1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÁT TRIỂN hệ THỐNG bài tập TRẮC NGHIỆM – tự LUẬN

63 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Hệ Thống Bài Tập Trắc Nghiệm – Tự Luận
Tác giả Th.S. Nguyễn Thanh Hùng, GV. Dương Văn Chí
Trường học Trường Cao Đẳng Kinh Tế TP.HCM
Chuyên ngành Nguyên Lý Thống Kê
Thể loại biên soạn
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 386,4 KB

Cấu trúc

  • Chương 1 (3)
  • Chương 2 (6)
  • Chương 3 (15)
  • Chương 4 (22)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (63)

Nội dung

Câu 2 Căn cứ vào phạm vi điều tra, điều tra thống kê được chia ra:

A Điều tra chuyên môn và báo cáo thống kê định kì

B Điều tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên

C Điều tra toàn bộ và điều tra không toàn bộ

Câu 3 Đơn vị tổng thể là biểu hiện:

A Mỗi đơn vị sản phẩm hàng hóa bán ra trong một thời kỳ nào đó

B Mỗi nhân khẩu tại địa phương ở thời điểm nào đó

Câu 4 Khi nghiên cứu để phân tổ lao động trong doanh nghiệp hãy chọn tiêu thức thuộc tính trong các tiêu thức thống kê sau:

A Chỉ tiêu thống kê phản ánh tổng thể, tiêu thức phản ánh đơn vị tổng thể.

B Tiêu thức phản ánh tổng thể, chỉ tiêu phản ánh đơn vị tổng thể.

Câu 6 Chỉ tiêu có đặc điểm sau:

A Luôn là một con số.

B Phản ánh mặt lượng của tổng thể theo một hiện tượng nào đó.

C Tồn tại trong từng điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.

A Mục đích của phân tổ là gì?

B Thang đo tại thời điểm nghiên cứu xã hội nhìn nhận như thế nào?

C Kinh nghiệm của người làm công tác tổng hợp số liệu.

Câu 8 Quá trình nghiên cứu, thống kê học sử dụng các khái niệm chủ yếu như:

A Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể thống kê

Câu 9 Yêu cầu của bất kỳ một cuộc điều tra thống kê nào cũng phải đạt được:

Câu 11 Khi nghiên cứu để phân tổ lao động trong doanh nghiệp hãy chọn tiêu thức số lượng trong các tiêu thức thống kê sau:

Câu 12 Khi phân tổ thống kê:

A Các đơn vị cá biệt có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ

B Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau.

C Giữa các tổ có tính chất khác nhau

B Hoàn toàn khác nhau về mọi mặt.

C Giống nhau về một hay một số tiêu thức phân tổ.

A Dựa vào mức độ của hiện tượng trong quá khứ nêu lên được bản chất cụ thể và tính qui luật của hiện tượng.

B Thu thập dữ liệu trong điều tra thống kê.

Câu 16 Một xí nghiệp Y sản xuất đường phèn có 3 tổ công nhân:

Tổ 1 có 10 người, năng suất lao động trung bình mỗi ngày là 19 kg/ngày

Tổ 2 có 8 người với các mức năng suất lao động khác nhau như sau (kg/ngày): 17,5; 18; 18,2; 18,5; 18,6; 19; 19,2; 21.

Tổ 3 có 5 người, mỗi người trong ngày làm được 19,5 kg/ngày

Năng suất trung bình của công nhân trong xí nghiệp Y là (kg/ngày):

Câu 17 Với số liệu Câu 16 , độ lệch chuẩn về năng suất lao động là (kg/ngày):

Giá 1kg hạt đậu lạc trong tháng 4/2018 là 50.000 đồng Sang tháng 4/2019, giá đậu lạc đã tăng lên 1,5 lần so với cùng kỳ năm trước Do đó, giá 1kg đậu lạc trong tháng 4/2019 là 75.000 đồng.

Câu 19 Tất cả các chỉ tiêu sau đều là chỉ tiêu đo lường độ biến thiên, ngoại trừ:

D độ lệch tuyệt đối bình quân

Năm 2018, công ty X sản xuất 144.000 quạt điện với giá thành trung bình mỗi cái là 850.000 đồng Năm 2019, công ty đặt mục tiêu giảm giá thành đơn vị sản phẩm xuống 6% so với năm trước Tuy nhiên, đến cuối năm 2019, công ty đã vượt kế hoạch giá thành 5% Do đó, giá thành thực tế năm 2019 so với năm 2018 đã tăng lên.

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 21, 22:

Có số liệu của một doanh nghiệp như sau:

Câu 21 NSLĐTB mỗi CN trong năm 2019 so với 2018 bằng (%):

Câu 22 Giá trị sản lượng năm 2019 so với 2018 tăng lên (%)

Câu 23 Biến động theo thời vụ có thể tính toán từ các số liệu

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 24, 25:

Công ty X chuyên sản xuất ba loại sản phẩm A, B và C Trong năm 2018, chi phí sản xuất sản phẩm A là 1.700 triệu đồng, sản phẩm B là 1.805 triệu đồng, và sản phẩm C là 2.495 triệu đồng Đến năm 2019, chi phí sản xuất sản phẩm A tăng 10%, sản phẩm B tăng 12%, trong khi chi phí sản xuất sản phẩm C giữ nguyên Giá thành của cả ba loại sản phẩm này giữa hai năm cũng tăng 5%.

