữu cơ và các quá trình biến đổi (phản ứng) của
chúng. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của cacbon trừ CO, CO
2
, axit cacbonic và các
muối cacbonat.
I. Những đặc điểm của hợp chất hữu cơ
− Số lượng rất lớn so với hợp chất vô cơ (hiện nay đã biết khoảng dưới 1 triệu hợp
chất vô cơ và khoảng 7 triệu hợp chất hữu cơ) do hiện tượng đồng phân, đồng đẳng
gây ra.
− Đa số hợp chất hữu cơ mang đặc tính liên kết cộng hoá trị, không tan hoặc rất ít
tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
− Đa số hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và kém bền nhiệt so với hợp chất vô cơ.
− Có thể phân loại và sắp xếp các hợp chất hữu cơ thành những dãy đồng đẳng (có
cấu tạo và tính chất hoá học tương tự).
− Hiện tượng đồng phân rất phổ biến đối với các hợp chất hữu cơ, nhưng rất hiếm
đối với các hợp chất vô cơ.
− Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm so với hợp chất vô cơ và
không hoàn toàn theo một hướng nhất định.
− Nhiều hợp chất hữu cơ là thành phần cơ bản của động vật và thực vật.
II. Thuyết cấu tạo hoá học
Thuyết cấu tạo hoá học do nhà bác học Nga Butlêrôp đề ra năm 1861 gồm 4 luận
điểm chính.
1. Trong phân tử, các nguyên tử liên kết với nhau theo một thứ tự xác định phù hợp
với hoá trị của chúng. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên
kết đó sẽ tạo ra chất mới, có những tính chất mới.
Ví dụ: Rượu etylic và ete metylic đều có công thức phân tử C
2
H
6
O, nhưng chúng có
cấu tạo khác nhau.
CH
3
− CH
2
− OH CH
3
− O − CH
3
Rượu etylic Ete metylic
2. Tính chất của các hợp chất không những phụ thuộc vào thành phần nguyên tố mà
còn phụ thuộc vào số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và thứ tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ:
− Phụ thuộc vào thành phần nguyên tố: CH
4
(chất khí) có tính chất khác CCl
4
(chất
lỏng).
− Phụ thuộc số lượng nguyên tử: C
2
H
6
có tính chất khác C
2
H
4
.
− Phụ thuộc thứ tự liên kết giữa các nguyên tử: CH
3
− CH
2
− OH có tính chất khác
CH
3
− O − CH
3.
3. Các nguyên tử trong phân tử ảnh hưởng qua lại với nhau. Các nguyên tử liên kết
trực tiếp với nhau, thể hiện ảnh hưởng lẫn nhau mạnh. Những nguyên tử liên kết gián
tiếp với nhau (qua các nguyên tử khác) thể hiện ảnh hưởng lẫn nhau yếu hơn.
Ví dụ: Axit Cl
3
C − COOH mạnh hơn axit CH
3
− COOH hàng ngàn lần là do ảnh
hưởng của các nguyên tử clo làm tăng độ phân cực của liên kết O − H.
4. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trị IV. Những nguyên tử cacbon không
những kết hợp với những nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn kết hợp trực tiếp
với nhau thành những mạch cacbon khác nhau (mạch không nhánh, mạch có nhánh và
mạch vòng).
Ví dụ:
III. Các dạng công thức hoá học
1. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN)
Cho biết tỷ lệ đơn giản nhất giữa số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Ví dụ: CTĐGN của etilen (CH
2
)
n
, của glucozơ (CH
2
O)
n
(n là số nguyên dương,
chưa xác định).
2. Công thức phân tử (CTPT)
Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
Ví dụ: CTPT của etilen C
2
H
4
, của glucozơ C
6
H
12
O
6
, của benzen C
6
H
6
, …
Liên hệ với CTĐGN ở trên, hệ số n đối với etilen : n = 2, với glucozơ: n = 6,…
3. Công thức cấu tạo (CTCT).
Cho biết trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử. Khi viết CTCT nhất thiết
phải bảo đảm đúng hoá trị của các nguyên tố.
Có thể viết CTCT dưới dạng đầy đủ và rút gọn.
Ví dụ: CTCT của axit axetic.
