1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG

214 21 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 214
Dung lượng 1,53 MB

Cấu trúc

  • Chương I: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÓA HỌC (4)
  • Chương II: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ (8)
  • Chương III: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (16)
  • Chương IV: LIÊN KẾT HÓA HỌC (23)
  • Chương V: TRẠNG THÁI TẬP HỢP (34)
  • Chương VI: HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC (37)
  • Chương VII: BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS, THƯỚC ĐO CHIỀU HƯỚNG CỦA QUÁ TRÌNH HÓA HỌC (46)
  • Chương VIII: CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ MỨC ĐỘ DIỄN RA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC (53)
  • Chương IX: CÂN BẰNG PHA (64)
  • Chương X: ĐỘNG HÓA HỌC (0)
  • Chương XI: DUNG DỊCH LỎNG (75)
  • Chương XII: DUNG DỊCH ĐIỆN LY (83)
  • Chương XIII: CÂN BẰNG ION TRONG DUNG DỊCH ACID - BASE (88)
  • Chương XIV: CÂN BẰNG ION CỦA CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN (93)
  • Chương XV: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION VÀ CÂN BẰNG THỦY PHÂN, CÂN BẰNG TRUNG HÒA (96)
  • Chương XVI: ĐIỆN HÓA HỌC (100)
  • PHỤ LỤC (209)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (214)

Nội dung

CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÓA HỌC

CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÓA HỌC

Để tính đương lượng gam của các nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất HBr, H2O và NH3, ta có các giá trị sau: a) Br = 80g; O = 8g; N = 4.67g; b) Br = 80g; O = 16g; N = 14g; c) Br = 40g; O = 8g; N = 4.67g; d) Br = 80g; O = 16g; N = 4.67g Các giá trị này giúp xác định khả năng kết hợp của từng nguyên tố với Hydrô trong các hợp chất hóa học.

1.2 Khi cho 5.6g sắt kết hợp hết với lưu huỳnh thu được 8.8g sắt sunfua Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g a) 56g b) 32g c) 28g d) 16g

1.3 Xác định khối lượng natri hydro sunfat tạo thành khi cho một dung dịch có chứa 8g NaOH trung hòa hết bởi H2SO4 a) 120g b) 24g c) 240g d) 60g

1.4 Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thoát ra 7 lít khí H2 (đktc) Tính m? a) m = 3.5g b) m = 7g c) m = 14g d) m = 1.75g

1.5 Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9.44g oxit kim loại Tính đương lượng gam của kim loại a) 18.02g b) 9.01g c) 25g d) 10g

Đương lượng gam của clor là 35.5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g, trong khi đương lượng gam của đồng clorua là 99.5g Vậy công thức của đồng clorua là gì? Các lựa chọn bao gồm: a) CuCl, b) CuCl2, c) (CuCl)2, d) CuCl3.

Một bình thép 10 lít chứa đầy khí H2 ở nhiệt độ 0°C và áp suất 10 atm được sử dụng để bơm bóng Giữ nhiệt độ không đổi ở 0°C, mỗi quả bóng chứa 1 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) Vậy, số lượng bóng có thể bơm được là 100 quả.

1.8 Một khí A có khối lượng riêng d1= 1.12g/ℓ (ở 136.5 0 C và 2 atm) Tính khối lượng riêng d2 của A ở 0 0 C và 4 atm a) d2 = 2.24g/ℓ b) d2 = 1.12g/ℓ c) d2 = 3.36g/ℓ d) d2 = 4.48g/ℓ

Một bình kín có dung tích 10 lít chứa đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) được nạp thêm 5 lít không khí cũng ở đktc Sau khi nung bình đến 273 độ C, cần xác định áp suất cuối cùng trong bình Các lựa chọn áp suất bao gồm: a) 2 atm, b) 1 atm, c) 4 atm, d) 3 atm.

Hệ thống bao gồm hai bình cầu có dung tích bằng nhau, được kết nối qua một khóa K có dung tích không đáng kể và duy trì ở nhiệt độ không đổi Bình A chứa khí trơ Neon (Ne) với áp suất 1 atm, trong khi bình B chứa khí trơ Argon (Ar) với áp suất khác.

2atm Sau khi mở khóa K và chờ cân bằng áp suất thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu? a) 3 atm b) 2 atm c) 1.5 atm d) 1 atm

1.11 Có 3 bình A, B, C ở cùng nhiệt độ:

- Bình A chứa khí trơ He, dung tích 448 mℓ, áp suất 860 mmHg

- Bình B chứa khí trơ Ne, dung tích 1120 mℓ, áp suất 760 mmHg

Sau khi nén hết các khí ở bình A, B vào bình C thì áp suất trong bình C là bao nhiêu? a) 552 mmHg b) 760 mmHg c) 560 mmHg d) 860 mmHg

1.12 Làm bốc hơi 2.9g một chất hữu cơ X ở 136.5 0 C và 2 atm thì thu được một thể tích là 840 ml Tính tỉ khối hơi của X so với H2? (Cho H = 1) a) 29 b) 14,5 c) 26 d) 58

1.13 Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N= 14) a) 29 b) 28 c) 30 d) 28.8

1.14 Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với

Trong một thí nghiệm, hỗn hợp khí gồm 4 lít O2 với áp suất 108 kPa và 6 lít N2 với áp suất 90.6 kPa được trộn lẫn, tạo thành thể tích cuối cùng là 10 lít Để tính áp suất của hỗn hợp khí này, có bốn lựa chọn áp suất: a) 148.5 kPa, b) 126.4 kPa, c) 208.4 kPa, d) 294.6 kPa.

Trong một thí nghiệm, 120 ml khí N2 được thu thập trong ống nghiệm ở nhiệt độ 20°C và áp suất 100 kPa Để tính thể tích khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), cần lưu ý áp suất hơi nước bão hòa tại 20°C là 2.3 kPa Sau khi điều chỉnh áp suất, thể tích khí N2 sẽ là 112 ml.

1.16 Một hỗn hợp khí gồm O2 và N2 được trộn với khối lượng bằng nhau Hỏi mối quan hệ áp suất riêng phần giữa hai khí là như thế nào? a) P(O2) = P(N2) b) P(O2) = 1.14 P(N2) c) P(O2) = 0.875 P(N2) d) P(O2) = 0.75 P(N2)

Trong hai thí nghiệm thu khí H2 bằng ống nghiệm, một ống được úp trên nước và ống còn lại úp trên thủy ngân, thể tích khí đo được ở cả hai ống là bằng nhau khi cùng nhiệt độ và áp suất Tuy nhiên, khi so sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả cho thấy rằng lượng khí H2 trong ống úp trên thủy ngân lớn hơn so với ống úp trên nước.