Câu 24 Tính tốc độ tăng khối lượng sản phẩm sản xuất giữa 2 năm (%)

Câu 25 Do giá thành tăng làm tổng chi phí sản xuất tăng (%)

Câu 26 Trong công thức trung bình số điều hoà giản đơn, tử số n có nghĩa là:

A Số đơn vị tổng thể

Câu 27 Tỉ số giữa độ lệch tiêu chuẩn với giá trị trung bình được gọi là:

Chỉ số giá của nhóm mặt hàng lương thực thực phẩm tại địa phương A so với địa phương B là 125%, điều này cho thấy giá cả của nhóm mặt hàng này ở địa phương B cao hơn so với A, cụ thể là cao hơn 25%.

Câu 29 Có tài liệu về tiền lương của công nhân viên bán hàng tại một công ty thương mại có

2 siêu thị trong năm 2018, 2019 như sau:

Do kết cấu nhân viên giữa 2 siêu thị thay đổi đã làm cho tiền lương bình quân 1 nhân viên bán hàng trong toàn công ty tăng (giảm):

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 30, 31, 32:

Có tài liệu về doanh thu của 80 cửa hàng trong tháng 10/2019 như sau:

Câu 30 Doanh thu trung bình của cửa hàng trong tháng là (triệu đồng/cửa hàng):

Câu 31 Xác định trị số Mốt (Mo) về doanh thu là (triệu đồng/cửa hàng):

Câu 32 Xác định trị số Trung vị (Me) về doanh thu là (triệu đồng/cửa hàng):

Sử dụng tài liệu sau cho 4 câu 33, 34, 35, 36:

Có tài liệu về bậc thợ của 50 công nhân trong một xí nghiệp như sau:

Câu 33 Xác định trị số Mốt (Mo) về bậc thợ:

Câu 34 Xác định bậc thợ trung bình của xí nghiệp:

Câu 35 Xác định phương sai về bậc thợ:

Câu 36 Xác định độ lệch tiêu chuẩn về bậc thợ:

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 37, 38, 39:

Có số liệu thống kê về tình hình thu hoạch lúa trong năm 2019 của các Hợp tác xã như sau:

Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu tại các Hợp tác xã:

Câu 37 Xác định năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của các Hợp tác xã trên (tạ/ha):

Câu 38 Xác định năng suất lúa trung bình vụ hè thu của các Hợp tác xã trên (tạ/ha):

Câu 39 Xác định năng suất lúa trung bình trong cả năm 2019 của các Hợp tác xã trên (tạ/ha):

Câu 40 Có tài liệu của 3 phân xưởng trong 1 xí nghiệp X trong quí 2 năm 2019 như sau:

Yêu cầu: Xác định năng suất lao động bình quân của công nhân các phân xưởng (m/công nhân).

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 41, 42:

Có tài liệu phân tổ theo khối lượng cá đánh được của mỗi thuyền trong đoàn thuyền đánh cá.

Câu 41 Tính số trung bình cá đánh được của mỗi thuyền (tạ/thuyền).

Câu 42 Tính mốt về khối lượng cá đánh được của mỗi thuyền (tạ):

.Câu 43 Kế hoạch của doanh nghiệp A dự kiến năm 2019 tăng về giá trị sản xuất 5% so với năm

Năm 2018, doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch 4% Để xác định sự thay đổi giá trị sản xuất thực tế của năm 2019 so với năm 2018, cần tính toán tỷ lệ tăng (giảm) phần trăm (%) của giá trị sản xuất trong năm 2019.

Năm 2019, doanh nghiệp B đã vượt kế hoạch về giá trị sản xuất với tỷ lệ 6,5% So với năm 2018, giá trị sản xuất của doanh nghiệp này đã tăng, cho thấy sự phát triển tích cực trong thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm 2019.

Sử dụng tài liệu sau cho 4 câu 45, 46, 47, 48:

Có tài liệu về số lỗi sai tìm thấy trong một cuốn sách dày 500 trang:

Câu 45 Số lỗi sai trung bình mỗi trang (lỗi/trang):

Câu 46 Tính Mốt (M o ) về số lỗi sai (lỗi/trang):

Câu 47 Tính phương sai về số lỗi sai:

Câu 48 Tính độ lệch chuẩn về số lỗi sai (lỗi):

Câu 49 Tốc độ phát triển giá trị sản xuất của địa phương X qua các năm như sau:

Năm Tốc độ phát triển (%)

Yêu cầu: Hãy xác định tốc độ phát triển bình quân năm trong thời kỳ từ năm 2007 - 2013 (%):

Câu 50 Có tài liệu về tình hình phát triển sản xuất lương thực của huyện B như sau:

-Trong 5 năm đầu (2000 – 2005) phát triển mỗi năm 115%.

