1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG

42 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 42
Dung lượng 1,2 MB

Cấu trúc

  • DANH MỤC HÌNH VẼ

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

    • 1.1. Khảo sát hiện trạng

      • 1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

      • - Quản lý nhập hàng hóa :

      • Tìm kiếm nhà cung cấp sản phẩm uy tín, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng, giấy tờ đầy đủ, giá cả hợp lý.

      • Các bộ phận khi có như có nhu cầu nhập hàng hóa sẽ thông báo cho các bộ phận liên quan để lên kế hoạch nhập hàng.

      • Quản lý kho dựa vào đơn đặt hàng hoặc phiếu đề nghị nhập hàng để đối chiếu số lượng nhập vào, đồng thời kiểm tra chất lượng của chúng. Nếu có bất kỳ hư hỏng gì thì lập biên bản và thông báo lại với nhà cung cấp

      • Khi việc kiểm tra hàng hóa được hoàn tất thì toàn bộ giấy tờ và phiếu yêu cầu nhập hàng sẽ được kiểm tra lại một lần nữa trước khi tiến hành giao dịch và in phiếu nhập kho.

      • Quản lý kho thực hiện hoạt động nhập kho, sắp xếp vào khu vực phù hợp sau đó cập nhật thông tin vào thẻ kho.Hàng hóa được nhập về và lưu vào kho theo từng lô hàng. Mỗi mặt hàng đều có quy định về số lượng hàng trong một lỗ. Mỗi đợt hàng nhập về đều nhập một phiếu nhập hàng trên có đầy đủ thông tin về đợt nhập hàng đó bao gồm: ngày nhập kho, kho được nhập, tên nhà cung cấp và nhân viên ký nhận việc nhập, từng mặt hàng với số lượng lô nhập. Sau khi nhập xong, nhân viên sẽ đánh mã số phân biệt cho từng lô để dễ quản lý.

      • - Quản lý xuất hàng hóa:

      • Khi có nhu cầu sử dụng hàng hóa nhân viên cần lập yêu cầu xuất

      • kho.Kế toán cho kiểm tra hàng tồn còn lại trong kho, nếu thiếu thì thông báo lại với đơn vị. Hàng đầy đủ sẽ bắt đầu tiến hành xuất kho.

      • Phiếu yêu cầu xuất kho sẽ được gửi đến kế toán để tiến hành lập phiếu xuất kho, sau đó chuyển cho quản lý kho. Phiếu xuất kho này sẽ được lưu thành nhiều liên, một liên lưu lại tại sổ, các liên còn lại sẽ được giao cho quản lý kho.

      • Quản lý kho nhận phiếu xuất kho và xuất kho cho nhân viên theo yêu cầu. Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa và ký vào Phiếu xuất kho và nhận 1 liên.

      • Thủ kho nhận lại 1 liên yêu cầu xuất kho, ghi lại thẻ kho và trả lại Phiếu xuất cho kế toán. Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất trong kho hàng.

      • - Quản lý kho và tồn kho:

      • Các sản phẩm trong kho sẽ được các nhân viên sắp xếp một cách hợp lý theo từng loại mặt hàng và được gắn mã vạch để dễ dàng cho việc tìm kiếm, xuất kho và bảo quản.

      • Hàng hóa sẽ được nhân viên tiến hành kiểm đếm, kiểm kê theo từng tuần hoặc theo từng tháng để kiểm tra hạn sử dụng, chất lượng hàng hóa, quy trình bảo quản và số lượng. Từ đó lập ra các phiếu, chứng từ đối chiếu với các phiếu, chứng từ nhập, xuất kho.

      • Thống kê những chi phí tổn hao, phát sinh khác trong quá trình bảo quản hàng hóa.

      • Kiểm tra số lượng hàng tồn kho.Từ đó đưa ra chiến lược nhập xuất, hàng hóa.

      • 1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại

      • Việc quản lý kho theo mô hình thủ công bộc lộ khá nhiều hạn chế và khuyến điểm:

      • Chậm chạp, tốn thời gian và công sức: đối với những ngày mà khối lượng hàng hóa nhiều và nhu cầu nhập, xuất hàng hóa diễn ra lớn, đa số các công việc lưu trữ, tính toán, kiểm kê đều xủ lý bằng tay nên tốc độ giải quyết rất chậm, tốn nhiều công sức.

      • Độ tin cậy và độ chính xác thấp: việc lưu trữ và tính toán trên giấy tờ nên khả năng sẽ có sai sót xảy ra. Sổ sách, phiếu lưu trữ thông tin lâu ngày sẽ có nguy cơ bị ẩm, mốc, rách ...Chưa kể đến việc bị mất thì không thể khôi phục lại nên không thể đảm bảo lưu trữ dữ liệu một cách an toàn.

    • 1.2. Mục đích của dự án

    • 1.3. Xác lập dự án

    • 1.4. Phân công công việc trong dự án

  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU

    • 2.1. Các kỹ thuật được sử dụng

    • 2.2. Các yêu cầu được thu thập

    • Yêu cầu về phần cứng

    • Hệ thống được triển khai dưới dạng 1 ứng dụng trên hệ điều hành Windows.

