1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận Văn hóa Đại Việt thời Lý Trần Hồ

8 289 1

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Văn hóa Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ
Trường học Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Thể loại tiểu luận
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 8
Dung lượng 447,74 KB

Nội dung

chu ng, không phân bi t”.

Trang 1

TIỂU LUẬN

CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM

Đề Tài: Văn hóa Đại Việt thời Lý -

Trần - Hồ

Trang 2

Văn hóa Đ i Vi t th i Lý – Tr n – H ạ ệ ờ ầ ồ

Cùng v i s l n m nh v chính tr và kinh t , các vớ ự ớ ạ ề ị ế ương tri u Lý, Tr n, H đã ch ngề ầ ồ ứ

ki n m t s phát tri n r c r v văn hoá Đây là giai đo n th nh đ t c a n n văn hóaế ộ ự ể ự ỡ ề ạ ị ạ ủ ề

Đ i Vi t Nh Lê Quý Đôn đã nh n đ nh “Nạ ệ ư ậ ị ước Nam Ở hai tri u Lý, Tr n n i ti ng làề ầ ổ ế văn minh”

Đây là nh ng th k ph c h ng c a n n văn hóa Vi t c b n đ a (văn minh Văn Lang –ữ ế ỷ ụ ư ủ ề ệ ổ ả ị

Âu L c) trên n n t ng c a s khôi ph c đ c l p dân t c và s gi v ng ch quy nạ ề ả ủ ự ụ ộ ậ ộ ự ữ ữ ủ ề

qu c gia qua nh ng cu c kháng chi n c a Đ i Vi t ch ng T ng, Nguyên th ng l i Vố ữ ộ ế ủ ạ ệ ố ố ắ ợ ị

th đ c l p v chính tr – d n đ n ý th c đ c l p v văn hóa “Nam B c đ u ch nế ộ ậ ề ị ẫ ế ứ ộ ậ ề ắ ề ủ ướ c mình, không ph i noi nhau” (l i Tr n Ngh Tông) Ch nghĩa yêu nả ờ ầ ệ ủ ước, tinh th n dânầ

t c, ý th c tìm v c i ngu n đã th m đ m trong môi trộ ứ ề ộ ồ ấ ậ ường văn hóa th i Lý -Tr n.ờ ầ Cùng v i s ph c h ng, văn hóa Đ i Vi t th i Lý – Tr n – H đã tr nên phong phú vàớ ự ụ ư ạ ệ ờ ầ ồ ở phát tri n m t t m cao m i qua m t quá trình ti p bi n và tích h p văn hóa Trên cể ở ộ ầ ớ ộ ế ế ợ ơ

s c t lõi c a n n văn hóa Vi t c , v i t cách là nh ng vở ố ủ ề ệ ổ ớ ư ữ ương tri u phong ki n đ cề ế ộ

l p, các tri u đình Lý, Tr n đã t nguy n, ch đ ng ti p thu và c i bi n nh ng y u tậ ề ầ ự ệ ủ ộ ế ả ế ữ ế ố

c a văn hóa Đông Á Trung Hoa, cũng nh c a n n văn hóa Champa phủ ư ủ ề ương Nam ch uị

nh h ng n Đ , tích h p vào n n văn hóa dân t c Tuy nhiên lúc này, nh ng nh

hưởng văn hóa ngo i sinh du nh p còn m c đ h n ch , đạ ậ ở ứ ộ ạ ế ược g n l c luy n h pạ ọ ệ ợ thành nh ng y u t n i sinh.ữ ế ố ộ

Cũng nh v m t xã h i, văn hóa Đ i Vi t th i Lý – Tr n – H đã pha tr n và h n dungư ề ặ ộ ạ ệ ờ ầ ồ ộ ỗ

gi a nh ng y u t Nam Á và Đông Á trong m t v th cân b ng văn hóa S cân b ngữ ữ ế ố ộ ị ế ằ ự ằ

đó th hi n trong tính đ i tr ng lể ệ ố ọ ưỡng nguyên và đan xen gi a Ph t, Đ o và Nho, gi aữ ậ ạ ữ văn hóa dân gian làng xã và văn hóa quan liêu cung đình Xu hướng phát tri n là t y uể ừ ế

t vố ượt tr i c a văn hóa Nam Á dân gian Ph t giáo trong th i kỳ đ u chuy n d n sangộ ủ ậ ờ ầ ể ầ

s c thái văn hóa Đông Á quan liêu Nho giáo trong giai đo n cu i.ắ ạ ố

Ngu n: Ti n trình L ch S Vi t Nam – Nhà Xu t B n Giáo D c – PGS.TS Nguy nồ ế ị ử ệ ấ ả ụ ễ Quang Ng c Tr 94-95ọ

