1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề tài thiết kế hệ thống quản lý số tiền điện khu của dân cư

34 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Số Tiền Điện Khu Của Dân Cư
Trường học Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ Thuật Phần Mềm
Thể loại Báo Cáo Bài Tập Lớn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 0,93 MB

Cấu trúc

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

    • 1.1 TỔNG QUAN

    • 1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

  • CHƯƠNG 2 LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHẦN MỀM

    • 2.1 KHỞI TẠO DỰ ÁN

    • 2.2 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI

      • 2.2.1 Khả thi về mặt kỹ thuật

      • 2.2.2 Khả thi về mặt kinh tế

      • 2.2.3 Khả thi về mặt tổ chức

    • 2.3 LỊCH BIỂU DIỄN CÔNG VIỆC

      • 2.3.1 Thành viên

      • 2.3.2 Thời gian tổng thể

      • 2.3.3 Thời gian chi tiết

  • CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU YÊU CẦU

  • 3.1 YÊU CẦU VỀ CHỨC NĂNG:

    • 3.2: YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG

  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

    • 4.1 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG:

      • 4.1.1 Sơ đồ chức năng

      • 4.1.2 Giải thích sơ đồ chức năng

    • 4.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU (DFD):

    • 4.3 GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU:

    • 4.4 SƠ ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT

  • CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG

    • 5.1 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

    • 5.2 KIỂU DỮ LIỆU CỦA CÁC THUỘC TÍNH

    • 5.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG

    • 5.4 THIẾT KẾ GIAO DIỆN

      • 5.4.1 Giao diện đăng nhập

      • 5.4.1 Form “Phần mềm quản lý điện”

Nội dung

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

TỔNG QUAN

Khu dân cư là nơi sinh sống với quy mô vừa, tiếp nhận khoảng 10 trường hợp mới định cư mỗi năm và có khoảng 500 hộ gia đình Sự thay đổi trong số lượng hộ gia đình dẫn đến sự biến động trong cấu trúc quản lý năng lượng điện Mỗi hộ gia đình có nhu cầu sử dụng năng lượng điện khác nhau, do đó, chi phí cho năng lượng điện cũng sẽ khác nhau.

Với khối lượng hộ gia đình cần quản lý lớn, hiện nay nhiều giai đoạn và nghiệp vụ quản lý vẫn được thực hiện thủ công, dẫn đến việc quản lý năng lượng điện sử dụng chưa hiệu quả Tình trạng này gây ra nhiều vấn đề như xử lý chậm chạp, công việc chồng chéo và sai sót, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống và sự phát triển xã hội Do đó, nhu cầu cải tiến phương thức quản lý điện trong khu dân cư trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

Mục tiêu của đề tài “Phát triển hệ thống quản lý số điện khu dân cư” là xây dựng một phần mềm tự động hóa quy trình quản lý năng lượng điện, nhằm tiết kiệm điện năng tiêu thụ và khắc phục những hạn chế của hệ thống quản lý hiện tại.

Việc xử lý dữ liệu trên máy tính diễn ra nhanh chóng và hiệu quả nhờ vào các thao tác đơn giản, giúp tiết kiệm thời gian cho người dùng.

Hệ thống mới cần được rà soát và điều chỉnh chu trình nghiệp vụ của hệ thống cũ để loại bỏ hoàn toàn tình trạng chồng chéo đã xảy ra trước đây.

Thông tin được cập nhật đầy đủ và chính xác, cho phép người dùng thực hiện các thao tác như thêm, sửa, và xóa một cách dễ dàng, đảm bảo độ chính xác gần như 100%.

Quản lý thông tin trở nên đơn giản hơn bao giờ hết, khi người quản lý có khả năng tra cứu dữ liệu trong kho thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.

Giảm tải công việc giúp nhân viên quản lý có thể xử lý nhiệm vụ hiệu quả hơn, dẫn đến tăng tốc độ làm việc và cải thiện đáng kể năng suất.

LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHẦN MỀM

KHỞI TẠO DỰ ÁN

Việc phát triển một ứng dụng phần mềm quản lý tiền điện là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và giảm thiểu rủi ro sai sót trong tính toán, đồng thời tiết kiệm chi phí cho cả xã và huyện Nhóm sinh viên chúng tôi đã nghiên cứu và tạo ra phần mềm này nhằm hỗ trợ các nhà quản lý và nhân viên trong việc quản lý tiền điện một cách hiện đại và chuyên nghiệp Với số lượng hộ tiêu thụ lớn và các phép tính phức tạp, việc quản lý bằng sổ sách sẽ tốn nhiều thời gian và không đảm bảo tính chính xác Sử dụng phần mềm sẽ mang lại lợi ích to lớn cho cả người quản lý và nhân viên trong công việc kinh doanh.

Mục tiêu của hệ thống phần mềm là giúp người quản lý dễ dàng quản lý thông tin khách hàng sử dụng điện và tính toán tiền điện một cách chính xác và nhanh chóng Hệ thống được thiết kế thân thiện, tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời có giao diện đẹp phù hợp với người dùng.

PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI

2.2.1 Khả thi về mặt kỹ thuật

Hiện nay, hầu hết các khu dân cư đã chuyển sang áp dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, thay thế cho phương pháp truyền thống sử dụng sổ sách và giấy tờ, mang lại hiệu quả cao Điều này cho thấy tính khả thi và ưu việt của hệ thống quản lý hiện đại.

Hơn nữa, hệ thống được thiết kế khá đơn giản, dễ dàng sử dụng với mọi đối tượng.

Hệ thống không yêu cầu thiết bị và công nghệ hiện đại, giúp người quản lý dễ dàng làm quen và sử dụng một cách nhanh chóng.

2.2.2 Khả thi về mặt kinh tế

Hệ thống quản lý số điện khu dân cư thay đổi gần như toàn bộ các công việc giấy tờ khó quản lý.

Khi triển khai hệ thống, người dùng chỉ cần đầu tư chi phí ban đầu cho việc xây dựng, giúp tiết kiệm đáng kể chi phí mua sách để lưu trữ dữ liệu Hơn nữa, hệ thống cũng giảm thiểu chi phí tiền lương cho nhân viên, nhờ vào việc giảm yêu cầu công việc.

Vì vậy, hệ thống này nên được xây dựng.

2.2.3 Khả thi về mặt tổ chức

Hệ thống quản lý số điện khu dân cư thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa ban quản lý và cư dân, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc quản lý, cập nhật thông tin và đánh giá mức độ sử dụng điện của người dân một cách nhanh chóng và chính xác.

Như vậy ta thấy, hệ thống quản lý số điện khu dân cư hoàn toàn có tính khả thi.

LỊCH BIỂU DIỄN CÔNG VIỆC

2.3.2 Th ời gian tổng thể

Tổng thời gian dự kiến là 13-14 tuần (kéo dài trong thời gian học) hoàn thành trước thời hạn bàn giao phần mềm là 1 tuần được phân bổ như sau:

+ Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm : 4-5 tuần.

+ Lập trình, kiểm thử các hệ thống phần mềm, sửa lỗi, nộp báo cáo : 8-9 tuần

Kế hoạch phân công công việc cụ thể được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau:

- Giai đoạn 1 : Khảo sát yêu cầu

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc

1 Tìm hiểu hệ thống, xác định yêu cầu cần thực hiện Tuần 1 Tuần 1

2 Xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu mong muốn đặt ra Tuần 1 Tuần 1

- Giai đoạn 2 : Lập kế hoạch thực hiện tạo phần mềm

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc

1 Phân công cho các thành viên trong nhóm để thực Tuần 2 Tuần 2

- Giai đoạn 3 : Phân tích và Thiết kế

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc

1 Phân tích yêu cầu, thiết kế về mặt chức năng và mô tả khung giao diện Tuần 3 Tuần 3

2 Hoàn thành tài liệu phân tích thiết kế hệ thống Tuần 4 Tuần 5

3 Thiết kế giao diện của phần mềm Tuần 4 Tuần 7

4 Nhận Ý kiến của cô và chỉnh sửa để hoàn thiện giao diện Tuần 7 Tuần 8

- Giai đoạn 4 : Viết code (mã )

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc

1 Lập trình viết code các chức năng phần mềm dựa trên bản phân tích đã có Tuần 9 Tuần 12

2 Tiến hành kiểm thử từng chức năng và thực hiện chỉnh sửa để hoàn thiện Tuần 13 Tuần 13

- Giai đoạn 5 : Kiểm thử và khắc phục lỗi

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc

1 Thực hiện kiểm thử để test chức năng của sản phẩm trong các tình huống đã đặt ra

Chỉnh sửa và khắc phục lỗi.