Dạng rút gọn: CH
3
– COOH
4. Công thức electron (CTE)
Cho biết cách phân bố e liên kết trong phân tử. Mỗi e được ký hiệu bằng một dấu
chấm (.).
Ví dụ: Công thức electron của axit axetic
Khi viết CTE của các hợp chất hữu cơ, trước hết viết CTCT, sau đó thay mỗi liên
kết bằng một cặp e dùng chung, cuối cùng đối với những nguyên tử phi kim còn ghi
thêm những e ngoài cùng không tham gia liên kết để đủ 8e.
IV. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ
Phần lớn các mối liên kết trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị
Trong các hợp chất hữu cơ thường gặp nhất hai kiểu xen phủ hình thành hai kiểu
liên kết là liên kết δ và liên kết π.
Liên kết π kém bền so với liên kết δ. Trong các phản ứng hoá học, nó thường bị đứt
ra để phân tử liên kết với 2 nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) của các nguyên tố khác
(phân tử tham gia phản ứng cộng).
Liên kết đơn có bản chất liên kết δ
Liên kết đôi gồm 1 liên kết δ và 1 liên kết π.
Liên kết ba gồm 1 liên kết δ và 2 liên kết π.
− Khi nguyên tử cacbon chỉ tham gia liên kết đơn, các obitan nguyên tử hoá trị lai
hoá kiểu sp
3
tạo thành 4 obitan lai hóa q định hướng theo phương từ tâm (hạt nhân)
đến 4 đỉnh hình tứ diện đều và đó là hướng của 4 mối liên kết đơn (δ).
Ví dụ các liên kết trong phân tử metan
− Khi nguyên tử cacbon tham gia liên kết đôi, các obitan nguyên tử hoá trị lai hoá
kiểu sp
2
tạo thành 3 obitan lai hoá q nằm trong một mặt phẳng định hướng theo
phương từ tâm tam giác đều (hạt nhân) đến 3 đỉnh và đó là hướng của 3 liên kết đơn
(liên kết δ). Còn liên kết π do 1 obitan hoá trị p còn lại tham gia theo hướng vuông góc
với mặt phẳng của tam giác.
Ví dụ trong phân tử
− Khi nguyên tử cacbon tham gia liên kết ba, các obitan nguyên tử hoá trị lai hoá
kiểu sp tạo ra 2 obitan và tạo liên kết δ. Còn 2 liên kết π do 2 obitan p còn lại tham gia,
vuông góc với nhau và vuông góc với trục liên kết δ.
Ví dụ trong phân tử CH ≡ CH:
V. Hiện tượng đồ ng phân
1. Định nghĩa
Những chất có thành phần phân tử giống nhau nhưng thứ tự liên kết giữa các
nguyên tử khác nhau, do đó chúng có tính chất khác nhau gọi là những chất đồng
phân.
Ví dụ: C
5
H
12
có 3 đồng phân.
CH
3
− CH
2
− CH
2
− CH
2
− CH
3
(1)
2. Bậc của nguyên tử cacbon
Bậc của nguyên tử cacbon trong một phân tử được xác định bằng số nguyên tử
cacbon khác liên kết với nó. Bậc của cacbon được ký hiệu bằng chữ số La mã (I, II,
III,…)
Ví dụ:
3. Các trường hợp đồng phân
a) Nhóm đồng phân cấu tạo. Là nhóm đồng phân do thứ tự liên kết khác nhau của
các nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra.
Nhóm đồng phân này được chia thành 3 loại:
1) Đồng phân mạch cacbon: thay đổi thứ tự liên kết của các nguyên tử cacbon với
nhau (mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng), các nhóm thế, nhóm chức không thay
đổi.
Đối với hiđrocacbon, phân tử phải có từ 4C trở lên mới có đồng phân mạch cacbon.
Ví dụ: Butan C
4
H
10
có 2 đồng phân.
CH
3
− CH
2
− CH
2
− CH
3
: n - butan
Riêng với các hợp chất chứa nhóm chức rượu, ete thì từ 3C trở lên đã có đồng phân.
Ví dụ rượu propylic có 2 đồng phân.
CH
3
− CH
2
− CH
2
− OH : n - propylic
nhưng đây không phải là đồng phân mạch cacbon mà là đồng phân vị trí nhóm chức
OH.
2) Đồng phân vị trí của nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhóm chức.