    • Yêu cầu về phần mềm

    • Yêu cầu về dữ liệu

    • Yêu cầu về con người

    • 2.3. Phân loại yêu cầu

      • 2.3.1. Yêu cầu chức năng

      • 2.3.2. Yêu cầu phi chức năng

      • Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm.

      • Đảm bảo bảo mật thông tin cho khách hàng và người sử dụng.

      • Hiệu năng: hệ thống hoạt động ổn định, tốc độ tính toán nhanh, chính xác. Dung lượng lưu trữ thông tin lớn, đáp ứng yêu cầu lưu trữ thông tin với số lượng hàng hóa lớn.

      • Ngôn ngữ được sử dụng: Tiếng Việt.

      • Hỗ trợ sử lý đơn vị tiền: VNĐ

      • Không vi phạm bản quyền của các đơn vị khác.

      • Thời gian bảo hành, hỗ trợ: 1 năm.

      • Có thể tiến hành nâng cấp theo yêu cầu người dùng.

  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

    • 3.1. Sơ đồ chức năng

    • 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

      • 3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh

      • 3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh

      • 3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh

    • 3.3. Đặc tả các chức năng

    • 3.4. Phân tích dữ liệu

  • CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

    • 4.1. Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ

    • 4.2. Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF

    • 4.3. Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF

    • 4.5. Thiết kế một số form đầu ra

      • 4.5.1. (Ví dụ Hóa đơn)

      • 4.5.2. (Ví dụ Phiếu nhập)

      • 4.5.3. (ví dụ Báo cáo doanh thu)

      • 4.5.4. (Ví dụ Thống kê hàng tồn kho)

  • CHƯƠNG V: TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG

    • 5.1. Kết quả chạy thử

    • 5.2. Đánh giá hệ thống

  • KẾT LUẬN

Nội dung

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Khảo sát hiện trạng

1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

- Quản lý nhâ ̣p hàng hóa :

 Tìm kiếm nhà cung cấp sản phẩm uy tín, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng, giấy tờ đầy đủ, giá cả hợp lý.

 Các bộ phận khi có như có nhu cầu nhập hàng hóa sẽ thông báo cho các bộ phận liên quan để lên kế hoạch nhập hàng.

Quản lý kho cần dựa vào đơn đặt hàng hoặc phiếu đề nghị nhập hàng để kiểm tra số lượng hàng hóa nhập vào và đảm bảo chất lượng sản phẩm Trong trường hợp phát hiện hư hỏng, cần lập biên bản và thông báo ngay cho nhà cung cấp.

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra hàng hóa, toàn bộ giấy tờ và phiếu yêu cầu nhập hàng sẽ được xem xét lại một lần nữa trước khi thực hiện giao dịch và in phiếu nhập kho.

Quản lý kho bao gồm việc nhập kho, sắp xếp hàng hóa vào khu vực phù hợp và cập nhật thông tin vào thẻ kho Hàng hóa được lưu trữ theo từng lô, với quy định về số lượng hàng trong mỗi lô Mỗi đợt hàng nhập cần có phiếu nhập hàng đầy đủ thông tin như ngày nhập, kho nhận hàng, tên nhà cung cấp, nhân viên ký nhận và chi tiết từng mặt hàng cùng số lượng Sau khi hoàn tất nhập kho, nhân viên sẽ gán mã số phân biệt cho từng lô hàng để dễ dàng quản lý.

- Quản lý xuất hàng hóa:

Khi có nhu cầu sử dụng hàng hóa, nhân viên cần lập yêu cầu xuất kho Kế toán sẽ kiểm tra hàng tồn kho, nếu thiếu hàng, sẽ thông báo lại cho đơn vị Khi hàng hóa đầy đủ, quá trình xuất kho sẽ được tiến hành.

Phiếu yêu cầu xuất kho sẽ được gửi đến bộ phận kế toán để lập phiếu xuất kho, sau đó chuyển cho quản lý kho Phiếu xuất kho này sẽ được lưu thành nhiều liên, trong đó một liên sẽ được lưu lại trong sổ, còn các liên khác sẽ được giao cho quản lý kho.

Quản lý kho thực hiện việc tiếp nhận phiếu xuất kho và xuất hàng hóa cho nhân viên theo yêu cầu Nhân viên sẽ nhận vật tư và hàng hóa, sau đó ký vào phiếu xuất kho và nhận một liên để xác nhận.

Thủ kho nhận liên yêu cầu xuất kho, ghi chép vào thẻ kho và trả lại phiếu xuất cho kế toán Sau đó, kế toán sẽ ghi sổ kho và thực hiện hạch toán hàng xuất trong kho hàng.

- Quản lý kho và tồn kho:

Các sản phẩm trong kho sẽ được nhân viên sắp xếp hợp lý theo từng loại mặt hàng và gắn mã vạch để thuận tiện cho việc tìm kiếm, xuất kho và bảo quản.