6 d) Không đủ dữ liệu để so sánh

Khi hòa tan hoàn toàn 0.350g kim loại X bằng acid, thu được 209 ml khí H2 trong ống nghiệm ở nhiệt độ 20°C và áp suất 104.3 kPa Áp suất hơi nước bão hòa tại nhiệt độ này là 2.3 kPa Để xác định đương lượng gam của kim loại X, ta cần tính toán dựa trên thể tích khí H2 thu được và các thông số áp suất, nhiệt độ Kết quả có thể là một trong các giá trị: a) 28g, b) 12g, c) 9g, d) 20g.

Hỗn hợp khí SO2 và O2 được dẫn qua tháp tiếp xúc có xúc tác, trong đó 90% lượng khí SO2 được chuyển đổi thành SO3 Sau quá trình này, thành phần % thể tích khí thoát ra khỏi tháp tiếp xúc có thể là một trong các lựa chọn sau: a) 80% SO3, 15% O2, 5% SO2; b) 50% SO3, 30% O2, 20% SO2; c) 58% SO3, 35.5% O2, 6.5% SO2; hoặc d) 65% SO3, 25% O2, 10% SO2.

1.20 Tìm công thức của một oxit crom có chứa 68.4% khối lượng crom.(Cho O = 16,

Cr = 52) a) CrO b) Cr2O3 c) Cr2O7 d) CrO3

Để thu được hỗn hợp khí G có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 5, cần phải thêm vào 8 lít khí N2 một thể tích khí H2 nhất định Với điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi, câu hỏi đặt ra là thể tích khí H2 cần thêm vào là bao nhiêu Các lựa chọn cho thể tích khí H2 là: a) 18 lít, b) 10 lít, c) 20 lít, d) 8 lít.

Trong quá trình tổng hợp ammoniac, 500 mℓ hỗn hợp khí N2 và H2 được dẫn qua tháp xúc tác, và sau phản ứng, thu được 400 mℓ hỗn hợp khí G ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất Để xác định thể tích khí NH3 trong hỗn hợp khí G, ta có các lựa chọn: a) 80 mℓ, b) 50 mℓ, c) 100 mℓ, d) 120 mℓ.

Nhiệt độ của khí Nitơ trong một xy lanh thép ở áp suất 15.2 MPa là 17 °C, trong khi áp suất tối đa mà xy lanh có thể chịu được là 20.3 MPa Câu hỏi đặt ra là ở nhiệt độ nào áp suất của Nitơ sẽ đạt giá trị tối đa cho phép Các lựa chọn nhiệt độ bao gồm: a) 114.3 °C, b) 162.5 °C, c) 211.6 °C, và d) 118.6 °C.

1.24 Làm bốc hơi 1.30g benzene ở 87 0 C và 83.2kPa thu được thể tích 600ml Xác định khối lượng mol phân tử của benzene? (Cho 1atm = 760 mmHg = 101.325 kPa) a) 77 g/mol b) 78 g/mol c) 79 g/mol d) 80 g/mol

Một bình kín chứa 1 thể tích metan và 3 thể tích oxi ở nhiệt độ 120°C và áp suất 600 kPa Sau khi hỗn hợp nổ và trở về nhiệt độ ban đầu, cần xác định áp suất trong bình Các lựa chọn cho áp suất là: a) 300 kPa, b) 1200 kPa, c) 900 kPa, d) 600 kPa.

Khi trộn 1 thể tích H2 với 3 thể tích Cl2 trong một bình kín và đưa ra ánh sáng khuếch tán ở nhiệt độ không đổi, sau một thời gian, thể tích khí Cl2 giảm 20% Điều này dẫn đến sự thay đổi áp suất trong bình Câu hỏi đặt ra là áp suất sẽ biến đổi như thế nào và thành phần % thể tích của hỗn hợp sau phản ứng là gì Các khả năng bao gồm: a) Áp suất tăng, với thành phần 60% Cl2, 30% HCl, và 10% H2; b) Áp suất giảm, với cùng thành phần; c) Áp suất không đổi, cũng với thành phần tương tự.

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

2.1 Chọn câu đúng: Một mol chất là một lượng chất có chứa 6.023 10 23 của: a) Nguyên tử b) Các hạt vi mô c) Phân tử d) Ion

1) Khi chuyển động trên quỹ đạo Bohr electron có năng lượng ổn định bền

2) Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo gần nhân ra quỹ đạo xa nhân

3) Bức xạ có năng lượng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo 2 xuống quỹ đạo 1

4) Bức xạ có bước sóng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo vô cực xuống quỹ đạo 1

5) Các bức xạ có năng lượng lớn nhất của nguyên tử Hydrô thuộc dãy quang phổ Lyman a) 1, 4, 5 b) 1, 3, 4, 5 c) 1, 2, 3 d) 1, 3, 5

2.3 Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg:

Khi n1=1 và n2=4, bức xạ này liên quan đến sự chuyển electron từ mức năng lượng thứ 1 lên mức năng lượng thứ 4, ứng với dãy Lyman hoặc dãy Balmer Cụ thể, có thể xảy ra sự chuyển từ mức 1 lên mức 4 trong dãy Lyman hoặc dãy Balmer, hoặc ngược lại, từ mức 4 xuống mức 1 trong cả hai dãy.

Trong kiểu mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hydrô và các ion Hydrogenoid, phát biểu sai là khi cho rằng năng lượng của các electron không thay đổi trong quá trình chuyển động trên các quỹ đạo Bohr Thực tế, bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao hơn xuống quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn tuân theo công thức ΔE = │Eđ – Ec│= hcλ, trong đó λ là bước sóng phát ra.