2 Test giao diện phần mềm trên nhiều máy tính khác nhau Đảm bảo ổn định như thiết kế Tuần 13 Tuần 13

3 Nộp sản phẩm kiểm thử, tiếp nhận lỗi và hoàn chỉnh sản phẩm Tuần 13 Tuần 13

4 Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản phẩm và tài liệu hướng dẫn quản trị và sử dụng sản phẩm.

- Giai đoạn 6 : Bàn giao sản phẩm

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc

1 Nộp báo cáo và thuyết trình sản phẩm 9/12/2015 9/12/2015

TÌM HIỂU YÊU CẦU

YÊU CẦU VỀ CHỨC NĂNG

+ Cập nhật người sử dụng : phần mềm sẽ giúp người quản lý có thể nhập thông tin khách hàng khi họ đến đăng kí mua điện Bao gồm:

• Họ và tên người sử dụng

• Địa chỉ người sử dụng

• Số điện thoại liên hệ

• Loại điện sử dụng ( điện kinh doanh hay điện sinh hoạt)

Ngoài ra phần mềm vẫn cho phép sửa đổi thông tin khách hàng khi cần thiết Ví dụ như khi tách hộ khẩu, thay đổi loại điện sử dụng…

Mỗi hộ khách hàng sẽ được cấp một mã công tơ duy nhất, giúp lưu trữ thông tin một cách chính xác Mã công tơ này hỗ trợ người quản lý điện trong việc kiểm tra và cập nhật số liệu công tơ một cách dễ dàng và hiệu quả.

Để đảm bảo quản lý hiệu quả, phần mềm cần có chức năng cập nhật chỉ số công tơ mới và ngày ghi số công tơ hàng tháng Người quản lý có thể nhập liệu bằng tay hoặc thông qua file, đồng thời hệ thống phải ghi lại thời gian ghi số công tơ để theo dõi chính xác.

Để tính toán tiền điện, cần sử dụng bảng tính dựa trên các chỉ số công tơ và biểu giá của nhà cung cấp điện Từ đó, chúng ta có thể xác định số tiền mà các hộ tiêu thụ cần trả Dữ liệu này sẽ được lưu trữ để phục vụ cho việc in hóa đơn hoặc các mục đích khác.

Phần mềm cho phép lưu trữ thông tin và chỉ số công tơ hàng tháng trong một khoảng thời gian nhất định, đảm bảo đủ bộ nhớ Dữ liệu vượt quá thời gian quy định có thể được chuyển sang bộ nhớ ngoài để lưu trữ an toàn.

Phần mềm phải tích hợp chức năng tìm kiếm thông tin, giúp nhà quản lý dễ dàng truy xuất dữ liệu lưu trữ Chức năng tìm kiếm này có thể thực hiện qua các tiêu chí như tên, mã số công tơ hoặc ngày tháng đăng ký.

Để quản lý hiệu quả, việc thống kê hàng tháng là cần thiết Phần mềm nên tích hợp chức năng thống kê cho toàn khu vực thu, cho phép sử dụng biểu đồ hoặc bảng để tổng hợp các thông số quan trọng như số lượng thu tiền và danh sách các hộ còn nợ tiền điện.

Sau khi xác định số tiền cần thu, việc in hóa đơn là cần thiết để người sử dụng nắm rõ số điện tiêu thụ và số tiền phải thanh toán, giúp họ dễ dàng kiểm tra và điều chỉnh cho tháng tiếp theo.

YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG

Hệ thống cần đảm bảo tính đồng bộ, cho phép dữ liệu được truyền tải giữa các máy tính trong một sở điện Ngoài ra, nếu có thể, hệ thống nên kết nối với các điểm thu tiền qua mạng internet.

Hệ thống cần đảm bảo hoạt động ổn định với tốc độ cập nhật và tính toán nhanh chóng, khoảng 1-2 giây cho mỗi dữ liệu Độ chính xác trong tính toán là yếu tố quan trọng để tránh sai sót trong hệ thống Ngoài ra, dung lượng lưu trữ thông tin cần đủ lớn để có khả năng xử lý khối lượng dữ liệu lớn.