Nhân viên sẽ thực hiện kiểm đếm và kiểm kê hàng hóa định kỳ hàng tuần hoặc hàng tháng để đánh giá hạn sử dụng, chất lượng và quy trình bảo quản, cũng như số lượng hàng hóa Dựa trên kết quả này, các phiếu và chứng từ sẽ được lập ra để đối chiếu với các phiếu nhập và xuất kho.

 Thống kê những chi phí tổn hao, phát sinh khác trong quá trình bảo quản hàng hóa.

 Kiểm tra số lượng hàng tồn kho.Từ đó đưa ra chiến lược nhập xuất, hàng hóa.

1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại

Việc quản lý kho theo mô hình thủ công bộc lộ khá nhiều hạn chế và khuyến điểm:

Việc xử lý hàng hóa bằng tay trong những ngày có khối lượng lớn và nhu cầu nhập, xuất cao dẫn đến sự chậm chạp và tốn thời gian Các công việc như lưu trữ, tính toán và kiểm kê đều diễn ra một cách thủ công, gây ra sự kém hiệu quả và tốn nhiều công sức.

Việc lưu trữ và tính toán thông tin trên giấy tờ thường dẫn đến độ tin cậy và độ chính xác thấp, do khả năng xảy ra sai sót Các sổ sách và phiếu lưu trữ lâu ngày có nguy cơ bị ẩm, mốc hoặc rách, và trong trường hợp bị mất, dữ liệu sẽ không thể khôi phục, gây ra rủi ro lớn cho việc đảm bảo an toàn thông tin.

Tình trạng quá tải trong thị trường xảy ra khi nhu cầu tăng cao, dẫn đến số lượng sản phẩm trong kho ngày càng nhiều Điều này khiến cho việc xử lý khối lượng công việc trở nên khó khăn, vượt quá khả năng của nhân lực hiện tại.

6 | P a g e lớn như thế Theo thời gian, số lượng giấy tờ, sổ sách ngày càng lớn sẽ gây khó khăn trong việc lưu trữ, theo dõi và kiểm tra.

Tìm kiếm dữ liệu hàng hóa với số lượng lớn có thể trở nên khó khăn, tốn thời gian và công sức Việc xác định thông tin cần thiết trong một khối lượng dữ liệu khổng lồ thường gặp nhiều trở ngại, làm giảm hiệu quả trong quá trình tìm kiếm.

Quá trình thống kê và kiểm kê không hiệu quả dẫn đến khó khăn trong việc quản lý chi phí và tình trạng sản phẩm do lượng dữ liệu lưu trữ ngày càng tăng Việc này khiến doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt số lượng hàng tồn kho, từ đó ảnh hưởng đến khả năng đưa ra chiến lược nhập và xuất hàng hiệu quả.

Mục đích của dự án

Để khắc phục những hạn chế của quản lý thủ công, cần thiết phải phát triển một công cụ quản lý hiệu quả, nhanh chóng và chính xác Phần mềm “Quản lý kho hàng” được thiết kế để giải quyết những vấn đề này, giúp đơn giản hóa và nâng cao hiệu quả trong quản lý thông qua việc tự động hóa các yếu tố liên quan như hàng hóa, hóa đơn và nhân viên.

Phần mềm “Quản lý kho hàng” ra đời với mục tiêu sau:

Để nâng cao hiệu quả của hệ thống, cần khắc phục những yếu kém và hạn chế của hệ thống cũ, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý Việc cải tiến này sẽ mang lại sự thuận tiện, rút ngắn thời gian xử lý và giúp quản lý trở nên dễ dàng hơn.

 Tối thiểu hóa các sai sót có thể xảy ra, thông tin lưu trữ các hàng hóa được bảo mật an toàn, dễ tìm kiếm và sử dụng.

 Mang lại lợi ích kinh tế:quản lý dễ dàng, hiệu quả, từ đó đem lại lợi nhuận cao.

Giảm tải công việc giúp nhân viên không còn phải gánh vác khối lượng công việc nặng nề như trước, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc.

 Thỏa mãn được hạn chế về chi phí và con người: tiết kiệm được nguồn nhân lực, các tài nguyên, chi phí nhân công.

Chiến lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp bao gồm việc mở rộng hệ thống chi nhánh kho hàng, nhằm tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa Điều này giúp dễ dàng luân chuyển hàng hóa giữa các chi nhánh, nâng cao hiệu quả logistics và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thị trường.

Doanh nghiệp cần chuyển mình từ trạng thái thiếu hàng trong kho thành một đơn vị quản lý kho hàng chuyên nghiệp Để đạt được điều này, cần áp dụng phương thức tổ chức và quản lý hiện đại, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.

Xác lập dự án

Dự án thực hiê ̣n viê ̣c xây dựng mô ̣t phần mềm quản lý cơ sở dữ liê ̣u ở mức mô ̣t kho hàng nhỏ, với số lượng không quá lớn.

