1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030

221 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Ngành Cao Su Việt Nam Trong Quá Trình Công Nghiệp Hóa, Hiện Đại Hóa Nông Nghiệp, Nông Thôn Đến Năm 2030
Tác giả Võ Hoàng An
Người hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Tiến Dũng, TS. Nguyễn Văn Sáng
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Tế Chính Trị
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 221
Dung lượng 5,85 MB

Cấu trúc

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

  • --------------------oOo--------------------

  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

  • --------------------oOo--------------------

  • 1. PGS. TS Nguyễn Tiến Dũng

  • LỜI CAM ĐOAN

    • Tác giả luận án

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU

    • Bảng 3.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam năm 2005 – 2019 86

    • Bảng 3.2. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo vùng năm 2017 – 2019 88

    • Bảng 3.3. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo loại hình sản xuất, năm 2016 – 2019 89

    • Bảng 3.4: Thống kê các loại doanh nghiệp sản xuất cao su được khảo sát năm 2017 90

    • Bảng 3.5. Một số doanh nghiệp công bố giá thu mua mủ trên trang website 94

    • Bảng 3.6. Số nhà máy sơ chế cao su theo loại hình doanh nghiệp năm 2014 94

    • Bảng 3.7. Số lượng và công suất nhà máy sơ chế cao su theo vùng, năm 2018 95

    • Bảng 3.8. Các doanh nghiệp tham gia chế biến sản phẩm cao su công nghiệp tại Việt Nam được khảo sát năm 2016 97

    • Bảng 3.10. Xuất khẩu cao su thiên nhiên theo thị trường từ 2012 - 2019 100

    • Bảng 3 11. Sản lượng và Lượng xuất nhập khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam từ 2010 –

    • Bảng 3.12. Kim ngạch xuất nhập khẩu sản phẩm cao su Việt Nam, 2012 – 2019 102

    • Bảng 3.13. Giá trị xuất nhập khẩu các sản phẩm cao su của Việt Nam năm 2019 103

    • Bảng 3.14. Tình hình xuất khẩu sản phẩm từ cao su năm 2018 theo thị trường 105

    • Bảng 3.15. Giá trị xuất khẩu gỗ nguyên liệu và sản phẩm gỗ cao su từ 2016 – 2019 107

    • Bảng 3.16. Thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ cao su của Việt Nam năm 2019 108

    • Bảng 3.17. Thị trường xuất khẩu gỗ cao su nguyên liệu của Việt Nam năm 2019 109

    • Bảng 3.18. Tổng hợp đầu tư hạ tầng sản xuất, xã hội của VRG từ 2011 - 2018 114

    • Bảng 3.19. Danh sách 11 Khu công nghiệp của VRG trong vùng trồng cao su ở Đông Nam bộ 115

    • Bảng 3 20. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao su bình quân theo các giai đoạn từ 1996

    • Bảng 3.21. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của VRG giai đoạn 2008 – 2011 119

    • Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh VRG giai đoạn 2016 – 2019 120

    • Bảng 4.1 .Ma trận SWOT về phát triển ngành cao su Việt Nam 133

  • DANH MỤC CÁC HÌNH

  • DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    • Biểu đồ 3.1. Phát triển cao su quốc doanh, tiểu điền và tư nhân, 2001 - 2017 91

    • Biểu đồ 3.2. Số hộ trồng cao su ở Việt Nam năm 2017 theo diện tích 92

    • Biểu đồ 3.3. Diễn biến lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam từ 2007 - 2019 99

    • Biểu đồ 3.4. Tăng trưởng bình quân của lượng và giá trị xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam các giai đoạn từ 2007-2019 99

    • Biểu đồ 3.5. Thị trường xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam năm 2019 101

    • Biểu đồ 3.6. Đóng góp của lĩnh vực gỗ cao su trong xuất khẩu ngành gỗ Việt Nam năm 2019 (triệu USD) 108

    • PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030

    • TÓM TẮT

    • Từ khóa: Phát triển, chuỗi giá trị, ngành cao su, công nghiệp hóa, hiện đại hóa

    • ABSTRACT

  • MỞ ĐẦU

    • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

    • 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

    • 2.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN:

    • 2.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 2.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 2.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NGÀNH CAO SU TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

    • 2.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước về ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 2.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước về ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

      • (1) Nghiên cứu về phát triển sản xuất cao su của Việt Nam

      • (2) Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành cao su Việt Nam

      • (3) Nghiên cứu về phát triển thị trường sản phẩm cao su Việt Nam.

      • (4) Nghiên cứu về phát triển sản phẩm gỗ cao su Việt Nam

    • 2.3. NHẬN ĐỊNH VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

    • 2.3.1. Những đóng góp về mặt lý luận

    • 2.3.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn

    • 2.3.3. Những khoảng trống trong nghiên cứu về lý luận và thực tiễn

    • 3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • Mục tiêu cụ thể:

    • 3.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 4.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 4.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 5. ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN

    • 5.1. VỀ PHƯƠNG DIỆN HỌC THUẬT

    • 5.2. VỀ PHƯƠNG DIỆN THỰC TIỄN

    • 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VIỆT NAM

    • 1.1. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH KINH TẾ - KỸ THUẬT

    • 1.1.1. Khái niệm về phát triển và phát triển kinh tế

    • 1.1.1.1. Khái niệm về phát triển

    • 1.1.1.2. Khái niệm về phát triển kinh tế

    • 1.1.2. Lý luận về ngành và phát triển ngành kinh tế-kỹ thuật

    • 1.1.2.1. Khái niệm về ngành kinh tế-kỹ thuật

    • 1.1.2.2. Cấu trúc của ngành kinh tế - kỹ thuật và sự hình thành chuỗi giá trị ngành hàng

    • Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các tác nhân trong ngành hàng

    • b) Sự hình thành chuỗi giá trị ngành hàng

    • 1.1.2.3. Các lý thuyết có liên quan đến các yếu tố của sự phát triển ngành kinh tế - kỹ thuật

    • b) Quan điểm phát triển bền vững

    • c) Lý thuyết về năng lực cạnh tranh

    • Hình 1.2. Mô hình kim cương của M.E. Porter

    • 1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

    • 1.2.1. Khái quát về cao su và cây cao su

      • Thời kỳ kiến thiết cơ bản của cây cao su

      • Thời kỳ kinh doanh của cây cao su

    • 1.2.2. Cấu trúc ngành cao su và chuỗi giá trị cao su

    • 1.2.2.1. Sản phẩm từ cây cao su

    • 1.2.2.2. Các tác nhân và các chức năng trong ngành cao su.