Phần mềm phải có hệ thống đăng nhập an toàn, chỉ cho phép nhân viên quản lý truy cập để thực hiện việc cập nhật và chỉnh sửa Mọi thay đổi đều được lưu trữ để có thể tra cứu khi cần thiết, đặc biệt trong trường hợp xảy ra sự cố Hệ thống cũng cần đảm bảo bảo vệ thông tin khách hàng trước các mối đe dọa từ hacker.

Ngoài ra, hệ thống cần phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và đơn vị tiền tệ là VNĐ.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG

4.1.2 Giải thích sơ đồ chức năng

Sơ đồ gồm có 4 chức năng là quản lý hộ dân cư, quản lý điện, tìm kiếm, báo cáo thống kê.

- Chức năng 1: Quản lý hộ dân cư

Quản lý hộ dân cư giúp theo dõi và quản lý các hộ sử dụng điện, cung cấp thông tin cơ bản như mã hộ tiêu thụ, họ tên, địa chỉ và số điện thoại của từng hộ Chức năng này có thể được chia thành hai phần nhỏ hơn để nâng cao hiệu quả quản lý.

Chức năng 1.1: Thêm hộ dân cư cho phép người dùng đăng ký một hộ tiêu thụ mới vào cơ sở dữ liệu của hệ thống Chức năng này bao gồm việc tạo một hàng dữ liệu mới và cung cấp các thông tin cơ bản liên quan đến hộ tiêu thụ đó.

+ Chức năng 1.2: Sửa thông tin hộ dân cư

Chức năng này sẽ điều chỉnh thông tin cơ bản của các khách hàng đang sử dụng điện bao gồm các thao tác như chỉnh sửa, thêm dữ liệu, …

+ Chức năng 1.3: Xóa thông tin hộ dân cư

Chức năng này cho phép xóa toàn bộ thông tin cơ bản của khách hàng đã ngừng sử dụng điện, áp dụng cho các trường hợp không còn sử dụng dịch vụ điện nữa.

- Chức năng 2: Quản lý điện

Hệ thống cho phép nhân viên nhập chỉ số điện hàng tháng của từng hộ tiêu thụ, từ đó tính toán tiền điện dựa trên đơn giá quy định Cuối cùng, hóa đơn sẽ được in ra cho từng hộ tiêu thụ.

Các chức năng con của Quản lý hóa đơn là:

+ Chức năng 2.1: Thêm mới số điện

Chức năng này cho phép nhân viên nhập số công tơ điện hàng tháng, từ đó hệ thống sẽ xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin cần thiết để lập hóa đơn.

Chức năng lập hóa đơn cho phép người dùng tạo hóa đơn với các thông tin cần thiết như mã hóa đơn, ngày tháng lập, mã hộ tiêu thụ, tên hộ tiêu thụ, chỉ số điện cũ, chỉ số điện mới, lượng điện tiêu thụ, đơn giá và số tiền phải trả.

+ Chức năng 2.3: Xuất hóa đơn

Sau khi lập hóa đơn, nhân viên có thể sử dụng thao tác này để in ra hóa đơn, hóa đơn đồng thời cũng được lưu trữ vào kho.

Người dùng phần mềm có khả năng tìm kiếm thông tin trong bộ nhớ hệ thống một cách dễ dàng Chỉ cần nhập một vài từ khóa liên quan, họ có thể nhanh chóng tìm ra thông tin cần thiết.

Các chức năng con của Tìm Kiếm:

+ Chức năng 3.1: Tìm kiếm theo hộ dân cư

Tìm kiếm hộ dân cư tức là tìm kiếm thông tin bằng cách sử dụng các từ khóa về mã, tên của hộ dân cư để tra cứu.

+ Chức năng 3.2: Tìm kiếm theo hóa đơn

Tìm kiếm hóa đơn là tìm kiếm thông tin bằng cách nhập vào mã hóa đơn hoặc các thông tin liên quan đến hóa đơn.

- Chức năng 4: Báo cáo thống kê

Báo cáo thống kê giúp người dùng tổng hợp dữ liệu thu thập và tính toán trong một khoảng thời gian, từ đó cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình sở điện để báo cáo lên cấp lãnh đạo.

