1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác đãi ngộ tài chính cho người lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thuận an luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản trị doanh nghiệp

83 21 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện công tác đãi ngộ tài chính cho người lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thuận An
Tác giả Vũ Thị Mai Phương
Người hướng dẫn TS. Đào Thị Hương
Trường học Học viện Tài Chính
Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 1,78 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH (12)
    • 1.1. Đãi ngộ nhân sự (12)
      • 1.1.1. Khái niệm đãi ngộ nhân sự (12)
      • 1.1.2. Vai trò của đãi ngộ nhân sự (13)
    • 1.2. Đãi ngộ tài chính (14)
      • 1.2.1. Khái niệm (14)
      • 1.2.2. Vai trò của đãi ngộ tài chính (15)
      • 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp (18)
    • 1.3. Nội dung của đãi ngộ tài chính (23)
      • 1.3.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp (23)
      • 1.3.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp (27)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUẬN AN (31)
    • 2.1. Khái quát về công ty (31)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty (31)
      • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty (33)
      • 2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty (34)
      • 2.1.4. Kết quả hoạt động của công ty TNHH Thuận An giai đoạn 2018 – 2020 (40)
    • 2.2. Thực trạng về công tác đãi ngộ tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thuận An (42)
      • 2.2.1. Thực trạng về công tác tiền lương và phụ cấp theo lương (42)
      • 2.2.2. Thực trạng về công tác tiền thưởng (47)
      • 2.2.3. Thực trạng về công tác phúc lợi (48)
      • 2.2.4. Thực trạng công tác đãi ngộ tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn Thuận An thông qua kết quả khảo sát (50)
    • 2.3. Đánh giá chung về công tác đãi ngộ tài chính của công ty (56)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác đãi ngộ tài chính của công ty (56)
      • 2.3.2. Hạn chế (57)
      • 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế (59)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUẬN AN (61)
    • 3.1. Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2025 (61)
    • 3.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực (62)
      • 3.2.1. Tuyển dụng (62)
      • 3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng (62)
      • 3.2.3. Nâng cao trình độ kỹ năng (63)
      • 3.3.1. Chiến lược kinh doanh của Công ty của công ty TNHH Thuận An (64)
      • 3.3.2. Phương hướng phát triển kinh doanh của công ty TNHH Thuận (64)
    • 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thuận An (65)
      • 3.4.1. Hoàn thiện công tác lương và phụ cấp theo lương (67)
      • 3.4.2. Hoàn thiện công tác thưởng (70)
      • 3.4.3. Hoàn thiện công tác phúc lợi (71)
      • 3.4.4. Hoàn thiện công tác về trợ cấp (75)
  • KẾT LUẬN (76)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH

Đãi ngộ nhân sự

1.1.1 Khái niệm đãi ngộ nhân sự

Mỗi cá nhân đều có động cơ riêng khi thực hiện hành vi, tạo ra nhu cầu và mong muốn ảnh hưởng đến tâm lý và hành động của họ Khi nhu cầu được thoả mãn, cảm xúc tích cực xuất hiện và dẫn đến hành động tích cực Để duy trì tinh thần làm việc hăng say của nhân viên, nhà quản trị cần hiểu rõ động cơ thúc đẩy họ Việc tuyển dụng, đào tạo và nâng cao tay nghề là yếu tố quan trọng trong quản lý nhân sự Doanh nghiệp cần phát huy khả năng tiềm tàng của nhân viên, tạo sức mạnh tập thể và nâng cao năng suất làm việc Chính sách tiền lương và thưởng hợp lý là cần thiết, nhưng trong bối cảnh mức sống cao, nhân viên không chỉ làm việc vì nhu cầu vật chất Do đó, doanh nghiệp cần tạo môi trường làm việc tốt và chương trình chăm sóc nhân viên để khuyến khích họ Tất cả những yếu tố này được gọi là đãi ngộ nhân sự, là sự công nhận của doanh nghiệp đối với nỗ lực của người lao động và là quá trình bù đắp cho hao phí lao động cả về vật chất lẫn tinh thần.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Trong bối cảnh xã hội ngày nay phát triển và hội nhập, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, Đào tạo và Nâng cao Nguồn Nhân lực (ĐNNS) đã trở thành một vấn đề cấp bách và thiết yếu cho sự phát triển của doanh nghiệp ĐNNS không chỉ là động lực mà còn là mục tiêu quan trọng mà mọi nhà quản trị cần chú trọng Mỗi nhà quản trị đều có trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách đãi ngộ nhân sự nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

1.1.2 Vai trò của đãi ngộ nhân sự

Mọi người lao động đều mong muốn nhận được quyền lợi và lợi ích xứng đáng từ công sức của mình, và điều này cũng áp dụng cho các nhân viên trong doanh nghiệp.

Người lao động làm việc không chỉ để kiếm sống cho bản thân và gia đình, mà còn để giao tiếp, kết nối với bạn bè và xây dựng vị thế xã hội Nhu cầu của họ rất đa dạng; khi nhu cầu cơ bản được đáp ứng, nhu cầu cao hơn sẽ xuất hiện Đào tạo nguồn nhân lực (ĐNNS) là chìa khóa để thỏa mãn những nhu cầu này, giúp nhà quản trị quản lý hiệu quả hơn ĐNNS tạo ra môi trường làm việc thuận lợi, khuyến khích người lao động hoàn thành nhiệm vụ, đồng thời phát huy tối đa năng lực và trí tuệ của họ.

