1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN

49 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 49
Dung lượng 254,8 KB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sinh viên. Trong thời gian thực tập, sinh viên có thể vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp, qua đó hiểu sâu sắc thêm lý thuyết và quan trọng hơn có thể nhận thấy việc đúng hay sai, hiệu quả hay không hiệu quả của các cách làm, các quyết định đã áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận xét, đề xuất để doanh nghiệp phát huy các thế mạnh, khắc phục các khuyết điểm để ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn. Kết thúc thời gian thực tập, sinh viên sẽ định hướng được đề tài tốt nghiệp, sẽ chọn được vấn đề cần giải quyết và đưa ra phương hướng giải quyết vấn đề đó.

  • Nhận thức được ý nghĩa của thời gian thực tập, em đã xin thực tập tại Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Đình Vũ. Đây là công ty vừa có hoạt động sản xuất, vừa có hoạt động kinh doanh, là một công ty có quy mô vừa với số lượng lao động gần 100 người.

  • Được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám đốc và các phòng ban của Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Đình Vũ, được sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Quang Chương – Thạc sỹ, Viện phó Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, được sự động viên của những người thân trong gia đình cùng với sự nỗ lực của bản thân, qua hơn hai tháng thực tập em đã hoàn thành báo cáo này.

  • Báo cáo thực tập gồm 3 phần:

  • Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Đình Vũ

  • Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty

  • Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp

  • Mặc dù đã hết sức cố gắng song do nhận thức còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tế nên Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý để báo cáo hoàn thiện hơn.

  • Em xin trân trọng cảm ơn thầy Nguyễn Quang Chương, cùng Ban Giám đốc và cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Đình Vũ đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành Báo cáo này.

  • PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP

    • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp

      • 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp

      • 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển

    • 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp

      • 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

      • 1.2.2. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại

    • 1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu

      • 1.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất

      • 1.3.2. Nội dung cơ bản của các bước công việc trong quy trình công nghệ

    • 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp

      • 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp

      • 1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp

    • 1.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

      • 1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

      • 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý

  • PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

    • 2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing

      • 2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây

      • 2.1.2. Chính sách sản phẩm – thị trường:

      • 2.1.3. Chính sách giá:

      • 2.1.4. Chính sách phân phối

      • 2.1.5. Chính sách xúc tiến bán

      • 2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của doanh nghiệp

      • 2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp

      • 2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của doanh nghiệp

    • 2.2. Phân tích công tác lao động, tiền lương

      • 2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp

      • 2.2.2. Định mức lao động

      • Tính chất của công việc là quy trình dịch vụ, nhập xuất hàng hóa nên về mặt định mức lao động chỉ tồn tại một cách không rõ ràng nhưng không phải là không có.

      • Việc định mức lao động ở đây nhằm đảm bảo cho công việc được thực hiện đúng theo quy trình được đề ra của Ban Giám đốc Xí nghiệp. Định mức lao động của Xí nghiệp không phụ thuộc vào mức sản lượng hay mức thời gian đối với việc sản xuất sản phẩm cụ thể mà phụ thuộc vào kế hoạch của công ty và nhu cầu của khách hàng.

