Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 24 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
24
Dung lượng
1 MB
Nội dung
HƯỚNG DẪNTHỰC HÀNH
I. Thựchành trên Excel
1. Để xử lý số liệu bằng excel, chúng ta cần cài đặt công cụ Analysis Toolpak bằng cách:
(1) Lắp dĩa nguồn cài đặt Office gốc vào ổ CD-ROM hoặc ổ DVD.
(2) Mở một file Excel bất kỳ
(3) Tools -> Add-Ins -> Nhấp vào hộp kiểm chọn Analysis Toolpak -> OK
(4) Hộp thoại yêu cầu lắp đĩa Office xuất hiện -> lần lượt nhấp OK theo hướng
dẫn cài đặt.
2. Các ứng dụng chính của Analysis Toolpak
Tính các trị thống kê mô tả:
Đường dẫn: Tools -> Data Analysis -> Descriptive Statistics
Ví dụ : Tính các trị thống kê mô tả của GDP trong workbook thuchanh.xls (trong thư
mục //gui SV/data)
Input range-Nhập số liệu:
Input range: Quét vùng giá trị của GDP kể cả nhãn GDP
Khai báo: Labels in the first row (Khai báo nhãn GDP là tên biến)
Chọn mặc định : Grouped by column
Output range-Chọn vùng xuất dữ liệu:
Output range: nhấp vào ô đầu tiên mà chúng ta muốn đặt kết quả.
New worksheet ply: Đưa kết quả ra trang mới có tên mà chúng ta đặt. Nếu
không đặt tên thì Excel tự động đặt tên sheet!4 nếu trước đó có sheet!3 .
New workbook: Đưa kết quả ra một workbook mới. Chúng ta không cần đến
cấp độ này.
Chọn trị thống kê cần báo cáo: Summary statistics.
1 / 24
Chúng ta có kết quả như sau:
GDP
Mean 1270.006
Standard Error 45.74627
Median 1245.75
Mode #N/A
Standard Deviation 250.5626
Sample Variance 62781.63
Kurtosis -1.16974
Skewness -0.02911
Range 864.32
Minimum 833.28
Maximum 1697.6
Sum 38100.18
Count 30
Tính ma trận tương quan
Đường dẫn: Tools -> Data Analysis -> Correlation
Input Range: quét vùng dũ liệu kể cả nhãn
Labels in the first row: khai báo nhãn ở hàng thứ nhất chính là tên biến.
Grouped by column: trạng thái mặc định
Output options: ý nghĩa như thủ tục Descriptive statistics
Kết quả ta nhận được ma trận tương quan của GDP và Expenditure như sau:
Ước lượng mô hình hồi quy
Đường dẫn: Tools -> Data Analysis ->Regression
Input Y Range: Quét dữ liệu biến phụ thuộc
Input X Range: Quét dữ liệu biến độc lập
2 / 24
GDP
Expenditur
e
GDP 1
Expenditure 0.997797 1
Và thu được kết quả như sau:
3. Vẽ đồ thị
Bước 1- Chọn loại đồ thị
3 / 24
Bước 2: Nhập liệu
Bước 3: Đặt tên cho đồ thị và các trục
4 / 24
Bước 4: Lưu đồ thị
Và có kết quả
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ban biên dịch First News. EXCEL toàn tập. Nhà Xuất Bản Trẻ-2001.
II. Thựchành trên Eviews 5
1. Khởi động Eviews 5
a. Từ Start:
Window XP: Start - >All Programs ->Eviews -> Eviews
Window 98/2000: Start -> Programs -> Eviews -> Eviews
b. Từ biểu tượng của Eviews
5 / 24
Một số máy có biểu tượng của Eviews trên màn hình desktop như sau
EViews 5.lnk
Nhấp đúp chuột trái vào biểu tượng Eviews 5.
2. Các menu chính của Eviews 5
Anh (Chị) thử tìm hiểu các menu của Eviews bằng cách nhấp chuột vào menu
chính để thấy các menu phụ.