-Trong 3 năm tiếp theo (2006 – 2008) phát triển mỗi năm 112%.

-Trong 2 năm cuối (2009– 2010) phát triển mỗi năm 120%.

Yêu cầu: Hãy xác định tốc độ phát triển bình quân năm về sản xuất lương thực của địa phương trên trong thời kỳ từ 2000 - 2010 (%):

Sử dụng tài liệu sau cho 5 câu 51, 52, 53, 54, 55:

Có tài liệu về tiền lương của hai tổ công nhân, mỗi tổ có 11 người, được cho trong bảng sau (triệu đồng)

Câu 51 Với tài liệu trên, có thể sử dụng chỉ tiêu sau để so sánh độ biến thiên về tiền lương giữa

A Độ lệch tuyệt đối trung bình

Câu 52 Dùng Khoảng biến thiên (R) để so sánh độ biến thiên về tiền lương giữa 2 tổ ta có kết luận sau:

Câu 53 Dùng Độ lệch tuyệt đối trung bình ( d ) để so sánh độ biến thiên về tiền lương giữa 2 tổ ta có kết luận sau:

Câu 54 Dùng Độ lệch chuẩn ( ) để so sánh độ biến thiên về tiền lương giữa 2 tổ ta có kết luận sau:

Câu 55 Dùng Hệ số biến thiên (V) để so sánh độ biến thiên về tiền lương giữa 2 tổ ta có kết luận sau:

Câu 56 Dân số của địa phương A năm 2010 là 602150 người, năm 2020 là 711068 người Như vậy tốc độ tăng dân số bình quân thời kì 2010 - 2020 là (%)

Vào tháng 3 năm 2020, ba phân xưởng của một doanh nghiệp đã đồng thời sản xuất một loại sản phẩm với mức đầu tư chi phí sản xuất bằng nhau Kết quả sản xuất của từng phân xưởng cho thấy sự khác biệt trong hiệu suất và năng suất làm việc.

-Phân xưởng I: Giá thành một đơn vị sản phẩm là 145.000 đồng.

-Phân xưởng II: Giá thành một đơn vị sản phẩm là 175.000 đồng.

-Phân xưởng III: Giá thành một đơn vị sản phẩm là 160.000 đồng.

Yêu cầu: Hãy xác định giá thành thực tế bình quân một đơn vị sản phẩm của toàn doanh nghiệp (đồng):

Câu 58 Có tài liệu của doanh nghiệp X về tình hình sản xuất loại sản phẩm K trong kỳ nghiên cứu như sau:

Yêu cầu: Hãy xác định giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm K của doanh nghiệp (1000 đồng):

Câu 59 Nghiên cứu các chỉ tiêu đo độ biến thiên tiêu thức cho thấy:

A Độ phân tán của các lượng biến so với trung bình của chúng.

B Độ đồng đều của tổng thể theo tiêu thức nghiên cứu.

Chiều cao trung bình của nam thanh niên Việt Nam là 168 cm với độ lệch tiêu chuẩn 10 cm, trong khi cân nặng trung bình là 57 kg và độ lệch tiêu chuẩn là 5 kg Thông tin này cho thấy sự phân bố chiều cao và cân nặng của nam thanh niên trong nước.

A Biến thiên về chiều cao và cân nặng là như nhau

B Chiều cao biến thiên nhiều hơn biến thiên về cân nặng

C Biến thiên về chiều cao ít hơn biến thiên về cân nặng

D Chưa thể rút ra kết luận gì

Câu 61 Điều tra trọng lượng của đàn gà 340 con, sau 3 tháng nuôi có kết quả như sau:

Kết luận: Phân phối về trọng lượng đàn gà trên là:

Câu 62 Dân số của địa phương A năm 2011 là 602150 người, năm 2019 là 711068 người Như vậy tốc độ tăng dân số bình quân thời kì 2011-2019 là (%):

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 63, 64, 65:

Tình hình xuất khẩu gạo của một địa phương trong 10 năm 2011 đến 2020 như sau:

Câu 63 Lượng gạo xuất khẩu tăng bình quân hàng năm là (1000 tấn):

Câu 64 Giai đoạn 2011-2020 tốc độ phát triển bình quân hàng năm của lượng gạo xuất khẩu (%) là:

Dựa trên tốc độ tăng (giảm) bình quân hàng năm của lượng gạo xuất khẩu, dự đoán lượng gạo xuất khẩu của địa phương vào năm 2022 sẽ ổn định.

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 66, 67:

Số liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp hai quí đầu năm 2018 như sau:

Câu 66 Tính chung cả 3 sản phẩm, tổng chi phí sản xuất tăng (giảm) là (tỉ đồng):

Câu 67 Tính chung cho cả 3 sản phẩm, giá thành tăng (giảm) là (%):

Câu 68 Tổng chi phí sản xuất của công ty M năm 2019 là 25,2 tỷ đồng, năm 2018 là 24 tỷ đồng.

Trong năm 2019, giá thành sản xuất chung cho tất cả các loại sản phẩm đã tăng 102% so với năm 2018 Điều này dẫn đến sự biến động trong khối lượng sản phẩm, thể hiện qua tỷ lệ tăng hoặc giảm (%).