    • 1.2.2.3. Chuỗi giá trị ngành cao su.

    • Hình 1.3. Chuỗi giá trị ngành cao su

    • 1.2.3. Sự phát triển của ngành cao su và khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 1.2.3.1. Sự phát triển của ngành cao su

    • 1.2.3.2. Khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

      • - Khung lý thuyết phát triển ngành cao su của Barlow C. và cộng sự, 1994

    • Hình 1.4. Khung lý thuyết của sự phát triển ngành cao su

      • - Khái quát vê khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong thời kỳ CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • Hình 1.5. Khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong thời kỳ CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 1.2.4. Mối quan hệ giữa phát triển ngành cao su với quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 1.2.4.1. Khái niệm về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 1.2.4.2. Mối quan hệ giữa sự phát triển ngành cao su với CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • (1) Sự phát triển của ngành cao su là một bộ phận quan trọng góp phần vào quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

      • - Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế và có giá trị xuất khẩu cao

      • - Đóng góp vào việc giải quyết việc làm, bảo đảm thu nhập, cải tạo môi trường sinh thái và phát triển bền vững

      • Đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH, HĐH

    • (2) CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn tạo môi trường thuận lợi cho ngành cao su phát triển

      • CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn cung ứng quỹ đất để mở rộng qui mô sản xuất cao su

      • CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn chuyển dịch cơ cấu lao động, cung ứng nguồn lao động dồi dào cho sản xuất cao su phát triển

      • CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn tạo ra kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội hỗ trợ sự phát triển của sản xuất cao su.

    • 1.3. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU TRONG THỜI KỲ CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN.

    • 1.3.1. Nội dung và các tiêu chí đánh giá kết quả phát triển ngành cao su

    • Hình 1.6. Nội dung phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình CNH nông nghiệp, nông thôn

      • (1) Phát triển khâu sản xuất cao su

      • (2) Phát triển khâu thu mua

      • (3) Phát triển khâu chế biến

      • (4) Phát triển khâu tiêu thụ sản phẩm.

    • 1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 1.3.2.1. Các nhân tố sản xuất

    • a) Điều kiện tự nhiên

      • Thời tiết, khí hậu:

      • Điều kiện về địa hình - độ dốc:

    • b) Trình độ kỹ thuật nông nghiệp, công nghệ chế biến cao su.

      • - Trình độ kỹ thuật nông nghiệp

      • - Công nghệ chế biến cao su

      • Chế biến sản phẩm cao su công nghiệp:

    • c) Nguồn nhân lực cho ngành cao su

    • d) Nguồn vốn đầu tư cho ngành cao su

    • e) Trình độ tổ chức, quản lý sản xuất

    • g) Thành phần kinh tế (quan hệ sản xuất)

    • h) Điều kiện kinh tế - xã hội địa phương

    • 1.3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng cầu thị trường

    • b) Nhu cầu thị trường tiêu thụ

    • c) Giá cao su

    • d) Công tác quảng bá thương hiệu và tiếp thị

    • 1.3.2.3. Các ngành hỗ trợ.

    • 1.3.2.4. Chính sách Nhà nước.

    • 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU Ở MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

    • 1.4.1. Ngành cao su Mã Lai

    • 1.4.2. Ngành cao su In-đô-nê-xi-a

    • 1.4.3. Ngành cao su Ấn Độ

    • 1.4.4. Ngành cao su Thái Lan

    • Nam

    • cao su để quản lý và định hướng phát triển

    • Bài học thứ hai, tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong sản xuất và tiêu thụ cao su.

      • - Ứng dụng tiến bộ khoa học- kỹ thuật về giống để tăng năng suất, chất lượng vườn cây

      • - Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật để phát triển chế biến sản phẩm cao su công nghiệp thúc đẩy phát triển sản xuất cao su và tăng tiêu thụ nội địa.

      • - Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong ngành xây dựng và cầu đường để thúc đẩy tiêu thụ cao su

    • Bài học thứ ba, cao su tiểu điền phát triển góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và thu nhập ổn định, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

    • su

    • Bài học thứ sáu, ứng dụng công nghệ thông tin tiết giảm chi phí tiếp thị, tăng cường hiệu quả chuỗi cung ứng

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 1

    • 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUNG

    • 2.1.1. Phương pháp luận Duy vật biện chứng và Duy vật lịch sử

    • 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu chung

    • 2.1.2.1 Phép trừu tượng hóa khoa học

    • 2.1.2.2. Phương pháp phân tích lịch sử thống nhất với logic

    • 2.1.2.3. Phương pháp tiếp cận hệ thống

    • 2.1.2.4. Phương pháp tiếp cận liên ngành

    • 2.1.2.5. Phương pháp hệ thống cấu trúc

    • 2.1.2.6. Phương pháp quy nạp và diễn dịch

    • 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ CỦA LUẬN ÁN

    • 2.2.1. Quy trình nghiên cứu của luận án

    • Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu

    • 2.2.1.1. Bước 1: Tổng quan lý thuyết và tài liệu về phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn.

    • 2.2.1.2. Bước 2: Xây dựng khung phân tích

    • 2.2.1.3. Bước 3: Đánh giá thực trạng phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.

    • 2.2.1.4. Bước 4: Định hướng, giải pháp phát triển ngành cao su Việt Nam đến năm 2030

    • 2.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp các dữ liệu thứ cấp

    • 2.2.3. Phương pháp chuyên gia

    • 2.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa với loại hình phỏng vấn sâu định

    • 15 công ty thành viên trực thuộc VRG bao gồm:

  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

    • 3.1. KHÁI QUÁT CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN

    • Giai đoạn phát triển SX - KD và tái cấu trúc hướng đến phát triển bền vững (từ 1995 đến nay):

    • 3.2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU THIÊN NHIÊN

    • 3.2.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su

    • Bảng 3.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam năm 2005 – 2019

    • 3.2.2. Sự phân bố sản xuất cao su ở Việt Nam

    • Bảng 3.2. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo vùng năm 2017 – 2019

    • 3.2.3. Các loại hình trồng cao su ở Việt Nam

    • Bảng 3.3. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo loại hình sản xuất, năm 2016 – 2019

    • (1) Doanh nghiệp trồng cao su đại điền (CSĐĐ):

