Quá trình hình thành và phát tri n c a doanh nghi p ể ủ ệ
1.1.1.Tên, đ a ch và quy mô hi n t i c a doanh nghi p ị ỉ ệ ạ ủ ệ
Tên: XÍ NGHI P T NG KHO XĂNG D U ĐÌNHỆ Ổ Ầ
Tên vi t t t: PV OIL ĐÌNH VŨế ắ
Gi y ch ng nh n đăng ký kinh doanh s 0305795054-004 do Phòng Đăngấ ứ ậ ố ký kinh doanh - S K ho ch và Đ u t thành ph H i Phòng c p.ở ế ạ ầ ư ố ả ấ
Đ a ch : Lô F6 Khu công nghi p Đình Vũ – Đông H i 2 – H i An – H iị ỉ ệ ả ả ả
Website: http://pvoildinhvu.com.vn
Email: pvoildinhvu@dinhvu.pvoil.vn
Quy mô hi n t i c a doanh nghi p: Là m t doanh nghi p có quy mô v aệ ạ ủ ệ ộ ệ ừ v i s lớ ố ượng Cán b công nhân viên là 85 ngộ ười.
1.1.2 Các m c quan tr ng trong quá trình phát tri n ố ọ ể
Xí nghi p T ng kho Xăng d u Đình Vũ nguyên là Xíệ ổ ầ nghi p D u m nh n Đông H i đệ ầ ỡ ờ ả ược thành l p ngày 19/3/2001.ậ
Ngày 07/12/2001, Xí nghi p đệ ược đ i tên thành Xíổ nghi p Xăng d u D u khí H i Phòng (PDC H i Phòng).ệ ầ ầ ả ả
Ngày 01/7/2010, Xí nghi p PDC H i Phòng đệ ả ược đ iổ tên thành Xí nghi p T ng kho Xăng d u H i Phòng.ệ ổ ầ ả
Ngày 02/3/2012, Xí nghi p T ng kho Xăng d u H iệ ổ ầ ả
Phòng được đ i tên thành Xí nghi p T ng kho Xăng d u Đình Vũ (PV OILổ ệ ổ ầ Đình Vũ).
Ch c năng nhi m v c a doanh nghi p ứ ệ ụ ủ ệ
1.2.1 Các ch c năng, nhi m v c a doanh nghi p ứ ệ ụ ủ ệ
- Xu t nh p kh u và kinh doanh s n ph m d u trong và ngoàiấ ậ ẩ ả ẩ ầ ở nước.
- Xu t nh p kh u thi t b , v t t máy móc và d ch v thấ ậ ẩ ế ị ậ ư ị ụ ương m i.ạ
- Xây d ng các h th ng b n ch a, phân ph i và kinh doanh s nự ệ ố ồ ứ ố ả ph m d u.ẩ ầ
- Xu t nh p kh u s n ph m d u và các s n ph m có ngu n g cấ ậ ẩ ả ẩ ầ ả ẩ ồ ố t d u, hóa d u, v t t , thi t b và phừ ầ ầ ậ ư ế ị ương ti n ph c v côngệ ụ ụ tác ch bi n s n ph m d u.ế ế ả ẩ ầ
- Môi gi i và cung ng tàu bi n v n t i d u thô và s n ph m d u.ớ ứ ể ậ ả ầ ả ẩ ầ
- Kinh doanh v t t thi t b , hóa ch t trong lĩnh v c ch bi n s nậ ư ế ị ấ ự ế ế ả ph m d u.ẩ ầ
- Môi gi i và cung ng tàu bi n v n t i d u thô và s n ph m d u.ớ ứ ể ậ ả ầ ả ẩ ầ
- D ch v cho thuê xe b n, b ch a xăng d u và kho bãi.ị ụ ồ ể ứ ầ
1.2.2 Các hàng hoá và d ch v hi n t i ị ụ ệ ạ
- Xăng Mogas 92 là lo i xăng cao c p, dùng cho các lo i xe máy, ôạ ấ ạ tô, đ ng c ch hòa khí t s nén c a đ ng c >6, t c đ cao.ộ ơ ế ỷ ố ủ ộ ơ ố ộ
- Diezel (0,05%S) là lo i Diezel cao c p dùng cho các lo i đ ng c Diezel cóạ ấ ạ ộ ơ t c đ cao, đòi h i kh t khe v đi u ki n kỹ thu t (tàu th y hi n đ i, tàuố ộ ỏ ắ ề ề ệ ậ ủ ệ ạ chi n đ u).ế ấ
- Diezel (0,25%S) là lo i Diezel thông d ng dùng cho các lo i đ ng c Diezelạ ụ ạ ộ ơ thông thường (ô tô, tàu th y, các lo i máy n , máy phát đi n, máy cày…).ủ ạ ổ ệ