Các chức năng con của Báo cáo thống kê

+ Chức năng 4.1: Thống kê số điện

Thống kê tổng số điện mà các hộ dân cư đã sử dụng

+ Chức năng 4.2: Thống kê doanh thu

Tổng hợp doanh thu hàng tháng bằng cách cộng dồn toàn bộ số tiền thu được, sau đó báo cáo cho lãnh đạo để so sánh với các tháng trước.

Trong 16 năm qua, chúng tôi đã có khả năng thông báo cho cấp trên về tình hình doanh thu, xác định liệu công ty đang lỗ hay lãi, và từ đó đề xuất những chiến lược phù hợp cho các giai đoạn tiếp theo.

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU (DFD)

* Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh:

*Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

*Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1:

-Chức năng quản lý hộ dân cư:

-Chức năng quản lý điện:

-Chức năng báo cáo thống kê:

GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

- Giải thích sơ đồ mức ngữ cảnh

Các thực thể trong hệ thống bao gồm hộ dân cư, nhân viên và lãnh đạo Hộ dân cư chỉ cần cung cấp thông tin cá nhân vào hệ thống, trong khi nhân viên có trách nhiệm xử lý thông tin của hộ dân cư và hóa đơn Lãnh đạo nhận thông tin từ các báo cáo thống kê do phần mềm cung cấp.

- Giải thích sơ đồ mức đỉnh

Chức năng quản lý hộ dân cư cho phép khách hàng nhập thông tin cá nhân vào hệ thống Nhân viên sẽ thu thập và nhập dữ liệu này vào kho "Hộ dân cư" Khi cần cập nhật thông tin, nhân viên có thể truy xuất dữ liệu từ kho để chỉnh sửa, bổ sung hoặc xóa thông tin cần thiết.

Chức năng quản lý hóa đơn nhân viên sử dụng dữ liệu từ kho "Hộ dân cư" và kho "Hóa đơn" để xử lý hóa đơn, sau đó chuyển thông tin hóa đơn đã xử lý trở lại kho "Hóa đơn" để lưu trữ.

Chức năng tìm kiếm chỉ dành cho nhân viên, cho phép họ truy cập thông tin từ kho "Hộ dân cư" và kho "Hóa đơn" để thực hiện việc tìm kiếm.

Cuối cùng, chức năng báo cáo thống kê sẽ được nhân viên tổng hợp lại từ kho “Hóa đơn” và chuyển về cho lãnh đạo.

Chức năng thêm mới cho phép nhân viên nhập thông tin từ khách hàng mới đăng ký sử dụng điện vào hệ thống, lưu trữ trong kho “Hộ dân cư” Đồng thời, chức năng sửa và xóa thông tin hộ dân cư sẽ nhận thông tin điều chỉnh từ khách hàng hoặc từ kho, sau đó nhân viên sẽ thực hiện việc chỉnh sửa hoặc xóa và cập nhật lại vào kho “Hộ dân cư”.

Chức năng quản lý điện sẽ lấy dữ liệu từ kho “Hộ dân cư” và kho “Hóa đơn” để tự động tính toán tiền điện cho từng hộ dân Nhân viên sẽ thực hiện chức năng lập hóa đơn, bao gồm toàn bộ thông tin đã xử lý, và lưu trữ tại cả hai kho Cuối cùng, chức năng xuất hóa đơn sẽ truy xuất thông tin từ kho “Hóa đơn” để in hóa đơn và gửi tới người sử dụng.

Chức năng tìm kiếm theo hộ dân cư cho phép nhân viên truy cập thông tin từ kho "Hộ dân cư" để thực hiện tìm kiếm Tương tự, chức năng tìm kiếm theo hóa đơn sẽ lấy dữ liệu từ kho "Hóa đơn" nhằm hỗ trợ nhân viên trong việc tra cứu thông tin.

Chức năng báo cáo thống kê cho phép nhân viên thu thập thông tin từ kho "Hóa đơn" để tính toán tổng số điện và tổng số tiền, từ đó lập báo cáo gửi đến lãnh đạo.

SƠ ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Hóa đơn điện lực chứa các dữ liệu quan trọng như thông tin về Công ty Điện lực, địa chỉ và điện thoại của công ty, tên và địa chỉ khách hàng, cùng với số điện thoại và mã số thuế Ngoài ra, hóa đơn còn bao gồm mã khách hàng, số điện thoại sửa chữa, số hóa đơn, số công tơ, kỳ thanh toán, tiền điện, thuế, giá điện, tổng tiền và ngày tháng phát hành.