Đào tạo và phát triển nhân sự (ĐNNS) có mối quan hệ chặt chẽ với quản trị nhân sự, thể hiện rõ trong các hoạt động như tuyển dụng, sử dụng, đào tạo và đánh giá thành tích Các hoạt động ĐNNS, chẳng hạn như sắp xếp công việc phù hợp và tạo điều kiện cho người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nhân sự Quản trị nhân sự không chỉ là thước đo thành công cho ĐNNS mà còn là nền tảng để thúc đẩy các chức năng khác trong quản trị nhân sự Chất lượng công tác ĐNNS sẽ quyết định hiệu quả của các hoạt động quản trị nhân sự khác.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính nhấn mạnh tầm quan trọng của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp Phân tích công việc giúp xác định đúng đối tượng có khả năng thực hiện công việc hiệu quả, trong khi tuyển dụng nhân sự cho phép lựa chọn những nhân viên có năng lực và trình độ cao Đánh giá nhân sự ghi nhận kết quả làm việc và đóng góp của nhân viên, còn đào tạo nhân sự không chỉ phát huy khả năng mà còn đáp ứng nhu cầu của nhân viên, thu hút nhân tài Qua đó, doanh nghiệp có thể giảm chi phí, nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động, từ đó phát triển mạnh mẽ.

Đãi ngộ tài chính

1.2.1 Khái niệm Đãi ngộ nhân sự là một quá trình ở đó thể hiện cả hai mặt kinh tế và xã hội nhằm thoả mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần của người lao động ĐNNS trong doanh nghiệp được thể hiện dưới hai hình thức cơ bản đó là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính Đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công cụ tài chính, bao gồm nhiều loại khác nhau: tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi, trợ cấp, cổ phần… Đãi ngộ tài chính thực chất là quá trình chăm lo cuộc sống vật chất của người lao động thông qua các công cụ là tiền bạc Thông qua đãi ngộ tài chính, doanh nghiệp khuyến khích người lao động làm việc say mê, nhiệt tình, sáng tạo và quan trọng, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp Đãi ngộ phi tài chính thực chất là chăm lo đời sống tinh thần vật chất cho người lao động, thông qua các công cụ không phải là tiền bạc Những nhu cầu đời sống tinh thần của người lao động rất đa dạng và ngày càng đòi hỏi được nâng cao như: Niềm vui trong công việc, sự hứng thú, say mê làm việc, Được đối xử công bằng, được kính trọng, giao tiếp với mọi người, với đồng nghiệp

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Người lao động trong doanh nghiệp không chỉ tìm kiếm động lực từ công việc và thu nhập, mà còn có những nhu cầu tinh thần và giá trị khác cần được thỏa mãn Điều này cho thấy rằng, ngoài tiền bạc, họ còn khao khát những trải nghiệm và ý nghĩa trong công việc.

Để tối ưu hóa động lực làm việc của cá nhân, cần kết hợp đãi ngộ phi tài chính với đãi ngộ tài chính, nhằm tạo sự đồng bộ trong công tác đào tạo và nâng cao nhân sự.

1.2.2 Vai trò của đãi ngộ tài chính a) Đối với người lao động Đãi ngộ tài chính tạo động lực kích thích người lao động làm việc tốt hơn Khi được đãi ngộ tài chính người lao động sẽ có điều kiện thoả mãn những nhu cầu tinh thần bậc cao của chính họ Nhờ vậy mà họ sẽ làm việc với tinh thần, trách nhiệm cao, nâng cao hiệu suất công việc Đãi ngộ tài chính có tác dụng kích thích tinh thần, ý thức làm việc của người lao động vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của họ, đặc biệt là với Việt Nam – một nước đang phát triển, thu nhập bình quân của người lao động chưa cao Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện để người lao động không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần, giúp họ hoà đồng với đời sống xã hội ngày càng văn minh hiện đại và thêm yêu công việc

Trước đây, người lao động chỉ mong muốn "Ăn no, mặc ấm", nhưng hiện tại họ khao khát cải thiện chất lượng cuộc sống với thu nhập cao hơn từ lương, thưởng, trợ cấp và phúc lợi Đãi ngộ tài chính không chỉ đáp ứng nhu cầu này mà còn giúp người lao động nâng cao đời sống, theo kịp sự phát triển văn minh hiện đại Điều này làm cho họ yêu công việc hơn, gắn bó với doanh nghiệp như một ngôi nhà thứ hai và có ý thức bảo vệ, xây dựng môi trường làm việc ngày càng tốt đẹp hơn.

Đãi ngộ tài chính trong luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính không chỉ tạo niềm tin cho người lao động đối với doanh nghiệp và công việc, mà còn nâng cao địa vị và uy tín của họ trong gia đình và xã hội.

Khi nhận được mức lương và thưởng cao, người lao động cảm thấy tự hào vì đó là phần thưởng xứng đáng cho những nỗ lực của họ, điều mà không phải ai cũng đạt được Sự ghi nhận này từ doanh nghiệp không chỉ mang lại lòng tin cho nhân viên mà còn tạo động lực để họ phát huy tối đa năng lực Những thành tích này khiến người lao động được tôn trọng và trở thành tấm gương cho người khác noi theo, đồng thời thể hiện sự công nhận của doanh nghiệp đối với sự phấn đấu của họ.

Trong thế giới công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ hiện nay, con người cần trang bị những thiết bị hiện đại như điện thoại di động và máy tính xách tay để phát huy tối đa năng lực của mình Tuy nhiên, không phải ai cũng có khả năng tự trang bị những công cụ này do thu nhập còn hạn chế Chính vì vậy, một chính sách đãi ngộ tài chính hợp lý từ doanh nghiệp sẽ giúp người lao động có được những công cụ cần thiết, từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc kinh doanh.