Câu 69 Sản lượng phân bón của nhà máy X tiêu thụ được qua các năm như sau:

Với dãy số trên ta có thể dùng các phương pháp dự đoán nào sau đây để dự đoán sản lượng phân bón tiêu thụ trong năm 2020,:

A Dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình.

B Dựa vào tốc độ phát triển trung bình.

C Dựa vào tốc độ tăng (giảm) trung bình.

Câu 70 Căn cứ vào phạm vi tính toán chỉ số được chia thành:

A Chỉ số cá thể và chỉ số tổng hợp.

B Chỉ số chỉ tiêu khối lượng và chỉ số chỉ tiêu chất lượng.

Sử dụng tài liệu sau cho 6 câu 71, 72, 73, 74, 75, 76:

Ta có chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng cho trong bảng sau:

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Câu 71 Chỉ số giá tháng 12 năm 2020 so với tháng 12 năm 2019 (%):

Câu 72 Chỉ số giá trung bình hàng tháng trong năm 2020 (%):

Câu 73 Chỉ số giá tháng 12 năm 2019 so với tháng 12 năm 2018 (%):

Câu 74 Chỉ số giá trung bình hàng tháng trong năm 2019 (%):

Câu 75 Chỉ số giá tháng 12 năm 2018 so với tháng 12 năm 2017 (%):

Câu 76 Chỉ số giá trung bình hàng tháng trong năm 2018 (%):

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 77, 78:

Có số liệu thống kê về tình hình tiêu thụ hàng hoá tại 2 thành phố A và B như sau:

Câu 77 Chỉ số chung về giá cả hàng hóa tiêu thụ thành phố A so với thành phố B là (%):

Câu 78 Chỉ số chung về khối lượng hàng hóa tiêu thụ thành phố A so với thành phố B là (%):

Câu 79 Căn cứ theo tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu chỉ số được chia thành:

A Chỉ số cá thể và chỉ số tổng hợp.

B Chỉ số chỉ tiêu khối lượng và chỉ số chỉ tiêu chất lượng.

Sử dụng tài liệu sau cho 8 câu 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87:

Có tài liệu về tình hình tiền lương công nhân sản xuất năm 2018 ở ba phân xưởng của xí nghiệp cơ khí X như sau:

Câu 80 Tốc độ tăng (giảm) tổng tiền lương công nhân sản xuất năm 2018 so với năm 2017 là

Câu 81 Tổng tiền lương công nhân sản suất năm 2018 so với năm 2017 tăng (giảm) là (nghìn đồng):

Vào năm 2018, sự thay đổi của nhân tố tiền lương bình quân so với năm 2017 đã ảnh hưởng đến tốc độ tăng (hoặc giảm) tổng tiền lương của công nhân sản xuất.

Vào năm 2018, sự thay đổi của nhân tố tiền lương bình quân so với năm 2017 đã dẫn đến sự gia tăng (hoặc giảm) tổng tiền lương của công nhân sản xuất, với mức thay đổi được tính toán bằng (nghìn đồng).

Câu 84 Do tác động nhân tố số ngày làm việc bình quân công nhân sản xuất năm 2018 so năm

2017 thay đổi, làm cho tốc độ tăng (giảm) tổng tiền lương công nhân sản xuất là (%):

Câu 85 Do tác động nhân tố số ngày làm việc bình quân công nhân sản xuất năm 2018 so năm

2017 thay đổi, làm cho tổng tiền lương công nhân sản xuất tăng (giảm) là (nghìn đồng):

Tác động của số lượng công nhân sản xuất bình quân năm 2018 so với năm 2017 đã dẫn đến sự thay đổi trong tốc độ tăng (hoặc giảm) tổng tiền lương của công nhân sản xuất, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%).

Vào năm 2018, số lượng công nhân sản xuất bình quân đã có sự thay đổi so với năm 2017, dẫn đến tổng tiền lương của công nhân sản xuất tăng (hoặc giảm) một cách đáng kể, cụ thể là (nghìn đồng).

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 88, 89, 90

Có tài liệu về tình hình giá bán sản phẩm A trong tháng 12 năm 2018, của công ty X ở ba khu vực bán hàng như sau:

Để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố bình quân đến biến động doanh thu tháng 12 năm 2018 so với cùng kỳ năm trước, cần áp dụng phương pháp phân tích chỉ số chỉ tiêu bình quân Phương pháp này sẽ giúp xác định rõ các yếu tố tác động và mức độ ảnh hưởng của chúng đến doanh thu, từ đó đưa ra những nhận định chính xác về sự thay đổi doanh thu trong tháng 12 năm 2018 Việc phân tích này không chỉ giúp hiểu rõ hơn về tình hình doanh thu mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng các chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn trong tương lai.