Tôn giáo tín ngưỡng

Nhìn chung, các nhà nước Lý – Tr n đã ch trầ ủ ương m t chính sách khoan dung hòa h pộ ợ

và chung s ng hòa bình gi a các tín ngố ữ ưỡng tôn giáo nh tín ngư ưỡng dân gian, Ph t,ậ

Đ o, Nho Đó chính là hi n tạ ệ ượng Tam giáo đ ng nguyên, Tam giáo t nh t n th i kỳồ ị ồ ở ờ này Nói nh Phan Huy Chú, “th i Lý – Tr n, dù là chính đ o hay d đoan đ u đư ờ ầ ạ ị ề ược tôn

Trang 3

chu ng, không phân bi t” Trên n n t ng đó, nhìn chung các tín ngộ ệ ề ả ưỡng dân gian, Đ oạ giáo và đ c bi t là Ph t giáo đã đặ ệ ậ ược tôn sùng

Các tín ngưỡng dân gian c truy n nh tín ngổ ề ư ưỡng th n linh, v t linh, t c th M u, t cầ ậ ụ ờ ẫ ụ sùng bái anh hùng, pha tr n v i Đ o giáo đã độ ớ ạ ược t do phát tri n và khuy n khích.ự ể ế Trong hai tác ph m Vi t đi n u linh và Lĩnh Nam chích quái, r t nhi u v thiên th n vàẩ ệ ệ ấ ề ị ầ nhân th n, các anh hùng và danh nhân đã đầ ược truy n thuy t hóa và tôn vinh Theo dãề ế

s , đ i Lý Th n Tông, có Tr n L c, d a trên các tín ngử ờ ầ ầ ộ ự ưỡng dân gian đã l p nên đ oậ ạ

N i tràng Hình tộ ượng Ph t M u Man nậ ẫ ương (có ngu n g c t chùa Dâu) đã đồ ố ừ ược sùng bái, th cúng r t nhi u n i.ờ ở ấ ề ơ

Các đ o sĩ Đ o giáo đã gi m t vai trò quan tr ng trong đ i s ng tâm linh th i Lý –ạ ạ ữ ộ ọ ờ ố ờ

Tr n H đầ ọ ược tri u đình m i đi tr n y m các núi sông trong nề ờ ấ ể ước, vào cung làm lễ

t ng tr ma qu đêm 30 T t, làm phép c u đ o ch ng h n, tr sâu lúa, gi ng gi i choố ừ ỷ ế ầ ả ố ạ ừ ả ả vua v phép tu luy n Nh ng đ o sĩ n i ti ng là Thông Huy n, H a Tông Đ o Huy nề ệ ữ ạ ổ ế ề ứ ạ ề Vân M t s đ o sĩ kiêm thi n tăng nh Tr n Tu Long, Tr nh Trí Không, Nguy n Bìnhộ ố ạ ề ư ầ ệ ị ễ

An M t s đ o quán đã độ ố ạ ược xây d ng nh Thái Thanh cung, C nh Linh cung, Ngãự ư ả

Nh c quán Đ o h c, cùng v i Ph t h c và Nho h c đã đạ ạ ọ ớ ậ ọ ọ ược đ a vào n i dung các kỳư ộ thi Tam giáo

Đ o Ph t là tôn giáo th nh đ t nh t trong xã h i th i Lý- Tr n, đạ ậ ị ạ ấ ộ ờ ầ ược coi nh m t Qu cư ộ ố giáo H u h t các vua Lý (Thái T , Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông, Th n Tông, Anhầ ế ổ ầ Tông) và nhi u vua Tr n (Thái Tông, Thánh Tông, Nhân Tông) đ u sùng Ph t, sai d ngề ầ ề ậ ự chùa tháp, tô tượng đúc chuông, d ch kinh Ph t, so n sách Ph t… Nh năm 1031, vuaị ậ ạ ậ ư

Lý xu ng chi u phát ti n, thuê th làm chùa quán các hố ế ề ợ ở ương p, t t c 150 ch ấ ấ ả ỗ Nhi u quý t c tôn th t đã quy Ph t nh Hoàng h u Lan, Tu Trung thề ộ ấ ậ ư ậ Ỷ ệ ượng sĩ Tr nầ Tung Kh p n i, nhi u chùa chi n đã đắ ơ ề ề ược xây d ng nh các chùa Diên H u (M t C t),ự ư ự ộ ộ