9 c) Electron có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v trên quỹ đạo Bohr bán kính r, có độ lớn của momen động lượng:

=  2 mvr nh d) Electron chỉ thu vào hay phát ra bức xạ khi chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác

2.5 Thuyết cơ học lượng tử không chấp nhận điều nào trong các điều sau đây:

1) Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron

2) Electron vừa có tính chất sóng và tính chất hạt

3) Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử

4) Không có công thức nào có thể mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử a) 1,3 b) 1,2,4 c) 1,2,3 d) 1,3,4

2.6 Nguyên tử nào sau đây có số electron = số proton = số nơtron:

2 4 He; 4 9 Be ; 12 6 C ; 16 8 O ; 1 1 H ; 11 5 B ; 11 23 Na ; 14 7 N ; 10 22 Ne ; 20 40 Ca a) Be, H, B, Na, Ne b) He, C, O, N, Ca, H c) He, C, O, N, Ca d) C, O, N, Ca, H, B, Ne

Khi nói về hiện tượng đồng vị, có một số điểm quan trọng cần lưu ý: Các nguyên tử đồng vị có số proton và electron giống nhau, dẫn đến tính chất hóa học tương tự và vị trí giống nhau trong bảng tuần hoàn Tuy nhiên, số nơtron khác nhau khiến tính chất lý học của chúng khác nhau Do đó, câu phát biểu đúng nhất là b) Các nguyên tử đồng vị có số proton và electron giống nhau nên hóa tính giống nhau và ở cùng vị trí trong bảng HTTH, số nơtron khác nhau nên lý tính khác nhau.

Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tử gần bằng khối lượng của đồng vị chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất Các hạt electron, proton, và nơtron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau Trong một nguyên tử hoặc ion, số proton luôn luôn bằng số electron Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ hơn kích thước nguyên tử nhưng lại chiếm gần như toàn bộ khối lượng của nguyên tử.

2.9 Trong số các hệ cho sau đây , hệ nào: không có electron ; không có proton ; không có nơtron? (trả lời theo thứ tự và đầy đủ nhất): H ; H + ; H - ; 0 1 n a) [H + ; 0 1 n ] ;[ 0 1 n ] ;[H ; H + ; H - ] b) [H + ] ; [ 0 1 n ] ; [H] c) [H + ; 0 1 n ] ; [ 0 1 n ; H + ] ; [H] d) [H + ] ; [ 0 1 n ] ; [H ; H + ; H - ]

Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là ^35Cl và ^37Cl Để tính tỉ lệ phần trăm hiện diện của đồng vị ^35Cl, ta dựa vào khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35.5 Các lựa chọn cho tỉ lệ này bao gồm: a) 25%, b) 75%, c) 57%, d) 50%.

Dấu của hàm sóng được biểu diễn qua hình dạng của các orbital nguyên tử (AO) như sau: a) AO s chỉ mang dấu (+); b) AO s có thể mang dấu (+) hoặc dấu (-); c) AO p có dấu của hai vùng không gian giống nhau, tức là cùng mang dấu (+) hoặc dấu (-); d) AO p chỉ có dấu (+) ở cả hai vùng không gian.

1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu

2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi qua tâm O và vuông góc với trục tọa độ i

3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron cực đại dọc theo trục tọa độ i

4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm đối xứng a) 1,3,4 b) 2,4 c) 1,2,3 d) 1,2,3,4

Trong các lựa chọn về tác dụng chắn của electron, câu sai là c) Các electron lớp bên ngoài hoàn toàn không có tác dụng chắn với các electron lớp bên trong Điều này không chính xác vì electron lớp bên ngoài vẫn có ảnh hưởng đến các electron lớp bên trong, mặc dù mức độ chắn có thể khác nhau Các câu a), b) và d) đều đúng khi nói về mức độ chắn của các electron trong cùng một lớp và giữa các lớp khác nhau.

1) Hiệu ứng xâm nhập càng nhỏ khi các số lượng tử n và ℓ của electron càng nhỏ

2) Một phân lớp bão hòa hay bán bão hòa có tác dụng chắn yếu lên các lớp bên ngoài

3) Hai electron thuộc cùng một ô lượng tử chắn nhau rất yếu nhưng lại đẩy nhau rất mạnh a) 2 b) 3 c) 1 d) 1,2,3

2.15 Chọn tất cả các tập hợp các số lượng tử có thể tồn tại trong số sau:

Orbitan nguyên tử (AO) là vùng không gian mà tại đó xác suất gặp electron đạt ≥ 90%, không chỉ đơn thuần là quỹ đạo chuyển động của electron mà còn là nơi các electron di chuyển Nó có thể được hiểu như bề mặt có mật độ electron đồng nhất trong đám mây electron.

2.17 Trong các ký hiệu phân lớp lượng tử sau đây ký hiệu nào đúng? a) 1s, 3d, 4s, 2p, 3f b) 2p, 3s ,4d, 2d, 1p c) 3g, 5f, 2p, 3d, 4s d) 1s, 3d, 4f, 3p, 4d

2.18 Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử là 34.Ký hiệu nguyên tử đó là: a) 23 11 Na b) 24 10 Ne c) Mg

2.19 Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử Brom (Z = 35) ở trạng thái cơ bản là: a) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 3d 5 4p 10 b) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 3d 10 4p 5 c) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 3d 10 4p 6 d) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 10 4p 7

2.20 Cho biết nguyên tử Fe ( Z& ) Cấu hình electron của ion Fe 2+ là:

Ion Fe 3+ bền hơn ion Fe 2+ do có cấu hình electron 3d 5 bán bão hòa, trong khi ion Fe 2+ có cấu hình 3d 6 Điều này cho thấy rằng ion với điện tích dương cao hơn thường có độ bền lớn hơn, vì vậy Fe 3+ ổn định hơn so với Fe 2+.

Khi phân bố electron trong các lớp và phân lớp của một nguyên tử đa electron, quá trình này phải tuân theo thứ tự từ lớp và phân lớp gần nhân đến lớp và phân lớp xa hơn.

2) Cấu hình electron của nguyên tử và ion tương ứng của nó thì giống nhau

3) Cấu hình electron của các nguyên tử đồng vị thì giống nhau

4) Các orbitan s có dạng khối cầu có nghĩa là electron s chỉ chuyển động bên trong khối cầu ấy

5) Bán kính của ion Fe 2+ lớn hơn ion Fe 3+ vì chúng có cùng điện tích hạt nhân nhưng ion Fe 3+ lại có số electron ít hơn ion Fe 2+ a) 1,2,4 b) 2,4,5 c) 1,2,3,4 d) 1,2,4,5

2.23 Khối lượng của nguyên tử 2 1 H gồm: a) Khối lượng của 1p +1e +1n b) Khối lượng của 1p +1e +2n c) Khối lượng của 1p +2n d) Khối lượng của 1p +1n

Orbital 1s của nguyên tử hydro có hình dạng hình cầu, điều này có nghĩa là khoảng cách của electron đến hạt nhân luôn không đổi và xác suất tìm thấy electron ở mọi hướng trong không gian là như nhau Electron 1s chỉ di chuyển bên trong khối cầu này, không di chuyển trên bề mặt của nó.