    • Bảng 3.4: Thống kê các loại doanh nghiệp sản xuất cao su được khảo sát năm 2017

      • - Doanh nghiệp cao su nhà nước:

      • - Doanh nghiệp cao su tư nhân:

    • Biểu đồ 3.1. Phát triển cao su quốc doanh, tiểu điền và tư nhân, 2001 - 2017

      • . - Hộ trồng cao su tiểu điền (CSTĐ)

    • Biểu đồ 3.2. Số hộ trồng cao su ở Việt Nam năm 2017 theo diện tích

    • 3.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHÂU THU MUA MỦ CAO SU

    • Bảng 3.5. Một số doanh nghiệp công bố giá thu mua mủ trên trang website

    • 3.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHÂU CHẾ BIẾN CAO SU

    • 3.4.1. Thực trạng sơ chế mủ cao su

    • Bảng 3.6. Số nhà máy sơ chế cao su theo loại hình doanh nghiệp năm 2014

    • Bảng 3.7. Số lượng và công suất nhà máy sơ chế cao su theo vùng năm 2018

    • 3.4.2. Thực trạng chế biến sản phẩm cao su công nghiệp

    • Bảng 3.8. Các doanh nghiệp tham gia chế biến sản phẩm cao su công nghiệp tại Việt Nam được khảo sát năm 2016

    • Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình sản xuất và xuất khẩu 3 nhóm sản phẩm cao su chính của ngành cao su năm 2018

    • 3.5. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHÂU XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM (2007-2019)

    • 3.5.1. Xuất khẩu cao su thiên nhiên

    • Biểu đồ 3.3. Diễn biến lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam từ 2007 - 2019

    • Biểu đồ 3.4. Tăng trưởng bình quân của lượng và giá trị xuất khẩu cao su Việt Nam các giai đoạn từ 2007-2019

    • Bảng 3.10. Xuất khẩu cao su theo thị trường từ 2012 - 2019

    • Biểu đồ 3.5. Thị trường xuất khẩu cao su Việt Nam năm 2019

      • Nguồn: VRA (2020)

    • Bảng 3.11. Sản lượng và Lượng xuất, nhập khẩu cao su Việt Nam từ 2010 – 2019

    • 3.5.2. Xuất khẩu sản phẩm cao su công nghiệp

    • Bảng 3.12. Kim ngạch xuất nhập khẩu sản phẩm cao su Việt Nam, 2012 – 2019

    • Bảng 3.13. Giá trị xuất nhập khẩu các sản phẩm cao su của Việt Nam năm 2019

    • Bảng 3.14. Tình hình xuất khẩu sản phẩm từ cao su năm 2018 theo thị trường

    • 3.6. THỰC TRẠNG CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẨM TỪ GỖ CAO SU

    • 3.6.2. Giá trị xuất khẩu nguyên liệu gỗ và sản phẩm gỗ cao su từ 2016-2019

    • Bảng 3.15. Giá trị xuất khẩu gỗ nguyên liệu và sản phẩm gỗ cao su 2016-2019

    • 3.6.3. Đóng góp của lĩnh vực gỗ cao su trong xuất khẩu ngành gỗ Việt Nam năm 2019

    • Biểu đồ 3.6. Đóng góp của lĩnh vực gỗ cao su trong xuất khẩu ngành gỗ Việt Nam năm 2019 (triệu USD)

      • Bảng 3.16. Thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ cao su của Việt Nam năm 2019

    • Bảng 3.17. Thị trường xuất khẩu gỗ cao su nguyên liệu của Việt Nam năm 2019

    • 3.7. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU GÓP PHẦN CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ĐỊA PHƯƠNG

    • 3.7.1. Tạo việc làm góp phần xóa đói, giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn

    • 3.7.2. Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật

      • - Hệ thống đường giao thông trong vườn cây cao su

      • - Đầu tư hạ tầng sản xuất, xã hội của Tập đoàn VRG từ 2011 đến 2018.

    • Bảng 3.18. Tổng hợp đầu tư hạ tầng sản xuất, xã hội của VRG từ 2011 - 2018

      • Đvt: Triệu đồng

      • - Đầu tư các khu công nghiệp cao su ở Đông Nam bộ của VRG

    • Bảng 3.19. Danh sách 11 Khu công nghiệp của VRG trong vùng trồng cao su ở Đông Nam bộ

    • 3.7.3. Góp phần phát triển giáo dục, văn hóa xã hội và y tế địa phương

    • 3.8. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CAO SU

    • 3.8.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao su Việt Nam

    • Đơn vị tính: Triệu đồng/tấn

    • Đơn vị tính: triệu đồng/tấn

    • 3.8.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao su đại điền

    • Bảng 3.21. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh VRG giai đoạn 2008 – 2011

    • Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh VRG giai đoạn 2016 – 2019

    • 3.9. ĐÁNH GIÁ CHUNG SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CAO SU VIỆT NAM

    • 3.9.1. Nhưng thành tựu đã đạt được

    • 3.9.1.1. Ngành cao su Việt Nam đã có bước tiến vượt bậc về qui mô vườn cây với diện tích, năng suất, sản lượng không ngừng tăng lên trong quá trình đa dạng hóa loại hình trồng cao su kết hợp phát triển cao su đại điền với tiểu điền

    • 3.9.1.2. Ngành cao su Việt Nam đã chuyển đổi cơ cấu thành phần kinh tế không chỉ có doanh nghiệp nhà nước mà còn thu hút được thành phần doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp FDI

    • 3.9.1.3. Trong quá trình phát triển, đa dạng hóa thành phẩm, nâng cao thêm giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của ngành là xu hướng chuyển dịch của khâu chế biến cao su

    • 3.9.1.4. Ngành cao su Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng với thị trường thế giới thông qua việc không ngừng nâng cao khả năng xuất khẩu các loại sản phẩm cao su

    • 3.9.2. Những hạn chế

    • 3.9.2.2. Cơ cấu sản phẩm cao su chưa đa dạng, chưa được chế biến sâu

    • 3.9.2.3. Sản phẩm cao su Việt Nam chưa có thương hiệu, chưa tạo được khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế

    • 3.9.3. Nguyên nhân những hạn chế

    • 3.9.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng cao su chưa chặt chẽ và đồng bộ

    • 3.9.3.3. Giá cao su giảm liên tục, điều kiện thời tiết khí hậu không thuận lợi

    • 3.9.3.4. Thị trường tiêu thụ cao su chưa đa dạng còn phụ thuộc vào thị trường một vài nước; thị trường thu mua mủ cao su chưa đảm bảo cạnh tranh lành mạnh