      • 2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động

      • 2.2.4. Năng suất lao động

      • 2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động

      • 2.2.6. Trả lương cho các bộ phận và cá nhân

      • 2.2.7. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của Xí nghiệp

    • 2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định

    • 2.4. Phân tích chi phí và giá thành

    • 2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

      • 2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

      • 2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán

      • 2.5.3. Phân tích một số tỷ số tài chính

  • PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐTNGHIỆP

    • 3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của Xí nghiệp

      • 3.1.1. Các ưu điểm

      • 3.1.2. Những hạn chế

    • 3.2. Định hướng đề tài tốt nghiêp

    • Bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh là bắt đầu một bài toán khó giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế: Sản xuất cái gì? Sản xuất bằng cách nào?Sản xuất cho ai? Khi các yếu tố đầu vào như: vốn, nhân lực, tài nguyên là có hạn và nền kinh tế ngày càng biến động, cạnh tranh khốc liệt giữa các đối thủ cạnh tranh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao thì việc doanh nghiệp trước yêu cầu khắt khe của thị trường luôn cần phải tìm tòi hướng đi phù hợp, việc phân bổ hợp lý nguồn nhân lực và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có. Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tại Xí nghiệp Tổng kho Xăng dầu Đình Vũ, với những kiến thức tích lũy được trên giảng đường cùng với việc nhận thức được Xí nghiệp còn gặp phải nhiều bất cập trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.Vì thế cho nên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp em chọn đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty”.Em mong rằng những giải pháp này có thể giúp cho Công ty hoạt động có hiệu quả hơn và đứng vững trên thị trường đầy biến động như hiện nay.

Nội dung

Quá trình hình thành và phát tri n c a doanh nghi p ể ủ ệ

1.1.1.Tên, đ a ch và quy mô hi n t i c a doanh nghi p ị ỉ ệ ạ ủ ệ

 Tên: XÍ NGHI P T NG KHO XĂNG D U ĐÌNHỆ Ổ Ầ

 Tên vi t t t: PV OIL ĐÌNH VŨế ắ

 Gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanh s 0305795054-004 do Phòng Đăngấ ứ ậ ố ký kinh doanh - S K ho ch và Đ u t thành ph H i Phòng c p.ở ế ạ ầ ư ố ả ấ

 Đ a ch : Lô F6 Khu công nghi p Đình Vũ – Đông H i 2 – H i An – H iị ỉ ệ ả ả ả

 Website: http://pvoildinhvu.com.vn

 Email: pvoildinhvu@dinhvu.pvoil.vn

 Quy mô hi n t i c a doanh nghi p: Là m t doanh nghi p có quy mô v aệ ạ ủ ệ ộ ệ ừ v i s lớ ố ượng Cán b công nhân viên là 85 ngộ ười.

1.1.2 Các m c quan tr ng trong quá trình phát tri n ố ọ ể

 Xí nghi p T ng kho Xăng d u Đình Vũ nguyên là Xíệ ổ ầ nghi p D u m nh n Đông H i đệ ầ ỡ ờ ả ược thành l p ngày 19/3/2001.ậ

 Ngày 07/12/2001, Xí nghi p đệ ược đ i tên thành Xíổ nghi p Xăng d u D u khí H i Phòng (PDC H i Phòng).ệ ầ ầ ả ả

 Ngày 01/7/2010, Xí nghi p PDC H i Phòng đệ ả ược đ iổ tên thành Xí nghi p T ng kho Xăng d u H i Phòng.ệ ổ ầ ả

 Ngày 02/3/2012, Xí nghi p T ng kho Xăng d u H iệ ổ ầ ả

Phòng được đ i tên thành Xí nghi p T ng kho Xăng d u Đình Vũ (PV OILổ ệ ổ ầ Đình Vũ).

Ch c năng nhi m v c a doanh nghi p ứ ệ ụ ủ ệ

1.2.1 Các ch c năng, nhi m v c a doanh nghi p ứ ệ ụ ủ ệ

- Xu t nh p kh u và kinh doanh s n ph m d u trong và ngoàiấ ậ ẩ ả ẩ ầ ở nước.

- Xu t nh p kh u thi t b , v t t máy móc và d ch v thấ ậ ẩ ế ị ậ ư ị ụ ương m i.ạ

- Xây d ng các h th ng b n ch a, phân ph i và kinh doanh s nự ệ ố ồ ứ ố ả ph m d u.ẩ ầ

- Xu t nh p kh u s n ph m d u và các s n ph m có ngu n g cấ ậ ẩ ả ẩ ầ ả ẩ ồ ố t d u, hóa d u, v t t , thi t b và phừ ầ ầ ậ ư ế ị ương ti n ph c v côngệ ụ ụ tác ch bi n s n ph m d u.ế ế ả ẩ ầ

- Môi gi i và cung ng tàu bi n v n t i d u thô và s n ph m d u.ớ ứ ể ậ ả ầ ả ẩ ầ

- Kinh doanh v t t thi t b , hóa ch t trong lĩnh v c ch bi n s nậ ư ế ị ấ ự ế ế ả ph m d u.ẩ ầ