1) Orbitan 2s có kích thước lớn hơn orbitan 1s

2) Orbitan 2px có mức năng lượng thấp hơn orbitan 2py

3) Orbitan 2pz có xác xuất phân bố e lớn nhất trên trục z

4) Phân lớp 3d có năng lượng thấp hơn phân lớp 4s

5) Phân lớp 4f có chứa số e nhiều nhất trong lớp e thứ 4 a) 3,4,5 b) 1,2,3 c) 1,3,5 d) 1,3,4,5

2.26 Cấu hình e của ion Cu 2+ và S 2- là ( cho Z của Cu và S lần lượt là 29 và 16, trả lời theo thứ tự):

2.27 Cho biết số e độc thân có trong các cấu hình e hóa trị của các nguyên tử sau (theo thứ tự từ trái sang phải):

2.28 Cấu hình electron nguyên tử đúng của Cr(Z = 24) và Cu(Z = 29) ở trạng thái cơ bản theo thứ tự là:

2.29 Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 36, số hạt không mang điện bằng nửa số hạt mang điện Cấu hình e của nguyên tử X là: a) 1s 2 2s 2 2p 6 b) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1

1) Năng lượng của orbital 2px khác năng lượng của orbital 2pz vì chúng định hướng trong không gian khác nhau

2) Năng lượng của orbital 1s của oxy bằng năng lượng của orbital 1s của flor

3) Năng lượng của các phân lớp trong cùng một lớp lượng tử của nguyên tử Hydro thì khác nhau

4) Năng lượng của các orbital trong cùng một phân lớp thì khác nhau a) 1,2,4 b) 2,4 c) 1,4 d) 1,2,3,4

2.31 Chọn các cấu hình e nguyên tử ở trạng thái cơ bản sai:

Giá trị của số lượng tử chính n và số electron tối đa của lớp lượng tử O và Q được xác định như sau: a) n = 4 có 32 electron và n = 7 có 98 electron; b) n = 5 có 50 electron và n = 7 có 98 electron; c) n = 5 có 32 electron và n = 7 có 50 electron; d) n = 6 có 72 electron và n = 7 có 72 electron.

Số orbital tối đa tương ứng với các ký hiệu sau: 3p; 4s; 3dxy ; n = 4; n = 5 a) 3,1,5,16,25 b) 3,1,5,9,16 c) 3,1,1,16,25 d) 1,1,5,16,25

2.34 Chọn số electron độc thân đúng cho các cấu hình e hóa trị của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản sau đây theo thứ tự:

2.35 Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

1) Trong cùng một nguyên tử, orbital np có kích thước lớn hơn orbital (n-1)p

2) Trong cùng một nguyên tử, electron trên orbital ns có mức năng lượng lớn hơn electron trên orbital (n-1)s

3) Trong cùng một nguyên tử, electron trên orbital 3dxy có mức năng lượng lớn hơn electron trên orbital 3dyz

4) Xác suất gặp electron trên orbital 4f ở mọi hướng là như nhau a) 1,2,3,4 b) 1,2,3 c) 1,2,4 d) 1,2

Electron cuối cùng của nguyên tử phosphorus (P) có bộ 4 số lượng tử như sau: a) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +1, ms = -½; b) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +1, ms = +½; c) n = 3, ℓ = 1, mℓ = -1, ms = +½; d) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½.

Electron ngoài cùng của nguyên tử kẽm (Zn) có bộ 4 số lượng tử như sau: a) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = ±½; b) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -½; c) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -½; d) n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = -½.

Nguyên tử cesium (Cs) có năng lượng ion hóa thứ nhất thấp nhất trong bảng tuần hoàn, với giá trị 375.7 kJ/mol Để tính bước sóng dài nhất của bức xạ có thể ion hóa nguyên tử Cs thành ion Cs+, ta sử dụng các hằng số h = 6.626 x 10^-34 J.s và c = 3 x 10^8 m/s Kết quả cho thấy bức xạ này có bước sóng 815.4 nm, thuộc vùng hồng ngoại xa.

BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

Khi sắp xếp các nguyên tử Al (Z = 13), Si (Z), K (Z = 19) và Ca (Z = 20) theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử, ta có các lựa chọn sau: a) RAl < RSi < RK < RCa, b) RSi < RAl < RK < RCa, c) RSi < RAl < RCa < RK, d) RAl < RSi < RCa < RK.

3.2 Cho các ion sau: N 3- ; O 2- ; F - ; Na + ; Mg 2+ ; Al 3+ Cho biết Z lần lượt là:

Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích các nhận xét về bán kính ion và tính chất của chúng Đầu tiên, bán kính ion thường giảm dần từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn Thứ hai, không phải tất cả các ion đều có số electron bằng nhau Cuối cùng, từ trái sang phải, tính oxy hóa tăng dần trong khi tính khử giảm dần Những thông tin này giúp làm rõ các đặc điểm quan trọng của ion trong hóa học.

3.3 Cho nguyên tử có cấu hình electron nguyên tử là:1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 3d 10 4p 3

Câu sai trong bài là b) Vị trí nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn là: CK 4, PN VA, ô số 33, vì nguyên tử này thuộc nhóm IIIA, không phải VA Câu a) đúng khi nói về vị trí nguyên tử với CK 4, PN IIIA, ô số 33 Thêm vào đó, thông tin về số oxy hóa của nguyên tử cũng cần lưu ý, với số oxy hóa dương cao nhất là +5 và số oxy hóa âm thấp nhất là -1.

