1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích tình hình tài chính và xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm cho công ty cổ phần vinacafé biên hòa

166 30 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 166
Dung lượng 35,09 MB

Cấu trúc

  • KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

    • Đinh Thị Hương Giang–19BA013 Phùng Quốc Linh –19BA035

      • Đà Nẵng, tháng 12 năm 2021

      • Đà Nẵng, tháng 12 năm 2021

    • 1. Nhận xét

    • 2. Kết luận

    • Giảng viên bộ môn

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Câu hỏi nghiên cứu

    • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 5. Kết cấu bài báo cáo

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

    • NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN ii

      • 1.3.1. Sứ mệnh 6

      • 2.1.2. Thông số nợ 25

      • 2.1.3. Thông số khả năng sinh lời 31

      • 2.1.4. Thông số thị trường 42

    • 2.2. Phân tích khối và chỉ số 46

      • 3.1.1. Môi trường vĩ mô 53

      • 3.1.2. Môi trường vi mô 57

      • 3.1.3. Cơ hội và thách thức 59

    • 3.2. Mô tả sản phẩm nước tăng lực vị cà phê Wake - Up 247 61

      • 3.3.1. Áp lực từ nhà cung cấp 62

      • 3.3.3. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 65

      • 3.4.2. Xây dựng các ngân sách hoạt động 75

      • 3.4.3. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 94

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa

    • 1.1. Thông tin doanh nghiệp

      • Hình 1.1. Logo Công ty

    • 1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

      • Hình 1.2. Tổng Giám đốc – Ông Đoàn Quốc Hưng nhận cúp và chứng nhận

    • 1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi

    • 1.3.1. Sứ mệnh

    • 1.4. Lĩnh vực kinh doanh

      • Một vài sản phẩm chủ lực của Công ty:

      • Cà phê hòa tan mang thương hiệu Vinacafe và Wake-up

    • 1.5. Chiến lược phát triển

      • Các giải pháp chiến lược:

    • 1.6. Vị thế công ty

      • Hình 1. 3. Thị phần sản lượng cà phê hòa tan Việt Nam năm 2019

    • 1.7. Cơ cấu tổ chức

      • Hình 1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty

    • 1.8. Phân tích thị trường hiện nay

      • Hình 1.5. Diễn biến giá cà phê năm 2020

      • Hình 1.6. Diễn biến giá cà phê năm 2020 (Đvt: USD/tấn)

  • Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần

    • 2.1. Phân tích tình hình tài chính của Công ty thông qua các thông số tài chính

      • Bảng 2.1- Bảng phân tích thông số khả năng thanh toán giai đoạn 2018 - 2020

      • Biểu đồ 2.1: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty Vinacafe và bình

      • Biểu đồ 2.2: Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty Vinacafe và bình

      • Biểu đồ 2.3: Vòng quay phải thu khách hàng của công ty Vinacafe và bình quân

      • Biểu đồ 2.4: Kỳ thu tiền bình quân của công ty Vinacafe và bình quân ngành

      • Biểu đồ 2.5: Vòng quay hàng tồn kho của công ty Vinacafe và bình quân ngành

      • Biểu đồ 2.6: Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của công ty Vinacafe và bình

      • Bảng 2.2- Bảng phân tích thông số nợ giai đoạn 2018- 2020

      • Biểu đồ 2.7: Nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty Vinacafe và bình quân ngành

      • Biểu đồ 2.8: Hệ số nợ trên tài sản của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai

      • Biểu đồ 2.9: Hệ số nợ dài hạn/vốn dài hạn của công ty Vinacafe và bình quân

      • Biểu đồ 2.10: Hệ số số lần đảm bảo lãi vay của công ty Vinacafe và bình quân

      • Bảng 2.3 - Bảng phân tích thông số khả năng sinh lời giai đoạn 2018- 2020

      • Biểu đồ 2.11: Hệ số lợi nhuận gộp biên của công ty Vinacafe và bình quân

      • Biểu đồ 2.12: Hệ số lợi nhuận hoạt động biên của công ty Vinacafe và bình

      • Biểu đồ 2.13: Hệ số lợi nhuận ròng biên của công ty Vinacafe và bình quân

      • Biểu đồ 2.14: Hệ số vòng quay TSCĐ của công ty Vinacafe và bình quân ngành

      • Biểu đồ 2.15: Hệ số vòng quay tổng tài sản của công ty Vinacafe và bình quân

      • Biểu đồ 2.16: Hệ số ROA của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn

      • Biểu đồ 2.17: Hệ số ROE của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn

      • Bảng 2.4- Bảng phân tích thông số thị trường giai đoạn 2018- 2020

      • Biểu đồ 2.18: Hệ số EPS của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn 2018 - 2020 (Đvt: nghìn đồng)

      • Biểu đồ 2.19: Hệ số P/E của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn

      • Biểu đồ 2.20: Chỉ số P/B của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn

    • 2.2. Phân tích khối và chỉ số

      • Bảng 2.5. Phân tích khối và chỉ số với bảng cân đối kế toán của công ty

    • 3.2. Mô tả sản phẩm nước tăng lực vị cà phê Wake - Up 247

    • 3.3. Phân tích Porter 5 Forces

    • 3.3.1. Áp lực từ nhà cung cấp

      • Bảng 3.1. So sánh sản phẩm với đối thủ cạnh tranh

    • 3.4. Xây dựng kế hoạch cho việc phát triển sản phẩm nước tăng lực vị cà phê Wake - Up 247 cho quý I/2021

      • Bảng 3.2. Chân dung khán thính giả mục tiêu

      • Bảng 3.3. Độ tuổi khán thính giả mục tiêu

    • a. Thiết kế thông điệp

      • đua với thời gian)

      • Bảng 3.4. Thời gian truyền thông

      • Bảng 3.5. Giả định ngân sách hoạt động

      • Bảng 3.6. Ngân sách bán hàng

      • Bảng 3.7. Ngân sách sản xuất

      • Bảng 3.8. Ngân sách mua sắm

      • Bảng 3.9. Ngân sách quản lý

      • Bảng 3.10. Ngân sách ngân quỹ

      • Bảng 3.11. Kế hoạch tài trợ

      • Bảng 3.12. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2021

    • Tổng hợp các thay đổi tài chính

    • Các khoản phải thu

    • Hàng tồn kho

    • Nguyên giá tài sản cố định

    • Các khoản phải trả ngắn hạn

    • Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn

      • Bảng 3.13. Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn và sử dụng dự

      • Bảng 3.14. Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn và sử dụng

    • Cách tính của các chỉ tiêu:

      • Bảng 3.15. Dự đoán bảng cân đối kế toán công ty

      • Bảng 3.16. Tỷ lệ các tài khoản trên doanh thu

      • Bảng 3.17. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021

      • Bảng 3.18. Dự toán bảng cân đối kế toán công ty ngày 31/12/2021

  • Phần 4: Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty

    • 4.1. Thuận lợi và khó khăn

    • 4.2. Đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty

      • Bảng 4.1. Các biện pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt

  • PHỤ LỤC 2

  • NGUỒN THAM KHẢO

    • [1] Vinacafe Biên Hòa

    • [2] Thị trường cà phê Việt

    • [3] CÔNG TY CP VINACAFÉ BIÊN HÒA

    • [4] Báo cáo thường niên Vinacafe 2020

    • [5] Báo cáo tài chính Vinacafe 2020

    • [6] Báo cáo thị trường cà phê năm 2020

    • [7] Tổng quan thị trường Việt Nam

    • [8] Tin tức ngân hàng nhà nước Việt Nam

    • [9] Kênh Cộng Đồng Kinh Doanh Saga

    • [10] Doanh nghiệp Việt Nam phần thị trường – Kinh tế Việt Nam năm 2016 đến 2019 và định hướng 2020 - 29/01/2020

    • [11] Công An phần An ninh kinh tế - 5/9/2020 - Bùi Anh Tấn, Mai Văn Em

    • [12] VTV kinh tế - 26/2/2019- Phạm Quốc Thắng

    • [13] Giá cà phê – Y5cafe

    • [14] Vietnamnet phần kinh doanh – 12/9/2019 – Phạm Anh Tuấn

    • [15] Vinacafé Biên Hòa phần sản phẩm - Vinacafe Biên Hòa

    • [16] Brands Việt Nam phần thị trường - BRANDS Việt Nam

    • [17] Cafef – Gia nhập thị trường chưa lâu Wakeup 247 đã đánh bại Redbull về doanh số - Nguyễn Thế Tân

    • [18] Người đồng hành phần doanh nghiệp – 5/9/2019 - Nước tăng lực: 'Mỏ vàng' hấp dẫn khiến Coca Cola cũng phải nhảy vào cạnh tranh với Red Bull,

    • [19] BCTC năm 2018

    • [20] BCTC năm 2019

    • [21] BCTC năm 2020

  • BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM

Nội dung

Phân tích tình hình tài chính và xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm cho công ty cổ phần vinacafé biên hòa LỜI MỞ ĐẦU1.Tính cấp thiết của đề tàiTrong hoạt động kinh doanh hiện nay, quản trị tài chính giữ một vai trò quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Việc phân tích các báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh và những rủi ro trong tương lai. Từ đó tạo tiền đề cho sự thành công và phát triển bền vững của công ty. Đồng thời, nó còn cung cấp thông tin quan trọng nhất cho doanh nghiệp trong việc đánh giá những tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp, xem xét thế mạnh trong sản xuất kinh doanh và thông qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp.Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm là công việc mà các doanh nghiệp luôn phải để tâm tới. Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu chưa thỏa mãn của khách hàng, nói rộng hơn, đổi mới sản phẩm giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội từ môi trường kinh doanh. Bên cạnh đó, giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt với đối thủ và phát huy lợi thế cạnh tranh của mình. Đặc biệt là gia tăng lợi nhuận và doanh thu cho doanh nghiệp.Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính và xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm đối với sự phát triển của doanh nghiệp, nhóm đã lựa chọn “Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa” để phân tích tình hình tài chính. Trên cơ sở đó, đề xuất kế hoạch phát triển sản phẩm cho công ty đồng thời đưa ra những kiến nghị và giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính để công ty hoạt động hiệu quả hơn.2.Mục tiêu nghiên cứuMục đích cơ bản của đề tài là dựa trên những dữ liệu tài chính trong quá khứ của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa để tính toán và xác định các chỉ tiêu phản ánh thực trạng và an ninh tài chính của doanh nghiệp. Dự đoán được các chỉ tiêu tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Qua đó, đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao tình hình tài chính cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.Từ mục tiêu cơ bản, các mục tiêu chính được xác định là:Ứng dụng bài học để phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa . Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm gồm kế hoạch truyền thông marketing, tiêu thụ sản phẩm và kế hoạch tài chính cho Công ty Cổ phần Vinacafé Biên Hoà.Từ kết quả phân tích, hệ thống hóa những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình tài chính của công ty và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.3.Câu hỏi nghiên cứuNhững câu hỏi cần đề cập đến trong bài báo cáo có nội dung như sau:Thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ PhầnVinacafé Biên Hòa qua phân tích Báo cáo tài chính như thế nào?Kế hoạch phát triển sản phẩm cho Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa nhưthế nào?Giải pháp nào cần áp dụng để nâng cao năng lực tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa?4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu: nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.Phạm vi nghiên cứu:+ Về không gian: hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.+ Về thời gian: giai đoạn 20182020.+ Về nội dung: phân tích tình hình tài chính, những yếu tố môi trường tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty, lập ngân sách dự báo cho tương lai và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.5.Kết cấu bài báo cáoBài báo cáo được trình bày theo kết cấu 4 phần như sau: Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa Phần 2: Phần tích tình hình tài chính của Công ty Phần 3: Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm nước tăng lực vị cà phê Wake Up 247Phần 4: Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạtđộng của công ty

Tổng quan về Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa

Phân tích tình hình tài chính của Công ty thông qua các thông số tài chính

Để đánh giá điều kiện và hiệu quả tài chính của một công ty, cần kiểm tra nhiều khía cạnh khác nhau trong sức khỏe tài chính Thông số tài chính là công cụ phổ biến nhất, giúp doanh nghiệp đánh giá hoạt động và sự tăng trưởng Các thông số thường được sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm khả năng thanh toán, các thông số nợ, khả năng sinh lợi và thông số thị trường.