Một người lao động có trình độ cao không có nghĩa là sẽ làm việc tốt

Sự quyết định làm việc của người lao động phụ thuộc vào nhu cầu và động cơ cá nhân của họ Khi những nhu cầu này được thỏa mãn, hiệu suất làm việc của họ sẽ tăng lên, từ đó nâng cao chất lượng công việc.

Đãi ngộ tài chính là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu quả công việc tại Học viện Tài Chính, giúp khai thác động cơ cá nhân và tạo sức mạnh tổng hợp cho doanh nghiệp Nó không chỉ duy trì nguồn lực ổn định mà còn kết hợp với đãi ngộ phi tài chính để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người lao động, từ đó hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự Sự kết hợp này cùng với các hoạt động quản trị nhân sự khác làm cho nguồn lực nhân sự ngày càng mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu cao của hoạt động kinh doanh Đãi ngộ tài chính cũng góp phần tái sản xuất sức lao động, gia tăng sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp và thu hút nhân tài.

Đãi ngộ tài chính không chỉ giúp người lao động có thu nhập ổn định để duy trì cuộc sống mà còn mang lại giá trị tinh thần, tạo cảm giác tự hào và được tôn trọng Chính sách đãi ngộ tài chính hợp lý thu hút nhân tài đến với doanh nghiệp, đồng thời góp phần tiết kiệm chi phí cho tổ chức.

Việc thỏa mãn nhu cầu của nhân viên không chỉ tạo động lực và kích thích tinh thần làm việc mà còn nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc Điều này giúp giảm thiểu sai sót và tiết kiệm chi phí khắc phục Đối với xã hội, đãi ngộ tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu về sức lao động cho sự phát triển kinh tế và xã hội, đồng thời hỗ trợ thực hiện chiến lược phát triển con người của quốc gia.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Đãi ngộ tài chính là một biện pháp chiến lược quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp, giúp phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội Việc cải thiện đãi ngộ tài chính không chỉ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh mà còn thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội Nếu được thực hiện hiệu quả, đãi ngộ tài chính sẽ góp phần vào việc thực hiện các chiến lược và chính sách an sinh xã hội của đất nước.

Doanh nghiệp có chế độ đãi ngộ tài chính tốt giúp giảm áp lực cho các chương trình an sinh xã hội của quốc gia Nhờ vào đãi ngộ tài chính, người lao động có khả năng chăm sóc gia đình và nuôi dạy con cái tốt hơn, từ đó tạo ra những thế hệ có năng lực và trí lực vượt trội.

1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp a) Thị trường lao động

Tình hình cung cầu lao động và tỷ lệ thất nghiệp trên thị trường lao động đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chính sách đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp nhằm thu hút và giữ chân nhân tài Sự thay đổi trong cơ cấu đội ngũ lao động và hệ thống giáo dục cũng ảnh hưởng đến mức đãi ngộ mà các doanh nghiệp đưa ra Để duy trì tính cạnh tranh, doanh nghiệp cần chú ý đến mức lương, thưởng, phụ cấp và phúc lợi hiện hành trong ngành nghề của mình, từ đó xây dựng chính sách đãi ngộ hợp lý nhằm thu hút và giữ chân lực lượng lao động có trình độ cao.

Nội dung của đãi ngộ tài chính

1.3.1 Đãi ngộ tài chính trực tiếp

Đãi ngộ bằng lợi ích vật chất trực tiếp là hình thức phổ biến nhất trong các doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức trả lương thưởng khác nhau Một trong những hình thức đãi ngộ tài chính trực tiếp quan trọng nhất là tiền lương.

- Ở Việt Nam tồn tại các khái niệm về tiền lương, chẳng hạn:

Tiền lương là giá trị của sức lao động, được xác định qua thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, phản ánh mối quan hệ cung cầu trong nền kinh tế thị trường.

Tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được sau khi hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành một công việc hợp pháp.

Theo nghĩa hẹp, tiền lương hay thù lao lao động là tổng hợp tất cả các khoản tiền mà người lao động nhận được từ mối quan hệ thuê mướn với doanh nghiệp.

- Từ những khái niệm trên cho thấy các chức năng cơ bản sau đây:

+ Chức năng thước đo giá trị sức lao động

+ Chức năng tái sản xuất sức lao động

* Các hình thức trả lương

Hiện nay, các doanh nghiệp đang áp dụng linh hoạt nhiều hình thức trả lương cho lao động, tùy thuộc vào điều kiện và tính chất công việc cụ thể Hai hình thức trả lương chủ yếu được sử dụng là trả lương theo kết quả công việc (hay trả lương theo sản phẩm) và trả lương theo thời gian.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình thức trả lương theo kết quả công việc dựa vào số lượng sản phẩm sản xuất hoặc doanh thu bán hàng của nhân viên Ưu điểm của phương pháp này là người lao động có thể nhận thấy mối liên hệ trực tiếp giữa tiền lương và chất lượng sản phẩm, từ đó kích thích nâng cao năng suất lao động và tính chủ động trong công việc.

Trả lương theo kết quả công việc có nhược điểm là yêu cầu doanh nghiệp phải xác định chính xác cấp bậc công việc Hơn nữa, việc định mức lao động và kiểm định chất lượng sản phẩm cũng cần phải được thực hiện một cách chính xác để đảm bảo rằng hệ thống trả lương phát huy hiệu quả tích cực.