- Môi gi i và cung ng tàu bi n v n t i d u thô và s n ph m d u.ớ ứ ể ậ ả ầ ả ẩ ầ

- D ch v cho thuê xe b n, b ch a xăng d u và kho bãi.ị ụ ồ ể ứ ầ

1.2.2 Các hàng hoá và d ch v hi n t i ị ụ ệ ạ

- Xăng Mogas 92 là lo i xăng cao c p, dùng cho các lo i xe máy, ôạ ấ ạ tô, đ ng c ch hòa khí t s nén c a đ ng c >6, t c đ cao.ộ ơ ế ỷ ố ủ ộ ơ ố ộ

- Diezel (0,05%S) là lo i Diezel cao c p dùng cho các lo i đ ng c Diezel cóạ ấ ạ ộ ơ t c đ cao, đòi h i kh t khe v đi u ki n kỹ thu t (tàu th y hi n đ i, tàuố ộ ỏ ắ ề ề ệ ậ ủ ệ ạ chi n đ u).ế ấ

- Diezel (0,25%S) là lo i Diezel thông d ng dùng cho các lo i đ ng c Diezelạ ụ ạ ộ ơ thông thường (ô tô, tàu th y, các lo i máy n , máy phát đi n, máy cày…).ủ ạ ổ ệ

1.3 Công ngh s n xu t c a m t s hàng hoá ho c d ch v ch ệ ả ấ ủ ộ ố ặ ị ụ ủ y u ế

1.3.1 S đ quy trình công ngh s n xu t ơ ồ ệ ả ấ

Hình 1.1.Quy trình nh p hàng.ậ

Phân tích mẫu trước nhập

Lập kế hoạch nhập hàng Đo bể, niêm phong công nghệ, lấy mẫu lưu tại bồn

Lấy mẫu tại phương tiện, Giám định số lượng tại phương tiện. không nhập hàng

Lấy mẫu bồn sau nhập, Kiểm tra lại niêm phong và đo bể sau nhập

Hoàn tất thủ tục tại tàu

Phân tích mẫu sau nhập

Lập biên bản nhập hàng và quyết toán

Hình 1.2.Quy trình xu t hàng.ấ

Nhận đăng ký hóa đơn (2)

Hướng dẫn phương tiện vào nhận hàng

Hoàn tất các thủ tục

Xử lý theo Quy chế Quản lý hàng hóa TCT

Kiểm tra lại và lập biên bản sự việc

Làm thủ tục kiểm tra, niêm phong trước xuất

Kiểm tra và niêm phong phương tiện

Bổ sung hoàn tất thủ tục Đo kiểm tra số lượng tại bồn/lượng kê ́/ptiện (7)

Xuất hàngTiếp nhận thông tin

1.3.2 N i dung c b n c a các b ộ ơ ả ủ ướ c công vi c trong quy trình ệ công nghệ

Trưởng ca giao nhiệm vụ cần thông báo cho công nhân trước khi bắt đầu kiểm tra xem hàng hóa đã vào bến hay chưa Cần phân công công nhân để theo dõi các vị trí trong suốt quá trình bốc hàng của tàu Đồng thời, thông báo cho lãnh đạo phòng Quản lý hàng hóa khi đã hoàn tất việc nhập hàng vào bến.

- Giao nhi m v công nhân tr c theo dõi áp su t Manifold tàu, thông báoệ ụ ự ấ ở cho tàu đ k p th i yêu c u đi u ch nh áp su t và ch đ b m h p lý ể ị ờ ầ ề ỉ ấ ế ộ ơ ợ

Công nhân phải thường xuyên kiểm tra tình trạng bề mặt và tuân thủ quy định để đảm bảo an toàn cho các tuyến đường trong kho phục vụ nhập hàng Nếu phát hiện bất kỳ hiện tượng bất thường hoặc nguy cơ gây ra sự cố, họ phải báo ngay cho trưởng ca giao nhận để xử lý kịp thời.