Thông số khả năng thanh toán là yếu tố quan trọng để đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc chuyển đổi tài sản thành tiền nhằm đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn Dựa trên báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa trong ba năm 2018, 2019 và 2020, nhóm đã xây dựng các bảng phân tích thông số khả năng thanh toán và so sánh với bình quân ngành của Vinacafé.

Bảng 2.1- Bảng phân tích thông số khả năng thanh toán giai đoạn 2018 - 2020

Công thức theo số chỉ tiêu Đơn vị

Công ty Vinacafe Bình quân ngành

Khả năng thanh toán hiện thời

Khả năng thanh toán nhanh (Rq)

Vòng quay phải thu khách hàng

Kỳ thu tiền bình quân ������ 360 ngày 59.70 134.32 89.1 12.52 11.61 4.92

Vòng quay hàng tồn kho

Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho

Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo hoạt động kinh doanh (Phụ lục 1 và 2)

2.1.1.1 Khả năng thanh toán hiện thời (Rc)

Biểu đồ 2.1: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn 2018 - 2020

Khả năng thanh toán hiện thời là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá khả năng thanh toán của công ty, phản ánh khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn để đối phó với nghĩa vụ tài chính ngắn hạn Chỉ số này cho thấy mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, cụ thể là có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể hỗ trợ cho mỗi đồng nợ đến hạn Dữ liệu từ năm 2018 cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn của Vinacafe được hỗ trợ bởi 1.94 đồng tài sản ngắn hạn, với các con số lần lượt là 2.12 và 2.58 trong năm 2019 và 2020 Điều này chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Vinacafe là tốt vào năm 2019 và 2020, với chỉ số khả năng thanh toán hiện thời luôn lớn hơn 1, cho thấy công ty có khả năng cao trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, đây là dấu hiệu tích cực về tình hình tài chính của công ty.

2 vào năm 2019, 2020 Cụ thể, năm 2018 chỉ số này là 1.94 đến năm 2019 chỉ số này là 2.12 tăng 0.18 so với năm 2018 Năm 2020 chỉ số này là 2.58 tăng 0.46 so với năm 2019.

So với chỉ số bình quân ngành, khả năng thanh toán hiện thời của Công ty Cổ Phần Vinacafé cao hơn vào năm 2018, cho thấy công ty có khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn để đối phó với nợ ngắn hạn tốt hơn Tuy nhiên, giai đoạn 2019 – 2020 chứng kiến khả năng thanh toán của Vinacafé thấp hơn so với ngành, có thể do tốc độ chuyển hóa thành tiền mặt của tài sản ngắn hạn trong ngành nhanh hơn Dù vậy, khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản nhanh để đáp ứng nghĩa vụ tài chính ngắn hạn vẫn rất mạnh.

Chỉ dựa vào chỉ số khả năng thanh toán hiện thời không đủ để đánh giá toàn diện khả năng thanh toán của công ty Mặc dù khả năng thanh toán hiện thời cao thường cho thấy khả năng trả nợ tốt, nhưng chỉ số này không xem xét khả năng chuyển nhượng của từng tài sản trong nhóm tài sản ngắn hạn Do đó, cần sử dụng một công cụ đánh giá chặt chẽ hơn, đó là chỉ số khả năng thanh toán nhanh, để kiểm tra khả năng thanh toán thực sự của công ty.

2.1.1.2 Khả năng thanh toán nhanh (Rq)

Biểu đồ 2.2: Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn 2018 - 2020

Thông số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn, trừ hàng tồn kho, với nợ ngắn hạn Chỉ số này cho thấy, vào năm 2018, mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bởi 1.61 đồng tài sản ngắn hạn, và con số này đã tăng lên 1.85 vào năm 2019 và 2.2 vào năm 2020 Sự gia tăng này chủ yếu do hàng tồn kho của Vinacafe giảm 23,02% từ năm 2018 đến 2019, trong khi tài sản ngắn hạn tăng 5,07% Mặc dù hàng tồn kho tăng 13,15% từ năm 2019 đến 2020, nhưng tài sản ngắn hạn lại giảm 1,92% và nợ ngắn hạn giảm 19,27% Điều này cho thấy khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của công ty luôn ở mức cao, với chỉ số khả năng thanh toán nhanh luôn lớn hơn 1.

2019 là 1.85 tăng 0.24 so với năm 2018 Năm 2020 chỉ số này là 2.2 tăng 0.35 so với năm 2019.

Trong ba năm qua, chỉ số khả năng thanh toán nhanh của Vinacafe luôn thấp hơn mức bình quân ngành, với mức chênh lệch lần lượt là 0.09 vào năm 2018 và 0.42, 0.72 vào năm 2019 và 2020 Điều này cho thấy công ty duy trì nhiều hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khả nhượng thấp, dẫn đến khả năng thanh toán nhanh giảm Mặc dù khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Vinacafe đều lớn hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khá tốt, nhưng vẫn không đạt bằng các công ty trong ngành do các chỉ số này đều thấp hơn mức trung bình.

So sánh khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh của Vinacafe qua các năm cho thấy các chỉ số đều lớn hơn 1 và có xu hướng tăng, cho thấy công ty có tình hình tài chính khả quan Tuy nhiên, khả năng thanh toán của Vinacafe vẫn chưa đạt mức tốt bằng các công ty cùng ngành.

2.1.1.3 Vòng quay phải thu khách hàng

Cần thực hiện nghiên cứu sâu hơn để xác định liệu khách hàng có thực sự chuyển hóa thành tiền để thanh toán các khoản nợ hay không, cũng như đánh giá khả năng chuyển hóa hàng tồn kho thành tiền Do đó, chúng ta sẽ tiếp tục phân tích các chỉ tiêu liên quan đến VQPTKH.