3 d) Nguyên tử có khuynh hướng thể hiện tính phi kim nhiều hơn là tính kim loại

Trong hợp chất KMnO4, số oxy hóa và hóa trị của các nguyên tố được xác định như sau: a) Kali (K) có số oxy hóa +1,1; Mangan (Mn) có số oxy hóa +7,7; Oxi (O) có số oxy hóa -2,2 b) Kali (K) có số oxy hóa +1,+1; Mangan (Mn) có số oxy hóa +7,+7; Oxi (O) có số oxy hóa -2,-2 c) Kali (K) có số oxy hóa +1,+1; Mangan (Mn) có số oxy hóa +6,6; Oxi (O) có số oxy hóa -2,2 d) Kali (K) có số oxy hóa +1,+1; Mangan (Mn) có số oxy hóa +7,7; Oxi (O) có số oxy hóa -2,2.

3.5 Trong chu kỳ 4, nguyên tố nào ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân? Cho:

23V; 24Cr; 25Mn: 26Fe; 27Co; 28Ni; 32Ge; 33As; 34Se; 35Br a) V, Fe, As b) V, Co, As, Br c) V, Co, As d) Co, As, Cr

3.6 Tiểu phân nào sau đây có cấu hình e không phải của khí trơ: A 1 − (Z=1), A 2 +

Các nguyên tử 20Ca, 26Fe, 33As, 50Sn, và 53I có các ion có cấu hình khí trơ gần nhất như sau: a) Ca 2+, As 3-, Sn 4+, I-; b) Ca 2+, Fe 3+, As 3-, Sn 4+, I-; c) Ca 2+, Fe 2+, As 3-, I-; d) Ca 2+, As 3-, I-.

Các nguyên tử 51Sb, 52Te, 53I, 55Cs, 56Ba có thể tạo ra các ion với cấu hình giống ion I- Các ion tương ứng bao gồm: a) Sb 3-, Te 2-, Cs+, Ba 2+; b) Sb 3-, Te 2+, Cs+, Ba 2+; c) Sb 3+, Te 2+, Cs-, Ba 2-; d) Sb 3+, Te 2+, Cs+, Ba 2+.

3.9 Cho hai nguyên tử với các phân lớp electron ngoài cùng là: X(3s 2 3p 1 ) và Y(2s 2 2p 4 ) Công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y có dạng: a) XY2 b) XY3 c) X2Y3 d) X3Y

Cho cấu hình electron của các nguyên tử X , Y , Z , T như sau:

X là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm IIIB, Y là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VB, Z là kim loại kiềm thuộc phân nhóm IA, và T là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VIIIB.

Nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp ngoài cùng và thuộc chu kỳ 4

1) Cấu hình electron hóa trị của X là 4s 2 3d 3

2) X có điện tích hạt nhân Z = 33

3) X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính VB trong bảng hệ thống tuần hoàn

4) Số oxy hóa dương cao nhất của X là +5 a) 1,3 b) 2,4 c) 2,3,4 d) 1,2,3

3.12 Dự đoán điện tích hạt nhân của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8, biết nguyên tố 87Fr là kim loại kiềm thuộc chu kỳ 7 a) 119 b) 137 c) 105 d) 147

Nguyên tố X có cấu hình electron lớp cuối cùng là 2s² 2p⁶, điều này cho thấy X là nguyên tố trơ về mặt hóa học trong điều kiện khí quyển Tuy nhiên, phát biểu sai là X không phải là nguyên tố cuối cùng của chu kỳ 2, vì thực tế X ở chu kỳ 2 và phân nhóm VIIIA, đồng thời X cũng là chất rắn ở điều kiện thường.

3.14 Ion X 2+ có phân lớp e cuối cùng là 3d 5 Hỏi nguyên tử X có electron cuối cùng có bộ 4 số lượng tử là gì? (Qui ước mℓ từ -ℓ đến +ℓ) a) n = 3, ℓ = 2, mℓ =+2, ms =-ẵ b) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -ẵ c) n = 3, ℓ =2, mℓ = -1, ms =-ẵ d) n =3, ℓ =2, mℓ =+2, ms =+ẵ

3.15 Chọn cấu hình e nguyên tử ở trạng thái cơ bản đúng của hai nguyên tố thuộc phân nhóm VIA và VIB:

3.16 Xác định vị trí của các nguyên tử có cấu hình e sau trong bảng hệ thống tuần hoàn và cho biết chúng là kim loại hay phi kim:

X: 4s 2 3d 7; Y: 4s 2 3d 10 4p 5; T: 5s 1 a) X(CK4, PN VII B, KL); Y(CK4, PN VA, PK); T(CK5, PN IA, KL) b) X(CK4, PN II B, KL); Y(CK4, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL) c) X(CK4, PN VIII B, KL); Y(CK4, PN VIIB, KL); T(CK5, PN IA, KL) d) X(CK4, PN VIII B, KL); Y(CK4, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL).

Ion M 3+ có phân lớp cuối cùng là 2p 6, trong khi ion X 2- có phân lớp cuối cùng là 4p 6 Dựa vào cấu trúc electron, nguyên tử M nằm trong nhóm kim loại, trong khi nguyên tử X thuộc nhóm phi kim trong bảng phân loại tuần hoàn.

M(CK3, PN IIIB, KL) và X(CK4, PN VIA, PK) là các biến thể khác nhau trong hệ thống phân loại Các tổ hợp như M(CK3, PN IIIA, KL) và X(CK4, PN VIA, PK) thể hiện sự đa dạng trong cách phân tích Ngoài ra, M(CK3, PN IIIB, KL) kết hợp với X(CK4, PN VA, PK) cũng cho thấy sự khác biệt đáng chú ý Cuối cùng, tổ hợp M(CK3, PN IIIA, KL) và X(CK4, PN VIA, KL) minh họa cho sự phong phú trong các lựa chọn phân loại.

3.18 Chọn phương án không chính xác:

Các nguyên tố có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng ns 1 :

1) chỉ là kim loại 3) là nguyên tố họ s

2) chỉ có số oxy hóa +1 4) chỉ có 1 e hóa trị a) 1,2 b) 1,3,4 c) 2,3,4 d) 1,2,3,4

Trong bảng hệ thống tuần hoàn, có một số phát biểu đúng về các chu kỳ và phân nhóm nguyên tố Cụ thể, trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử thường tăng dần từ trái sang phải Phân nhóm phụ bắt đầu xuất hiện từ chu kỳ 3 Đồng thời, các nguyên tố thuộc phân nhóm VIIA trong một chu kỳ có độ âm điện lớn nhất Cuối cùng, phân nhóm VIIIB chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn.

1) Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống bán kính nguyên tử tăng đều đặn

2) Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nguyên tử Flor có ái lực electron là âm nhất

3) Trong một chu kỳ các nguyên tố phân nhóm IA có năng lượng ion hóa I1 lớn nhất

4) Trong bảng hệ thống tuần hoàn, phân nhóm IIIB có chứa nhiều nguyên tố nhất a) 1,3 b) 1,2,3 c) 1,2,3,4 d) 3,4

3.21 Tính năng lượng ion hóa (eV) để tách electron trong nguyên tử Hydro ở mức n=3 ra xa vô cùng: a) 1.51 eV b) 13.6 eV c) 4.53 eV d) Không đủ dữ liệu để tính

1) Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa I1 các nguyên tố phân nhóm IIA có lớn hơn phân nhóm IIIA

2) Số oxy hóa cao nhất của các nguyên tố phân nhóm IB là +3

3) Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính khử giảm dần, tính oxy hóa tăng dần

4) Bán kính ion dương luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng a) 1,2,3 b) 1,3,4 c) 2,3,4 d) 1,2,3,4

3.23 Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố sau: 14Si; 17Cl;

20Ca; 37Rb a) RSi < RCl < RCa < RRb b) RCl < RSi < RCa < RRb c) RSi < RCl < RRb < RCa d) RSi < RCa < RCl < RRb

3.24 Sắp xếp theo thứ tự bán kính ion tăng dần của các ion sau: 3Li + ; 11Na + ; 19K + ;

17Cl - ; 35Br - ; 53I - a) Li + SO2 > NO2 c) CH4 > NH3 > H2O > NF3 d) C2H6>C2H4>C2H2(góc CĈH)

TRẠNG THÁI TẬP HỢP

Khi xem xét các phát biểu về hợp chất ion, cần lưu ý rằng khả năng phân ly tạo ion không chỉ phụ thuộc vào bản chất của hợp chất ion mà còn liên quan đến tính chất của dung môi Hợp chất ion dễ dàng phân ly thành ion khi hòa tan trong nước và không dẫn điện ở trạng thái tinh thể Tuy nhiên, chúng có khả năng dẫn điện khi ở trạng thái nóng chảy.

1) Các chất lỏng sẽ tan nhiều trong các chất lỏng

2) Các chất rắn có liên kết cộng hóa trị không tan trong dung môi phân cực

3) HCl là phân tử phân cực nên tan nhiều hơn C6H14 a) 1 b) 2 c) 3 d) 1, 2, 3

5.3 Chọn phát biểu đúng về các trạng thái lỏng và rắn của nước ở áp suất khí quyển

1) Nước có thể tích riêng lớn nhất ở trạng thái rắn tại 0 o C

2) Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng

3) Nước lỏng tại mọi nhiệt độ đều có thể tích riêng bằng nhau a) 1 đúng b) Tất cả đều sai c) 3 đúng d) 1, 2 đúng

5.4 Chọn phát biểu đúng: Ở trạng thái khí, các phân tử của một hợp chất có đặc điểm:

1) Không bị giới hạn bởi một thể tích cố định nếu để tự do trong khí quyển

2) Luôn tuân đúng theo phương trình trạng thái khí lý tưởng

3) Có thể hòa tan trong bất kỳ dung môi nào vì khả năng khuếch tán rất cao a) 1, 2 đúng b) 3 đúng c) 1 đúng d) 1, 2, 3 đúng

5.5 Chọn phát hiểu đúng: Các phân tử chất lỏng có đặc điểm:

1) Có tính đẳng hướng 2) Hình dạng không nhất định

3) Có cấu trúc tương tự chất rắn vô định hình a) 1 đúng b) 2 đúng c) 3 đúng d) 1, 2, 3 đúng

5.6 Chọn phát biếu đúng: Các muối vô cơ ở trạng thái rắn có các đặc điểm:

1) Đều dễ tan trong các dung môi phân cực

2) Không có khả năng thăng hoa 3) Dễ dàng điện ly trong nước a) 1, 2 đúng b) Tất cả đều chưa chính xác c) 2, 3 đúng d) 1, 2, 3 đúng

Các phân tử khí có những đặc điểm quan trọng: a) Phân tử NH3 ở trạng thái khí có khả năng hòa tan cao trong xăng do còn dư 1 cặp electron b) Nước ở trạng thái khí sẽ ngưng tụ ở 100°C c) Phân tử NO2 ở trạng thái khí có khả năng nhị hợp tạo N2O4 nhờ orbital chứa 1 electron độc thân d) O2 dễ dàng kết hợp với nhau để tạo thành O3.

Trong số các phát biểu được đưa ra, chỉ có một số thông tin chính xác về tính chất của các chất Cụ thể, các chất rắn không phải lúc nào cũng có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng, và độ tan của các chất khí trong dung môi phân cực thường giảm Bên cạnh đó, không phải tất cả các chất lỏng đều dễ bay hơi ở nhiệt độ thường Do đó, phát biểu đúng là "Các câu trên đều sai."

5.9 Chọn phát biểu đúng (giả sử không có thất thoát các chất khi diễn ra quá trình):

1) 100 ml chất lỏng A cho vào 100 ml chất lỏng B sẽ thu được 200 ml sản phẩm

2) 100 g chất A tác dụng với 100g chất B sẽ thu được 200 g sản phẩm

Khi cho chất lỏng hòa tan vào chất lỏng, sản phẩm thu được sẽ luôn ở trạng thái lỏng trong cùng điều kiện Các lựa chọn đưa ra bao gồm: a) 1 đúng, b) 2 đúng, c) 3 đúng, và d) Tất cả đều không chính xác.

Trong số các phát biểu sau, phát biểu đúng là: c) Ở cùng điều kiện, khí CO2 dễ ngưng tụ hơn H2 vì phân tử lượng lớn hơn Các phát biểu khác không chính xác do lý do như phân tử lượng, loại liên kết và trạng thái của các chất.

Xăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau do chúng có độ phân cực gần nhau, đều là hydro cacbon và đều là các sản phẩm được chiết xuất từ quá trình phân đoạn của dầu mỏ.