Theo dõi lưu lượng hàng nhập là rất quan trọng; khi lưu lượng vượt quá giới hạn cho phép, cần báo ngay cho Trưởng ca để có biện pháp xử lý kịp thời Trong trường hợp kho gần hết sức chứa, công nhân phải thông báo trước 30 phút để Trưởng ca có thể điều chỉnh và theo dõi tình hình, nhằm tránh tình trạng tràn bể Đồng thời, cần đóng van để ngăn ngừa sự cố và đảm bảo an toàn cho khu vực làm việc.

- T t c thông tin, thông s trong quá trình nh p hàng ph i đấ ả ố ậ ả ược ghi chép đ y đ vào S theo dõi nh p tàu ầ ủ ổ ậ

- Trong quá trình nh p tàu, phòng B o v an toàn không cho b t kỳ phậ ả ệ ấ ương ti n nào c p m n Trong trệ ậ ạ ường h p c n thi t, ph i có s đ ng ý c a Lãnh đ oợ ầ ế ả ự ồ ủ ạ

Các Trưởng ca và Nhân viên cần bàn giao thông tin công việc cho ca sau khi kết thúc ca làm việc Việc này bao gồm các nội dung như tình hình công việc, lưu ý về quy trình, và các vấn đề cần chú ý để đảm bảo sự liên tục và hiệu quả trong công việc.

1.4 Hình th c t ch c s n xu t và k t c u s n xu t c a doanh ứ ổ ứ ả ấ ế ấ ả ấ ủ nghi p ệ

1.4.1 Hình th c t ch c s n xu t doanh nghi p ứ ổ ứ ả ấ ở ệ

- Trong quy trình nh p, xu t hàng hóa c a Xí nghi p đậ ấ ủ ệ ượ ổc t ch c theo hìnhứ th c chuyên môn hóa theo công ngh ứ ệ

- H th ng s n xu t là t p h p các b ph n s n xu t chính, các b ph n ệ ố ả ấ ậ ợ ộ ậ ả ấ ộ ậ s n xu t ph tr T t c cùng tham gia vào quá trình s n xu t đ t o ra s n ả ấ ụ ợ ấ ả ả ấ ể ạ ả ph m c a Xí nghi p.ẩ ủ ệ

B phận sản xuất chính là những bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình nhập, xuất hàng hóa của Xí nghiệp, bao gồm cả giao nhận thuộc phòng Quản lý Hàng hóa và phòng Bảo vệ An toàn.

Bộ phận sản xuất phụ trách xuất phát là nhóm bộ phận không trực tiếp tham gia vào quá trình nhập, xuất hàng hóa Nếu thiếu bộ phận này, hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng Các bộ phận này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quy trình kỹ thuật và đầu tư hiệu quả.

Các bộ phận sản xuất chính và các bộ phận sản xuất phụ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau Nếu không có bộ phận phụ trợ, các hoạt động sản xuất của Xí nghiệp sẽ bị gián đoạn, dẫn đến việc các bộ phận sản xuất chính không hoàn thành nhiệm vụ được giao Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả chung của toàn bộ Xí nghiệp.

Phó Giám đốc kỹ thuậtPhó Giám đốc nội chính

- S c p qu n lý: 3 c p (Ban Giám đ c, các phòng ch c năng, h th ng c aố ấ ả ấ ố ứ ệ ố ử hàng xăng d u bán l )ầ ẻ

Sự kiện trục tuyển chức năng giúp tổ chức ra các bộ phận chức năng mà không trực tiếp ra quyết định, nhằm hỗ trợ các bộ phận trực thuộc thực hiện nhiệm vụ và tham mưu cho người quản lý cấp cao trong quá trình chuẩn bị ban hành và thực hiện các quyết định thuộc phạm vi chuyên môn của mình.

Ưu điểm của việc thiết kế nhiệm vụ rõ ràng trong quản lý là nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc, giảm bớt gánh nặng cho người quản lý cấp thấp, đồng thời quy trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân Tuy nhiên, khi thiết kế nhiệm vụ cho các bộ phận chức năng, Ban Giám đốc cần xác định rõ nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận để tránh tình trạng chồng chéo hoặc đùn đẩy trách nhiệm cho nhau.