Câu 88 Do nhân tố giá bán sản phẩm bình quân tăng (giảm) làm doanh thu tăng (giảm) là (nghìn đồng):

Câu 89 Do nhân tố kết cấu sản phẩm thay đổi làm doanh thu tăng (giảm) là (nghìn đồng):

Câu 90 Do nhân tố tổng khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng (giảm) làm doanh thu tăng (giảm) là

Sử dụng tài liệu sau cho câu 91, 92:

Nhân viên kiểm tra chất lượng tại một nhà máy tiến hành nghiên cứu nhằm ước lượng tuổi thọ trung bình (giờ) của một loại sản phẩm Họ thực hiện việc này thông qua việc chọn ngẫu nhiên các mẫu trong một đợt sản xuất.

Kết quả kiểm tra 49 sản phẩm cho thấy tuổi thọ trung bình đạt 350 giờ, với độ lệch tiêu chuẩn là 50 giờ Khoảng tin cậy 95% được xác định cho các sản phẩm phân phối chuẩn.

Câu 91 Xác định tuổi thọ trung bình của sản phẩm trong cả đợt sản xuất là: (giờ)

Để ước lượng tuổi thọ trung bình của sản phẩm với độ tin cậy 95% và sai số không vượt quá 10 giờ, cần xác định số lượng sản phẩm cần kiểm tra.

Câu 93 Xác định Tổng thể mẫu (đơn vị: hộ)

Câu 94 Căn cứ vào phạm vi điều tra, điều tra thống kê bao gồm:

A Điều tra toàn bộ, chọn mẫu, trọng điểm, chuyên đề

B Điều tra toàn bộ, không toàn bộ

C Điều tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên

Câu 95 Người ta chọn ngẫu nhiên từ một dây chuyền đóng gói tự động ra 50 sản phẩm Trọng lượng được ghi nhận như sau:

Giả sử trọng lượng của sản phẩm có phân phối chuẩn, với độ tin cậy 95% trọng lượng trung bình sản phẩm nằm trong khoảng (gram):

Câu 96 Điều nào dưới đây không đúng về điều tra chọn mẫu:

A Kết quả điều tra được suy rộng cho tổng thể chung.

B Tiết kiệm thời gian và chi phí.

D Điều tra chọn mẫu là một loại điều tra không toàn bộ.

Câu 97 Điều nào dưới đây đúng về điều tra chọn mẫu:

A Kết quả điều tra không được suy rộng cho tổng thể chung.

B Có những tổng thể không thể điều tra toàn bộ (vì quá trình điều tra liên quan đến việc phá hủy các đơn vị điều tra)

C Không làm căn cứ đánh giá tình hình cơ bản của tổng thể chung.

Câu 98 Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nào dưới đây có tính đại biểu cao hơn:

A Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

B Sai số phi chọn mẫu.

A.Sai số chọn mẫu là chênh lệch giữa mức độ tính toán từ tổng thể mẫu và mức độ tương ứng của tổng thể chung.

B Sai số phi chọn mẫu là sai số xảy ra trong tất cả các giai đoạn của quá trình điều tra.

C Sai số chọn mẫu liên quan đến độ tin cậy và sai số phi chọn mẫu liên quan đến độ chính xác trong các cuộc điều tra.

Câu 1 Có tài liệu điều tra được về tình hình công nhân sản xuất của một tổ sản xuất ở phân xưởng X của xí nghiệp Y, vào quý 2 năm 2019 như sau:

Tên công nhân sản xuất

Số sản phẩm sx trong quý (cái)

Để phân tổ theo tiêu thức tay nghề công nhân kết hợp với năng suất lao động, cần phản ánh quy mô số công nhân trong tổ sản xuất Việc này giúp đánh giá hiệu quả làm việc và sự đóng góp của từng công nhân vào năng suất chung của tổ Sự phân tổ này không chỉ hỗ trợ trong việc quản lý nhân sự mà còn tối ưu hóa quy trình sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế.

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 2, 3:

Năm 2018, trường THPT X huyện Z, tỉnh Y có tổng cộng 1000 học sinh, trong đó lớp 10 gồm 400 học sinh với kết quả học tập cụ thể: 8 học sinh giỏi, 54 học sinh khá, 58 học sinh trung bình và một số học sinh yếu.

Trường có tổng cộng 189 học sinh lớp 10 (trong đó có 91 học sinh kém), 320 học sinh lớp 11 (bao gồm 24 học sinh giỏi, 42 học sinh khá, 120 học sinh trung bình, 125 học sinh yếu và 9 học sinh kém) và 280 học sinh lớp 12 (với 28 học sinh giỏi, 84 học sinh khá, 142 học sinh trung bình và 26 học sinh yếu).

Yêu cầu: Phân tổ theo tiêu thức học lực kết hợp với khối lớp học, phản ảnh quy mô học sinh của trường.

Câu 2 Tiêu thức “học lực” Trong mỗi tổ xác định số học sinh.

Câu 3 Tiêu thức “khối lớp học” Trong mỗi tổ xác định số học sinh

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 4, 5, 6:

Doanh nghiệp A năm N có tổng số 400 cán bộ công nhân viên, trong đó có 80 lao động gián tiếp, bao gồm 52 nam (18 cao đẳng, 30 đại học, 4 tiến sỹ) và 28 nữ (15 trung cấp, 7 cao đẳng, 4 đại học, 2 thạc sỹ) Lao động trực tiếp có 320 người, với 250 nam (200 trung cấp, 35 cao đẳng, 13 đại học, 2 tiến sỹ) và 70 nữ (40 trung cấp, 25 cao đẳng, 5 đại học).