- Các hình thức trả lương theo kết quả công việc:

+ Chế độ trả lương trực tiếp cá nhân

Công thức tính: TLsp = ĐGsp * SPsp

- SPsp: Số lượng sản phẩm sản xuất đảm bảo chất lượng

Đơn giá sản phẩm (ĐGsp) được xác định bởi Trưởng bộ phận sản xuất cho từng sản phẩm cụ thể Việc áp dụng hình thức trả lương trực tiếp cá nhân giúp tăng năng suất lao động, vì mức lương của người lao động tỉ lệ thuận với sản lượng họ tạo ra Tuy nhiên, điều này cũng có thể hạn chế tính tập thể và sự hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.

Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng cho phép công nhân nhận lương không chỉ dựa trên đơn giá bình thường mà còn được thưởng thêm dựa trên mức độ hoàn thành công việc.

Doanh nghiệp cần khuyến khích nhân viên nâng cao năng suất lao động và hoàn thành vượt mức sản lượng giao Tuy nhiên, cần lưu ý không nên tăng mức sản lượng mục tiêu chỉ vì công nhân có xu hướng tăng năng suất.

Chế độ trả lương tại Học viện Tài Chính có thể gây ra tác động ngược lại so với những lợi ích của nó Do đó, doanh nghiệp cần xác định chính xác tỷ lệ thưởng để đảm bảo hiệu quả trong việc trả lương.

Công thức tính: TLtt = TLsp + TLsp x (m x h) : 100

- TLsp: Tiền lương trả theo sản phẩm với đơn giá cố định/tiền lương cơ bản mà doanh nghiệp đã thỏa thuận với người lao động

- m: là phần trăm được thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng

- h: là phần trăm vượt mức chỉ tiêu thưởng

Hình thức trả lương theo thời gian là mức tiền lương mà người lao động nhận dựa trên mức lương đã được xác định cho công việc và thời gian thực tế làm việc, tính theo giờ hoặc ngày.

Hình thức trả lương theo thời gian thường được áp dụng cho các công việc sản xuất khó định mức cụ thể hoặc yêu cầu chất lượng cao, nơi mà năng suất và chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào máy móc và thiết bị, cũng như các hoạt động tạm thời hoặc sản xuất thử Phương pháp này có những ưu điểm như đảm bảo công bằng cho người lao động trong các công việc không thể định lượng chính xác, nhưng cũng tồn tại nhược điểm như khó khăn trong việc khuyến khích năng suất làm việc cao.

+ Ưu điểm: Dễ hiểu, dễ quản lý, tạo điều kiện cho nhân viên cũng như quản lý có thể tính được mức lương nhận được một cách dễ dàng

Nhược điểm của hệ thống tiền lương hiện tại là sự đóng góp của người lao động không được phản ánh trực tiếp qua mức lương nhận được trong một khoảng thời gian nhất định Do đó, cần khuyến khích nhân viên thực hiện công việc hiệu quả thông qua các hình thức đãi ngộ khác, đặc biệt là chế độ thưởng.

Công thức tính lương theo thời gian qua 2 chế độ:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Trong các doanh nghiệp tư nhân, để đơn giản hóa quy trình tính lương, các công ty thường xác định mức lương cố định cho từng vị trí dựa trên các yếu tố như kỹ năng, trách nhiệm, mức độ nguy hiểm, thể lực và yêu cầu trí tuệ, với các mức độ khác nhau tương ứng với cấp bậc công việc.

Trả lương theo thời gian đơn giản: Tiền lương = [Lương cơ bản X số ngày làm việc] / (Số ngày tiêu chuẩn)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUẬN AN

Khái quát về công ty

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty a) Thông tin chung về công ty

- Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUẬN AN

- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ Dân Phố Đôn Lương, Phường Yên Bắc, Thị

Xã Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam

- Email: Thuanan.ta@gmail.com

- Công ty được sở đầu tư và kế hoạch tỉnh Hà Nam cấp giấy chứng nhận kinh doanh số: 0700254257 Đăng ký: 22/10/2007

- Người đại diện theo pháp luật của công ty:

+ Họ và tên: NGUYỄN ĐĂNG ĐÁN

- Lĩnh vực kinh doanh: Thu gom và cung cấp than non than, than cứng…Thiết kế, chế tạo, lặp đặt lò hơi tầng sôi b) Quá trình phát triển

Công ty TNHH Thuận An bắt đầu từ mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh Nguyễn Đăng Đán, một chàng trai đam mê kinh doanh dù học trái ngành Ngay từ khi còn là sinh viên, anh đã tự mở quán game để tích lũy vốn Sau khi tốt nghiệp đại học, anh tiếp tục khởi nghiệp trong lĩnh vực thiết bị vật tư điện nước, chỉ với một nhân viên chuyên chở và lắp đặt tại nhà.

Đến năm 2007, sau khi tích lũy khoảng 500 triệu đồng, anh đã thiết lập mối quan hệ kinh doanh với Tập Đoàn Than Khoáng Sản Việt Nam Qua nghiên cứu thị trường miền Bắc, anh nhận thấy nhu cầu lớn về nhiên liệu cho sản xuất gạch thủ công Anh quyết định chọn Cụm cảng Yên Lệnh, Hà Nam làm hệ thống kho bãi, một vị trí chiến lược kết nối các tỉnh phía Bắc.

Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hưng Yên, Ninh Bình…

Sau hơn một năm hoạt động, doanh nghiệp của anh gặp nhiều khó khăn do bị bùng nợ từ các chủ lò gạch, với số nợ lên tới 5.000.000.000 VNĐ Trong tình trạng gần như cạn kiệt vốn, anh không từ bỏ mà quyết tâm gây dựng lại từ đầu, làm thêm nhiều nghề và vay mượn để duy trì công ty.

Năm 2009, các khu công nghiệp bắt đầu ký hợp đồng, đòi hỏi anh phải chú trọng đến hình thức và hoạt động chuyên nghiệp hơn do chưa có kế toán nội bộ Trong giai đoạn này, quy mô công ty gồm 8 nhân viên và 20 công nhân, với diện tích kho bãi lên đến 1000m2.

Năm 2019, anh Đán đã nhận được sự đón nhận tích cực từ khách hàng, từ đó quyết định mở rộng quy mô hoạt động nhằm ký kết hợp đồng với nhiều công ty tập đoàn lớn, thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài trong lĩnh vực cung cấp than.

Từ năm 2019 đến nay, công ty đã xây dựng được một lượng khách hàng trung thành, nhờ đó nhận được sự giới thiệu và tín nhiệm từ nhiều khách hàng mới Công ty không ngừng mở rộng quy mô, cung cấp không chỉ than đá Việt Nam mà còn than nhập khẩu từ Nga, Úc, và Indonesia, thu hút nhiều dự án lớn nhỏ trong và ngoài nước Với phương châm kinh doanh

Công ty Thuận An cam kết đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, từ đó duy trì mối quan hệ lâu dài và bền vững với nhiều đối tác lớn và uy tín như Acecook Việt Nam, Mì Micoem, Uniben, và Tập Đoàn Nước giải khát.

Luận văn tốt nghiệp tại Học viện Tài Chính đề cập đến sự hợp tác giữa Tân Hiệp Phát, Công ty Cồn Rượu Hà Nội (Halico) và các tập đoàn dệt may đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, cùng với các nhà máy sản xuất giấy cao cấp của Nhật Bản.

Sản phẩm than đá nhập khẩu của Thuận An chuyên cung cấp cho các ngành công nghiệp như đốt lò hơi công nghiệp, phục vụ cho nhà máy gạch men, gốm sứ, phân bón, xi măng, nhiệt điện, bê tông, chế biến thực phẩm, đồ uống, thức ăn gia súc, dệt nhuộm và sản xuất giấy.

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty a) Chức năng

- Công ty có chức năng tổ chức và kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh

Công ty chủ động xây dựng mối quan hệ với khách hàng nhằm nâng cao uy tín và tạo sự tin cậy, từ đó thu hút thêm nhiều khách hàng mới.

- Các nghành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm:

+ Khai thác và thu gom than cứng và than non

+ Cung cấp than nhập khẩu uy tín số lượng lớn

+ Cung cấp than theo tỉ lệ yêu cầu của khách hàng

+ Tính toán thiết kế, chế tạo, lắp đặt hệ thống lò hơi tầng sôi b) Nhiệm vụ

Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các công ty phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký giấy phép kinh doanh và hoạt động đúng ngành nghề đã được nhà nước phê duyệt, đồng thời tuân thủ các quy chế và quy định của nhà nước liên quan đến sản xuất và kinh doanh.

Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các chính sách tài chính, bao gồm chế độ lương thưởng và bảo hiểm, đồng thời chú trọng công tác đào tạo nhân viên một cách toàn diện.

- Công ty có trách nhiệm nộp thuế đúng hạn theo quy định của nhà nước

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Công ty cần xây dựng kế hoạch tối ưu hóa việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh và khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra.

- Kiểm tra và giám sát thường xuyên hoạt động kinh doanh dưới xưởng sản xuất chế tạo lò hơi, phân loại sàng lọc than

2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thuận An a) Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận của Công ty TNHH Thuận An

- Là người đại diện hợp pháp của công ty đứng ra lập chương trình và kế hoạch hoạt động của công ty

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty

- Đàm phán trực tiếp với các đối tác như nhà thầu, chủ đầu tư, đứng ra ký kết hợp đồng với đối tác và khách hàng

Phòng sản Phòng hành xuất chính - nhân sự

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Các phó giám đốc đóng vai trò quan trọng trong ban giám sát, chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc quản lý và xử lý các công việc thuộc phạm vi giám sát của họ.

- Thực hiện báo cáo với giám đốc các vấn đề xảy ra để có phương hướng giải quyết nếu có

- Bao gồm 3 phó giám đốc:

+ Phó giám đốc phụ trách mảng tài chính

+ Phó giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo giám sát thi công các dự án sản xuất

Phó giám đốc chịu trách nhiệm thiết kế các sản phẩm và công trình dự án, đồng thời cần phối hợp chặt chẽ với các phó giám đốc khác để đảm bảo đạt được hiệu quả tối ưu trong công việc.

- Thực hiện cân đối thu chi hàng ngày, tháng, quý, của công ty

Thực trạng về công tác đãi ngộ tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thuận An

2.2.1 Thực trạng về công tác tiền lương và phụ cấp theo lương

Thời điểm lập bảng lương thường diễn ra vào đầu tháng, khi kế toán tổng hợp đầy đủ số ngày công thực tế của nhân viên trong tháng Lương được chi trả vào ngày mùng 10 hàng tháng, với độ trễ tối đa trong việc trả lương không vượt quá thời gian này.