Sau khi xem xét dữ liệu từ hóa đơn và các hệ thống quản lý thực tế, chúng ta xác định được những thuộc tính quan trọng mà hệ thống Cơ sở dữ liệu cần quản lý.

*Các quy tắc nghiệp vụ:

-Mỗi hộ dân cư chỉ có 1 mã, 1 tên, 1CMT, 1 địa chỉ, 1 sđt, 1 giới tính, 1 ngày đăng ký, 1 năm sinh

-Mỗi hóa đơn chỉ có 1 hộ dân cư, 1 mã hóa đơn, 1 loại điện, 1 lượng điện tiêu thụ, 1 số tiền phải đóng.

-Mỗi tháng chỉ có 1 mã, 1 tên tháng.

-Loại điện bao gồm điện sinh hoạt hay điện kinh doanh, mỗi khách hàng chỉ được chọn một loại điện.

-Ghi chú là đánh dấu lại các hộ chưa nộp tiền điện.

*Xác định phụ thuộc hàm:

-Mã hộ dân cư -> họ tên, CMT, địa chỉ, sđt, giới tính, ngày đăng ký, SĐT, loại điện

-(Mã tháng, mã hộ dân cư) -> chỉ số cũ, chỉ số mới.

-(Mã hóa đơn, mã hộ dân cư) ->lượng điện tiêu thụ, tiền.

-(Mã hộ dân cư, mã hóa đơn, mã tháng) -> ghi chú.

*Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu về 3NF:

-Chuẩn hóa 1 NF bằng cách làm phẳng bảng, ta được bảng R1

-Chuẩn hóa 2NF bảng R1: Khóa chính kiểm soát nhiều hàm nhất

Các bảng đã được chuẩn hóa ở dạng 2NF không có phụ thuộc hàm bắc cầu vào thuộc tính không khóa, do đó chúng cũng đạt chuẩn 3NF.

KIỂU DỮ LIỆU CỦA CÁC THUỘC TÍNH

Bảng 1: Bảng hộ tiêu thụ

Trường học bao gồm các thông tin quan trọng như mã hộ dân cư, họ tên, chứng minh thư, địa chỉ, giới tính, năm sinh, số điện thoại và ngày đăng ký Các trường dữ liệu được định dạng cụ thể: mã hộ dân cư là nchar(10), họ tên là nvarchar(50), chứng minh thư là int, địa chỉ là nvarchar(50), giới tính là nchar(10), năm sinh là date, số điện thoại là int và ngày đăng ký là date.

Trường dữ liệu bao gồm các thông tin quan trọng như tên trường, mã hóa đơn, mã hộ dân cư, lượng điện tiêu thụ, loại điện và số tiền phải đóng Cụ thể, tên trường được ghi chú với mã hóa đơn và mã hộ dân cư, trong khi lượng điện tiêu thụ được xác định bằng loại điện và số tiền tương ứng cần thanh toán.

Bảng 3: Bảng chỉ số điện

Tên trường Kiểu Ghichú mahdc* nchar(10) Mã hộ dân cư

29 mathang* nchar(10) Mã tháng chisocu int Chỉ số cũ chisomoi int Chỉ số mới

Tên trường Kiểu Ghi chú mathang* nchar(10) Mã tháng tenthang nchar(10) Tên tháng

Tên trường Kiểu Ghichú mahdc* nchar(10) Mã hộ dân cư mathang* nchar(10) Mã tháng mahd* nchar(10) Mã hóa đơn ghichu nchar(10) Ghi chú

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG

5.4.1 Form “Phần mềm quản lý điện”

Tab quản lý hộ dân cư

Ngày đăng: 05/02/2022, 12:25

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ gồm có 4 chức năng là quản lý hộ dân cư, quản lý điện, tìm kiếm, báo cáo  thống kê. - BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG đề tài thiết kế hệ thống quản lý số tiền điện khu của dân cư
Sơ đồ g ồm có 4 chức năng là quản lý hộ dân cư, quản lý điện, tìm kiếm, báo cáo thống kê (Trang 13)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w