Nhóm đồng phân này do:
Sự khác nhau vị trí của nối đôi, nối ba.
Ví dụ:
CH
2
= CH − CH
2
− CH
3
CH
3
− CH = CH − CH
3
buten -1 buten - 2
Khác nhau vị trí của nhóm thế.
Ví dụ:
Khác nhau vị trí của nhóm chức.
Ví dụ:
CH
3
− CH
2
− CH
2
− CH
2
− OH : butanol -1
3) Đồng phân nhóm chức
Các đồng phân của nhóm này khác nhau về nhóm chức, tức là đổi từ nhóm chức
này sang nhóm khác, do đó tính chất hoá học hoàn toàn khác nhau. Sau đây là những
đồng phân nhóm chức quan trọng nhất.
+ Anken - xicloankan
Ví dụ C
3
H
6
có thể là
+ Ankađien - ankin - xicloanken
Ví dụ C
4
H
6
có những đồng phân sau:
CH
2
= CH − CH = CH
2
CH
2
= C = CH − CH
3
butađien -1,3 butađien -1,2
CH ≡ C − CH
2
− CH
3
CH
3
− C ≡ C − CH
3
.
butin -1 butin - 2
+ Rượu - ete
Ví dụ C
3
H
8
O có những đồng phân.
CH
3
− CH
2
− CH
2
− OH : propanol - 1
CH
3
− CH
2
− O − CH
3
: etyl metylete
+ Anđehit – xeton
Ví dụ C
3
H
6
O có 2 đồng phân
CH
3
− CH
2
− CHO : propanal
CH
3
− CO − CH
3
: đimetylxeton.
+ Axit - este
Ví dụ C
3
H
6
O
2
có 3 đồng phân
CH
3
− CH
2
− COOH : axit propionic
CH
3
− COO − CH
3
: metyl axetat
H − COO − C
2
H
5
: etyl fomiat
+ Nitro - aminoaxit
Ví dụ C
2
H
5
NO
2
có hai đồng phân
H
2
N − CH
2
− COOH : axit aminoaxetic
CH
3
− CH
2
− NO
2
: nitroetan.
b) Nhóm đồng phân hình học
Ở đây chỉ xét đồng phân cis-trans của dạng mạch hở. Đây là loại đồng phân mà thứ
tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử hoàn toàn giống nhau, nhưng khác nhau ở
sự phân bố các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong không gian.
Để có loại đồng phân này.
Điều kiện cần là trong phân tử phải có nối đôi.
Điều kiện đủ là mỗi nguyên tử cacbon ở nối đôi phải liên kết với hai nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử khác nhau:
− Cách xác định dạng cis, dạng trans:
Ví dụ1: buten - 2 (CH
3
− CH = CH − CH
3
)
Ví dụ 2: Axit C
17
H
33
COOH
CH
3
(CH
2
)
7
− CH = CH − (CH
2
)
7
− COOH
Như vậy, nếu hai cacbon ở nối đôi liên kết với 2 nguyên tử H thì khi 2 nguyên tử H
ở một phía của nối đôi ứng với dạng cis và ngược lại ứng với dạng trans.
Đối với phân tử trong đó hai nguyên tử cacbon ở nối đôi liên kết với các nhóm thế
khác nhau thì dạng cis được xác định bằng mạch cacbon chính nằm ở về một phía của
liên kết đôi, ngược lại với dạng trans.
Ví dụ: 3 - metylpenten - 2
Nếu một trong hai nguyên tử cacbon ở nối đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử giống nhau thì không có đồng phân cis - trans.
Ví dụ:
c) Cách viết đồng phân
Để viết nhanh và đầy đủ đồng phân của một chất bất kỳ thì trước hết phải xác định
xem chất đó thuộc loại hợp chất gì, no hay không no:
− Bắt đầu viết đồng phân mạch cacbon, rồi đến.
− Viết đồng phân vị trí của liên kết kép và của nhóm chức.
− Viết đồng phân nhóm chức.
− Cuối cùng rà xét trong các đồng phân vừa viết đồng phân nào có dạng đồng phân
cis-trans.
VI. Dãy đồng đẳng
Dãy đồng đẳng là dãy các hợp chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau,
thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm − CH
2
.