Phần mềm được thiết kế nhằm khắc phục tình trạng chậm trễ và sai sót trong phục vụ và đáp ứng yêu cầu của khách hàng, bao gồm các chức năng như xuất nhập hàng và lập báo cáo Bên cạnh đó, phần mềm còn mang lại sự tiện lợi và chính xác trong quy trình thanh toán cũng như quản lý nhập xuất hàng hóa.

Viê ̣c mở rô ̣ng và phát triển thêm các chức năng và quy mô phần mềm là mô ̣t mục tiêu trong tương lai.

Xác định người dùng và các chức năng của mỗi người dùng:

 Quản lý nhân sự: Quản lý thông tin của tất cả các nhân viên trong kho.

 Quản lý về viê ̣c xuất nhâ ̣p hàng hóa.

 Quản lý các hóa đơn, chứng từ.

- Nhân viên trong kho: theo dõi viê ̣c nhâ ̣p các loại hàng hóa vào trong kho, tra cứu và thành lâ ̣p các hóa đơn nhâ ̣p hàng.

Phân công công việc trong dự án

Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1.

Bảng 1 1 Bảng phân công công việc và kế hoạch thực hiện

TT Tên công việc Bắt đầu Kết thúc Tài nguyên Kết quả Trạng thái

1 Khảo sát hiện trạng thu thập thông tin

4/9/2018 5/9/2018 MS Word Báo cáo hiện trạng

2 Xác định mục tiêu 6/9/2018 8/9/2018 MS Word Các mục tiêu hướng tới

22/9/2018 MS Excel Bản phân công công việc

5 Tìm hiểu yêu cầu khách hàng

27/9/2018 MS Word Bản liệt kê yêu cầu

… Mô tả yêu cầu… Bản mô tả yêu cầu chức năng và phi chức năng

Phân tích hệ thống Sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu

8 Thiết kế CSDL SQL Server

TÌM HIỂU YÊU CẦU

Các kỹ thuật được sử dụng (nhóm sử dụng kỹ thuật nào thì trình bày chi tiết về kỹ thuật được thực hiện như thế nào)

Kỹ thuật phỏng vấn được áp dụng cho các chủ kho hàng nhỏ và nhân viên tại Hà Nội Dưới đây là bảng danh sách câu hỏi cùng với câu trả lời đã được sử dụng trong quá trình phỏng vấn.

Câu hỏi Câu trả lời

Nhân viên cần thực hiện các công việc như đăng sản phẩm và thông tin liên quan, sửa đổi hoặc xóa sản phẩm khi cần thiết, duyệt đơn hàng của khách hàng, và kiểm kê số lượng sản phẩm trong kho để đảm bảo quản lý hiệu quả.

Việc quản lý khách hàng bao gồm những thông tin gì?

Nhân viên tiến hành nhập thông tin các khách đặt đơn thành công vào hệ thống, cho phép theo dõi quản lý lịch sử mua hàng của khách

Người quản lý có thể thực hiện nhiều chức năng quan trọng, bao gồm việc giám sát và kiểm tra hàng hóa trong hệ thống quản lý Nhân viên có quyền truy cập vào hệ thống này để theo dõi tình trạng hàng hóa Quản lý nhân viên bao gồm việc theo dõi thông tin cá nhân, hiệu suất làm việc và các hoạt động liên quan đến công việc của họ.

Bao gồm thông tin, lý lịch nhân viên Thêm nhân viên mới, chỉnh sửa thông tin nhân viên, xóa nhân viên khi bị sa thải.

Khách hàng có thể thực hiện nhiều thao tác như đăng ký tài khoản, đăng nhập, tìm kiếm và theo dõi sản phẩm Ngoài ra, họ có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng, đặt đơn hàng và chờ xác nhận từ nhân viên.

Quản lý hàng hóa trong kho bao gồm thông tin về số lượng sản phẩm còn lại và dữ liệu về quá trình xuất nhập các sản phẩm Việc xuất nhập kho được thực hiện khi sản phẩm được nhập từ nhà cung cấp và xuất ra khi có đơn hàng từ khách hàng Tất cả các hoạt động nhập và xuất cần được ghi chép một cách minh bạch, rõ ràng và có thống kê chi tiết để đảm bảo quản lý hiệu quả.

Người kiểm kê hàng hóa trong kho là nhân viên có trách nhiệm kiểm tra số lượng và chất lượng sản phẩm vào cuối mỗi ngày Công việc này đảm bảo rằng hàng hóa trong kho được quản lý chính xác và đáp ứng yêu cầu chất lượng.

Nhân viên lập báo cáo và thống kê sẽ chịu trách nhiệm ghi nhận số lượng sản phẩm đã nhập và bán ra, thông tin về các đơn hàng thành công, cũng như danh sách các sản phẩm bán chạy.

10 | P a g e doanh thu hàng tháng Quản lý kho hàng tiến hành lập các báo cáo thống kê tổng doanh thu, thống kê chấm công trả lương nhân viên.

Bạn có yêu cầu gì về hệ thống không? Mỗi sản phẩm trong kho đều có hạn sử dụng khác nhau, vì vậy nếu có chức năng tìm kiếm sản phẩm để xem thông tin chi tiết, điều này sẽ mang lại sự tiện lợi rất lớn.