Biểu đồ 2.3: Vòng quay phải thu khách hàng của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn 2018 - 2020 (Đvt: vòng)

Thông số vòng quay phải thu khách hàng (VQPTKH) cho thấy số lần chuyển hóa doanh thu thành tiền mặt trong năm, với vòng quay càng lớn đồng nghĩa thời gian chuyển đổi càng ngắn Công ty Vinacafé Biên Hòa không có thông tin về doanh thu tín dụng, do đó sử dụng tổng doanh thu để tính VQPTKH Theo biểu đồ 2.3, VQPTKH của Vinacafé Biên Hòa giảm qua các năm và duy trì ở mức thấp, cụ thể năm 2018 là 6.03, năm 2019 giảm xuống 2.68 và năm 2020 tăng lên 4.04, cho thấy sự biến động của số liệu này.

Giai đoạn 2018 - 2019 ghi nhận sự giảm 3.35 vòng, cho thấy công ty gặp vấn đề trong quy trình thu hồi tín dụng, có thể do chính sách tín dụng kém hoặc khách hàng không đủ khả năng chi trả Để cải thiện tình hình, công ty cần điều chỉnh chính sách tín dụng nhằm rút ngắn thời gian thu hồi tiền Nếu quy trình thu hồi được cải thiện, dòng tiền từ các khoản nợ cũ sẽ gia tăng trong báo cáo tài chính Ngược lại, giai đoạn 2019 - 2020 có sự tăng trưởng 1.36 vòng, cho thấy công ty đã có những cải tiến trong việc thu hồi nợ, dẫn đến tình hình tài chính tích cực hơn so với giai đoạn trước.

So với chỉ số bình quân ngành, VQPTKH của Vinacafe thấp hơn đáng kể, với mức chênh lệch lần lượt là 22.72 vòng trong năm 2018, 28.42 vòng trong năm 2019 và 69.17 vòng trong năm 2020 Điều này cho thấy tốc độ thu hồi nợ của Vinacafe Biên Hòa chậm hơn nhiều so với ngành, phản ánh hiệu quả thu nợ kém Hơn nữa, chính sách thu hồi nợ lỏng lẻo trong ba năm qua đã gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc thu hồi nợ từ khách hàng Để đánh giá chính xác hiệu quả thu hồi nợ của Vinacafe, cần chuyển đổi số vòng quay phải thu sang đơn vị ngày, từ đó xác định số ngày bình quân doanh số duy trì dưới hình thức phải thu cho đến khi thu hồi nợ.

2.1.1.4 Kỳ thu tiền bình quân

Biểu đồ 2.4: Kỳ thu tiền bình quân của công ty Vinacafe và bình quân ngành giai đoạn 2018 - 2020 (Đvt: ngày)

Thông số kỳ thu tiền bình quân cho biết số ngày doanh thu duy trì dưới hình thức phải thu khách hàng trước khi được thu hồi và chuyển hóa thành tiền Thông số này càng nhỏ càng tốt, thể hiện hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp Theo biểu đồ 2.4, kỳ thu tiền bình quân của Vinacafé Biên Hòa đã có sự biến động qua các năm, cụ thể từ năm 2018 đến 2020 lần lượt là 59,7 ngày, 134,32 ngày và 89,1 ngày, cho thấy sự tăng lên rồi giảm xuống trong khoảng thời gian này.

Kỳ thu tiền bình quân của Vinacafe trong giai đoạn 2019 - 2020 đã giảm xuống còn 45.22 ngày, nhưng vẫn còn quá dài với mức tăng 74.62 ngày trong năm 2019 Nguyên nhân chính là do số vòng quay phải thu khách hàng của công ty trong 3 năm qua vẫn ở mức thấp, dẫn đến việc kéo dài kỳ thu tiền bình quân.

So với chỉ số bình quân ngành, kỳ thu tiền bình quân của Vinacafe chênh lệch rõ rệt, với năm 2018 cao hơn 47.18 ngày, năm 2019 cao hơn 122.71 ngày và năm 2020 cao hơn 84.28 ngày Sự khác biệt này cho thấy vòng quay khách hàng của công ty quá thấp, dẫn đến kỳ thu tiền bình quân dài hơn so với các đối thủ trong ngành Điều này chỉ ra rằng Vinacafe Biên Hòa đang gặp khó khăn trong việc thu hồi các khoản phải thu, và công ty cần nỗ lực cải thiện hiệu quả thu hồi để nâng cao hiệu suất kinh doanh.

2.1.1.5 Vòng quay hàng tồn kho

Phân tích khối và chỉ số

Việc trình bày bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tỷ lệ phần trăm không chỉ giúp người phân tích có cái nhìn sâu sắc hơn về các thông số tài chính theo thời gian, mà còn cho phép so sánh dễ dàng giữa các công ty có quy mô khác nhau Những con số phần trăm này có thể được liên hệ với tổng tài sản hoặc tổng doanh thu, hoặc so với năm gốc, từ đó mở rộng hiểu biết về các xu hướng tài chính Phân tích này giúp làm rõ bức tranh tài chính tổng thể và nhấn mạnh các vấn đề có thể đã bị bỏ qua trong quá trình phân tích trước đó.

GVBM: TS Ngô Hải Quỳnh 1

Chủ đề: Quản trị tài chính

Bảng 2.5 Phân tích khối và chỉ số với bảng cân đối kế toán của công ty ĐVT (Đồng) Phân tích khối (%) Phân tích chỉ số (%)

Tiền và các khoản tương đương tiền 195.173.528

Các khoản phải thu ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn khác

Các khoản phải thu dài hạn 5.000.000 5.000.000 5.000.000 0,000002% 0,000002% 0,000002% 100% 100% 100% Tài sản cố định

Tài sản dở dang dài hạn

Tài sản dài hạn khác

Phân tích khối (%) Phân tích chỉ số (%)

Thặng dư vốn cổ phần

Qũy đầu tư phát triển

Lợi nhuận sau 900.756.030 943.676.859 1.002.800.06 40,64% 42,41% 47,04% 100% 104,76% 111,33% thuế chưa phân phối

Lợi ích cổ đông không kiểm soát 7.838.431.3

Bảng 2.6 Phân tích khối và chỉ số với bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Phân tích khối Phân tích chỉ số

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chi phí khác 615.875.336 6.866.402.123 273.187.864 0,02% 0,22% 0,01% 100% 1114,90% 44,36% KẾT QUẢ