Ph t Tích, Long Đ i, Báo Thiên, B i Khê, Thái L c, Ph Minh, c m qu n th chùa thápậ ộ ố ạ ổ ụ ầ ể Yên T Ph n l n các công trình này đã đ c nhà n c tài tr Đông đ o qu n chúng

bình dân trong làng xã nô n c theo đ o Ph t Lê Quát s ng vào cu i đ i Tr n, nh nứ ạ ậ ố ố ờ ầ ậ xét :”T trong kinh thành cho đ n ngoài châu ph , k c nh ng n i thôn cùng ngõ h m,ừ ế ủ ể ả ữ ơ ẻ không b o mà ngả ười ta c theo, không h n mà ngứ ẹ ười ta c tin, h n i nào có nhà là tứ ễ ơ ở ắ

có chùa chi n… Dân chúng quá n a nề ử ước là s …”.ư

Th i Lý – Tr n, có r t nhi u v s tăng n i ti ng trong c nờ ầ ấ ề ị ư ổ ế ả ước, có uy tín và đ a v chínhị ị

tr - xã h i Có th k các nhà s V n H nh, Mãn Giác, Viên Thông, T Đ o H nh,ị ộ ể ể ư ạ ạ ừ ạ ạ Nguy n Minh Không, Giác H i, Pháp Loa Huy n Quang Có 3 tông phái ch y u: T nhễ ả ề ủ ế ị

Trang 4

Đ tông th đúc Ph t Adiđà, chú tr ng đ n l th c lên chùa l Ph t, ph bi n trongộ ờ ậ ọ ế ễ ứ ễ ậ ổ ế

qu n chúng bình dân làng xã; M t tông là tông phái Ph t giáo có s d ng nhi u phép l ,ầ ậ ậ ử ụ ề ạ

ph n nào có nh hầ ả ưởng c a Đ o giáo (nh các nhà s T Đ o H nh, Nguy n Minhủ ạ ư ư ừ ạ ạ ễ Không) ; Thi n tông v n có truy n th ng t lâu, là tông phái có th l c l n nh t, chúề ố ề ố ừ ế ự ớ ấ

tr ng đ n thi n đ nh v t tọ ế ề ị ề ư ưởng, ch trủ ương Ph t t i Tâm, đậ ạ ược các gi i quý t c, tríớ ộ

th c hâm m Có 2 phái Thi n tông chính: Phái Th o Đứ ộ ề ả ường do Lý Thánh Tông sáng

l p, có n i tr trì chính là chùa Khai Qu c (Tr n Qu c, Hà N i); ph bi n h n c làậ ơ ụ ố ấ ố ộ ổ ế ơ ả phái Trúc Lâm, do 3 v t sáng l p:Tr n Nhân Tông (t c Đi u Ng Giác Hoàng), Phápị ổ ậ ầ ứ ề ự Loa và Huy n Quang, n i tr trì chính là c m chùa núi Yên T (Đông Tri u, Qu ngề ơ ụ ụ ở ử ề ả Ninh)

Nhà nước Lý – Tr n tôn chu ng đ o Ph t, trong b i c nh c a s khoan dung, hòa h pầ ộ ạ ậ ố ả ủ ự ợ tôn giáo “Tam giáo đ ng nguyên”, ch y u là s k t h p gi a Ph t và Nho, gi a giáo lýồ ủ ế ự ế ợ ữ ậ ữ

và th c ti n đ i s ng Tr n Thái Tông nói : “Đ o giáo c a đ c Ph t là đ m lòng mêự ễ ờ ố ầ ạ ủ ứ ậ ể ở

mu i, là con độ ường t rõ l t sinh Còn trách nhi m n ng n c a tiên thánh tà đ t m cỏ ẽ ử ệ ặ ề ủ ặ ự

thước cho tương lai,nêu khuôn phép cho h u th ” Tr n Nhân Tông thì ch trậ ế ầ ủ ươ ng

“S ng v i đ i, vui vì đ o” (C tr n l c đ o) Đ o Ph t th i Lý – Tr n đã nh hố ớ ờ ạ ư ầ ạ ạ ạ ậ ờ ầ ả ưởng

đ n đế ường l i cai tr c a Nhà nố ị ủ ước (chính sách thân dân, khoan dung), là đ i tr ng tố ọ ư

tưởng c a Nho giáo, t o nên th cân b ng tôn giáo.ủ ạ ế ằ

Cu i th i Tr n, khi Nho giáo và Nho h c phát tri n, trong đi u ki n xu t hi n m t bố ờ ầ ọ ể ề ệ ấ ệ ộ ộ

ph n tăng ni bi n ch t và thoái hóa, Ph t giáo đã bậ ế ấ ậ ước đ u b m t s nho sĩ nh Lê Vănầ ị ộ ố ư