    • 3.9.3.5. Nguồn nhân lực cho ngành cao su chưa đáp ứng nhu cầu phát triển, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và liên kết sản xuất còn nhiều hạn chế

    • 3.9.3.6. Chính sách của Nhà nước đối với ngành cao su còn nhiều bất cập và chưa đồng bộ

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

  • CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

    • 4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030

    • 4.1.1. Dự báo tình hình thế giới và trong nước đến phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn đến năm 2030

    • 4.1.1.1. Cơ hội của ngành cao su Việt Nam

    • 4.1.1.2. Thách thức của ngành cao su

    • 4.1.1.3. Ma trận SWOT về phát triển ngành cao su Việt Nam

    • Bảng 4.1. Ma trận SWOT về phát triển ngành cao su Việt Nam

    • 4.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn đến 2030

    • 4.1.2.1. Quan điểm phát triển

    • 4.1.2.2. Mục tiêu phát triển

    • 4.1.3. Định hướng phát triển

    • 4.1.3.1. Đối với ngành hàng cao su

    • 4.1.3.2. Đối với ngành hàng gỗ cao su

    • 4.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030

    • 4.2.1. Giải pháp về quy hoạch và quản lý diện tích cao su gắn với CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

    • 4.2.2. Giải pháp về quản lý chất lượng và cơ cấu chủng loại cao su

    • 4.2.3. Giải pháp tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong sản xuất và tiêu thụ cao su

    • 4.2.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

    • 4.2.5. Giải pháp chuyển đổi số để tăng cường hiệu quả chuỗi cung ứng ngành cao su hướng đến phát triển bền vững

    • 4.2.6. Giải pháp thành lập Chợ cao su hay Trung tâm mua bán cao su

    • 4.2.7. Giải pháp về chính sách, đặc biệt là chính sách thuế để thúc đẩy phát triển nhanh và tạo thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm cao su và gỗ cao su

    • 4.2.8. Giải pháp phát triển công nghiệp chế biến sản phẩm cao su và gỗ cao

    • 4.2.9. Giải pháp phát triển thương hiệu ngành cao su Việt Nam

    • 4.2.10. Đẩy mạnh liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành cao su và giữa các vùng sản xuất cao su, hướng đến thành lập khu công nghiệp cao su công nghệ cao

    • 4.3. KHUYẾN NGHỊ

    • 4.3.1. Đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

    • 4.3.2. Đối với Bộ Khoa học và Công nghệ

    • 4.3.3. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    • 4.3.4. Đối với Bộ Công Thương

    • 4.3.5. Đối với Bộ Tài chính

    • 4.3.6. Đối với Ngân hàng Nhà nước

    • 4.3.7. Đối với chính quyền địa phương các tỉnh

    • 4.3.8. Đối với doanh nghiệp ngành cao su

    • TÓM TẮT CHƯƠNG 4

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

  • DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

  • PHỤ LỤC

    • PHỤ LỤC 1: BẢNG HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CAO SU VIỆT NAM TỪ 1980 ĐẾN NAY

      • PHỤ LỤC 3: BẢNG TÓM TẮT SẢN XUẤT KINH DOANH NGÀNH CAO SU TỪ 2013-2019

  • PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỮ LIỆU CHO NGHIÊN CỨU

    • PHỤ LỤC 6: PHIẾU HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO VÀ CHUYÊN GIA ĐẦU NGÀNH CAO SU VIỆT NAM

      • NỘI DUNG PHỎNG VẤN SÂU

    • PHỤ LỤC 7

    • PHỤ LỤC 8

      • HÌNH 1. DIỆN TÍCH CÁC VÙNG TRỒNG CAO SU TẠI THÁI LAN, 2014

    • HÌNH 2. “THÀNH PHỐ CAO SU” BANG KEDAH, MÃ LAI CẠNH “THÀNH PHỐ CAO SU” TỈNH SONGKHLA, THÁI LAN

    • HÌNH 3. SẢN PHẨM GỖ CAO SU CỦA MÃ LAI TRONG XÂY DỰNG VÀ ĐỒ NỘI THẤT

    • NAM

    • PHỤ LỤC 9: HÌNH MINH HỌA VỀ NGÀNH CAO SU VIỆT NAM

      • 1. HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH CẦU, ĐƯỜNG NHÀ TRẺ, TRẠM XÁ DO CÁC CÔNG TY CAO SU TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 1990 – 2005

      • Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

      • xây dựng. Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Nam

      • su Việt Nam

        • 2. CÁC NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN PHẨM ĐỒ GỖ CAO SU VÀ KHU CÔNG NGHIỆP CAO SU CÁC CÔNG TY MIỀN ĐÔNG NAM BỘ TRỰC THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM, XÂY

      • Việt Nam

      • Việt Nam

      • Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Nguồn: Tạp chí Cao su Việt Nam

      • Cao su Việt Nam

Nội dung

TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

2.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

(1) Báo cáo nghiên cứu khoa học “ Rural Development through Rural

Industrialization: Exploring the Chinese Experience” (Phát triển nông thôn thông qua Công nghiệp hóa nông thôn: Nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc), của

Sanjeev Kumar, 2007 [92] về công nghiệp hóa nông thôn ở Trung Quốc.

Kinh nghiệm của Trung Quốc trong việc đối phó với nghèo đói và nâng cao tiêu chuẩn sống thông qua phát triển các xí nghiệp tại làng và thị trấn nhỏ (TVEs) đã chứng minh thành công và mang lại bài học quý giá cho các nước đang phát triển Nghiên cứu chỉ ra rằng việc tạo ra việc làm cho người dân nông thôn thông qua phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành chế biến thực phẩm không chỉ nâng cao thu nhập và phúc lợi cho cộng đồng mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương, từ đó thay đổi diện mạo nông thôn.

Tư nhân hóa các hương trấn xí nghiệp (TVEs) đã có tác động lớn đến sự phát triển nông thôn, đồng thời cung cấp những bài học quý giá từ kinh nghiệm của Trung Quốc Những bài học này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tạo việc làm, vị trí địa lý và các sáng kiến địa phương, cũng như vai trò thiết yếu của chính quyền địa phương trong quá trình công nghiệp hóa nông thôn, đặc biệt là ở các nước đang phát triển như Ấn Độ.