Cửa hàng có kế hoạch nâng cấp hệ thống trong tương lai nếu phát triển thuận lợi Nhân viên hoặc người quản lý sẽ lập báo cáo thống kê hàng tháng, bao gồm số lượng sản phẩm xuất/nhập, sản phẩm bán chạy nhất, số lượng hàng tồn kho, hạn sử dụng và tổng kết doanh thu Sau mỗi đơn hàng thành công, thông tin sẽ được gửi tới khách hàng.

Dành thời gian quan sát các cơ sở và kho hàng khác nhau giúp nhận diện những tồn đọng phổ biến mà các kho thường gặp phải Từ đó, có thể rút ra những giải pháp khắc phục hiệu quả nhằm tối ưu hóa phần mềm quản lý kho.

 Kỹ thuật phân tích tài liệu

Nhóm đã thu thập tài liệu liên quan đến quản lý kho hàng, bao gồm các mẫu biểu, báo cáo, phiếu nhập, phiếu xuất và các văn bản khác có liên quan.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Các yêu cầu được thu thập

 Yêu cầu về phần cứng

Hệ thống được triển khai dưới dạng 1 ứng dụng trên hệ điều hành Windows.

 Yêu cầu về phần mềm

Phần mềm quản lý kho hàng có nghiệp vụ sau:

Chủ kho hàng và nhân viên cần đăng nhập bằng tài khoản được cấp để truy cập hệ thống Chủ kho có quyền thêm, sửa, và xóa thông tin nhân viên, bao gồm mã nhân viên, tên, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ và ảnh đại diện Khi có hàng hóa mới, nhân viên sẽ nhập thông tin sản phẩm như tên, mã, ngành hàng, nhà sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị tính, số lượng, điều kiện bảo quản, đơn giá nhập và bán Nhân viên cũng có khả năng chỉnh sửa hoặc xóa thông tin sản phẩm trong hệ thống.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Nhân viên cập nhật thông tin hàng hóa bao gồm tên sản phẩm, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá và đơn vị tính, đồng thời có thể chỉnh sửa khi cần thiết Quá trình quản lý nhập/xuất hàng hóa được thực hiện theo trình tự kiểm tra và lập phiếu nhập, xuất kho Để ngăn ngừa thất thoát và suy giảm chất lượng hàng hóa, nhân viên thường xuyên kiểm kê theo tuần, tháng, hoặc năm và lập biên bản kiểm kê để theo dõi Hệ thống hỗ trợ tìm kiếm thông tin sản phẩm, nhà cung cấp và hóa đơn, đồng thời cho phép lập báo cáo doanh thu, báo cáo nhập/xuất hàng, thống kê hàng hóa và tồn kho Chủ kho hàng có thể thực hiện tất cả các công việc của nhân viên trên hệ thống thông qua tài khoản của nhân viên khi cần thiết.

 Yêu cầu về dữ liệu

Bảng 2 1 Từ điển dữ liệu

Tên dữ liệu Bí danh Mô tả

 Yêu cầu về con người

Hệ thống được phân quyền rõ ràng:

Chủ kho hàng sẽ được cấp tài khoản riêng với quyền truy cập vào hệ thống quản lý nhân viên, hàng hóa, nhà cung cấp, cũng như quản lý nhập/xuất kho và kiểm kê Tài khoản này không yêu cầu đăng ký và cho phép chủ kho thực hiện các công việc của nhân viên nếu cần thiết, bao gồm việc xem báo cáo của họ.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Nhân viên sẽ nhận được tài khoản riêng với quyền truy cập được phân quyền, cho phép họ quản lý hệ thống hàng hóa, nhà cung cấp, quy trình nhập/xuất, thực hiện kiểm kê và lập báo cáo.

Phân loại yêu cầu

Phần mềm cần có các chức năng sau:

Quản lý hệ thống cho phép người quản lý đăng nhập để quản lý thông tin hiệu quả Hệ thống cần phân quyền rõ ràng, phân biệt giữa quyền hạn của quản lý và nhân viên, đảm bảo tính bảo mật và hiệu suất trong quá trình quản lý.

Quản lý hàng hóa bao gồm việc thêm mới sản phẩm với các thông tin như mã đơn hàng, tên hàng hóa, số lượng, giá thành, nhà cung cấp, ngày nhập hàng, ngày sản xuất và hạn sử dụng Nhân viên có khả năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm hoặc xóa sản phẩm khỏi hệ thống khi cần thiết.

Phần mềm quản lý nhân viên giúp tổ chức toàn bộ thông tin của nhân viên trong hệ thống, bao gồm mã số, họ tên, số điện thoại, địa chỉ, email, ngày sinh, số CMND, giới tính và hình ảnh Ngoài ra, phần mềm cũng cho phép chỉnh sửa thông tin khi có sự thay đổi và xóa nhân viên khi cần thiết.

 Quản lý nhà cung cấp: Cho phép nhà quản lý hoặc nhân viên thêm mới, sửa hoặc xóa nhà cung cấp sản phẩm.