H u, Lê Quát, Trư ương Hán Siêu bài xích H Quý Ly ra l nh sa th i b t tăng đ , ai ch aồ ệ ả ớ ồ ư

đ n 50 tu i ph i hoàn t c.ế ổ ả ụ

Tuy nhiên, nh hả ưởng c a Ph t giáo v n r t sâ đ m trong xã h i, nh t là trong các làngủ ậ ẫ ấ ậ ộ ấ xã

Cùng t n t i v i Ph t giáo, nh ng Nho giáo thòi Lý – Tr n đã có xu hồ ạ ớ ậ ư ầ ướng phát tri nể

ngượ ạ l i v i Ph t giáo Trong khi th l c Ph t giáo có chi u hớ ậ ế ự ậ ề ướng suy gi m d n, thìả ầ

th l c c a Nho giáo l i ngày càng tăng ti n, t ch lúc đ u m i ch là m t n n văn hóaế ự ủ ạ ế ừ ỗ ầ ớ ỉ ộ ề giáo d c đụ ược nhà nước phong ki n ch p nh n trên nguyên t c dùng làm h c thuy t trế ấ ậ ắ ọ ế ị

nướ ớc t i ch sau đó (th i cu i Tr n) đã tr nên m t ý th c h đang trên đà th ng tr xãỗ ờ ố ầ ở ộ ứ ệ ố ị

h i.ộ

Nho giáo được du nh p vào Vi t Nam t đ u th i B c thu c dậ ệ ừ ầ ờ ắ ộ ưới m t phộ ương th cứ giao l u văn hóa cư ưỡng ch , vì v y, trong h n 10 th k , nó v n ch là m t l p vángế ậ ơ ế ỷ ẫ ỉ ộ ớ

m ng đ ng l i trong t ng l p u tú, nh hỏ ọ ạ ầ ớ ư ả ưởng xã h i r t nh bé Đ n th i Lý – Tr n,ộ ấ ỏ ế ờ ầ

Trang 5

nó đã tr thành m t nhu c u t tở ộ ầ ư ưởng thi t y u cho vi c xây d ng m t thi t ch quânế ế ệ ụ ộ ế ế

ch t p quy n theo mô hình Đông Á Trung Hoa, cũng nh nh ng nguyên lý c b n c aủ ậ ề ư ữ ơ ả ủ phép tr nị ước, trong đó m t bi n pháp chi n lộ ệ ế ược là ch đ khoa c Do v y, các nhàế ộ ử ậ vua sùng Ph t th i Lý – Tr n v n c n đ n m t s b tr c a Nho giáo Tr n Thái Tôngậ ờ ầ ẫ ầ ế ộ ự ổ ợ ủ ầ nói: “B c đ i thánh và đ i s đ i trậ ạ ạ ư ờ ước không khác gì nhau Nh th đ bi t đ o giáoư ế ủ ế ạ

c a Đ c Ph t ph i nh đ n tiên thánh [ch Kh ng M nh] mà truy n l i cho đ i…”.ủ ứ ậ ả ờ ế ỉ ổ ạ ề ạ ờ

Th i Lý, Nho giáo đờ ược nhà nước ch p nh n, nh ng v n gi m t v trí khá khiêm t n.ấ ậ ư ẫ ữ ộ ị ố Năm 1070,Văn Mi u đế ược xây d ng, th Chu Công, Kh ng T và các v tiên hi , làmự ờ ổ ử ị ề

n i d y h c Hoàng Thái t Năm 1075, nhà Lý t ch c khoa thi Thái h c sinh đ u tiên,ơ ạ ọ ử ổ ứ ọ ầ

người đ đ u là Lê Văn Th nh;năm 1076, m trỗ ầ ị ở ường Qu c T Giám Đ n năm 1086,ố ử ế Tri u đình l p Hàn lâm vi n, nho sĩ M c Hi n Tích đề ậ ệ ạ ể ược tuy n b làm Hàn lâm h c sĩ.ể ổ ọ Qua th i Tr n, Nho giáo và Nho h c kh i s c h n Nhi u trờ ầ ọ ở ắ ơ ề ường Nho h c đọ ược m ,ở khoa c đ u kỳ h n Các vua Tr n đã c g ng dung hòa Ph t – Nho trong đử ề ơ ầ ố ắ ậ ường l i trố ị

nước T ng l p nho sĩ ngày m t phát tri n, trong đó có nh ng gầ ớ ộ ể ữ ương m t n i b t nhặ ổ ậ ư