(2) Báo cáo nghiên cứu “ Industrialization in Malaysia: Changing role of

Nghiên cứu của Bethuel Kinyanjui Kinuthia (2009) về công nghiệp hóa ở Mã Lai chỉ ra rằng, để đạt được thành công trong công nghiệp hóa, các nước đang phát triển cần có sự linh hoạt và năng động từ Chính phủ Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân và các doanh nghiệp nước ngoài Cách tiếp cận này mang lại lợi ích lớn hơn so với việc hoàn toàn dựa vào cơ chế thị trường hoặc sự điều tiết của Chính phủ.

Báo cáo này phân tích vai trò của Chính phủ và các công ty nước ngoài trong quá trình công nghiệp hóa Mã Lai, nêu bật những quan điểm trái chiều về sự can thiệp của Chính phủ Một số nhà kinh tế cho rằng can thiệp mạnh mẽ là cần thiết để giúp các nước nghèo thoát khỏi cạm bẫy nghèo đói, trong khi những người khác cho rằng sự can thiệp quá mức có thể gây ra thất bại kinh tế Tuy nhiên, thực tế cho thấy Mã Lai đã chuyển mình từ một nền kinh tế nông nghiệp vào những năm 1960 sang một nền kinh tế xuất khẩu dựa trên tri thức và vốn Sự kết hợp giữa nền kinh tế thị trường và các chính sách điều chỉnh linh hoạt của Chính phủ đã tạo ra môi trường kinh doanh hiệu quả, giúp Mã Lai trở thành một quốc gia năng động trong sản xuất và xuất khẩu với tính cạnh tranh cao.

Chính phủ đã linh hoạt trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các khu vực kinh tế, đặc biệt là khu vực tư nhân và đầu tư nước ngoài Cách tiếp cận này mang lại nhiều lợi ích hơn so với việc các nước đang phát triển chỉ dựa vào thị trường hoặc sự can thiệp của Chính phủ.

(3) Bài báo khoa học “ Rural Industrialisation: Challenges and Proposition” (Công nghiệp hóa nông thôn: Những Thách thức và Đề nghị) của K Sundar and T.

Nghiên cứu của Srinivasan (2009) chỉ ra rằng, từ 1990 đến 2007, tăng trưởng sản xuất lương thực ở Ấn Độ chỉ đạt 1,2%, thấp hơn mức tăng trưởng dân số 1,9% Sự di cư nhanh chóng của lực lượng lao động từ nông thôn ra đô thị đã dẫn đến ô nhiễm, giá đất tăng và mật độ dân số cao Để cải thiện tình hình này, cần xây dựng một chính sách công nghiệp nông thôn toàn diện, bảo lưu các hoạt động công nghiệp cho khu vực nông thôn, và bảo trợ các ngành công nghiệp thâm dụng lao động Cần có mã lao động cho lao động tự do và chuyển đổi họ thành lực lượng lao động có tổ chức Đồng thời, cần xác định lại các ngành công nghiệp nông thôn để nhận hỗ trợ từ Chính phủ và các tổ chức tài chính, đồng thời phân định vai trò của Chính phủ trung ương và các bang trong việc thúc đẩy ngành công nghiệp nông thôn Các tổ chức tài chính cũng nên hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ như một phần trách nhiệm xã hội của họ.

2.1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

Nghiên cứu về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn tại Việt Nam là một nội dung được rất nhiều tập thể, các nhà khoa học nghiên cứu.

Cuốn sách "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn từ lý luận đến thực tiễn ở Việt Nam hiện nay" của Phạm Ngọc Dũng (2011) nhấn mạnh vai trò quan trọng của công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn Tác giả phân tích thực trạng kinh tế - xã hội nông thôn Việt Nam trong quá trình này, đồng thời chỉ ra nguyên nhân của các vấn đề kinh tế, xã hội hiện tại Để xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn và bền vững, các giải pháp thực tiễn được đề xuất, tập trung vào việc ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh, đồng thời phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn theo hướng hiện đại và hợp lý.

(2) Cuốn sách “ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư” của TS Phạm Thuyên , 2019 [38]

Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam từ khi đổi mới cho thấy sự chuyển dịch rõ rệt từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, với tỷ trọng và giá trị của ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng, trong khi nông nghiệp giảm dần Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng và có sự cải thiện đáng kể trong phát triển con người Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế trong những thành tựu kinh tế đạt được.

Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), xã hội đang đối mặt với nhiều bất hợp lý về cơ cấu ngành kinh tế, tốc độ phát triển và quy mô nền kinh tế Những vấn đề này xuất phát từ một số nguyên nhân chính, bao gồm việc chưa phản ánh đúng thực trạng đất nước và bối cảnh quốc tế, tư duy nhận thức còn hạn chế, thiếu căn cứ khoa học và thực tiễn Bên cạnh đó, mô hình kế hoạch hóa tập trung vẫn ảnh hưởng đến CNH, HĐH, khiến cho việc vận hành thể chế kinh tế thị trường chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế Chất lượng nguồn nhân lực và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong CNH, HĐH vẫn còn thấp, trong khi hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông chưa hoàn thiện cũng là rào cản đối với việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Bài báo khoa học của Nguyễn Văn Giàu (2015) chỉ ra rằng sau hơn 30 năm đổi mới từ Đại hội VI của Đảng, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều thành tựu nổi bật Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn cũng gặp phải nhiều vấn đề phức tạp, gây cản trở cho tiến độ phát triển.

Nguồn lực đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn hiện chưa đáp ứng đủ nhu cầu phát triển Chất lượng quy hoạch trong lĩnh vực này còn hạn chế, thiếu sự liên kết và thống nhất giữa các loại quy hoạch, đồng thời chưa gắn kết chặt chẽ với các nguồn lực thực hiện.

Việc nghiên cứu và kinh phí đầu tư cho ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp vẫn còn hạn chế.

Chính sách phát triển ngành nông nghiệp và giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường chưa đồng bộ, chưa đầy đủ.

Việc triển khai mô hình chuỗi sản xuất, thương mại, chế biến và phân phối sản phẩm khép kín cùng với mô hình liên kết trong nông nghiệp là cần thiết Để thúc đẩy quá trình hiện đại hóa (HĐH) và công nghiệp hóa (CNH) nông nghiệp, nông thôn, cần rà soát và hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp Một số giải pháp cụ thể đã được đề xuất nhằm tăng cường hiệu quả và bền vững cho ngành nông nghiệp.