Lợi nhuận kế toán trước thuế

GVBM: TS Ngô Hải Quỳnh 1

Chủ đề: Quản trị tài chính

Xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩ m nư ớ c tăng l ực vị cà phê

Áp lực từ đ ối thủ cạnh tranh

3.3.3.1 Đối thủ cạnh tranh trên thị trường

Trong phân khúc đồ uống không có cồn và nước tăng lực, Red Bull là một trong những thương hiệu tiên phong, mặc dù thị trường này ít được chú ý hơn so với các đại gia như Cocacola và Pepsi trong lĩnh vực đồ uống có ga Đối thủ cạnh tranh của Red Bull thời kỳ đầu chủ yếu là Sting, Number 1 và Samurai, nhưng gần đây đã xuất hiện nhiều thương hiệu nhập khẩu như M-150, Carabao và Monster Mặc dù Red Bull từng dẫn đầu với doanh thu cao, nhưng trong 5 năm qua, tốc độ tăng trưởng doanh thu của thương hiệu này đã chậm lại, và vị thế của nó đang bị đe dọa bởi sự cạnh tranh từ các thương hiệu mới, đặc biệt là Wake up.

Sản phẩm Wake up 247 của VinaCafe Biên Hòa ra mắt vào cuối tháng 3/2014 sau khi về với tập đoàn Masan, đã chứng tỏ sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường Đến năm 2019, doanh thu của Red Bull Việt Nam gần đạt 1.000 tỷ đồng, trong khi doanh thu của Wake up 247 từ 560 tỷ năm 2017 đã tăng lên 788 tỷ Với biên lợi nhuận gộp khoảng 50%, tốc độ tăng trưởng của Wake up 247 cho thấy khả năng cạnh tranh đáng kể với Red Bull.

2018 và đạt hơn 1.200 tỷ năm 2019.

3.3.3.2 Cạnh tranh trên truyền thông

Wake up 247 không chỉ tận dụng lợi thế từ hệ thống phân phối của Masan mà còn đạt được sự tăng trưởng đột biến nhờ vào việc định vị khách hàng khác biệt so với Red Bull và các thương hiệu nước tăng lực khác Trong khi Red Bull tập trung vào sản phẩm tăng lực cho hoạt động thể thao, Wake up 247 đã chọn thị trường ngách dành cho "game thủ", đặc biệt thông qua việc tài trợ cho giải đấu Liên Minh Huyền Thoại tại Việt Nam, một trong những trò chơi trực tuyến phổ biến nhất hiện nay Mặc dù ra mắt vào đầu năm 2014, nhưng Wake up 247 chỉ thực sự thu hút sự chú ý trên thị trường trong 5 năm gần đây.

Red Bull has harnessed the power of social media to create a remarkable marketing strategy, establishing Red Bull Media House as a leader in engaging content across platforms like Facebook, YouTube, and Instagram Their approach is straightforward yet highly effective, with their Facebook fan page boasting over [insert number] followers, showcasing their significant impact in the digital landscape.

Red Bull đã đạt được 48 triệu lượt thích, một con số ấn tượng cho dù là một tập đoàn lớn, nhờ vào chiến lược nội dung kỹ thuật số độc đáo của họ Nội dung của Red Bull chủ yếu tập trung vào video, kết hợp giữa giải trí và thông tin, với các bài đăng trên Instagram là sự hòa quyện giữa video và hình ảnh, mỗi bức ảnh đều chứa đựng một câu chuyện thú vị Họ cũng khuyến khích người dùng tạo nội dung (UGC) để mang đến cho khán giả cái nhìn sâu sắc hơn về thể thao và vận động viên Trên YouTube, Red Bull sở hữu hơn 6 triệu người đăng ký, cùng với việc thường xuyên tải lên video mới, cho thấy sự chú trọng vào truyền thông xã hội Với 43% thị phần nước giải khát toàn cầu, các chiến lược Marketing của Red Bull không ngừng đổi mới và nắm bắt xu hướng nhằm thu hút khách hàng.

Khác với Red Bull, Wake up 247 đã chọn thị trường ngách dành cho game thủ, đặc biệt thông qua việc tài trợ cho giải đấu Liên Minh Huyền Thoại tại Việt Nam, một trong những trò chơi trực tuyến phổ biến nhất hiện nay Sản phẩm Nước Tăng Lực Vị Cà Phê Wake up 247 thường xuyên xuất hiện trong tay các game thủ nổi tiếng, giúp tăng cường nhận diện thương hiệu tại các quán net và gaming house Mặc dù kênh phân phối truyền thống như tạp hóa và siêu thị bị chi phối bởi Red Bull và Sting, nhưng nhờ khai thác thị trường chưa được chú ý, doanh thu của Wake up 247 đã tăng mạnh trong những năm gần đây, trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu Trong khi đó, Red Bull, với 20 năm hoạt động, đang phải đối mặt với áp lực lớn từ các sản phẩm thay thế trong phân khúc khách hàng.

3.3.3 Áp lực cạnh tranh từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Trong ba năm qua, ngành nước tăng lực đã chứng kiến sự bùng nổ mạnh mẽ khi các thương hiệu đầu tư mạnh mẽ để tái định hình thị trường Các thương hiệu nhập khẩu như M-150, Carabao và Monster đã gia nhập cuộc cạnh tranh với những thành phần độc đáo như nhân sâm, taurine, và các vitamin thiết yếu Đặc biệt, sự ra mắt của Coca-Cola Energy - sản phẩm nước tăng lực đầu tiên mang thương hiệu Coca-Cola - đã tạo nên dấu ấn nổi bật trong ngành.

Sự ra mắt của Coca-Cola Energy dự kiến sẽ tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trong thị trường đồ uống năng lượng, nhất là khi sản phẩm mới này có vẻ đang theo đuổi chiến lược tương tự như Wake-up 247 trong việc chiếm lĩnh thị trường trong ba năm qua.

Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn đang gia tăng đáng kể, tạo ra một môi trường kinh doanh đầy thách thức Sự gia tăng sức nóng và mức độ cạnh tranh đã khiến cho việc duy trì lợi thế cạnh tranh trở nên khó khăn hơn bao giờ hết.