Lê Văn H u, Đoàn Nh Hài, Nguy n Trung Ng n, Trư ữ ễ ạ ương Hán Siêu, M c Đĩnh Chi,ạ Chu Văn An… H đã d n d n tham chính, n m gi các ch c v tr ng trách trọ ầ ầ ắ ữ ứ ụ ọ ước đây

ch dành cho t ng l p quý t c tông th t Trỉ ầ ớ ộ ấ ường h p c a Đoàn Nh Hài, t m t nhoợ ủ ữ ừ ộ sinh giúp vua làm t bi u t t i, sau đờ ể ạ ộ ược thăng đ n ch c Hành khi n, là m t ví d tiêuế ứ ể ộ ụ

bi u.ể

Th i cu i Tr n, quá trình Nho giáo hóa đ i s ng chính tr – xã h i đã di n ra m t cáchờ ố ầ ờ ố ị ộ ễ ộ quanh co ph c t p M t m t, m t s Nho sĩ đã nhi t thành c vũ tuyên truy n cho đ oứ ạ ộ ặ ộ ố ệ ổ ề ạ Nho và mô hình Nho giáo, bài xích Ph t giáo Trậ ương Hán Siêu tuyên b : “Đã là k sĩố ẻ

đ i phu, n u không ph i đ o Nghiêu Thu n, không bày t , không ph i đ o Kh ngạ ế ả ạ ấ ỏ ả ạ ổ

M nh, không trạ ước thu t…” Nhóm nho sĩ Lê Quát, Ph m S M nh đ ngh tri u đìnhậ ạ ư ạ ề ị ề

ti n hành c i cách th ch theo hế ả ể ế ướng Nho giáo hóa, mô ph ng thi t ch Trung Hoa nhàỏ ế ế Minh M t khác, quá trình Nho giáo hóa đã g p s ph n ng t nhi u phía, trặ ặ ự ả ứ ừ ề ước h t tế ừ chính b n thân m t s vua Tr n Minh Tông cho r ng “nhà nả ộ ố ầ ằ ước đã có phép t t nh tắ ấ

đ nh, Nam B c khác nhau” Ngh Tông kiên quy t ph n bác: “Tri u trị ắ ệ ế ả ề ước [nhà Lý]

d ng nự ước , có lu t pháp, ch đ riêng, không theo quy ch c a nhà T ng, là vì Namậ ế ộ ế ủ ố

B c, nắ ước nào làm ch nủ ước đó, không ph i b t chả ắ ước nhau Kho ng năm Đ i Tr [đ iả ạ ị ờ

Tr n D Tông] b n h c trò m t tr ng đầ ụ ọ ọ ặ ắ ược dùng, không hi u ý nghĩa sâu xa c a vi cể ủ ệ

l p pháp, đem phép cũ c a t tông thay đ i theo t c phậ ủ ổ ổ ụ ương B c nh v y ph c, âmắ ư ề ụ

nh c… th t không k xi t” Và nhà vua này ch trạ ậ ể ế ủ ương b o l u th ch cũ.ả ư ể ế

Trang 6

các làng xã, quá trình Nho giáo hóa l i càng m nh t h n .Dân chúng v n s ng theo

nh ng phong t c c truy n, ch a b ràng bu c b i nh ng quy ph m Nho giáo S giữ ụ ổ ề ư ị ộ ở ữ ạ ứ ả Trung Qu c Tr n Cố ầ ương Trung sang Vi t Nam đ i Tr n nh n đ nh : “Dân chúng v nệ ờ ầ ậ ị ẫ

gi nh ng phong t c r t nông n i Không bi t đ n l nh c Trung Hoa” Nho th n Lêữ ữ ụ ấ ổ ế ế ễ ạ ầ Quát phàn nàn : “Ta thu tr đ c sách, ít nhi u hi u đ o thánh hi n đ giáo hoá dânở ẻ ọ ề ể ạ ề ể chúng, mà rút cu c v n ch a độ ẫ ư ược m t hộ ương nào tin theo Ta thường d o xem sôngạ núi, v t chân trên kh p n a thiên h , đi tìm nh ng h c cung, văn mi u mà ch a h th yế ắ ử ạ ữ ọ ế ư ề ấ