Bài báo khoa học của Nguyễn Thị Phương Thảo (2016) nhấn mạnh rằng để công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn đóng góp hiệu quả vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, cần thực hiện một số giải pháp quan trọng trong thời gian tới.

Nhà nước cần tăng cường vai trò chủ đạo và triển khai các cơ chế, chính sách để thúc đẩy hoạt động kinh tế phi nông nghiệp tại nông thôn Đồng thời, cần đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, nhằm khai thác thế mạnh tự nhiên của từng địa phương và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và quốc tế.

Nhà nước cần triển khai các chính sách nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hiệu quả trong việc giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh trong quá trình phát triển.

Thứ tư, Nhà nước cần có các chính sách tăng cường bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn, hướng tới phát triển bền vững.

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NGÀNH CAO SU TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

2.2.1 Các nghiên cứu ngoài nước về ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

1) Luận án Tiến sĩ của Goldthorpe, 2009 “ Resource – Based

The industrialization of Peninsular Malaysia, particularly in the rubber products manufacturing industry, highlights the region's reliance on natural resources for economic growth This case study examines how the rubber sector has evolved, contributing significantly to Malaysia's industrial landscape By focusing on sustainable practices and innovation, the industry not only boosts local economies but also enhances global competitiveness The strategic development of rubber manufacturing illustrates the potential for resource-based industries to drive industrialization in emerging markets.

Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu thu thập từ các trang web và thư mục thương mại của Tổng cục cao su Mã Lai, cùng với khảo sát 340 công ty sản xuất trong ngành cao su Kết quả cho thấy ngành chế biến cao su Mã Lai đóng góp 13% doanh thu xuất khẩu vào năm 2008, thể hiện vai trò quan trọng trong chương trình công nghiệp hóa và phát triển kinh tế của đất nước Ngành này có sự đa dạng về quyền sở hữu, quy mô doanh nghiệp và doanh số xuất khẩu, trong đó 80% công ty là nhỏ và vừa, chủ yếu thuộc sở hữu của các nhà đầu tư tư nhân gốc Trung Quốc Chỉ một số ít công ty thuộc sở hữu của tư nhân gốc Malay và Ấn Độ, còn lại 20% là các công ty có vốn đầu tư nước ngoài Sự phát triển của ngành chế biến cao su toàn cầu, nhờ vào những khám phá công nghệ, đã giúp Malaysia chuyển đổi từ nền kinh tế sản xuất hàng hóa nguyên liệu sang nền kinh tế công nghiệp, nhờ vào các chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa của Chính phủ.

(2) Báo cáo nghiên cứu “ Can Cooperatives Improve the Incomes of Rubber

Nghiên cứu của Angthong Suttipong và Fujita Koichi (2017) về "Tiểu điền ở Thái Lan: Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Chumphon" chỉ ra rằng hợp tác xã có thể nâng cao thu nhập cho các tiểu điền cao su Tại Chumphon, việc tham gia hợp tác xã giúp nông dân cải thiện kỹ thuật sản xuất và tiếp cận thị trường tốt hơn Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của sự hợp tác trong việc phát triển bền vững ngành cao su, từ đó tạo ra lợi ích kinh tế cho cộng đồng nông dân địa phương.

Nghiên cứu năm 2017 tại huyện Pathio, tỉnh Chumphon, Thái Lan cho thấy hợp tác xã cao su có tác động tích cực đến phúc lợi kinh tế của các hộ sản xuất cao su Lợi nhuận trên mỗi đơn vị diện tích rai (0,16 ha) của các thành viên hợp tác xã cao hơn đáng kể so với những hộ không tham gia, với mức chênh lệch lên đến 1.407 baht Điều này chủ yếu do hợp tác xã cung cấp cao su tờ xông khói chất lượng cao hơn và giá mua cao hơn so với các công ty tư nhân, giúp các thành viên có lợi thế cạnh tranh trong sản xuất.

Các hộ gia đình thành viên hợp tác xã có tổng thu nhập cao hơn 50% so với hộ gia đình không phải là thành viên Một yếu tố quan trọng góp phần vào sự chênh lệch này là khả năng gia tăng thu nhập từ các hoạt động nông nghiệp phi cao su như trồng xen và chăn nuôi Các thành viên hợp tác xã thường thuê lao động để khai thác cao su và phân bổ lao động trong gia đình cho các cơ hội việc làm khác, đặc biệt là trong các hoạt động nông nghiệp ngoài cao su.

Theo khảo sát, các nhà quản lý nhà máy sản xuất lốp xe sẵn sàng mua cao su tờ chất lượng cao từ các hợp tác xã với mức giá hợp lý Để tận dụng lợi thế này, các nhà máy sơ chế của hợp tác xã có công suất thấp (10-15 tấn/ngày) cần tăng cường sản xuất Chính phủ có thể hỗ trợ hợp tác xã mở rộng quy mô nhà máy và kết nạp thêm thành viên mới.

(3) Báo cáo nghiên cứu “ Sustainability and Competitiveness in Thai Rubber

Industries” (Khả năng bền vững và tính cạnh tranh của ngành cao su Thái Lan) của Adam Tanielian, 2018 [58]

Nghiên cứu của Chawananon (2014) chỉ ra rằng có mối quan hệ tích cực giữa nhu cầu cao su và GDP bình quân đầu người của Mỹ, khi GDP tăng, doanh số bán ô tô cũng tăng, từ đó làm tăng nhu cầu cao su Bên cạnh đó, nhu cầu cao su không bị ảnh hưởng nhiều bởi sự biến động giá cả, cho thấy tính không co giãn của nó Cao su tự nhiên được coi là bền vững hơn so với cao su tổng hợp, vốn có nguồn gốc từ dầu mỏ và có thể trở thành khan hiếm trong tương lai Để giảm thiểu biến động giá, các chủ trang trại nhỏ có thể áp dụng phương pháp xen canh, nhưng họ thường gặp khó khăn do thiếu kiến thức và kỹ năng Trình độ học vấn hạn chế của nông dân khiến họ khó khăn trong việc áp dụng công nghệ và phương pháp canh tác tối ưu mà không có sự hỗ trợ từ chính phủ hoặc các tổ chức bên ngoài Điều này dẫn đến sự chênh lệch lợi nhuận giữa nông dân và các ngành công nghiệp hạ nguồn, như sản xuất săm lốp Việc áp dụng công nghệ tiên tiến và phương pháp canh tác khoa học hơn được xem là giải pháp khả thi cho những thách thức mà nông dân cao su Thái Lan đang phải đối mặt.