Ví dụ:
− Dãy đồng đẳng ankan:
CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
,…(CTPT chung C
n
H
2n+2
).
− Dãy đồng đẳng anken:
C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8
,…(CTPT chung C
n
H
2n
).
Cần chú ý rằng không phải tất cả các chất có dạng thức chung là đồng đẳng. Ví dụ:
không phải tất cả các rượu no đơn chức có công thức chung C
n
H
2n+1
OH là đồng đẳng.
Chẳng hạn CH
3
− CH
2
− OH
Hơn kém nhau 2 nhóm CH
2
nhưng có tính chất hoá học không hoàn toàn giống
nhau - không phải là đồng đẳng của nhau.
Hai chất đồng đẳng liên tiếp (kề nhau) có số nguyên tử cacbon C
n
và C
n+1
hoặc C
n-1
.
Sự biến đổi tính chất vật lý của các chất trong dãy đồng đẳng tuân theo một quy luật
chung. Ví dụ mạch cacbon càng dài thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần, độ
tan trong nước giảm dần.
VII. Phân loại các hợp chất hữu cơ
1. Dựa vào mạch C: Chia thành 3 nhóm lớn:
− Các hợp chất mạch hở gồm
+ Loại no: Mạch C chỉ chứa liên kết đơn. Ví dụ dãy đồng đẳng ankan C
n
H
2n+2
,…
+ Loại chưa no: Mạch C ngoài liên kết đơn còn chứa liên kết đôi và liên kết ba. Ví
dụ anken C
n
H
2n
; các ankin, ankađien C
n
H
2n − 2
;…
− Các hợp chất mạch vòng gồm:
+ Vòng no
Ví dụ:
+ Vòng không no
Ví dụ:
+ Hợp chất thơm: có nhân benzen
− Hợp chất dị vòng:
Ngoài C còn có các nguyên tố khác tham gia tạo vòng.
Ví dụ:
2. Dựa vào nhóm chức
Nhóm chức là nhóm nguyên tử quyết định tính chất hoá học đặc trưng của một loại
hợp chất.
Một số nhóm chức quan trọng.
− Nhóm hyđroxyl: − OH
− Nhóm nitro: − NO
2
− Nhóm amin: − NH
2
Hợp chất đơn chức: Trong phân tử có 1 nhóm chức.
Hợp chất đa chức: Trong phân tử có nhiều nhóm chức giống nhau.
Ví dụ:
HOOC − R − COOH : Điaxit
Hợp chất tạp chức: Trong phân tử có nhiều nhóm chức khác nhau.
Ví dụ: các aminoaxit
H
2
N − R − COOH, HO − CH
2
− CH
2
− CHO,…
3. Một số hợpchất có nhóm chức điển hình
a) Rượu (ancol): Phân tử có (một hay nhiều) nhóm hyđroxyl (OH) liên kết với gốc
hiđrocacbon.
Ví dụ:
b) Anđehit: Phân tử có nhóm chức anđehit
Ví dụ: CH
3
− CH
2
− CHO : propanal
c) Xeton: Phân tử có nhóm chức cacbonyl.
Ví dụ:
d) Axit cacboxylic (axit hữu cơ): Phân tử có (một hay nhiều) nhóm chức cacboxyl
Ví dụ:
HOOC − CH
2
− CH
2
− COOH : axit succinic
e) Ete: Phân tử có hai gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử oxi.
Ví dụ:
g) Este: Là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit và rượu.
Ví dụ
CH
3
− COO − C
2
H
5
h) Nitro: Phân tử có nhóm nitro (−NO
2
) liên kết với gốc hiđrocacbon.
Ví dụ.
i) Amin :Amin đ
ư
ợc coi là dẫn xuất của amoniac (NH
3
) trong đó một số nguy
ên tử
H được thay thế bằng gốc hiđrocacbon.
V
í dụ
k) Aminoaxit: Trong phân tử có nhóm cacboxyl (−COOH) và nhóm amin (−NH
2
)
liên kết với gốc hiđrocacbon.
Ví dụ:
H
2
N − CH
2
− COOH axit aminoaxetic.
VIII. Cách gọ i tên các hợp chất hữu cơ
1. Tên gọi thông thường.
Không tuân theo quy tắc khoa học nào, thường xuất hiện từ xưa và bắt nguồn từ
nguyên liệu hoặc tên nhà bác học tìm ra, hoặc một địa điểm nào đó trong tính chất của
hợp chất đó.