- Căn cứ để làm bảng tính lương:

+ Hợp đồng lao động để biết được mức lương cùng với khoản phụ cấp được hưởng như đã thỏa thuận

+ Bảng chấm công để xác định số công thực tế làm để lấy căn cứ tính tiền lương theo thời gian

+ Quy chế lương thưởng: để xác định cách tính lương tùy vào từng bộ phận/lao động khác nhau

+ Hồ sơ tạm ứng và một số loại hồ sơ khác: để xác định các khoản giảm trừ hoặc các khoản tăng lương (như khen thưởng, tăng lương )

Hiện nay, nhân viên văn phòng của công ty nhận lương qua hai hình thức chính: lương theo thời gian làm việc và lương theo doanh thu kèm thưởng.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Bảng 2.3: Các phương pháp tính lương với từng vị trí của công ty năm 2020 Đối tượng Phương pháp tính lương

+ Đối với các nhân viên phòng HC-NS, phòng kế toán thì trả lương theo thời gian:

+ Công thức: Lương tháng = {[ Lương cơ bản + Phụ cấp (nếu có) ] X Số ngày công làm việc thực tế}/ 26

Theo quy định về tính lương tháng, mức lương sẽ là con số cố định đã được thống nhất trong hợp đồng lao động Mức lương này chỉ giảm khi nhân viên nghỉ việc không hưởng lương.

Phòng tiếp thị - kinh doanh

+ Đối với nhân viên phòng kinh doanh thì sẽ được trả lương theo doanh thu có thưởng:

+ Công thức: Lương tháng = Lương cơ bản + Ds cá nhân + Phụ cấp

(bao gồm nhân viên lắp đặt, kỹ sư thiết kế)

Nhân viên phòng sản xuất sẽ được tính lương theo phương pháp riêng, dựa trên kết quả công việc từ các dự án chế tạo và lắp đặt lò hơi.

Bộ phận lắp đặt: Mức lương = 5% Giá trị của bản thiết kế + Phụ cấp

Kỹ sư thiết kế: Mức lương = 2% Giá trị dự án + Phụ cấp

Nguồn: Tổng hợp từ Phòng Kế toán

Mức lương cơ bản của công ty được xác định dựa trên cấp bậc và tính chất công việc, với bảng lương cụ thể cho từng vị trí trong 3 năm.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Bảng 2.4: Mức lương cơ bản theo cấp bậc tại công ty TNHH Thuận An

Mức lương cơ bản (đồng) Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Giám đốc 16.000.000 18.000.000 20.000.000 Phó giám đốc 12.000.000 14.000.000 15.000.000 Trưởng phòng 8.000.000 9.000.000 10.000.000

HC-NS và phòng kế toán

Nhân viên phòng tiếp thị - kinh doanh 4.000.000 4.500.000 5.000.000

Mức lương cơ bản theo cấp bậc đã tăng đều qua các năm Cụ thể, vị trí giám đốc ghi nhận mức tăng 2.000.000 đồng mỗi năm trong vòng 3 năm Đối với phó giám đốc và các trưởng phòng, mức tăng là 1.000.000 đồng từ năm 2019 đến năm 2020 Trong khi đó, nhân viên các phòng ban cũng được điều chỉnh tăng 500.000 đồng so với năm 2019.

Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 bùng phát vào năm 2020, công ty đã quyết định tăng lương cho tất cả nhân viên nhằm khích lệ tinh thần làm việc và trách nhiệm của họ Điều này không chỉ giúp bảo vệ an toàn cho bản thân nhân viên mà còn đảm bảo mức sống tối thiểu cho gia đình họ trong thời gian khó khăn này.

Ngoài mức lương cơ bản đã được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, nhân viên còn nhận được các khoản phụ cấp và trợ cấp khác, tùy thuộc vào chức danh của họ.

+ Phụ cấp tiền ăn trưa, xăng xe, điện thoại sẽ áp dụng đối với những nhân viên sau giai đoạn thử việc 1 tháng

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Phụ cấp trách nhiệm được áp dụng cho tất cả các chức danh, từ cấp quản lý đến nhân viên, nhằm khuyến khích mọi người nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao.

Bảng 2.5: Mức phụ cấp hàng tháng của người lao động tại công ty

TNHH Thuận An năm 2020 Đơn vị: đồng

Mức phụ cấp nhận được hàng tháng (26 công) Ăn trưa Xăng xe Điện thoại

Giám đốc 1.000.000 1.500.000 1.500.000 6.000.000 Phó giám đốc 750.000 1.000.000 1.000.000 5.000.000

Trưởng phòng tiếp thị - kinh doanh

Nhân viên gia công, lắp đặt

Giám sát công trình, dự án

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

- Mức hưởng phụ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe, trách nhiệm nêu trên sẽ được hưởng theo ngày công đi làm thực tế trong tháng đó

+ Công thức: Tiền phụ cấp = (Tổng phụ cấp* số ngày làm việc)/ 26 Công thức này chỉ áp dụng với những nhân viên được trả lương theo thời gian

- Ngoài ra mức hưởng sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động

Nhân viên có hợp đồng lao động dưới 03 tháng, bao gồm thời vụ, khoán và thử việc, có quyền tự thỏa thuận về mức phụ cấp cụ thể trong hợp đồng lao động của mình.

Bảng 2.6: Quỹ tiền lương tại Công ty TNHH Thuận An giai đoạn

Nội dung Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Quỹ lương toàn bộ doanh nghiệp 5370,65 6350,08 7070,38

Tổng số lượng lao động 80 130 150

Theo bảng tiền lương, mức lương trung bình hàng tháng của nhân viên đã tăng liên tục qua các năm, cụ thể là 9,88 triệu đồng vào năm 2018, 11,17 triệu đồng vào năm 2019 và 12,56 triệu đồng vào năm 2020 Mức tăng lương năm 2019 so với 2018 đạt 13,05%, trong khi năm 2020 so với 2019 là 12,5% Điều này cho thấy công ty đang chú trọng đến chế độ đãi ngộ tài chính cho người lao động.