Khi phân tích cơ cấu nhân sự của doanh nghiệp A trong năm N, chúng ta có thể áp dụng ba tiêu chí chính: tính chất lao động, giới tính và trình độ chuyên môn Việc kết hợp những tiêu chí này sẽ giúp hiểu rõ hơn về sự đa dạng và khả năng của đội ngũ nhân viên trong doanh nghiệp.

Câu 4 Tiêu thức “tính chất lao động” Trong mỗi tổ xác định số lao động.

Câu 5 Tiêu thức “giới tính” Trong mỗi tổ xác định số lao động.

Câu 6 Tiêu thức “trình độ chuyên môn” Trong mỗi tổ xác định số lao động.

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 7, 8, 9:

Có tài liệu về tình hình sản xuất của các phân xưởng năm 2019 như sau:

A B C D Yêu cầu: Tính tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân của các phân xưởng trong:

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 10, 11, 12:

Có tài liệu về tình hình sản xuất của 230 HTX nông nghiệp ở xã X năm 2018 như sau:

Năng suất lúa (tạ/ha)

Biết năng suất lúa của 230 HTX nông nghiệp ở xã X năm 2018 có số trung vị (Me) là 46 ta/ha. Yêu cầu:

Câu 10 Hãy tìm số đơn vị HTX trên báo cáo ghi thiếu.

Câu 11 Tính năng suất lúa bình quân chung của địa phương (tạ/ha).

Câu 12 Tính năng suất lúa bình quân tiên tiến của địa phương (tạ/ha).

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 13, 14, 15:

Có tình hình sản xuất tại 4 phân xưởng của một nhà máy như sau:

Yêu cầu: Hãy tính các chỉ tiêu tại nhà máy:

Câu 13 Hãy tính năng suất lao động của công nhân các phân xưởng.

Câu 14 Hãy tính % hoàn thành kế hoạch về sản lượng sản xuất của các phân xưởng.

Câu 15 Hãy tính giá thành sản phẩm bình quân của các phân xưởng.

Trong một ca làm việc kéo dài 8 giờ, ba công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm với tốc độ khác nhau Cụ thể, công nhân thứ nhất mất 8 phút để hoàn thành một sản phẩm, công nhân thứ hai mất 10 phút, và công nhân thứ ba chỉ cần 6 phút Sự khác biệt về thời gian sản xuất giữa các công nhân này ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc chung của nhóm.

Yêu cầu: Hãy tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất 1 sản phẩm của 3 công nhân nói trên.

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 17, 18, 19:

Có số liệu thống kê ở 3 phân xưởng của 1 doanh nghiệp như sau:

Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu tại doanh nghiệp:

Câu 17 Tính năng suất lao động bình quân chung cho 3 phân xưởng.

Câu 18 Tính giá thành đơn vị sản phẩm bình quân chung cho 3 phân xưởng trên.

Câu 19 So sánh độ phân tán giữa năng suất lao động và giá thành đơn vị sản phẩm.

Sử dụng tài liệu sau cho 2 câu 20, 21:

Có tài liệu về tình hình sản xuất của một phân xưởng sản xuất 1 loại sản phẩm như sau:

Tổ sản xuấtIIIIIIIV

V Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu tại phân xưởng:

Câu 20 Tính năng suất lao động bình quân chung một lao động của các tổ sản xuất

Câu 21 Tính giá thành đơn vị sản phẩm bình quân chung của các tổ sản xuất.

Câu 22 Có tài liêụ về doanh thu của 1 công ty thương mại trong các ngày của tháng 2 như sau:

Yêu cầu: Tính doanh thu bình quân một ngày trong tháng?

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 23, 24, 25:

Có số liệu thống kê về doanh thu của 3 mặt hàng trong 1 doanh nghiệp Z như sau:

Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu tại doanh nghiệp Z:

Câu 23 Tính chỉ số tổng hợp giá theo công thức Passche

Câu 24 Tính chỉ số tổng hợp lượng theo công thức

Phân tích biến động tổng doanh thu của các mặt hàng quý 2 so với quý 1 cần áp dụng phương pháp chỉ số, chú trọng vào hai nhân tố chính là giá và lượng Việc xem xét sự thay đổi của giá và khối lượng hàng bán sẽ giúp xác định rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến doanh thu trong từng quý.

Sử dụng tài liệu sau cho 4 câu 26, 27, 28, 29:

Có dữ liệu về mức tiêu thụ của một nhóm mặt hàng của Công ty X tại một thị trường như sau:

Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu Công ty X:

Câu 26 Tính chỉ số tổng hợp giá theo các công thức chỉ số Laspeyres và chỉ số Passche.

Câu 27 Tính chỉ số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ theo các công thức chỉ số Laspeyres và chỉ số

Câu 28 Với giả định lượng hàng tiêu thụ cố định kỳ nghiên cứu, hãy xác định mức tăng

(giảm) doanh thu do ảnh hưởng biến động giá bán các mặt hàng quý II so với quý I.