(4) Bài báo khoa học “ Factors Affecting Free Labor Movement Amongst Rubber

The article "Industry Workers Within the ASEAN Economic Community" by Preecha Nobnorb and Wanno Fongsuwan (2014) explores the factors influencing the free movement of labor among rubber industry workers in the ASEAN Economic Community (AEC) It highlights the challenges and opportunities presented by labor mobility, emphasizing the need for policies that facilitate workforce integration and enhance economic collaboration within the region The study underscores the importance of understanding the dynamics of labor migration in promoting sustainable economic growth in ASEAN countries.

Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch lao động tự do của công nhân ngành cao su trong cộng đồng kinh tế ASEAN.

Thái Lan là nhà sản xuất và xuất khẩu cao su lớn nhất thế giới, chiếm khoảng một phần ba nguồn cung toàn cầu Trong hai thập kỷ qua, sản lượng cao su của Thái Lan đã tăng hơn gấp đôi, từ 1,6 triệu tấn lên 3,8 triệu tấn, trong đó 90% được xuất khẩu Ngành cao su đóng vai trò quan trọng về kinh tế và xã hội, tạo ra giá trị sản xuất lớn và doanh thu cao từ xuất khẩu, đồng thời tạo việc làm cho khoảng 6 triệu người tại các đồn điền cao su và 0,6 triệu người trong các ngành công nghiệp chế biến cao su Sự gia tăng diện tích trồng trọt và sản xuất đã dẫn đến nhu cầu lao động cao, khiến ngành cao su phải tuyển dụng lao động nhập cư để bù đắp sự thiếu hụt.

Tác giả nhấn mạnh rằng nếu không có kế hoạch và đào tạo phát triển kỹ năng hiệu quả, sẽ xảy ra tình trạng thiếu lao động nghiêm trọng trong tương lai Chính phủ cần mở rộng phạm vi bảo vệ của luật lao động để đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, giúp họ nhận được mức lương và các phúc lợi tương đương với các ngành nghề khác Các nhà quản lý và nhà tuyển dụng cần nâng cao nhận thức và kiến thức về phúc lợi lao động để thực hiện đúng các chế độ và trả lương theo quy định pháp luật.

(5) Bài báo khoa học về quá trình công nghiệp hóa ngành cao su tại Ấn Độ

“ Rubber-Based Industrialisation in Kerela - An Assessment of Missed Linkages”

(Công nghiệp hóa dựa trên cao su ở Kerala - Đánh giá về những mối liên kết còn thiếu) của Tharian George K and Toms Josepp, 1992 [96]

Tharian George và Toms Josepp đã tiến hành khảo sát về công nghiệp hóa ngành cao su tại bang Kerala, nơi có diện tích trồng cao su lớn nhất Ấn Độ, đóng góp khoảng 90% sản lượng cao su của cả nước Tác giả chỉ ra rằng vấn đề lớn nhất của ngành cao su Ấn Độ là sự thiếu hụt trong việc liên kết và hỗ trợ giữa các khâu sản xuất và chế biến trong chuỗi cung ứng sản phẩm cao su tại Kerala.

Khoảng 92% sản lượng cao su sơ chế tại Kerala bao gồm cao su khối, cao su ly tâm và cao su tờ Tuy nhiên, ngành công nghiệp phụ trợ cho sản xuất thiết bị sơ chế cao su ở đây còn rất hạn chế Kerala chỉ sản xuất được các trục cán cao su và thùng lò sấy, trong khi hầu hết các thiết bị còn lại của dây chuyền sản xuất đều phải nhập khẩu.

Ngành công nghiệp cao su Ấn Độ đang đối mặt với vấn đề sản xuất không tập trung và thiếu sự liên kết giữa các khâu trong chuỗi cung ứng Thiếu sự hỗ trợ từ Chính phủ liên bang, đặc biệt trong tổ chức tiếp thị, tiêu thụ cao su sơ chế và cung cấp vốn vay cho ngành chế biến cao su, đã làm chậm sự phát triển của ngành này Hơn nữa, Ấn Độ chưa khai thác hiệu quả nguồn gỗ cao su để phát triển ngành công nghiệp gỗ và các ngành liên quan như sản xuất dầu hạt cao su và nuôi ong lấy mật Những yếu tố này là nguyên nhân chính dẫn đến sự yếu kém và phát triển chậm chạp của ngành cao su từ đầu thập niên 90 Cần có các giải pháp thiết thực để thúc đẩy ngành cao su, vì cây cao su đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt tại các vùng sâu, vùng xa.

(6) Báo cáo nghiên cứu “ State of Indian Non-Tyre Manufacturing Industry” (Hiện trạng của ngành công nghiệp cao su ngoài săm lốp) của Vinod Simon, 2016 [107]

Theo báo cáo thống kê năm 2016, tổng doanh thu của ngành công nghiệp cao su ngoài săm lốp Ấn Độ trong năm tài chính 2014-2015 đạt 4,8 tỷ USD, với mức tăng trưởng bình quân 7,6% mỗi năm từ 2009 đến 2015 Ấn Độ hiện có 5.254 cơ sở chế biến sản phẩm cao su ngoài săm lốp, tập trung chủ yếu ở 9 bang, trong đó bang Kerala dẫn đầu với 853 cơ sở chế biến, nhiều hơn so với các bang khác trong cả nước.

NHẬN ĐỊNH VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

2.3.1 Những đóng góp về mặt lý luận

Các tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp và nông thôn, khẳng định vai trò và tính tất yếu của phát triển nông nghiệp trong quá trình này Nghiên cứu đa dạng về phát triển nông nghiệp cho thấy sự liên kết giữa nông nghiệp và công nghiệp là cần thiết, với nông nghiệp đóng vai trò đầu vào cho công nghiệp và ngược lại Để thúc đẩy HĐH, CNH nông nghiệp, cần hoàn thiện chính sách, nâng cao quy hoạch, hỗ trợ phát triển kinh tế hộ và nâng cao sức cạnh tranh nông sản qua ứng dụng khoa học - công nghệ Phát triển hạ tầng nông nghiệp và thực hiện chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp cũng là yếu tố quan trọng Nghiên cứu về ngành cao su cho thấy tính hiệu quả và khả năng cạnh tranh, nhấn mạnh rằng phát triển cao su gắn liền với hạ tầng, tạo việc làm và ổn định thu nhập, từ đó hỗ trợ cho CNH, HĐH nông thôn Những nghiên cứu này, dù có từ lâu, vẫn có tính thời sự và hữu ích cho ngành cao su Việt Nam.