Tính chất công việc, cần lượng lao động chân tay nhiều hoặc cần tuyển thêm công nhân sản xuất, nên phải dự trù quỹ lương thưởng trong một năm

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý quỹ lương để đảm bảo nhân viên nhận được đầy đủ lương đúng hạn Nếu quỹ lương của năm trước không được sử dụng hết, số dư sẽ được chuyển sang năm sau và tích lũy dần, giúp tránh tình trạng chậm lương cho người lao động.

2.2.2 Thực trạng về công tác tiền thưởng

Công ty TNHH Thuận An luôn coi việc gắn kết nhân viên là một nhiệm vụ quan trọng, do đó, công ty đặc biệt chú trọng đến việc tạo động lực thông qua chế độ thưởng Mỗi phòng ban sẽ có quy định thưởng khác nhau trong hợp đồng lao động, và thưởng cuối năm sẽ được xác định dựa trên thâm niên làm việc Tất cả nhân viên tại các phòng ban đều được hưởng các mức thưởng tương ứng.

+ Đối với nhân viên có thâm niên làm việc trên 3 năm thì mức thưởng sẽ là 3 tháng lương trung bình 12 tháng của nhân viên đó

+ Đối với nhân viên có thâm niên dưới 3 năm thì sẽ được thưởng 1 tháng lương trung bình 12 tháng của nhân viên đó

Thưởng theo doanh số chỉ áp dụng đối với các nhân viên kinh doanh Mức thưởng = 3%* Doanh số vượt mức (doanh số chỉ tiêu: 450 triệu/tháng)

Thưởng hoàn thành sớm tiến độ được áp dụng cho phòng sản xuất lắp đặt, với mức thưởng tùy thuộc vào từng công trình và mức độ hoàn thành kế hoạch Mỗi nhân viên sẽ nhận được thưởng nóng nhằm động viên kịp thời và ghi nhận nỗ lực của họ.

Hằng năm, công ty dành một quỹ tiền thưởng riêng cho nhân viên, với số tiền này được dự toán từ đầu năm và phê duyệt bởi giám đốc Dưới đây là thống kê tổng số quỹ thưởng đã được sử dụng trong các năm 2018 - 2020.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Bảng 2.7: Quỹ tiền thưởng của công ty giai đoạn 2018 – 2020

Tổng số lượng lao động 80 130 150

Mức thưởng bình quân một lao động

Đánh giá chung về công tác đãi ngộ tài chính của công ty

2.3.1 Những kết quả đạt được trong công tác đãi ngộ tài chính của công ty

Công ty có chính sách đãi ngộ tài chính tốt, vượt trội so với các đối thủ cùng ngành, cho thấy họ đã xây dựng nền tảng phát triển vững chắc và coi nhân viên là tài sản quý giá Mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới rất thân thiết, cùng với sự hợp tác và thân thiện giữa các đồng nghiệp, tạo nên một môi trường làm việc hài hòa và tích cực.

- Về công tác tiền lương và phụ cấp theo lương

Công tác tiền lương của công ty được thiết kế linh hoạt và đa dạng, với từng công việc có đặc thù riêng được trả lương theo các hình thức khác nhau Điều này không chỉ đảm bảo tính công bằng mà còn phát huy ưu điểm riêng của mỗi hình thức trả lương, đồng thời kích thích hiệu suất làm việc.

Hình thức trả lương theo thời gian và có thưởng không chỉ khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ mà còn nâng cao ý thức và trách nhiệm trong công việc của họ.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Hình thức trả lương theo kết quả công việc không chỉ đánh giá năng lực của nhân viên mà còn tạo động lực cho họ nâng cao kỹ năng và hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả.

Công ty đã xây dựng một hệ thống phụ cấp rõ ràng và hợp lý, giúp nhân viên hài lòng và không có phàn nàn về chính sách này Sự minh bạch trong các cấp bậc phụ cấp thể hiện sự coi trọng và quan tâm của công ty đối với nhân viên.

Công ty hiểu rõ tâm lý của nhân viên, ai cũng mong muốn được thưởng và ghi nhận thành tích khi hoàn thành tốt công việc Để đáp ứng nhu cầu này, công ty đã triển khai nhiều hình thức thưởng đa dạng, không chỉ bao gồm thưởng cuối năm và thưởng doanh số, mà còn có cả thưởng nóng nhằm khuyến khích năng suất làm việc Đồng thời, công ty cũng xây dựng quỹ lương riêng cho nhân viên để đảm bảo luôn có đủ kinh phí cho việc khen thưởng.

- Về công tác phúc lợi

Một trong những yếu tố quan trọng thu hút nhân lực chất lượng là công tác phúc lợi tại công ty Hằng năm, tất cả nhân viên chính thức đều được hưởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp, cùng với các phúc lợi tự nguyện như nghỉ phép có lương, tổ chức các chuyến du lịch và sự kiện ăn uống thường xuyên, góp phần tăng cường sự đoàn kết và gắn bó giữa các thành viên trong công ty.