m t ngôi nào Đó là đi u khiên ta vô cùng h th n.”ộ ề ổ ẹ

Trong khuôn kh nh ng c i cách c a mình nh m xây d ng m t nhà nổ ữ ả ủ ằ ự ộ ước trung ương

t p quy n m nh, H Quý Ly đã đ y m nh quá trình Nho giáo hóa xã h i Đ i Vi t nhậ ề ạ ồ ẩ ạ ộ ạ ệ ư cho d ch và chú gi i các Kinh Th , Kinh Thi, m trị ả ư ở ường Nho h c các đ a phọ ở ị ương và

t ch c thi Hổ ứ ương Tuy nhiên, đây là m t th Nho giáo th c d ng, không giáo đi u vàở ộ ứ ự ụ ề

có ph n sáng t o đ c l p, dung h p v i nh ng t tầ ạ ộ ậ ợ ớ ữ ư ưởng Pháp gia nh m nâng cao hi uằ ệ

qu công vi c tr nả ệ ị ước

Ngu n: Ti n trình L ch S Vi t Nam – Nhà Xu t B n Giáo D c – PGS.TS Nguy nồ ế ị ử ệ ấ ả ụ ễ Quang Ng c Tr 95 đ n 99ọ ế

Giáo d c, khoa cụ ử

Th i đ u Lý, n n giáo d c Đ i Vi t có th ch y u là Ph t h c Lý Công U n đã h cờ ầ ề ụ ạ ệ ể ủ ế ậ ọ ẩ ọ chùa L c T Các s tăng đ ng th i cũng là nh ng trí th c D n d n, cũng nh Nho

giáo, giáo d c khoa c Nho h c ngày càng phát tri n.ụ ử ọ ể

Th i Lý – Tr n, Nho h c phát tri n t trên xu ng dờ ầ ọ ể ừ ố ưới Năm 1070, Văn Mi u đế ượ c thành l p, cũng là n i dành riêng đ d y h c cho Hoàng Thái t Lúc đ u, khi m i mậ ơ ể ạ ọ ử ầ ớ ở

trường Qu c T Giám (1076), ch có các quý t c quan liêu và con em đố ử ỉ ộ ược theo h c.ọ Nhìn chung, vi c giáo d c Nho h c th i Lý còn khá h n ch ệ ụ ọ ở ờ ạ ế

Giáo d c Nho h c đã có nhi u ti n b dụ ọ ề ế ộ ưới th i Tr n Qu c T Giám, v i nh ng tênờ ầ ố ử ớ ữ

g i m i (Qu c t vi n, Qu c h c vi n) đã đọ ớ ố ử ệ ố ọ ệ ược c ng c và m r ng đ i tủ ố ở ộ ố ượng h cọ

t p Năm 1236, đ t ch c Thậ ặ ứ ượng th tri Qu c t vi n, đ a con em văn th n và t ngư ố ử ệ ư ầ ụ

th n [ch c quan t pháp] vào h c Năm 1253, Nhà nầ ứ ư ọ ước sai s a sang Qu c h c vi n,ử ố ọ ệ

đ p tắ ượng Không T , Chu Công và M nh T , v tranh Th t th p nh hi n đ th , l iử ạ ử ẽ ấ ậ ị ề ể ờ ạ

xu ng chi u v i Nho sĩ trong nố ế ờ ước đ n Qu c t vi n gi ng T th l c kinh Nămế ố ử ệ ả ứ ư ụ

1272, xu ng chi u tìm ngố ế ười tài gi i, đ o đ c, thông hi u kinh sách làm T nghi pỏ ạ ứ ể ư ệ

Qu c T Giám, có th gi ng bàn ý nghĩa c a T th , Ngũ kinh sung vào h u n i vuaố ử ể ả ủ ứ ư ầ ơ

đ c sách.ọ

Trang 7

Ngoài Qu c t vi n là m t lo i trố ử ệ ộ ạ ường Nho h c c p cao, th i Tr n còn m t s trọ ấ ờ ầ ộ ố ường Nho h c khác Ta có th k : trọ ể ể ường ph Thiên Trủ ường, trường L n Kha th vi n (ạ ư ệ ở chùa Ph t Tích), trậ ường c a Chiêu qu c vủ ố ương Tr n Ích T c và trầ ắ ường Cung Hoàng

c a Nho sĩ Chu Văn An, trủ ước đó đã t ng gi ch c T nghi p Qu c T Giám Nămừ ữ ứ ư ệ ố ử