Tính năng tìm kiếm trong hệ thống cho phép quản lý hiệu quả thông tin liên quan đến hàng hóa, phiếu nhập, phiếu xuất và tình trạng tồn kho Nhân viên có thể dễ dàng tra cứu thông tin về hàng hóa, phiếu nhập và phiếu xuất, giúp cải thiện quy trình quản lý kho và nâng cao hiệu suất làm việc.

 Kiểm kê: nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa (theo tuần/tháng/năm) từ đó lập ra biên bản kiểm kê.

Báo cáo thống kê là tài liệu quan trọng được lập theo ngày, tuần, tháng hoặc năm, bao gồm các thông tin về hàng hóa, số lượng sản phẩm nhập/xuất, và số lượng sản phẩm tồn kho Nhân viên có trách nhiệm thực hiện việc lập báo cáo này để đảm bảo theo dõi và quản lý hiệu quả tình hình hàng hóa.

2.3.2 Yêu cầu phi chức năng

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

 Phần mềm được trình bày đơn giản, gọn gàng, giao diê ̣n đẹp mắt, đơn giản, dễ thao tác và sử dụng trên các thành phần chương trình.

 Chạy trên nền tảng hệ điều hành Windows.

 Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm.

 Đảm bảo bảo mật thông tin cho khách hàng và người sử dụng.

Hệ thống có hiệu năng ổn định với tốc độ tính toán nhanh và chính xác Nó cung cấp dung lượng lưu trữ lớn, đáp ứng nhu cầu lưu trữ thông tin cho số lượng hàng hóa lớn.

 Ngôn ngữ được sử dụng: Tiếng Việt.

 Hỗ trợ sử lý đơn vị tiền: VNĐ

 Không vi phạm bản quyền của các đơn vị khác.

 Thời gian bảo hành, hỗ trợ: 1 năm.

 Có thể tiến hành nâng cấp theo yêu cầu người dùng.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Sơ đồ chức năng

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hình 3.1: Sơ đồ chức năng của hệ thống

Sơ đồ chức năng của hệ thống được mô tả như trên Hình 1 Hệ thống gồm 9 chức năng chính, cụ thể như sau:

Chức năng quản lý hệ thống cho phép nhân viên tạo và đăng nhập tài khoản, cũng như đăng xuất khỏi hệ thống Bên cạnh đó, chủ cửa hàng có quyền xóa tài khoản của nhân viên khi cần thiết.

Chức năng quản lý nhân viên cho phép chủ kho hàng dễ dàng truy cập và thực hiện các thao tác như thêm mới nhân viên vào danh sách, chỉnh sửa thông tin khi có thay đổi, và xóa nhân viên khi họ xin nghỉ việc hoặc bị sa thải.

Chức năng quản lý hàng hóa cho phép nhân viên và chủ cửa hàng truy cập để tạo mới, chỉnh sửa thông tin sản phẩm và xóa các mặt hàng đã hết.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Chức năng quản lý nhà cung cấp cho phép nhân viên tạo mới thông tin nhà cung cấp khi có nguồn nhập mới, điều chỉnh thông tin khi có sự thay đổi và xóa nhà cung cấp khi ngừng nhập từ nguồn đó.

Chức năng nhập kho cho phép nhân viên thực hiện việc nhập hàng hóa khi cần thiết Họ sẽ kiểm tra cả số lượng và chất lượng hàng hóa, và nếu mọi điều kiện đều đầy đủ, sẽ lập phiếu nhập kho.

- Chức năng xuất kho: Nhân viên tiến hành kiểm tra hàng hóa, thực hiện xuất hàng và lập phiếu xuất kho.

Chức năng tìm kiếm cho phép nhân viên và chủ cửa hàng truy cập nhanh chóng các thông tin sản phẩm, hóa đơn, nhà cung cấp, cũng như các báo cáo thống kê hàng tháng, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và ra quyết định.

Chức năng kiểm kê bao gồm việc nhân viên kiểm tra số lượng hàng hóa để đối chiếu với các phiếu nhập và xuất, đồng thời kiểm tra chất lượng hàng hóa nhằm đánh giá quy trình bảo quản Sau khi hoàn tất, nhân viên sẽ lập biên bản kiểm kê để phục vụ cho công tác quản lý hiệu quả.

Chức năng báo cáo cho phép nhân viên hoặc chủ cửa hàng thiết lập các báo cáo thống kê hàng tháng, bao gồm số lượng hàng hóa, số lượng hàng hóa nhập và xuất, cùng với tình trạng hàng hóa tồn kho.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh

Hình 3.2: Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống

Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống, như được thể hiện trong Hình…, mô tả mối quan hệ giữa tiến trình 0 của hệ thống và thực thể bên ngoài là … Các luồng dữ liệu cụ thể được trình bày như sau:

Thông tin sản phẩm, đơn hàng, nhập/xuất sản phẩm, nhà cung cấp, điểm tích lũy khách hàng, thông tin tìm kiếm và lập báo cáo là những yếu tố quan trọng giúp quản lý hiệu quả và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

(2) Các thông tin phản hồi, các thông tin được tìm kiếm…

Các thông tin báo cáo bao gồm thông tin sản phẩm, thông tin nhân viên, số lượng sản phẩm nhập/xuất, thông tin hóa đơn và thông tin nhà cung cấp.