1.5.2 Ch c năng nhi m v c b n c a các b ph n qu n lý ứ ệ ụ ơ ả ủ ộ ậ ả

Giám đốc Xí nghiệp là người đại diện toàn quyền của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Xí nghiệp trong thời gian công tác Ông có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Tổng Công ty và Nhà nước, đồng thời quản lý hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Bên cạnh đó, Giám đốc cũng phải đảm bảo công ăn việc làm và đời sống của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp.

- Phó Giám đ c kỹ thu t: ph trách công tác qu n lý kỹ thu t, v t tố ậ ụ ả ậ ậ ư bao g m kỹ thu t c đi n, kỹ thu t xăng d u, gas, ng d ng khoa h c côngồ ậ ơ ệ ậ ầ ứ ụ ọ

Phòng Bảo vệ An toàn

Phòng Kỹ thuật Đầu tư

Phòng Quản lý Hàng hóa

Phòng Tài chính Kế toán

Phòng Tổ chức Hành chính

Cửa hàng Xăng dầu Cửa hàng

Xăng dầu ngh , XDCB, hi n đ i hóa c s v t ch t kỹ thu t, công tác PCCC và làệ ệ ạ ơ ở ậ ấ ậ trưởng ban sáng ki n c i ti n kỹ thu t.ế ả ế ậ

Phó Giám đốc chịu trách nhiệm chính trong việc chỉ đạo và quản lý công tác thanh tra, hành chính, lao động tiền lương, công tác thi đua, chính trị nội bộ, đoàn thể quần chúng, và các hoạt động liên quan đến việc thực hiện các chính sách của Xí nghiệp.

+ Đ m b o v m t kỹ thu t đ các máy móc thi t b , đả ả ề ặ ậ ể ế ị ường ng côngố ngh ho t đ ng thệ ạ ộ ường xuyên liên t c, qu n lý khai thác có hi u qu khoụ ả ệ ả bãi.

+ L p k ho ch d trù mua s m các lo i v t t c n thi t, ki m đ nh cácậ ế ạ ự ắ ạ ậ ư ầ ế ể ị trang thi t b đo lế ị ường (b ch a xăng d u, ô tô xitec, d ng c đo lể ứ ầ ụ ụ ường…)

Phòng Tài chính Kế toán có trách nhiệm thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, vật tư, tiền và ngân sách của doanh nghiệp Đồng thời, phòng cũng đảm bảo việc kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của Xí nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Phòng Tổ chức Hành chính có nhiệm vụ xây dựng mô hình tổ chức kinh doanh và phân bổ nguồn lực hợp lý trong toàn bộ giai đoạn phát triển của Xí nghiệp Cơ quan này tập trung vào việc phát triển nguồn lao động chất lượng, lập kế hoạch đào tạo, xây dựng phương án chi tiêu hợp lý và đánh giá hiệu quả hoạt động Đồng thời, Phòng cũng thực hiện công tác thi đua, tuyên truyền khen thưởng, bảo đảm chính trị, và thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự Quản lý sử dụng nguồn lực theo nguyên tắc công khai, minh bạch, đồng thời khai thác dữ liệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh và quản lý công tác khác hiệu quả.

Phòng Quản lý Hàng hóa có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tình hình thực tế trong quá trình mua bán hàng hóa, bao gồm hoạt động tổ chức, đề xuất bán buôn hợp lý Phòng cũng chịu trách nhiệm theo dõi hàng nhập, xuất, tồn kho, ký hợp đồng kinh tế và tổ chức thông tin quảng cáo liên quan đến các hợp đồng kinh tế.

- Phòng B o v An toàn: b o v an ninh tr t t , an toàn d u khí, phòngả ệ ả ệ ậ ự ầ ch ng cháy n , s c kh e môi trố ổ ứ ỏ ường, v sinh lao đ ng và b o h lao đ ng.ệ ộ ả ộ ộ

- Phòng Kinh doanh: bán hàng cho các khách hàng l n là các đ n v kinhớ ơ ị doanh, các c a hàng…ử

- C a hàng Xăng d u: bán hàng tr c ti p cho ngử ầ ự ế ười tiêu dùng.