1.3 Công ngh s n xu t c a m t s hàng hoá ho c d ch v ch ệ ả ấ ủ ộ ố ặ ị ụ ủ y u ế
1.3.1 S đ quy trình công ngh s n xu t ơ ồ ệ ả ấ
Hình 1.1.Quy trình nh p hàng.ậ
Phân tích mẫu trước nhập
Lập kế hoạch nhập hàng Đo bể, niêm phong công nghệ, lấy mẫu lưu tại bồn
Lấy mẫu tại phương tiện, Giám định số lượng tại phương tiện. không nhập hàng
Lấy mẫu bồn sau nhập, Kiểm tra lại niêm phong và đo bể sau nhập
Hoàn tất thủ tục tại tàu
Phân tích mẫu sau nhập
Lập biên bản nhập hàng và quyết toán
Hình 1.2.Quy trình xu t hàng.ấ
Nhận đăng ký hóa đơn (2)
Hướng dẫn phương tiện vào nhận hàng
Hoàn tất các thủ tục
Xử lý theo Quy chế Quản lý hàng hóa TCT
Kiểm tra lại và lập biên bản sự việc
Làm thủ tục kiểm tra, niêm phong trước xuất
Kiểm tra và niêm phong phương tiện
Bổ sung hoàn tất thủ tục Đo kiểm tra số lượng tại bồn/lượng kê ́/ptiện (7)
Xuất hàngTiếp nhận thông tin
1.3.2 N i dung c b n c a các b ộ ơ ả ủ ướ c công vi c trong quy trình ệ công nghệ
Trưởng ca giao nhiệm vụ cần thông báo cho công nhân trước khi bắt đầu kiểm tra xem hàng hóa đã vào bến hay chưa Cần phân công công nhân để theo dõi các vị trí trong suốt quá trình bốc hàng của tàu Đồng thời, thông báo cho lãnh đạo phòng Quản lý hàng hóa khi đã hoàn tất việc nhập hàng vào bến.
- Giao nhi m v công nhân tr c theo dõi áp su t Manifold tàu, thông báoệ ụ ự ấ ở cho tàu đ k p th i yêu c u đi u ch nh áp su t và ch đ b m h p lý ể ị ờ ầ ề ỉ ấ ế ộ ơ ợ
Công nhân phải thường xuyên kiểm tra tình trạng bề mặt và tuân thủ quy định để đảm bảo an toàn cho các tuyến đường trong kho phục vụ nhập hàng Nếu phát hiện bất kỳ hiện tượng bất thường hoặc nguy cơ gây ra sự cố, họ phải báo ngay cho trưởng ca giao nhận để xử lý kịp thời.
Theo dõi lưu lượng hàng nhập là rất quan trọng; khi lưu lượng vượt quá giới hạn cho phép, cần báo ngay cho Trưởng ca để có biện pháp xử lý kịp thời Trong trường hợp kho gần hết sức chứa, công nhân phải thông báo trước 30 phút để Trưởng ca có thể điều chỉnh và theo dõi tình hình, nhằm tránh tình trạng tràn bể Đồng thời, cần đóng van để ngăn ngừa sự cố và đảm bảo an toàn cho khu vực làm việc.
- T t c thông tin, thông s trong quá trình nh p hàng ph i đấ ả ố ậ ả ược ghi chép đ y đ vào S theo dõi nh p tàu ầ ủ ổ ậ
- Trong quá trình nh p tàu, phòng B o v an toàn không cho b t kỳ phậ ả ệ ấ ương ti n nào c p m n Trong trệ ậ ạ ường h p c n thi t, ph i có s đ ng ý c a Lãnh đ oợ ầ ế ả ự ồ ủ ạ
Các Trưởng ca và Nhân viên cần bàn giao thông tin công việc cho ca sau khi kết thúc ca làm việc Việc này bao gồm các nội dung như tình hình công việc, lưu ý về quy trình, và các vấn đề cần chú ý để đảm bảo sự liên tục và hiệu quả trong công việc.