(4) Các báo cáo thống kê.

(5) Các thông tin phản hồi, các thông tin tìm kiếm.

(6) Thông tin tài khoản cá nhân, thông tin đơn hàng, thông tin tìm kiếm.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hình 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 3.3.

3.2.3 Sơ đồ mức dưới đỉnh a Chức năng 1

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hình 3.4: Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hệ thống

Sơ đồ mức 1 của chức năng Quản lý hê ̣ thống được mô tả trên Hình 3.4 b Chức năng 2

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hình 3.5: Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhân viên c Chức năng 3

Hình 3.6: Sơ đồ mức 1 chức năng quản lý hàng hóa

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com) d Chức năng 4

Hình 3.7: Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhà cung cấp e Chức năng 5

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hình 3.8: Sơ đồ mức 1 của chức năng nhâ ̣p kho f Chức năng 6

Hình 3.9: Sơ đồ mức 1 của chức năng xuất kho

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com) g Chức năng 7

3.10: Sơ đồ mức 1 của chức năng tìm kiếm h Chức năng 8

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Hình 3.11: Sơ đồ mức 1 của chức năng kiểm kê i Chức năng 9

Hình 3.12: Sơ đồ mức 1 của chức năng Báo cáo

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Đặc tả các chức năng

Chức năng quản lý hệ thống cho phép nhân viên và người dùng tạo tài khoản, đăng nhập và đăng xuất khỏi hệ thống Chủ cửa hàng có quyền xóa tài khoản của nhân viên, trong khi các chi nhánh có thể sử dụng tài khoản để kiểm tra hàng hóa có trong kho.

Chức năng quản lý nhân viên cho phép chủ kho hàng dễ dàng thêm mới, chỉnh sửa thông tin hoặc xóa nhân viên khỏi danh sách khi có thay đổi, như khi nhân viên xin thôi việc hoặc bị sa thải.

Chức năng quản lý hàng hóa cho phép nhân viên và chủ cửa hàng truy cập để tạo mới, chỉnh sửa thông tin sản phẩm và xóa những hàng hóa đã hết Ngoài ra, chức năng này còn giúp kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm, từ đó nâng cao chất lượng hàng trong kho.

Chức năng quản lý nhà cung cấp cho phép nhân viên tạo mới, điều chỉnh và xóa thông tin nhà cung cấp Khi có nguồn nhập mới, nhân viên có thể dễ dàng cập nhật thông tin cần thiết Ngoài ra, nếu có thay đổi hoặc ngừng nhập từ một nguồn, thông tin nhà cung cấp cũng sẽ được điều chỉnh hoặc xóa bỏ kịp thời.

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Chức năng nhập kho cho phép nhân viên nhập hàng hóa khi cần thiết, sau khi kiểm tra đầy đủ các điều kiện Nhân viên sẽ lập phiếu nhập kho và có thể chỉnh sửa thông tin như mã đơn hàng, ngày nhập và nhà cung cấp.

Chức năng xuất kho bao gồm việc nhân viên kiểm tra hàng hóa, thực hiện xuất hàng và lập phiếu xuất kho Các điều chỉnh trên phiếu xuất kho có thể được tùy chỉnh tương tự như phiếu nhập kho.

Chức năng tìm kiếm cho phép nhân viên và chủ cửa hàng dễ dàng truy cập thông tin sản phẩm, hóa đơn, nhà cung cấp, cùng với các báo cáo thống kê hàng tháng, giúp tối ưu hóa quy trình quản lý và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Chức năng kiểm kê của nhân viên bao gồm việc kiểm tra số lượng hàng hóa để đối chiếu với các phiếu nhập và xuất, cũng như đánh giá chất lượng hàng hóa nhằm cải thiện quy trình bảo quản Sau khi hoàn tất kiểm tra, nhân viên sẽ lập biên bản kiểm kê để phục vụ cho công tác quản lý hiệu quả hơn.

Chức năng báo cáo cho phép nhân viên hoặc chủ cửa hàng thiết lập các báo cáo thống kê hàng tháng, bao gồm số lượng hàng hóa qua các phiếu nhập xuất, số lượng hàng hóa nhập/xuất và hàng hóa tồn kho.