36 d) Đều ở trạng thái lỏng

1) Các chất rắn đều có nhiệt độ hóa hơi cao hơn chất lỏng ở cùng điều kiện áp suất khí quyển

2) Chất lỏng phân cực sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn chất lỏng không phân cực

3) Chất có liên kết hydro sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hợp chất cùng loại ở cùng phân phóm a) 1, 2 đúng b) 2 đúng c) 1, 3 đúng d) 1, 2, 3 đều không chính xác

1) Cho đến nay người ta mới chỉ phát hiện 4 trạng thái tập hợp các chất

2) Các chất ở trạng thái khí luôn có phân tử lượng nhỏ hơn chất ở trạng thái lỏng ở cùng điều kiện

Khi kết hợp hai chất A và B, nhiệt độ đông đặc của hỗn hợp sẽ nằm trong khoảng nhiệt độ đông đặc của cả hai chất này Các lựa chọn về độ chính xác bao gồm: a) 1, 2, 3 đều không chính xác; b) 1 đúng; c) 2 đúng; d) 3 đúng.

5.14 Chọn phát biểu chính xác với nước:

1) Khi tăng áp suất ngoài nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước tăng lên, còn nhiệt độ sôi của nước lỏng giảm xuống

2) Nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước và nhiệt độ sôi của nước lỏng đều giảm xuống khi giảm áp suất ngòai

3) Khi tăng áp suất ngoài, nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước giảm xuống, còn nhiệt độ sôi của nước lỏng tăng lên xuống a) 1 b) 2 c) 3 d) 2, 3

5.15 Chọn phát biểu chính xác:

1) Các chất có liên kết ion thường tập hợp ở trạng thái rắn

2) Các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy thấp

3) Các chất lỏng luôn có nhiệt độ hó hơi thấp hơn chất rắn a) 2 b) 1, 2 c) 1 d) 2, 3

HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC

HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC

Trong số các đại lượng được liệt kê, phương án sai là c) Nhiệt, công, vì chúng không phải là hàm trạng thái Các hàm trạng thái bao gồm: a) Entanpi và nhiệt dung đẳng áp, b) Nhiệt độ và áp suất, cùng với d) Nội năng và nhiệt dung đẳng tích.

Trong các đại lượng được liệt kê, hàm trạng thái có thuộc tính cường độ là: a) Nhiệt độ T, b) Công chống áp suất ngoài A, c) Nội năng U, và d) Thể tích V Để chọn trường hợp đúng, cần xác định đại lượng nào trong số này thể hiện cường độ trong hệ thống.

Phản ứng NO(k) + 1/2O2(k) → NO2(k) với ΔH 0 298 = -7.4 kcal diễn ra trong bình kín có thể tích không đổi và được đưa về nhiệt độ ban đầu sau phản ứng Hệ thống trong trường hợp này được xác định là: b) Hệ kín và đồng thể.

Trong các phương án về các loại hệ, phương án sai là: a) Hệ đọan nhiệt là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường Hệ hở cho phép trao đổi cả chất và năng lượng, trong khi hệ cô lập không có trao đổi chất và năng lượng dưới dạng nhiệt và công Hệ kín không trao đổi chất và công, nhưng có thể trao đổi nhiệt với môi trường.

1) Khí quyển là một hệ đồng thể và đồng nhất

2) Dung dịch NaCl 0,1M là hệ đồng thể và đồng nhất

3)Trộn hai chất lỏng benzen và nước tạo thành hệ dị thể

4) Quá trình nung vôi: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k) được thực hiện ở nhiệt độ cao, khí cacbonic theo ống khói bay ra ngoài là hệ hở

5) Thực hiện phản ứng trung hòa: HCl(dd) + NaOH(dd) → NaCl(dd) + H2O(l) trong nhiệt lượng kế (bình kín, cách nhiệt) là hệ cô lập a) 2,4 b) 3,5 c) 1 d) 4

Sự biến thiên nội năng \(\Delta U\) khi một hệ thống chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II phụ thuộc vào các yếu tố sau: a) Không thể xác định giá trị tuyệt đối của nội năng; b) Thay đổi do nhiệt Q và công A khác nhau theo từng đường đi; c) Mỗi đường đi có giá trị Q và A khác nhau, do đó không thể tính toán chính xác; d) Tuy nhiên, theo nguyên lý bảo toàn năng lượng, sự biến thiên nội năng không thay đổi và được tính bằng Q - A.

Định luật Hess chỉ ra rằng hiệu ứng nhiệt của quá trình hóa học phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm, không phụ thuộc vào đường đi của quá trình Cụ thể, hiệu ứng nhiệt đẳng áp hay đẳng tích cũng chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất đầu và sản phẩm, khẳng định rằng đường đi không ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt.

Trong một quá trình hóa học, khi hệ chuyển từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II), có những đặc điểm quan trọng Đầu tiên, quá trình này có thể cung cấp thông tin về mức độ diễn ra của quá trình Thứ hai, đặc điểm này không thay đổi dù cho cách tiến hành quá trình có khác nhau.

39 c) Có thể cho ta biết chiều tự diễn biến của quá trình ở nhiệt độ cao d) Có thể cho ta biết độ hỗn loạn của quá trình

Hằng số nhiệt độ chuẩn ΔH°298 của một phản ứng hóa học không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm phản ứng Điều này có nghĩa là giá trị của ΔH°298 chỉ phụ thuộc vào điều kiện tiêu chuẩn, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, đường đi của phản ứng hay cách viết các hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng.

6.10 Chọn phương án đúng: Trong điều kiện đẳng tích, phản ứng phát nhiệt là phản ứng có: a) A < 0 b) U > 0 c) ∆H < 0 d) U < 0

Phản ứng N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có enthalpy chuẩn  H 0 298 = +180.8 kJ Ở điều kiện tiêu chuẩn 25 oC, khi sản xuất 1 mol khí NO từ phản ứng này, lượng nhiệt thu vào là 180.8 kJ.

Hệ thống hấp thu nhiệt lượng 300 kJ, trong khi nội năng của nó tăng thêm 250 kJ Do đó, công của hệ thống trong quá trình biến đổi này có giá trị -50 kJ, cho thấy hệ đã sinh công.

Trong một chu trình, công hệ nhận là 2 kcal Tính nhiệt mà hệ trao đổi: a) -2 kcal b) +4kcal c) +2 kcal d) 0

Khi một hệ có nội năng giảm (∆U < 0) trong quá trình chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 dưới điều kiện đẳng áp và đồng thời hệ tỏa nhiệt (∆H < 0), ta có thể xác định rằng hệ sinh ra công Do đó, câu trả lời cho tình huống này là hệ sinh ra công.