1.4 Hình th c t ch c s n xu t và k t c u s n xu t c a doanh ứ ổ ứ ả ấ ế ấ ả ấ ủ nghi p ệ
1.4.1 Hình th c t ch c s n xu t doanh nghi p ứ ổ ứ ả ấ ở ệ
- Trong quy trình nh p, xu t hàng hóa c a Xí nghi p đậ ấ ủ ệ ượ ổc t ch c theo hìnhứ th c chuyên môn hóa theo công ngh ứ ệ
- H th ng s n xu t là t p h p các b ph n s n xu t chính, các b ph n ệ ố ả ấ ậ ợ ộ ậ ả ấ ộ ậ s n xu t ph tr T t c cùng tham gia vào quá trình s n xu t đ t o ra s n ả ấ ụ ợ ấ ả ả ấ ể ạ ả ph m c a Xí nghi p.ẩ ủ ệ
B phận sản xuất chính là những bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình nhập, xuất hàng hóa của Xí nghiệp, bao gồm cả giao nhận thuộc phòng Quản lý Hàng hóa và phòng Bảo vệ An toàn.
Bộ phận sản xuất phụ trách xuất phát là nhóm bộ phận không trực tiếp tham gia vào quá trình nhập, xuất hàng hóa Nếu thiếu bộ phận này, hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng Các bộ phận này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quy trình kỹ thuật và đầu tư hiệu quả.
Các bộ phận sản xuất chính và các bộ phận sản xuất phụ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau Nếu không có bộ phận phụ trợ, các hoạt động sản xuất của Xí nghiệp sẽ bị gián đoạn, dẫn đến việc các bộ phận sản xuất chính không hoàn thành nhiệm vụ được giao Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả chung của toàn bộ Xí nghiệp.
Phó Giám đốc kỹ thuậtPhó Giám đốc nội chính
- S c p qu n lý: 3 c p (Ban Giám đ c, các phòng ch c năng, h th ng c aố ấ ả ấ ố ứ ệ ố ử hàng xăng d u bán l )ầ ẻ
Sự kiện trục tuyển chức năng giúp tổ chức ra các bộ phận chức năng mà không trực tiếp ra quyết định, nhằm hỗ trợ các bộ phận trực thuộc thực hiện nhiệm vụ và tham mưu cho người quản lý cấp cao trong quá trình chuẩn bị ban hành và thực hiện các quyết định thuộc phạm vi chuyên môn của mình.
Ưu điểm của việc thiết kế nhiệm vụ rõ ràng trong quản lý là nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc, giảm bớt gánh nặng cho người quản lý cấp thấp, đồng thời quy trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân Tuy nhiên, khi thiết kế nhiệm vụ cho các bộ phận chức năng, Ban Giám đốc cần xác định rõ nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận để tránh tình trạng chồng chéo hoặc đùn đẩy trách nhiệm cho nhau.
1.5.2 Ch c năng nhi m v c b n c a các b ph n qu n lý ứ ệ ụ ơ ả ủ ộ ậ ả
Giám đốc Xí nghiệp là người đại diện toàn quyền của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Xí nghiệp trong thời gian công tác Ông có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Tổng Công ty và Nhà nước, đồng thời quản lý hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Bên cạnh đó, Giám đốc cũng phải đảm bảo công ăn việc làm và đời sống của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp.
- Phó Giám đ c kỹ thu t: ph trách công tác qu n lý kỹ thu t, v t tố ậ ụ ả ậ ậ ư bao g m kỹ thu t c đi n, kỹ thu t xăng d u, gas, ng d ng khoa h c côngồ ậ ơ ệ ậ ầ ứ ụ ọ
Phòng Bảo vệ An toàn
Phòng Kỹ thuật Đầu tư
Phòng Quản lý Hàng hóa
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Tổ chức Hành chính
Cửa hàng Xăng dầu Cửa hàng
Xăng dầu ngh , XDCB, hi n đ i hóa c s v t ch t kỹ thu t, công tác PCCC và làệ ệ ạ ơ ở ậ ấ ậ trưởng ban sáng ki n c i ti n kỹ thu t.ế ả ế ậ
Phó Giám đốc chịu trách nhiệm chính trong việc chỉ đạo và quản lý công tác thanh tra, hành chính, lao động tiền lương, công tác thi đua, chính trị nội bộ, đoàn thể quần chúng, và các hoạt động liên quan đến việc thực hiện các chính sách của Xí nghiệp.