2.3.2 Những đóng góp về mặt thực tiễn

Dựa trên những đóng góp lý luận từ các nghiên cứu về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, có thể thấy rằng các nghiên cứu này mang lại nhiều giá trị thực tiễn quan trọng.

Chủ trương phát triển sản xuất cao su đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn theo định hướng của Đảng và Nhà nước Các nghiên cứu và số liệu cập nhật từ các tác giả đã phản ánh rõ ràng những vấn đề kinh tế hiện tại trong ngành cao su, đồng thời chỉ ra sự ảnh hưởng tích cực của nó đối với sự phát triển nông nghiệp và nông thôn tại các địa phương và vùng kinh tế của Việt Nam.

Dựa trên phân tích thực trạng và đánh giá thành tựu, hạn chế trong phát triển sản xuất cao su, cũng như sự phát triển nông nghiệp, nông thôn và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) ở Việt Nam, các nghiên cứu đã đưa ra những đề xuất và giải pháp nhằm đóng góp tích cực cho ngành cao su, đồng thời thúc đẩy CNH, HĐH đất nước, hướng tới phát triển bền vững.

2.3.3 Những khoảng trống trong nghiên cứu về lý luận và thực tiễn

Các công trình nêu trên là nguồn tài liệu quý giá, hỗ trợ đắc lực cho nghiên cứu sinh trong việc thực hiện luận án Tuy nhiên, trong quá trình tổng quan, nghiên cứu sinh nhận thấy tồn tại những khoảng trống lý luận và thực tiễn mà các nghiên cứu trước đây chưa đề cập hoặc đề cập nhưng chưa rõ ràng.

Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về ngành cao su từ các khía cạnh như sản xuất, giống, thị trường tiêu thụ và năng lực cạnh tranh, nhưng vẫn còn thiếu các đề tài nghiên cứu lý luận về phát triển ngành cao su Cần phải mở rộng nghiên cứu không chỉ về sản xuất mà còn về các khâu trong chuỗi cung ứng cao su như xuất khẩu, chế biến công nghiệp, thu hoạch và chế biến gỗ cao su Hơn nữa, việc nghiên cứu sự phát triển của ngành cao su cần được gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về ngành cao su, nhưng hầu hết chưa đánh giá đầy đủ thực trạng phát triển của ngành này Luận án này không chỉ tập trung vào trồng, chế biến và tiêu thụ cao su như các nghiên cứu trước, mà còn mở rộng nghiên cứu đến sản xuất, chế biến và tiêu thụ gỗ cao su cùng các sản phẩm công nghiệp từ cao su, tạo thành một hệ thống đồng bộ trong sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm chính từ cây cao su.

Nghiên cứu về ngành cao su cho thấy vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn địa phương Ngành này không chỉ tạo ra nhiều việc làm, giúp xóa đói giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, mà còn đóng góp vào việc phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật Hơn nữa, ngành cao su còn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, văn hóa xã hội và y tế tại các địa phương.

Các nghiên cứu trước đây chưa đưa ra các giải pháp thích ứng với tình hình mới, bao gồm quy hoạch và điều chỉnh diện tích trồng cao su phù hợp với nhu cầu thị trường, phát triển thương hiệu ngành cao su Việt Nam để đáp ứng yêu cầu cấp bách hiện nay, chuyển đổi số cho ngành cao su trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, và thành lập các chợ cao su hoặc trung tâm mua bán cho nguyên liệu và cao su sơ chế.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

ĐIỂM MỚI VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH

Ngày đăng: 16/02/2022, 05:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các tác nhân trong ngành hàng - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các tác nhân trong ngành hàng (Trang 52)
Hình 1.2. Mô hình kim cương của M.E. Porter - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Hình 1.2. Mô hình kim cương của M.E. Porter (Trang 56)
Hình 1.3. Chuỗi giá trị ngành cao su 1.2.3. Sự phát triển của ngành cao su và khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Hình 1.3. Chuỗi giá trị ngành cao su 1.2.3. Sự phát triển của ngành cao su và khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn (Trang 62)
Hình 1.4. Khung lý thuyết của sự phát triển ngành cao su - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Hình 1.4. Khung lý thuyết của sự phát triển ngành cao su (Trang 64)
Hình 1.5. Khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong thời kỳ - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Hình 1.5. Khung lý thuyết nghiên cứu sự phát triển ngành cao su trong thời kỳ (Trang 65)
Hình 1.6. Nội dung phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Hình 1.6. Nội dung phát triển ngành cao su Việt Nam trong quá (Trang 70)
Bảng 3.2. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.2. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo (Trang 106)
Bảng 3.3. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo loại - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.3. Diện tích, sản lượng và năng suất vườn cao su tại Việt Nam theo loại (Trang 107)
Bảng 3.4: Thống kê các loại doanh nghiệp sản xuất cao su được khảo sát - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.4 Thống kê các loại doanh nghiệp sản xuất cao su được khảo sát (Trang 108)
Bảng 3.6. Số nhà máy sơ chế cao su theo loại hình doanh nghiệp năm 2014 - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.6. Số nhà máy sơ chế cao su theo loại hình doanh nghiệp năm 2014 (Trang 112)
Bảng 3.5. Một số doanh nghiệp công bố giá thu mua mủ trên trang website - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.5. Một số doanh nghiệp công bố giá thu mua mủ trên trang website (Trang 112)
Bảng 3.7. Số lượng và công suất nhà máy sơ chế cao su theo vùng năm 2018 - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.7. Số lượng và công suất nhà máy sơ chế cao su theo vùng năm 2018 (Trang 113)
Bảng 3.8. Các doanh nghiệp tham gia chế biến sản phẩm cao su công - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.8. Các doanh nghiệp tham gia chế biến sản phẩm cao su công (Trang 115)
Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình sản xuất và xuất khẩu 3 nhóm sản phẩm cao su - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình sản xuất và xuất khẩu 3 nhóm sản phẩm cao su (Trang 116)
Bảng 3.10. Xuất khẩu cao su theo thị trường từ 2012 - 2019 - PHÁT TRIỂN NGÀNH CAO SU VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN đại HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN đến NĂM 2030
Bảng 3.10. Xuất khẩu cao su theo thị trường từ 2012 - 2019 (Trang 118)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w