Ví dụ: Axitfomic (axit kiến); olefin (khí dầu); axit axetic (axit giấm),…
2. Danh pháp hợp lý
Gọi theo hợp chất đơn giản nhất, các hợp chất khác được xem là dẫn xuất của
chúng, ở đó nguyên tử H được thay thế bằng các gốc hữu cơ.
Ví dụ
CH
3
− OH : rượu metylic (cacbinol)
CH
3
− CH
2
− OH : rượu etylic (metyl cacbinol)
3. Danh pháp quốc tế:
Gọi theo quy ước của Liên đoàn quốc tế hoá học lýthuyếtvà ứng dụng (IUPAC).
a) Dựa vào bộ khung C xuất phát từ các hiđrocacbon no mạch thẳng. Các hợp chất
cùng loại (cùng dãy đồng đẳng), cùng nhóm chức thì có đuôi giống nhau. Cụ thể:
Hiđrocacbon no (ankan) có đuôi an:
CH
3
− CH
2
− CH
3
: propan
Hiđrocacbon có nối đôi (anken) có đuôi en:
CH
2
= CH − CH
3
: propen
Hiđrocacbon có nối ba (ankin) có đuôi in:
CH = C − CH
3
: propin
Hợp chất anđehit có đuôi al:
CH
3
− CH
2
− CHO : propanal
Hợp chất rượu có đuôi ol:
CH
3
− CH
2
− CH
2
− OH : propanol
Hợp chất axit hữu cơ có đuôi oic:
CH
3
− CH
2
− COOH : propanoic.
Hợp chất xeton có đuôi ion:
− Để chỉ số nguyên tử cacbon có trong mạch chính, người ta dùng các phần nền
(phần đầu) sau:
1 : meta ; 2 : eta ; 3 : propa ; 4 : buta ; 5 : penta ; 6 : hexa ; 7 : hepta ; 8 : octa ; 9 :
nona ; 10 : đeca ; …
b) Tên của nhóm thế. Cần chú ý rằng, trong hoá hữu cơ, tất cả những nguyên tử
khác hiđro (như Cl, Br, …) hoặc nhóm nguyên tử (như − NO
2
, − NH
2
,…, các gốc
hiđrocacbon CH
3
−, C
2
H
5
−,…) đều được coi là nhóm thế.
− Gọi tên nguyên tố hoặc tên nhóm thế.
[...]... Y, Z cho m t s n ph m duy nh t Hai ch t X và Y là đ ng phân hình h c c a nhau, nhi t đ sôi c a X nh hơn c a Y Nhi t đ sôi c a G nh hơn c a H Đi u kh ng đ nh nào sau đây v c u t o hoá h c c a X, Y, Z, T, G, H là đúng? A X, Y, Z, T là các anken, trong đó X, Y, Z có m ch cacbon th ng, T là anken có m ch cacbon phân nhánh B X là trans- but-2-en, Y là cis - but-2-en C G là xiclobutan, H là metyl xiclopropan... không bay hơi, ngư i ta s d ng PP nào sau đây? A PP nghi m l nh B PP nghi m sôi C D a vào t kh i v i hiđro hay không khí D A và B đúng 15 Cho các ch t: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3 S ch t h u cơ trong s các ch t đã cho là: A 1 B 2 C 3 D 4 16 Đ tách actemisin, m t ch t có trong cây thanh hao hoa vàng đ ch thu c ch ng s t rét, ngư i ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng... gây ra hi u ng -C Đó là các nhóm th không no Ví d : Hi u ng này gi i thích s thay đ i tính axit - bazơ c a h p ch t h u cơ có nhóm th : Nhóm th −C làm tăng đ phân c c c a liên k t O − H, do đó làm tăng tính axit + Nhóm th +C (nhóm th đ y electron π) làm tăng tính bazơ (t c kh năng k t h p proton nh c p electron p không phân chia) và làm gi m tính axit Ví d các nguyên t H có v trí ortho và para trong... trong s n ph m C Thi t b này không th đ nh lư ng đư c nguyên t cacbon D Thi t b này không th đ nh lư ng đư c nguyên t hiđro 4 Các công th c c u t o sau bi u di n bao nhiêu ch t đ ng phân? H a Cl C H Cl b Cl H C C