3. Mở tập tin làm việc (workfile) đã được lưu trữ từ trước.
Hộp thoại mở workfile như sau:
6 / 24
4. Đóng tập tin
File ->Close hoặc nhấp vào biểu tượng
Lưu tập tin thành một workfile khác: File -> Save as -> Chọn đường dẫn và
đặt tên mới.
5. Mở một workfile mới : File -> New -> Workfile
Hộp thoại mở workfile như sau:
Cấu trúc của Workfile (workfile structure type)
Unstructured/Undated: sử dụng cho loại dữ liệu chéo
7 / 24
Observations: số quan sát của số liệu
Dated-regular frequency: sử dụng cho loại dữ liệu chuỗi thời gian
Annual: dữ liệu theo năm
Semi-annual: dữ liệu theo 6 thng
Quarterly: dữ liệu theo quý
Monthly: dữ liệu thng
Weekly: dữ liệu tuần
Daily (5 day week): dữ liệu tuần nhưng chỉ tính ngày làm việc
Daily (7 day week): dữ liệu tuần
Dữ liệu chuỗi thời gian được nhập theo ngày của quan sát đầu tiên và ngày
của quan sát cuối cùng.
Balanced Panel: sử dụng cho loại dữ liệu bảng
Start date: ngày bắt đầu
End date: ngày kết thúc
Number of cross sections: số lượng đơn vị kinh tế
Names: đặt tên cho workfile
8 / 24
Dữ liệu ở đây là dữ liệu năm nên chúng ta chọn Annual, bắt đầu là 1970, kết thúc
là năm 1999.
Workfile mới của chúng ta có tên BT1 như sau
Workfile này có 2 biến được thiết kế sẵn
Resid (residuals) : Phần dư. Khi chúng ta chưa hồi quy thì gi trị của nó là NA (Not
available- Không có)
C : Số ban đầu là 0.
Workfile này đã sẵn sàng cho chúng ta nhập liệu.
6. Nhập số liệu vào Eviews
a. Nhập bằng bàn phím
Sử dụng workfile BT1 Đầu tiên chúng ta tạo biến.
Tạo biến GDP
Objects : hộp thoại new object như sau
9 / 24
Chọn đối tượng mới là biến- Type of Object: Series
Tên đối tượng là GDP – Name of Object: GDP
Chúng ta cũng có thể tạo biến GDP bằng cách vào Generate
Lúc này trên cửa sổ của workfile BT1 có biến GDP (gdp là chữ thường dù
chúng ta đã viết chữ hoa trong phần đặt biến). Biến GDP chưa có giá trị và để
kiểm chứng chúng ta nhấp đúp vào tên biến GDP.
10 / 24
[...]... 24 Đóng tập tin thuchanh.XLS vì Eviews chỉ đọc được dữ liệu từ một tập tin Excel đang đóng Procs -> Import -> Read Text-Lotus -Excel Hộp thoại tìm tập tin có dữ liệu nguồn như sau: Sau khi nhấp Open chúng ta có hộp thoại nhập liệu như sau 12 / 24 By observations-series in column: Theo quan sát-biến xếp theo cột Điểm bắt đầu : B2 Tên trang dữ liệu: Excel 5+sheet name: sheet1 Tên biến: Name of series…... nhập số liệu cho biến GDP chúng ta nhấp vào Edit +/- và bắt đầu nhập Sau khi nhập xong, chúng ta nhấp vào Edit +/- để kết thúc Chúng ta có thể nhập số liệu cho Expenditure theo cách tương tự Tuy nhiên, nhập dữ liệu bằng bàn phím trên Eviews là một quá trình bất tiện Thông thường người ta nhập liệu bằng phần mềm khác, sau đó chuyển dữ liệu sang Eviews b Nhập bằng Copy và dán Chúng ta đã có số liệu file... có số liệu file thuchanh trên EXCEL Nhấp đúp biến NSLT -> Edit +/- để dán Mở tập tin(workbook) thuchanh.XLS của EXCEL Copy dãy số liệu của biến GDP : sheet1!B2:B31 Chuyển sang workfile BT1 -> Dán (Ctrl+V) vào GDP -> Edit +/- để kết thúc Làm