Phân tích biến động tổng doanh thu của ba mặt hàng trong quý II so với quý I bằng phương pháp chỉ số cho thấy sự ảnh hưởng của hai yếu tố chính là giá và lượng Việc áp dụng phương pháp này giúp xác định rõ ràng sự thay đổi doanh thu do biến động giá cả và số lượng bán ra, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu quả kinh doanh trong từng quý.

Câu 30 Có số liệu về mức tiêu thụ của một nhóm mặt hàng của Công ty X tại một thị trường như sau:

Tỷ lệ % tăng (giảm) lượng sp tiêu thụ

Yêu cầu: Tính chỉ số tổng hợp giá theo các công thức chỉ số Laspeyres và chỉ số Passche.

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 31, 32, 33:

Có số liệu tổng hợp về tình hình sản xuất của một doanh nghiệpY như sau:

A B Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu tại doanh nghiệp Y:

Câu 31 Xác định chỉ số chung về giá thành sản phẩm của doanh nghiệp (tính theo quyền số kỳ gốc và kỳ nghiên cứu)

Câu 32 Xác định chỉ số chung về sản lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp (tính theo quyền số kỳ gốc và kỳ nghiên cứu)

Câu 33 Phân tích sự biến động tổng chi phí sản xuất bằng hệ thống chỉ số theo phương pháp liên hoàn.

Sử dụng tài liệu sau cho 3 câu 34, 35, 36:

Có tài liệu về giá trị sản lượng từng loại trà của công ty Y như sau:

Chỉ số giá cả năm 2019/2015 (lần)

Câu 34 Tính giá trị sản lượng trà bình quân từ năm 2015 – 2019 (triệu đồng).

Câu 35 Tính tốc độ tăng sản lượng trà năm 2019/2015 (%).

Dự báo giá trị sản lượng trà năm 2022 dựa trên tốc độ phát triển bình quân 110% từ năm 2017 đến 2019, với giả định rằng tình hình sản xuất trà sẽ không thay đổi từ năm 2019 đến 2022.

Tốc độ phát triển giá trị sản lượng trà trong giai đoạn 2015 đến 2019 đạt 202,8%, với mức tăng trưởng 1,2 lần từ năm 2017 đến 2018 so với năm 2016 Năm 2019, giá trị sản lượng trà tiếp tục duy trì ở mức 125% so với năm 2015/2016, và tổng giá trị sản lượng trà đã tăng lên 10.280 triệu đồng.

Trong điều tra thống kê, có nhiều loại sai số, bao gồm sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống Sai số ngẫu nhiên thường phát sinh do sự biến động tự nhiên trong dữ liệu, trong khi sai số hệ thống có thể do các yếu tố như thiết kế khảo sát kém, sai lệch trong phương pháp thu thập dữ liệu hoặc lỗi trong quá trình xử lý thông tin Để hạn chế sai số, cần xác định rõ nguyên nhân và áp dụng các biện pháp khắc phục như cải thiện thiết kế khảo sát, đào tạo nhân viên thu thập dữ liệu và sử dụng công nghệ hiện đại trong phân tích dữ liệu.

Câu 38 Nêu một số biện pháp chủ yếu nhằm hạn chế sai số trong điều tra thống kê.

Dữ kiện sau đây sử dụng cho 2 câu 39, 40:

Vào ngày 01/7/2015, địa phương A có 100 hộ dân Để đánh giá mức sống của cư dân, Cục Thống kê tỉnh đã thực hiện khảo sát tại 10 hộ được chọn mẫu.

Câu 39 Hãy sử dụng lệnh ngẫu nhiên trong Excel lựa chọn 10 hộ ngẫu nhiên từ 1 đến 100 hộ theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, nêu ý nghĩa.

Câu 40 Dùng phương pháp chọn mẫu hệ thống để chọn 10 hộ điều tra, nêu ý nghĩa.

BÀI GIẢI 40 CÂU TỰ LUẬN

Câu 1 Phân tổ theo bậc thợ công nhân.

Phân tổ theo bậc thợ công nhân 3 4 5 Cộng

Nhận xét: Sự biến động giữa bậc thợ công nhân và năng suất lao động bình quân ta thấy có mối liên hệ tỷ lệ thuận với nhau.

Câu 2, Câu 3 Phân tổ theo tiêu thức học lực, khối lớp học.

Câu 4, Câu 5, Câu 6 Phân tổ theo tính chất lao động, giới tính, trình độ chuyên môn

Phân tổ theo tính chất lao động và giới tính

Lập bảng số liệu tính câu 7, 8, 9 sau:

6 tháng đầu năm 2019 Phân xưởng

Gọi: xi là % hoàn thành kế hoạch 6 tháng đầu năm 2019, 6 tháng cuối năm 2019.

Mi là doanh thu thực tế của từng phân xưởng 6 tháng đầu năm 2019. f i là doanh thu kế hoạch của từng phân xưởng 6 tháng cuối năm 2019.

Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân của các phân xưởng trong 6 tháng đầu năm 2019 là: x

Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân của các phân xưởng trong 6 tháng cuối năm 2019 là:

Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân của các phân xưởng cả năm 2019 là:

Câu 10 Tính số đơn vị HTX trên báo cáo ghi thiếu là:

Trị số giữa năng suất lúa (xi)

Lập bảng số liệu tính câu 13, 14, 15 sau:

Câu 14. x' Câu 15. z = z i M i ' = 16450 = 1.97 (triệu đồng/sp)

Tính giá thành đơn vị sản phẩm bình quân: x = x i ' f i ' = 20.200 +19.242 +18.360 = 15078 = 18.8 (triệu đồng/sp)

Trong đó: x i : năng suất lao động từng phân xưởng f i : số công nhân từng phân xưởng

2 x i ' : giá thành từng sản phẩm f i ' : số sản phẩm

Kết luận: Như vậy, năng suất lao động biến thiên nhiều hơn giá thành đơn vị sản phẩm.

Lập bảng số liệu tính câu 20, 21 sau:

Câu 20 Năng suất lao động bình quân chung một lao động của các tổ sản xuất

Năng suất lao động bình quân của 1 lao động: x= xi fi = 3260/104 = 31,35 (sp/người) fi

Câu 21 Tính giá thành đơn vị sản phẩm bình quân chung của các tổ sản xuất.

F i giá thành đơn vị sản phẩm năng xuất lao động bình quân x = zi.Fi

Doanh thu bình quân ngày trong tháng 2:

Lập bảng số liệu tính câu 23, 24, 25 sau:

(I – 1) 0.24 0.19 0.04 (lần) pq = ( p 1 q 1 − p 0 q 0 ) = ( p 1 q 1 − p 0 q 1 ) + ( p 0 q 1 − p 0 q 0 ) pq = 800 = 655 + 145 ( triệu đồng )

Tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với quý I tăng 24% tương ứng tăng 800 triệu đồng do ảnh hưởng của 2 nhân tố:

+ Do chỉ số chung giá bán tăng 19% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với quý I tăng 655 triệu đồng.

+ Do lượng hàng hóa tiêu thụ tăng 4% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với quý I tăng 145 triệu đồng.

Lập bảng số liệu tính câu 26, 27, 28, 29 sau:

Bước 1: Viết hệ thống chỉ số:

Bước 2: Tính biến động tương đối:

(I–1) Bước 3: Tính biến động tuyệt đối: pq = ( p 1 q 1 − p 0 q 0 ) = ( p 1 q 1 − p 0 q 0 ) + ( p 0 q 1 − p 0 q 0 ) pq

Tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với quý I tăng 3.7% tương ứng 34780 (nghìn đồng) do ảnh hưởng của 2 nhân tố:

+ Do giá giảm 3.5% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với quý I giảm

+ Do lượng tăng 7.5% làm cho tổng doanh thu của các mặt hàng quý II so với quý I tăng

Lập bảng số liệu tính câu 30 sau:

Lập bảng số liệu tính câu 31, 32, 33 sau:

Bước 3: zq = ( z 1 q 1 − z 0 q 0 ) = ( z 1 q 1 − z 0 q 0 ) + ( z 0 q 1 − z 0 q 0 ) pq = 34.5 = -5.5 + 40 (triệu đồng)

Tổng chi phí sản xuất của các mặt hàng tháng 2 so với tháng 1 tăng 11.5% tương ứng tăng 34.5 triệu đồng do ảnh hưởng của 2 nhân tố:

Ngày đăng: 25/01/2022, 10:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.PTS. Phạm Ngọc Kiểm, 1996. Phương pháp phân tích thống kê. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp phân tích thống kê
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
2. PGS.TS Nguyễn Thị Kim Thúy, 2010. Nguyên lý thống kê. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lý thống kê
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2017. Thống kê ứng dụng trong kinh tế - xã hội.Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thống kê ứng dụng trong kinh tế - xã hội
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
4. Trần Thị Tuyết Oanh (2007), Đánh giá và đo lường kết quả học tập, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá và đo lường kết quả học tập
Tác giả: Trần Thị Tuyết Oanh
Nhà XB: Nxb Đại học Sư phạm HàNội
Năm: 2007
5. Trần Đình Khang (2012). Giáo trình Tin học đại cương. NXB Bách khoa Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Tin học đại cương
Tác giả: Trần Đình Khang
Nhà XB: NXB Bách khoa Hà nội
Năm: 2012
6. Kết quả Đề tài NCKH: “ Hệ Thống Bài tập thực hành môn học Nguyên lý Thống kê”. (cấp Khoa) năm học 2018-2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “ Hệ Thống Bài tập thực hành môn học Nguyên lý Thống kê”
7. Tổ bộ môn Toán – Thống kê trường Cao đẳng Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, Tập bài giảng và bài tập môn Nguyên lý Thống kê Khác
8. Quyết định số 695/QĐ-CĐKT ngày 4/12/2018 của Hiệu trưởng Trường CĐ Kinh tế TP.HCM Về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng và biên soạn ngân hàng câu hỏi thi/đề thi kết thúc môn học Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w