H H C H Cl H C C Cl H H f Cl A M t ch t Cl Cl C C H H H H B Hai ch t C Ba ch t H C H c C H H H H e Cl H Cl C H H Cl d Cl H H C D B n ch t 5 Có 6 đ ng phân X, Y, Z, T, G, H có công th c pht là... 21 Cho n-butan tác d ng v i clo có ánh sáng khu ch tán thu đư c hai d n xu t monoclo c a butan S n ph m chính c a ph n ng clo hoá butan theo t l mol 1: 1 là: H A H H C Cl H C C C H H H H H B H H H H H C C C C H Cl H H H H H H H C C C C H C H H Cl H H D B và C đ u là công th c c u t o c a 2- clo-butan, s n ph m chính 22 Liopen, ch t màu đ trong qu cà chua chín (C4OH56) ch ch a liên k t đôi và liên k... trong pht liopen: A 10 B 11 C 12 D 13 23 Xét đ b n c a các cacbocation, th t gi m d n đ b n nào sau đây là đúng? R A R R C+ > R C+ R C+ > R C+ H C+ H C+ > H H H R R > R H R B H R >R C+ H H > H H C+ H 24 Đ phân tích đ nh tính và đ nh lư ng các nguyên t cacbon và hiđro trong pht các hch t h u cơ, ngư i ta dùng ch t oxi hoá là CuO, mà không dùng oxi không khí là vì: A không khí có nhi u t p ch t làm gi... đúng 6 Thu c tính nào sau đây không ph i là c a các hch t h u cơ? A Không b n nhi t đ cao B Kh năng ph n ng hoá h c ch m, theo nhi u hư ng khác nhau C Liên k t hoá h c trong hch t h u cơ thư ng là liên k t ion D D bay hơi và d cháy hơn hch t vô cơ 7 Nguyên nhân c a hi n tư ng đ ng phân trong hoá h c h u cơ là: A vì trong hch t h u cơ cacbon luôn có hoá tr 4 B cacbon không nh ng liên k t v i ngt c a... liên k t nào sau đây t o nên? A Hai liên k t δ và m t liên k t π B Hai liên k t π và m t liên k t δ C M t lk t δ, m t liên k t π và m t liên k t cho nh n D Phương án khác 12 Theo thuy t c u t o hoá h c, trong pht các ch t h u cơ, các ngt liên k t hoá h c v i nhau theo cách nào sau đây: A đúng hoá tr B m t th t nh t đ nh C đúng s oxi hoá D đúng hoá tr và theo m t th t nh t đ nh 13 Nguyên t c chung... d ng PP nào sau đây: A Chi t B Chưng c t thư ng C L c và k t tinh l i D Chưng c t áp su t th p 3 Đ xác đ nh thành ph n % c a nitơ trong hch t h u cơ ngư i ta d n liên t c m t dòng khí CO2 tinh khi t đi qua thi t b nung ch a h n h p nh (vài miligam) ch t h u cơ v i CuO Sau đó nung h n h p và d n s n ph m oxi hoá l n lư t đi qua bình đ ng H2SO4 đ c và bình đ ng dd NaOH đ c, dư Khí còn l i là nitơ (N2)... c ch ng s t rét, ngư i ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nh trong n-hexan Tách ph n ch t l ng, đun và ngưng t đ thu h i n-hexan Ph n còn l i là ch t l ng s t đư c cho qua c t s c kí và cho các dung môi thích h p ch y qua đ thu t ng thành ph n c a tinh d u K thu t nào sau đây không đư c s d ng? A Chưng c t B Chưng c t lôi cu n hơi nư c C Chi t xu t D K t tinh l i 17 D u m .
B. X là trans- but-2-en, Y là cis - but-2-en.
C. G là xiclobutan, H là metyl xiclopropan.
D. A, B, C đều đúng.
6. Thuộc tính nào sau đây không phải là. = CH − CH
3
butađien -1 ,3 butađien -1 ,2
CH ≡ C − CH
2
− CH
3
CH
3
− C ≡ C − CH
3
.
butin -1 butin - 2
+ Rượu - ete
Ví dụ C
3
H
8
O có