+ Đ m b o v m t kỹ thu t đ các máy móc thi t b , đả ả ề ặ ậ ể ế ị ường ng côngố ngh ho t đ ng thệ ạ ộ ường xuyên liên t c, qu n lý khai thác có hi u qu khoụ ả ệ ả bãi.
+ L p k ho ch d trù mua s m các lo i v t t c n thi t, ki m đ nh cácậ ế ạ ự ắ ạ ậ ư ầ ế ể ị trang thi t b đo lế ị ường (b ch a xăng d u, ô tô xitec, d ng c đo lể ứ ầ ụ ụ ường…)
Phòng Tài chính Kế toán có trách nhiệm thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, vật tư, tiền và ngân sách của doanh nghiệp Đồng thời, phòng cũng đảm bảo việc kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của Xí nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phòng Tổ chức Hành chính có nhiệm vụ xây dựng mô hình tổ chức kinh doanh và phân bổ nguồn lực hợp lý trong toàn bộ giai đoạn phát triển của Xí nghiệp Cơ quan này tập trung vào việc phát triển nguồn lao động chất lượng, lập kế hoạch đào tạo, xây dựng phương án chi tiêu hợp lý và đánh giá hiệu quả hoạt động Đồng thời, Phòng cũng thực hiện công tác thi đua, tuyên truyền khen thưởng, bảo đảm chính trị, và thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự Quản lý sử dụng nguồn lực theo nguyên tắc công khai, minh bạch, đồng thời khai thác dữ liệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh và quản lý công tác khác hiệu quả.
Phòng Quản lý Hàng hóa có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tình hình thực tế trong quá trình mua bán hàng hóa, bao gồm hoạt động tổ chức, đề xuất bán buôn hợp lý Phòng cũng chịu trách nhiệm theo dõi hàng nhập, xuất, tồn kho, ký hợp đồng kinh tế và tổ chức thông tin quảng cáo liên quan đến các hợp đồng kinh tế.
- Phòng B o v An toàn: b o v an ninh tr t t , an toàn d u khí, phòngả ệ ả ệ ậ ự ầ ch ng cháy n , s c kh e môi trố ổ ứ ỏ ường, v sinh lao đ ng và b o h lao đ ng.ệ ộ ả ộ ộ
- Phòng Kinh doanh: bán hàng cho các khách hàng l n là các đ n v kinhớ ơ ị doanh, các c a hàng…ử
- C a hàng Xăng d u: bán hàng tr c ti p cho ngử ầ ự ế ười tiêu dùng.
PH N 2: PHÂN TÍCH HO T Đ NG KINH DOANH C A Ầ Ạ Ộ Ủ DOANH
NGHI P Ệ 2.1 Phân tích tình hình tiêu th s n ph m và công tác Marketing ụ ả ẩ
2.1.1 Tình hình tiêu th s n ph m trong nh ng năm g n đây ụ ả ẩ ữ ầ
Các ch tiêu đánh giá tình hình tiêu th s n ph m c a công ty :ỉ ụ ả ẩ ủ
- M c bi n đ i chi phí và l iứ ế ổ ợ nhu n khi chi phí thay đ iậ ổ
B ng 2.1 K t qu tiêu th s n ph m các năm 201ả ế ả ụ ả ẩ 1, 2012 Đ n v : ơ ị VNĐ
T b ng k t qu tiêu th s n ph m các năm trên ta có b ng so sánh k t ừ ả ế ả ụ ả ẩ ả ế qu tiêu th gi a các năm nh sau :ả ụ ữ ư
B ng 2.2 So sách k t qu tiêu th gi a các nămả ế ả ụ ữ ĐVT: VNĐ
Nhìn vào bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm và so sánh kết quả tiêu thụ năm 2011 và 2012, chúng ta thấy rõ một điều là công ty đã có những bước phát triển rất quan trọng trong các năm 2011 và 2012 Năm 2011, kinh tế toàn cầu bắt đầu hồi phục, doanh thu và lợi nhuận của công ty cũng tăng đáng kể Tuy nhiên, năm 2012 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, doanh thu thuần của công ty tăng không đáng kể Dù không có sự hồi phục mạnh mẽ từ nền kinh tế, nhưng nhờ vào năng lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, doanh thu và lợi nhuận vẫn tiếp tục tăng trưởng.
B ng 2.3 Doanh thu theo khu v cả ự Đ n v tính: VNĐ ơ ị
Năm Hà N i ộ H i Phòng ả Thái Bình Nam Đ nh ị T ng ổ