Quá trình lựa chọn đối thủ cạnh tranh bao gồm việc phân tích các thế mạnh, điểm yếu, cũng như những nét tương đồng và khác biệt trong sản phẩm của họ Dựa trên những phân tích này, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Bảng 3.1 So sánh sản phẩm với đối thủ cạnh tranh

Thiết kế Dạng chai và lon màu đặc trưng

Dạng lon có hoạ tiết

Thành phần Cà phê, Caffeine,

Taurine, Inositol và các vitamin nhóm B

Caffeine, hạt guarana và Vitamin B3, B6; không Taurine và lượng đường thấp.

Uống vào vẫn thuần hương vị cafe, thơm.

Vị ngọt hơn nước giải khát thông thường.

Khá là nhiều ga Mùi coca thơm nồng và có vị chua, giống khi ăn kẹo Coca chanh.

Nếu quen uống Coca truyền thống rồi thì khi uống sản phẩm này sẽ thấy hơi nhạt.

Sản phẩm Wakeup 247 và Coca-Cola Energy có thành phần tương đương, với một số điểm bù trừ Tuy nhiên, bao bì của Coca-Cola Energy nổi bật hơn nhờ thiết kế hiện đại và thu hút sự chú ý.

Cả 2 đều thiết kế vỏ có thể phân huỷ nên vẫn đảm bảo an toàn về bảo vệ môi trường và giúp bảo vệ tốt nhất cho sản phẩm bên trong về cả chất lượng, hương vị Bên cạnh đó, hương vị của Wakeup 247 vẫn đặc trưng hơn, cho khách hàng có thêm sự lựa chọn thay đổi về thói quen cần và thích hương vị cà phê.

Coca-Cola Energy, ra mắt vào năm 2019, vẫn còn mới mẻ trên thị trường Việt Nam so với Wakeup 247, sản phẩm đã xuất hiện từ năm 2014 Trong bối cảnh đại dịch lớn diễn ra vào năm 2020 và 2021, việc nhận biết các loại nước uống mới trở nên hạn chế hơn Wakeup 247 đã xây dựng được thương hiệu vững mạnh và được khách hàng ưa chuộng trong thời gian dài Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, Wakeup 247 đã triển khai các chương trình trải nghiệm sản phẩm và thiết kế bao bì lịch sự, thuận tiện cho việc biếu tặng Sản phẩm cà phê tiện lợi này đặc biệt hữu ích trong thời gian gần đây, khi Covid-19 đã tác động đến nhiều đối tượng, bao gồm cả học sinh và sinh viên, cần sự tỉnh táo để tập trung và làm việc hiệu quả hơn.

3.3.4 Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế

Nước tăng lực vị cà phê Wake-up 247, mặc dù có tính đặc thù riêng, vẫn nằm trong nhóm nước giải khát, một thị trường đa dạng với nhiều sản phẩm thay thế như nước ngọt, nước trái cây và nước bù khoáng Sự sôi động và phong phú của thị trường nước giải khát Việt Nam tạo ra áp lực lớn, đòi hỏi công ty phải có những đổi mới phù hợp theo từng thời điểm để tránh sự nhàm chán cho người tiêu dùng.

Xây dựng kế hoạch cho việc phát triển sản phẩ m nư ớ c tăng l ực vị cà phê

3.4.1 Kế hoạch truyền thông - marketing

3.4.1.1 Xác định khán thính giả mục tiêu

Bảng 3.2 Chân dung khán thính giả mục tiêu

Thanh niên ở độ tuổi 18-30 tuổi, sáng tạo năng động với môi trường làm việc và học tập căng thẳng và cần độ tập trung cao để làm việc.

Trung niên 30-45 tuổi, nhu cầu chủ yếu là để thưởng thức và coi trọng chất lượng. Ở đâu?

Sinh sống và làm việc tại 3 thành phố chính: Hà Nội, Hồ Chí Minh, ĐàNẵng, thuộc tầng lớp chủ yếu tri thức. Điều gì?

(What) Đáp ứng nhu cầu tập trung và tỉnh táo, tăng sự hưng phấn khi làm việc.

Tiết kiệm thời gian và dễ sử dụng, sản phẩm này lý tưởng cho những ai muốn thưởng thức cà phê mà không cần chờ đợi pha chế Nó tập trung vào việc cung cấp nước tăng lực với hương vị cà phê nguyên bản, mang lại trải nghiệm thưởng thức trọn vẹn.

Wakeup 247 được ra mắt nhằm đáp ứng nhu cầu nhanh chóng và tiện lợi của khách hàng trong thói quen uống cà phê, đồng thời đảm bảo sức khỏe Với định vị phân khúc bình dân, sản phẩm phù hợp cho nhiều đối tượng người tiêu dùng.

Sản phẩm Wakeup 247 là lựa chọn lý tưởng cho những người yêu thích cà phê, có thể sử dụng hàng ngày trong mọi hoàn cảnh như làm việc, giải trí với bạn bè, hoặc làm quà tặng ý nghĩa.

 Thị phần mục tiêu khán thính giả theo độ tuổi cụ thể

Bảng 3.3 Độ tuổi khán thính giả mục tiêu Độ tuổi 18-22 tuổi 23-29 tuổi 30-40 tuổi Trên 40 tuổi

3.4.1.2 Thiết lập mục tiêu truyền thông

S - Specific: Tăng độ nhận biết thương hiệu của Wakeup 247 từ 70% đến 80%.

Tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

Để duy trì sự trung thành của khách hàng cũ, Wakeup 247 cần tập trung vào việc giữ chân những khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm và yêu thích các sản phẩm của Vinacafe Việc này không chỉ giúp tăng sản lượng bình quân mà còn củng cố thương hiệu trong lòng người tiêu dùng.

1 tháng năm 2020 của sản phẩm là 26.874.586 chủ yếu là 3 sản phẩm chủ lực Vinacafé, Wakeup và đặc biệt Nước tăng lực vị cà phê Wake up Coffee 247 giảm

1.855.315 chai so với năm 2019 (năm 2019: 28.729.901 sản phẩm/1 tháng), số lượng chai này là có cả khách hàng mới và cũ của 3 sản phẩm chủ lực.