1397, tri u đình l i đã chính th c sai đ t nhà h c và ch c h c quan (đề ạ ứ ặ ọ ứ ọ ược nhà nước trợ

c p ph n ru ng công thu hoa l i) các l ph đ a phấ ầ ộ ợ ở ộ ủ ị ương nh S n Nam, Kinh B c,ư ơ ắ

H i Đông, v i ch c năng là “giáo hóa dân chúng, gi gìn phong t c, d y b o h c tròả ớ ứ ữ ụ ạ ả ọ thành tài ngh , ch n ngệ ọ ườ ưi u tú ti n c lên tri u đình”.ế ử ề

Cùng v i giáo d c, khoa c Đ i Vi t đã có t th i Lý Năm 1075, m khoá thi Minhớ ụ ử ở ạ ệ ừ ờ ở kinh bác sĩ Nho h c đ u tiên Lê Văn Th nh ngọ ầ ị ười B c Ninh là ngắ ười đ đ u Thái h cỗ ầ ọ sinh (Ti n sĩ sau này), đế ược đ a vào giúp vua h c, sau này thăng đ n ch c Thái s Tuyư ọ ế ứ ư nhiên, Nho h c và khoa c th i Lý v n ch a n đ nh Sau v Lê Văn Th nh b bu c t iọ ử ờ ẫ ư ổ ị ụ ị ị ộ ộ

m u ph n (có th là k t qu c a m t âm m u ch ng Nho h c c a các th l c Ph tư ả ể ế ả ủ ộ ư ố ọ ủ ế ự ậ giáo), khoa c h u nh đã b đình hoãn l i C tri u Lý có 3 khoa thi Năm 1195, nhà Lýử ầ ư ị ạ ả ề

có m khoa thi Tam giáo (Nho, Ph t, Đ o), lo i thi này còn t n t i đ n đ u th i Tr n.ở ậ ạ ạ ồ ạ ế ầ ờ ầ Các kỳ thi Thái h c sinh đ i Tr n đọ ờ ầ ượ ổc t ch c quy c và thứ ủ ường xuyên h n, niên h nơ ạ

là 7 năm m t kỳ C th i Tr n có t t c 14 khoa thi (10 khoa chính th c và 4 khoa ph ),ộ ả ờ ầ ấ ả ứ ụ

l y đ 282 ngấ ỗ ười đ i khoa, có h c v Thái h c sinh Năm 1374, có t ch c thi Đình choạ ọ ị ọ ổ ứ các ti n sĩ 3 ngế ười đ đ u đỗ ầ ược g i là Tam khôi: Tr ng nguyên, B ng nhãn, Thám hoa.ọ ạ ả (Sau đ t thêm m t h c v c p cao n a là Hoàng giáp) Có m t th i gian nhà Tr n đãặ ộ ọ ị ấ ữ ộ ờ ầ chia thành hai lo i Tr ng nguyên: Kinh Tr ng nguyên và Tr i Trang nguyên (dành riêngạ ạ ạ ạ cho vùng Thanh – Ngh ) Các v tân khoa đệ ị ược nhà vua tr ng đãi: ban mũ áo, d y nọ ự ế

ti c, đệ ược d n đi thăm kinh thành Thăng Long trong 3 ngày Có m t s ngẫ ộ ố ười đ đ iỗ ạ khoa khi tu i đ i còn r t tr : Tr ng nguyên Nguy n Hi n (l3 tu i), B ng nhãn Lê Vănổ ờ ấ ẻ ạ ễ ề ổ ả

H u (18 tu i), Thám hoa Đ ng Ma La (14 tu i), Hoàng giáp Nguy n Trung Ng n (16ư ổ ặ ổ ễ ạ

tu i).ổ

Quy trình và n i dung khoa c đ i Tr n lúc đ u g m 4 kỳ, l n lộ ử ờ ầ ầ ồ ầ ượt là các bài thi : ám tả

c văn, kinh nghĩa và th phú, chi u ch bi u và đ i sách (văn sách) Năm 1397, Hổ ơ ế ế ể ố ồ Quý Ly c i cách thi c N i dung c a 4 kỳ thi b ám t c văn và đả ử ộ ủ ỏ ả ổ ược s p x p l i :ắ ế ạ kinh nghĩa, th phú, chi u ch bi u và văn sách Đ ng th i, b t đ u t ch c thi Hơ ế ế ế ồ ờ ắ ầ ổ ứ ương