tương tự với biến Expenditure c Nhập dữ liệu từ phần mềm khác từ thủ tục Import Mở tập tin thuchanh.XLS Ghi chú điểm khởi đầu của dữ liệu: B2 Số biến chúng muốn nhập... hiển thị như sau: Đồ thị này tự động thay đổi khi chúng ta cập nhật số liệu 10 Lưu lại một bảng tính hay đồ thị : Freeze Lệnh này lưu giữ một bản đồ thị nguyên dạng như lúc chúng ta nhấp vào lệnh Freeze Khi đó các thay đổi của dữ liệu không tác động lên đồ thị Bản đồ thị gốc vẫn được giữ nguyên và vẫn cập nhật sự thay đổi của dữ liệu sau này 16 / 24 GROUP01: Biểu đồ gốc UNTITLED: Biểu đồ bị làm đông... sau: View -> Line graph View -> Bar graph 13 / 24 View -> Descriptive statistics -> Histogram and Stats 8 Quan hệ giữa các biến số Nhóm các biến số thành 1 Group Giữ Ctrl và nhấp lần lượt vào GDP và Expenditure Nhấp chuột phải, chọn as Group 14 / 24 Sau khi thành một group, dạng mặc định của group như (View/spreadsheet) sau Ma trận tương quan: View -> Correlations-> Common Samples Ma trận hiệp phương sai:... (H0: ui có phân phối chuẩn) Nếu Anh(Chị) muốn tìm hiểu nhiều ứng dụng khác nữa của Eviews thì hãy nhấp vào: Help 20 / 24 Ti liệu tham khảo: (1) Daniel Westbrook – Applied Econometrics with Eviews, Fulbright Economics Teaching Program, 2002 (2) Nguyễn Trọng Hoài, Phân tích số liệu bằng phần mềm Eviews, Chương trình giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2003 (3) Eviews 5, User’Guide, Quantitative Micro Software,... 1,886 1,638 1,533 1,476 1,440 1,415 1,397 1,383 1,372 1,363 1,356 1,350 1,345 1,341 1,337 1,333 1,330 1,328 1,325 1,323 1,321 1,319 1,318 1,316 1,315 1,314 1,313 1,311 1,310 1,282 Nguồn: Hàm Tinv của Excel 22 / 24 MỘT SỐ GIÁ TRỊ F TỚI HẠN TRÊN THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG Mức ý nghĩa α = 5% 0 F α/2 df1 df2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 18.5 3.55 9.27 3.63 9.01 3.37 8.88 3.43 8.81 3.34 3 10.1 4.10 6.59 4.53 6.25 4.28... 2,36 2,27 2,20 2,14 2,10 38 4,10 3,24 2,85 2,62 2,46 2,35 2,26 2,19 2,14 2,09 39 4,09 3,24 2,85 2,61 2,46 2,34 2,26 2,19 2,13 2,08 40 4,08 3,23 2,84 2,61 2,45 2,34 2,25 2,18 2,12 2,08 Nguồn: Hàm Finv của Excel MỘT SỐ GIÁ TRỊ χ TỚI HẠN TRÊN THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG 2 23 / 24 Mức ý nghĩa α = 5% α 0 df 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40... 14,63 15,81 16,98 18,15 19,31 20,47 21,61 22,76 23,90 25,04 26,17 27,30 28,43 29,55 30,68 31,79 32,91 34,03 35,14 36,25 37,36 38,47 39,57 40,68 41,78 42,88 43,98 45,08 46,17 47,27 Nguồn: Hàm Chiinv của Excel 24 / 24 . HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
I. Thực hành trên Excel
1. Để xử lý số liệu bằng excel, chúng ta cần cài đặt công cụ Analysis. năm
Semi-annual: dữ liệu theo 6 thng
Quarterly: dữ liệu theo quý
Monthly: dữ liệu thng
Weekly: dữ liệu tuần
Daily (5 day week): dữ liệu tuần nhưng chỉ
c
lượng mô hình hồi quy (Trang 2)
t
số máy có biểu tượng của Eviews trên màn hình desktop như sau (Trang 6)
alanced
Panel: sử dụng cho loại dữ liệu bảng (Trang 8)