Wakeup 247 đặt mục tiêu thu hút thêm 10.000.000 lượt mua từ khách hàng mới trong vòng 3 tháng marketing Khách hàng mới được xác định là những người chưa từng sử dụng hoặc đã ngừng sử dụng sản phẩm Mục tiêu chính là nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của sự tỉnh táo trong cuộc sống và giới thiệu sản phẩm giúp duy trì sự tỉnh táo mọi lúc.

Để duy trì số lượng cửa hàng chuyên doanh hiện có, Wakeup 247 đã có 2600 địa điểm và 160.000 điểm bán lẻ sản phẩm vào năm 2019 Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch COVID-19, vào năm 2020, công ty chỉ có thể phân phối sản phẩm đến gần 1000 cửa hàng ở vùng nông thôn thông qua mô hình “xây dựng thương hiệu” của Masan Consumer Wakeup 247 đã trở thành sản phẩm chủ lực của Vinacafe, giúp công ty vượt qua năm khó khăn do dịch bệnh Đến cuối năm 2020, Vinacafe đã tích lũy được kinh nghiệm và nắm bắt cơ hội trên thị trường Bắt đầu từ tháng 1/2021 đến hết tháng 2/2021, công ty đặt mục tiêu phân phối thêm 200 cửa hàng, nhằm tạo niềm tin và thu hút các đại lý chuyển từ các sản phẩm cà phê khác sang tiêu thụ sản phẩm của Vinacafe nhiều hơn.

Thứ nhất, tạo ra chương trình truyền thông để truyền tải thông điệp và thúc đẩy khách hàng mua hàng, tăng độ nhận biết.

Thứ hai, xây dựng chương trình khuyến mãi và ưu đãi hấp dẫn cho các đại lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để họ dễ dàng tiếp cận và bán sản phẩm.

Sử dụng các phương tiện truyền thông hiệu quả giúp truyền tải thông điệp chiến dịch marketing, thu hút khách hàng, tăng cường lượng mua sắm, nâng cao nhận diện thương hiệu và gia tăng độ uy tín.

T - Time-Bound: Trong thời gian 3 tháng tháng 1/1/2021 - 31/3/2021.

3.4.1.3 Xác định ý tưởng truyền thông - thông điệp truyền thông a Thiết kế thông điệp

Thời gian là tài sản quý giá nhất trong cuộc sống, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh từ công việc đến tri thức Đặc biệt trong tuổi trẻ, việc quý trọng thời gian còn hơn vàng bạc giúp chúng ta hiện thực hóa ước mơ và khát vọng Mỗi giai đoạn sống có ý nghĩa sẽ mang lại vốn kiến thức và hiểu biết, từ đó đóng góp cho cộng đồng và xây dựng sự nghiệp tốt đẹp cho chính mình.

Wakeup 247 là nước giải khát hương cà phê tăng lực, giúp xua tan cơn khát và kích thích vị giác, làm cho bữa ăn thêm phần hấp dẫn Thức uống này là lựa chọn lý tưởng cho những ai cần sự tỉnh táo và năng lượng trong công việc và các hoạt động hàng ngày, giúp giảm căng thẳng và mệt mỏi Với Wakeup 247, khách hàng có thể tận dụng tối đa thời gian của mình mà không phải lo lắng về sự chán nản hay kiệt sức, luôn tràn đầy sức sống trong mọi tình huống.

Với 1 lon Wake Up 247, gia tăng giá trị cuộc sống với nội dung để thời gian trôi đi không lãng phí, để mỗi khi nhìn lại không hối tiếc về quãng thời gian đã qua, Wakeup

Sống một cuộc sống tích cực và năng động là mục tiêu mà 247 khuyến khích, giúp bạn không phải hối tiếc về những năm tháng đã trôi qua Hãy tỉnh táo và tận dụng mọi khoảnh khắc để không lãng phí thời gian quý báu của mình.

Wakeup 247 đồng hành cùng các nhân tố xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19 đang đe dọa nghiêm trọng an toàn và sức khỏe cộng đồng Tình hình dịch bệnh đã gây ra sự xáo trộn lớn trong xã hội và ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh tế, đặc biệt là đối với những người dân nghèo Nhiều gia đình đã mất việc làm hoặc rơi vào tình trạng thu nhập bấp bênh Hiện nay, Việt Nam đang đối mặt với một giai đoạn thách thức mới khi dịch bệnh bùng phát trở lại với cường độ mạnh hơn, với số ca nhiễm mới gia tăng nhanh chóng Đợt bùng phát lần này rất nguy hiểm do chủng virus mới lây lan với tốc độ cao.

Trong thời điểm khó khăn hiện nay, Wakeup 247 cam kết đồng hành cùng Việt Nam, mang đến năng lượng tích cực và vượt qua mọi thử thách Mỗi tổ chức và cá nhân đều tràn đầy sức sống, sáng tạo những phương pháp phù hợp với thực tế để cùng nhau nỗ lực và quyết tâm chiến thắng đại dịch.

Poster giới thiệu chiến dịch “Wakeup 247 - Chạy đua với thời gian”

Phần Headline: Nước tăng lực vị cà phê Wakeup 247.

“Chạy đua với thời gian Đập tan lờ đờ uể oải”

Chạy đua với thời gian là một khái niệm quan trọng, giúp khách hàng nhận thức rõ về bản thân, từ điểm mạnh đến điểm yếu Việc hiểu biết này cho phép họ nhận phân công công việc hợp lý và giữ bình tĩnh trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ Wakeup 247 đóng vai trò hỗ trợ, cung cấp năng lượng cần thiết để vượt qua những thử thách trong cuộc sống, từ đó giúp mọi người nhận ra giá trị của thời gian và biết quý trọng nó hơn.

Đ ề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạ t đ ộng của công ty

Để nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện tình hình tài chính, công ty cần liên tục phân tích hiệu quả kinh doanh nhằm hỗ trợ quyết định quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh Dưới đây là một số đề xuất của nhóm.