đ a ph ng

Trang 8

Khoa c đử ược ti p t c dế ụ ưới tri u H (2 khoa) Nguy n Trãi là ngề ồ ễ ười thi đ Thái h cỗ ọ sinh năm 1400 H Hán Thồ ương đã ti p t c c i cách thi c , đ a thêm vào môn toán vàế ụ ả ử ư

vi t ch ế ữ

Ngu n: Ti n trình L ch S Vi t Nam – Nhà Xu t B n Giáo D c – PGS.TS Nguy nồ ế ị ử ệ ấ ả ụ ễ Quang Ng c Tr 99 đ n 100ọ ế

Văn h c ngh thu tọ ệ ậ

Văn h c th i Lý- Tr n ph n ánh nh ng t tọ ờ ầ ả ữ ư ưởng và tình c m c a con ngả ủ ười th i đ i,ờ ạ nhìn chung mang nhi u y u l tích c c, l c quan c a nh ngề ế ố ự ạ ủ ữ

vương tri u đang th đi lên C s t tề ở ế ơ ở ư ưởng c a nó là Ph t giáo và Nho giáo Có 2ủ ậ dòng văn h c chính : văn h c Ph t giáo và văn h c yêu nọ ọ ậ ọ ước dân t c.ộ

T tư ưởng Ph t giáo trong th văn Lý – Tr n ch y u là t tậ ơ ầ ủ ế ư ưởng c a phái Thi n tông.ủ ề

Nó bao g m các tác ph m v tri t h c và nh ng c m h ng Ph t giáo, cùng là nh ng tácồ ẩ ề ế ọ ữ ả ứ ậ ữ

ph m v l ch s Ph t giáo th i Lý – Tr n Nhi u bài th phú, k , minh do các s tăng tríẩ ề ị ử ậ ờ ầ ề ơ ệ ư

th c vi t, bàn v các khái ni m s c – không, t – sinh, h ng – vong, quan h gi a Ph tứ ế ề ệ ắ ử ư ệ ữ ậ

và Tâm, đ o và đ i, con ngạ ờ ười và thiên nhiên, ph n ánh s minh tri t và ni m l c quanả ự ế ề ạ

c a cá nhân trong cu c s ng và th i đ i S Mãn Giác đ l i nh ng câu th n i ti ngủ ộ ố ờ ạ ư ể ạ ữ ơ ổ ế

v c m h ng đó.ề ả ứ

“M c v xuân tàn hoa l c t nạ ị ạ ậ

Đình ti n t c d nh t chi mai”ề ạ ạ ấ

(nghĩa là : Ch tớ ưởng xuân tàn hoa r ng h tụ ế

Đêm qua sân trước n cành mai)ở

M t s nhà vua và quý t c sùng Ph t đã biên so n nh ng tác ph m v giáo lý nhà Ph tộ ố ộ ậ ạ ữ ẩ ề ậ

nh các cu n Khóa h l c, bài Thi n tông chi nam c a Tr n Thái Tông, Thi n lâm thi tư ố ư ụ ề ủ ầ ề ế

ch y ng l c c a Tr n Nhân Tông, Tu trung thủ ữ ụ ủ ầ ệ ượng sĩ ng l c c a Tr n Tung V l chữ ụ ủ ầ ề ị

s Ph t giáo có các cu n Thi n uy n t p anh ng l c, Tam t th c l c nói v thi nử ậ ố ề ể ậ ữ ụ ổ ự ụ ề ề phái Trúc tâm M t s cu n sách, cùng v i nh ng b n kinh Ph t giáo, đã độ ố ố ớ ữ ả ậ ược nhà nướ c cho đem kh c in và ph bi n.ắ ổ ế

Dòng th văn yêu nơ ước, dân t c cũng đã gi m t v trí r t quan tr ng trong th văn Lý –ộ ữ ộ ị ấ ọ ơ

Tr n Nó ph n ánh tinh th n b t khu t, anh dũng ch ng gi c, lòng trung quân ái qu cầ ả ầ ấ ấ ố ặ ố cũng nh lòng t hào dân t c qua nh ng cu c kháng chi n ch ng ngo i xâm Thu c lo iư ự ộ ữ ộ ế ố ạ ộ ạ này có th k bài th Nam qu c s n hà c a Lý Thể ể ơ ố ơ ủ ường Ki t, H ch tệ ị ướng sĩ c a Tr nủ ầ

Qu c Tu n, bài Phú sông B nh Đ ng c a Trố ấ ạ ằ ủ ương Hán Siêu, ho c nh ng bài th c aặ ữ ơ ủ vua tôi nhà Tr n trong cu c kháng Nguyên nh 2 câu th n i ti ng c a Tr n Nhân Tông:ầ ộ ư ơ ổ ế ủ ầ

Ngày đăng: 27/02/2022, 21:02

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w