2.3.2 Hạn chế Để đánh giá một công tác đưa ra có thành công hay không thì ngoài hoạch định một công tác đúng mà còn phải thực thi công tác tốt nữa, cụ thể với công tác đãi ngộ tài chính dù hoạch định tốt với đa dạng trong cách thức tính lương, linh hoạt trong tiền thưởng, rõ ràng trong chế độ phụ cấp, đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp tại Học viện Tài Chính về chế độ phúc lợi chỉ thực sự hiệu quả khi được áp dụng đúng cách; nếu không, dù nội dung có hoàn hảo đến đâu, vẫn sẽ gặp phải những hạn chế nhất định.

- Với công tác tiền lương

Khi cơ chế quản lý không chặt chẽ, các hình thức trả lương sẽ bộc lộ nhiều nhược điểm Cụ thể, hình thức trả lương theo thời gian dễ dẫn đến tình trạng nhân viên có mặt đầy đủ nhưng không chú tâm, gây hiệu quả công việc thấp Ngược lại, hình thức trả lương theo kết quả có thể khiến nhân viên cảm thấy bất ổn do lo lắng về khối lượng công việc không đồng đều Ví dụ, nếu một tháng không nhận được công trình nào trong khi tháng khác lại quá nhiều công việc, thu nhập của nhân viên sẽ trở nên bấp bênh.

Công ty chưa thiết lập hệ thống chỉ tiêu cụ thể cho từng công việc, dẫn đến việc đánh giá không công bằng và xác định mức lương không chính xác Điều này gây ra tâm lý ghen tỵ giữa các nhân viên trong công ty.

Về công tác tiền thưởng

Công ty chưa có khoản tiền thưởng để khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ, ngoài mức thưởng cuối năm dựa trên tháng lương trung bình Các mức thưởng khác hiện tại còn thấp và chưa phát huy hiệu quả trong việc động viên lao động.

Trong công tác thưởng, phòng kế toán và phòng HC-NS không có chế độ thưởng hàng tháng, dẫn đến việc giảm sút tinh thần làm việc Mặc dù phòng kinh doanh có chế độ thưởng doanh thu, nhưng hiệu quả chưa cao do mục tiêu doanh số lớn và chưa phân chia rõ ràng các mức thưởng theo doanh thu đạt được Điều này khiến nhân viên, dù có khả năng làm tốt hơn, cũng không muốn nỗ lực nhiều hơn vì mức thưởng không tương xứng với thành tích.

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Về công tác phúc lợi

Chế độ phúc lợi tự nguyện hiện chưa thực sự nghiêm túc trong việc thực hiện, mặc dù có sự đa dạng về số lượng Chất lượng phúc lợi vẫn chưa được đánh giá cao, như việc nhân viên phải làm việc vào ngày lễ mà không nhận được khoản thưởng tương xứng Cần bổ sung các công tác đãi ngộ thiết thực hơn, bao gồm việc đảm bảo thu nhập ổn định và cung cấp các dịch vụ giải trí cho nhân viên.

2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế

Công tác đãi ngộ tài chính tại Công ty TNHH Thuận An thể hiện sự lắng nghe nhân viên, nhưng vẫn còn thiếu sự thấu đáo, dẫn đến sự không hài lòng và cảm giác thiếu công bằng Để cải thiện tình hình này, cần xác định rõ nguyên nhân thông qua phiếu khảo sát thực trạng, với các nguyên nhân chủ quan được tóm gọn.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUẬN AN

Ngày đăng: 29/01/2022, 20:29

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Xuân Cầu (2012), Giáo trình Kinh tế guồn nhân lực, NXB Đại học KTQD, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trần Xuân Cầu (2012)
Tác giả: Trần Xuân Cầu
Nhà XB: NXB Đại học KTQD
Năm: 2012
2. Công ty TNHH Thuận An, Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2018, 2019, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công ty TNHH Thuận An
3. Công ty TNHH Thuận An, Báo cáo thường niên các năm 2018, 2019, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công ty TNHH Thuận An
4. Công ty TNHH Thuận An, Một số văn bản nội bộ như các chính sách liên quan đến đãi ngộ tài chính các năm 2018, 2019, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công ty TNHH Thuận An
5. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại học KTQD, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007)
Tác giả: Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXB Đại học KTQD
Năm: 2007
6. Trần Xuân Hải, Trần Đức Lộc (2013), Giáo trình quản trị nguồn nhân lực, NXB Học viện Tài Chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trần Xuân Hải, Trần Đức Lộc (2013)
Tác giả: Trần Xuân Hải, Trần Đức Lộc
Nhà XB: NXB Học viện Tài Chính
Năm: 2013
7. Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Hải Hà (2017), Giáo trình Quản lý học, xuất bản lần thứ 5, NXB Đại học KTQD, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Hải Hà (2017)
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Hải Hà
Nhà XB: NXB Đại học KTQD
Năm: 2017
8. Trần Thị Phương Mai (2011), Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ & Xuất Nhập Khẩu Hải Phòng, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Dân Lập Hải Phòng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trần Thị Phương Mai (2011)
Tác giả: Trần Thị Phương Mai
Năm: 2011
9. Nguyễn Diễm Ngọc (2017), Chế độ đãi ngộ tài chính tại Agribank chi nhánh Tây Hồ, Luận văn thạc sĩ, Đại học KTQD Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyễn Diễm Ngọc (2017)
Tác giả: Nguyễn Diễm Ngọc
Năm: 2017
10. Quốc hội (2013), Luật việc làm quy định về mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quốc hội (2013), Luật việc làm
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2013
11. Quốc hội (2014), Luật Bảo hiểm xã hội quy định về các nguồn hình thành quỹ BHXH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quốc hội (2014), Luật Bảo hiểm xã hội
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2014

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w