PH N 2: PHÂN TÍCH HO T Đ NG KINH DOANH C A Ầ Ạ Ộ Ủ DOANH

NGHI P Ệ 2.1 Phân tích tình hình tiêu th s n ph m và công tác Marketing ụ ả ẩ

2.1.1 Tình hình tiêu th s n ph m trong nh ng năm g n đây ụ ả ẩ ữ ầ

Các ch tiêu đánh giá tình hình tiêu th s n ph m c a công ty :ỉ ụ ả ẩ ủ

- M c bi n đ i chi phí và l iứ ế ổ ợ nhu n khi chi phí thay đ iậ ổ

B ng 2.1 K t qu tiêu th s n ph m các năm 201ả ế ả ụ ả ẩ 1, 2012 Đ n v : ơ ị VNĐ

T b ng k t qu tiêu th s n ph m các năm trên ta có b ng so sánh k t ừ ả ế ả ụ ả ẩ ả ế qu tiêu th gi a các năm nh sau :ả ụ ữ ư

B ng 2.2 So sách k t qu tiêu th gi a các nămả ế ả ụ ữ ĐVT: VNĐ

Nhìn vào bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm và so sánh kết quả tiêu thụ năm 2011 và 2012, chúng ta thấy rõ một điều là công ty đã có những bước phát triển rất quan trọng trong các năm 2011 và 2012 Năm 2011, kinh tế toàn cầu bắt đầu hồi phục, doanh thu và lợi nhuận của công ty cũng tăng đáng kể Tuy nhiên, năm 2012 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, doanh thu thuần của công ty tăng không đáng kể Dù không có sự hồi phục mạnh mẽ từ nền kinh tế, nhưng nhờ vào năng lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, doanh thu và lợi nhuận vẫn tiếp tục tăng trưởng.

B ng 2.3 Doanh thu theo khu v cả ự Đ n v tính: VNĐ ơ ị

Năm Hà N i ộ H i Phòng ả Thái Bình Nam Đ nh ị T ng ổ

Ngày đăng: 25/01/2022, 14:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1.Quy trình nh p hàng. ậ - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Hình 1.1. Quy trình nh p hàng. ậ (Trang 5)
Hình 1.2.Quy trình xu t hàng. ấ - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Hình 1.2. Quy trình xu t hàng. ấ (Trang 6)
Hình 1.3.S  đ  t  ch c. ơ ồ ổ ứ - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Hình 1.3. S đ t ch c. ơ ồ ổ ứ (Trang 9)
Hình 2.1.S  đ  các kênh phân ph i c a doanh nghi p ơ ồ ố ủ ệ - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Hình 2.1. S đ các kênh phân ph i c a doanh nghi p ơ ồ ố ủ ệ (Trang 19)
Bảng thanh toán tiền lương: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương cho - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Bảng thanh toán tiền lương: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương cho (Trang 30)
Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Bảng tiền lương thực lĩnh; Bảng tính BHXH; Bảng tính tiền ăn ca; Bảng phụ cấp an toàn vệ sinh viên; Bảng tính phụ cấp dân quân tự vệ, Bảng tính phụ cấp Đoàn thanh niên. - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Bảng ch ấm công; Bảng thanh toán lương; Bảng tiền lương thực lĩnh; Bảng tính BHXH; Bảng tính tiền ăn ca; Bảng phụ cấp an toàn vệ sinh viên; Bảng tính phụ cấp dân quân tự vệ, Bảng tính phụ cấp Đoàn thanh niên (Trang 30)
Bảng 2.12. Cơ cấu tài sản cố định - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Bảng 2.12. Cơ cấu tài sản cố định (Trang 34)
Bảng 2.13. Tình hình sử dụng tài sản cố định - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN
Bảng 2.13. Tình hình sử dụng tài sản cố định (Trang 36)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w