Phân tích dữ liệu

3.4.1 Nhận diện thực thể và thuộc tính

3.4.2 Xây dựng mô hình thực thể và liên kết

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF

4.4 Từ điển dữ liệu pha thiết kế

Bảng 4 2 Các thuộc tính bảng

Kiểu dữ liệu Chiều dài Giá trị mẫu

MaNV INT 001 Mã nhân viên NOT

NSNV DATETIME 1998/01/18 Ngày sinh nhân viên NOT

4 Số điện thoại nhân viên

LuongNV INT 500000 Đơn giá lương/ca NOT

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Bảng 4 3 Các thuộc tính bảng Nhacungcap

Kiểu dữ liệu Chiều dài

Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú

MaNCC INT 001 Mã nhà cung cấp NOT

TenNCC NVARCHAR 50 Lê Khánh Nam Tên nhà cung cấp NOT

DCNCC NVARCHAR 200 Hanoi Địa chỉ nhà cung cấp

SdtNCC INT 0326702844 Số điện thoại nhà cung cấp

EmailNCC VARCHAR 100 bkhn@gmail.co m

FaxNCC INT 0326702844 Fax nhà cung cấp

Bảng 4 4 Các thuộc tính bảng Hanghoa

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú

MaHH INT 001 Mã hàng hóa

TenHH NVARCHAR 50 Lốp xe Tên hàng hóa

DonviHH NVARCHAR 20 Cái Đơn vị tính NOT

DongiaHH INT 50000 Đơn giá NOT

SLHH INT 500 Số lượng tồn kho NOT

NgaynhapHH DATETIME 2018/12/09 Ngày nhập hàng

MaNCC INT 001 Mã nhà cung cấp NOT

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Bảng 4 5 Các thuộc tính bảng Hoadon

Kiểu dữ liệu Chiều dài

Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú

MaHD INT 001 Mã hóa đơn NOT

Masan INt 001 Mã sân NOT

NgayHD DATETIME 50 2018/12/09 Ngày lập hóa đơn

MaNV INT 001 Mã nhân viên NOT

MaHH INT 001 Mã hàng NOT

TenHH NVARCHAR 50 0326702844 Tên hàng hóa NOT

DongiaHH INT 50000 Đơn giá NOT

SLHH INT 50 Số lượng hàng hóa

Thanhtien INT 50000 Thành tiền NOT

Bảng 4 6 Các thuộc tính bảng Phieunhap

Kiểu dữ liệu Chiều dài

Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú

MaPN INT 001 Mã phiếu nhập

NgayPN DATETIME 50 2018/12/09 Ngày lập phiếu NOT

MaNV INT 001 Mã nhân viên NOT

MaHH INT 001 Mã hàng NOT

TenHH NVARCHAR 50 0326702844 Tên hàng hóa NOT

SLHH INT 50 Số lượng hàng hóa

Thanhtien INT 100000 Thành tiền NOT

Tongtien INT 100000 Tổng tiền NOT

Bảng 4 7 Các thuộc tính bảng Sanbai

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú

Masan INT 001 Mã sân NOT

Kichthuoc VARCHAR 50 100 Kích thước sân

Trangthai NVARCHAR 50 Đang sử dụng Trạng thái hiện tại

Bảng 4 8 Các thuộc tính bảng Nguoisudung

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú

ID INT 56496kak Tên đăng nhập

Matkhau VARCHAR 50 123456789 Mật khẩu NOT

Thiết kế một số form đầu ra

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ Ngày….tháng….năm

Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

Nhân viên lập phiếu Khách hàng

PHIẾU NHẬP HÀNG Ngày….tháng….năm

Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

Số lượng Đơn giá Thành tiền 01

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

4.5.3 (ví dụ Báo cáo doanh thu)

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Từ: Ngày….tháng….năm Đến: Ngày….tháng….năm

Ngày lập Người lập Tổng tiền

Nhân viên lập báo cáo

4.5.4 (Ví dụ Thống kê hàng tồn kho)

BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO

Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Nhà cung cấp

Ngày nhập Đơn giá Số lượng tồn kho Ghi chú

Nhân viên lập báo cáo

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG

Kết quả chạy thử

(chụp màn hình các giao diện phần mềm)

Đánh giá hệ thống

(Đạt được những gì, chưa đạt được những gì so với yêu cầu đặt ra của dự án)

Downloaded by tran quang (quangsuphamhoak35@gmail.com)

Ngày đăng: 05/02/2022, 12:26

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1: Sơ đồ chức năng của hệ thống -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống (Trang 19)
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (Trang 21)
3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh (Trang 22)
Hình 3.4:  Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hệ thống -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.4 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hệ thống (Trang 23)
Hình 3.5:  Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhân viên -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.5 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhân viên (Trang 24)
Hình 3.6:  Sơ đồ mức 1 chức năng quản lý hàng hóa -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.6 Sơ đồ mức 1 chức năng quản lý hàng hóa (Trang 24)
Hình 3.7: Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhà cung cấp -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.7 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhà cung cấp (Trang 25)
Hình 3.8: Sơ đồ mức 1 của chức năng nhâ ̣p kho -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.8 Sơ đồ mức 1 của chức năng nhâ ̣p kho (Trang 26)
Hình 3.9: Sơ đồ mức 1 của chức năng xuất kho -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.9 Sơ đồ mức 1 của chức năng xuất kho (Trang 26)
Hình 3.11: Sơ đồ mức 1 của chức năng kiểm kê -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
Hình 3.11 Sơ đồ mức 1 của chức năng kiểm kê (Trang 28)
4.3. Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
4.3. Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF (Trang 33)
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO -  BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO HÀNG
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO (Trang 40)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w