Bảng 4.1 Các biện pháp cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty

Công ty đang gặp khó khăn trong việc thu hồi các khoản phải thu, dẫn đến khả năng thanh toán không hiệu quả Ngoài ra, vòng quay chuyển hóa hàng tồn kho của công ty chậm hơn so với các đối thủ trong ngành, ảnh hưởng đến hiệu suất tài chính tổng thể.

Nâ ng cao tính thanh khoẩ n cû̉ a tài sẩ n nga ́n han:

* Về khoản phải thu khách hàng

Vinacafe cần xây dựng quy trình quản lý và thu hồi công nợ hiệu quả, bao gồm việc phân loại khách hàng và áp dụng chiến lược thanh toán phù hợp Thời gian trả nợ cũng cần được điều chỉnh linh hoạt để tối ưu hóa quy trình thu hồi.

Để phòng ngừa rủi ro và xử lý hiệu quả các khoản nợ khó đòi, doanh nghiệp cần thu thập và theo dõi chi tiết từng khoản phải thu Việc phân loại các khoản nợ theo quy mô và thời gian nợ sẽ giúp xác định mức độ rủi ro và đưa ra các biện pháp thu hồi phù hợp.

Đối với các khoản nợ đang trong thời hạn thanh toán, cần ghi rõ thời gian mở tín dụng và thời gian thu hồi khoản nợ dự kiến theo hợp đồng đã ký Việc ghi chép và theo dõi thường xuyên giúp công ty chủ động sắp xếp và chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu, thủ tục liên quan, kiểm tra lại trước thời điểm thanh toán Thời gian chuẩn bị thường là 3 ngày.

Đối với các khoản nợ quá hạn, việc quản lý cần được thực hiện theo từng giai đoạn tương ứng với thời gian quá hạn Giai đoạn 1 (1-15 ngày quá hạn) là thời điểm công ty thông báo đến khách hàng về số tiền nợ và các khoản phạt qua các kênh như email, điện thoại, hoặc fax Sang giai đoạn 2 (16-30 ngày quá hạn), công ty sẽ cử nhân viên đến trực tiếp cơ sở kinh doanh của khách hàng và thông báo về các biện pháp mạnh mẽ hơn nếu tình trạng nợ kéo dài Cuối cùng, giai đoạn 3 (trên 30 ngày quá hạn) sẽ là lúc công ty gửi kiến nghị lên Tòa án nếu khách hàng vẫn không có động thái thanh toán.

-Tạo một hệ thống theo dõi hoàn chỉnh:

Để xây dựng một quy trình quản lý công nợ phải thu hiệu quả, doanh nghiệp cần xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân liên quan đến khách hàng Quy trình này cũng cần quy định cụ thể về cách thức và thời gian nhắc nhở khách hàng Người làm kế toán công nợ phải nắm vững quy trình kế toán, bao gồm kiểm soát và luân chuyển chứng từ, cũng như quy trình thanh toán để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công việc.

Để quản lý công nợ khách hàng hiệu quả, bộ phận kế toán cần sử dụng file theo dõi, có thể là Excel hoặc phần mềm kế toán Dựa vào thông tin từ hợp đồng, hóa đơn, phiếu xuất/nhập kho, phiếu chi, sao kê ngân hàng, các khoản chiết khấu, hàng trả lại và tỷ giá, kế toán công nợ sẽ liên tục cập nhật dữ liệu vào file theo dõi công nợ.

Bộ phận kế toán công nợ của công ty cần thường xuyên theo dõi thời hạn thanh toán và đối chiếu công nợ với khách hàng Việc kiểm soát các khoản phải thu thông qua các chỉ số như vòng quay các khoản phải thu và tính tuổi nợ là rất quan trọng Điều này giúp phân loại khách nợ, phát hiện sớm các khoản nợ có vấn đề và có biện pháp xử lý kịp thời, nhằm ngăn ngừa tình trạng nợ quá hạn tích tụ.

Để tối ưu hóa công tác mua hàng, vận chuyển và dự trữ hàng hóa, doanh nghiệp cần điều chỉnh phù hợp với nhu cầu kinh doanh thực tế Điều này sẽ giúp giảm thiểu số lượng hàng tồn kho tối thiểu, đặc biệt khi Vinacafe hiện đang duy trì mức hàng tồn kho cao hơn so với các công ty khác trong ngành.

Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả, cần thường xuyên kiểm kê và ghi chép đầy đủ các sự việc bất thường Việc này giúp báo cáo và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh Sử dụng phân nhóm và báo cáo chi tiết về hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp nhận diện mặt hàng nào đang bán chạy và mang lại lợi nhuận cao.

- Thường xuyên xây dựng các chương trình khuyến mãi, ưu đãi giảm giá để giải phóng hàng tồn kho.

Xác định mức tồn kho và dự trữ hợp lý, cùng với việc lựa chọn thời điểm đặt hàng phù hợp, là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì nguồn hàng ổn định và tránh tình trạng hàng hóa bị ứ đọng.

Sử dụng phần mềm quản lý kho với các tính năng hiệu quả giúp kiểm soát giá trị, số lượng hàng hóa tồn kho, theo dõi luân chuyển và sử dụng nguyên liệu, vật tư, đồng thời lập và kiểm soát phiếu xuất nhập kho.

Để đảm bảo hiệu quả trong quản lý hàng tồn kho, cần dự báo chính xác nhu cầu thị trường và duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý Quá trình này bao gồm việc kiểm soát chặt chẽ từ khâu lựa chọn đầu vào cho đến khi hàng được nhập kho, đảm bảo kiểm soát số lượng và chất lượng hàng hóa, nhằm tránh tình trạng hao hụt, thất thoát và giảm chất lượng sản phẩm.

Cẩ i thiê ṇ khẩ na ng thanh toán:

Để đảm bảo thanh toán các khoản vay đúng hạn, doanh nghiệp cần dự trữ đủ tiền mặt Ngay cả khi khoản nợ chưa đến hạn, việc chuẩn bị sẵn sàng để thanh toán là rất quan trọng nhằm tránh rủi ro từ phía chủ nợ Do đó, việc quản lý dòng tiền hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động ổn định và giảm thiểu áp lực tài chính.

Ngày đăng: 14/02/2022, 10:29

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w