Trong điều kiện đẳng áp, ở một nhiệt độ xác định, phản ứng:

A(r) + 2B(k) = C(k) + 2D(k) phát nhiệt Vậy: a) U < H b) U = H c) U > H d) Chưa đủ dữ liệu để so sánh

Tính sự chênh lệch giữa hiệu ứng nhiệt phản ứng đẳng áp và đẳng tích của phản ứng sau đây ở 25 o C:

1) Công thức tính công dãn nở A = nRT đúng cho mọi hệ khí

2) Trong trường hợp tổng quát, khi cung cấp cho hệ đẳng tích một lượng nhiệt

Q thì toàn bộ lượng nhiệt Q sẽ làm tăng nội năng của hệ

Biến thiên entanpi của phản ứng hóa học là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đó trong điều kiện đẳng áp Các lựa chọn có thể bao gồm: a) Không có câu đúng, b) 2 và 3, c) Tất cả cùng đúng, d) 3.

Một phản ứng có H = +200 kJ Dựa trên thông tin này có thể kết luận phản ứng tại điều kiện đang xét:

3) không tự xảy ra được a) 2,3 b) 1 c) 1,2,3 d) 1,3

Hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 được xác định qua biến thiên entanpi của phản ứng, bao gồm các trường hợp: a) phản ứng giữa Cgraphit và O2 ở 25 oC với áp suất riêng của O2 và CO2 đều là 1 atm; b) phản ứng giữa Ckim cương và O2 ở 0 oC với áp suất riêng của O2 và CO2 cũng là 1 atm; c) phản ứng giữa Cgraphit và O2 ở 0 oC với áp suất chung là 1 atm; d) phản ứng giữa Cgraphit và O2 ở 25 oC với áp suất chung là 1 atm.

6.20 Chọn trường hợp đúng Ở điều kiện tiờu chuẩn, 25 0 C phản ứng: H2(k) + ẵ O2(k) = H2O(ℓ)

Phát ra một lượng nhiệt 241.84 kJ Từ đây suy ra:

1) Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 25 0 C của khí hydro là -241.84kJ/mol

2) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 25 0 C của hơi nước là -241.84kJ/mol

3) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên ở 25 0 C là -241.84kJ

4) Năng lượng liên kết H – O là 120.92 kJ/mol a) 1, 3, 4 b) 1,2, 3,4 c) 1, 3 d) 2, 4

Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất B2O3 (r), H2O (ℓ), CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt là -1273.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol, -74.7 kJ/mol và +2.28 kJ/mol Trong số bốn chất này, H2O, CH4, B2O3 và C2H2, chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là C2H2.

Trong các hiệu ứng nhiệt (H) của các phản ứng cho dưới đây, giá trị nào là hiệu ứng nhiệt đốt cháy?

Trong bài viết này, có một số câu liên quan đến nhiệt động học của các hợp chất hữu cơ trong cùng một dãy đồng đẳng Câu a) cho rằng nhiệt tạo thành của các hợp chất hữu cơ tăng khi khối lượng phân tử tăng, trong khi câu b) lại khẳng định rằng nhiệt đốt cháy giảm khi khối lượng phân tử tăng Câu c) nêu rằng nhiệt thăng hoa thường lớn hơn nhiệt nóng chảy của chất, và câu d) chỉ ra rằng nhiệt hòa tan phụ thuộc vào bản chất của dung môi, chất tan và lượng dung môi Câu sai trong số này cần được xác định dựa trên các quy luật và đặc điểm của nhiệt động học.

6.24 Chọn đáp án không chính xác Ở một nhiệt độ xác định:

1) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của mọi đơn chất luôn bằng 0

2) Nhiệt cháy tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi

3) Nhiệt hòa tan tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi vì không phụ thuộc vào lượng dung môi

4) Nhiệt chuyển pha tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi a) 1,2và4 b) 1,3và 4 c) 1, 3 d) 2,3và 4

Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng ở điều kiện đẳng áp bằng:

1) Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành các chất đầu

2) Tổng nhiệt đốt cháy các chất đầu trừ tổng nhiệt đốt cháy các sản phẩm

3) Tổng năng lượng liên kết trong các chất đầu trừ tổng năng lượng liên kết trong các sản phẩm a) 2 b) 3 c) 1 d) 1,2,3

Cho nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 25 0 C của các chất NH3, NO, H2O lần lượt bằng: -46.3; +90.4 và -241.8 kJ/mol Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:

2NH3(k)+ 5/2O2(k) → 2NO(k) + 3H2O(k) a) -452kJ b) +406.8 kJ c) –406.8 kJ d) +452 kJ

Ngày đăng: 25/01/2022, 09:09

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Đình Soa, Hóa đại cương, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hóa đại cương
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
2. Hoàng Nhâm, Hóa học vô cơ, Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1994 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hóa học vô cơ
Nhà XB: NXB Giáo dục
3. Darrell D. Ebbing, Steven D. Gammon, General Chemistry, 9 th edition, Houghton Mifflin Company, New York, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: General Chemistry
4. David W.Oxtoby, H.P.Gillis, Norman H.Nachtrieb, Principles of Modern Chemistry, 4 th edition, Harcourt College Publishers, 1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Principles of Modern Chemistry
5. David W. Oxtoby, H.P. Gillis, Alan Campion, Principles of Modern Chemistry, 6 th edition, Thomson Brooks/Cole, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Principles of Modern Chemistry
6. Martin S. Silberberg, Principles of General Chemistry , Mc Graw – Hill Companies, Inc., 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Principles of General Chemistry
7. Steven S. Zumdahl, Susan A. Zumdahl, Chemistry, Eighth Edition, Brooks Cole, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chemistry, Eighth Edition
8. N.L.Glinka, Problems and Exercises in General Chemistry , Mir Publishers Moscow, 1981 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Problems and Exercises in General Chemistry
9. David E.Goldberg, Schaum’s 3000 solved problems in Chemistry , McGraw-Hill Book Company, 1988 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Schaum’s 3000 solved problems in Chemistry
10. Raymond Chang, Jason Overby, General Chemistry - the essential concepts, 6 th edition, McGraw Hill Book Company, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: General Chemistry - the essential concepts
11. Martin S.Silberberg, Principles of General Chemistry, McGraw Hill. Higher Education, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Principles of General Chemistry
12. Lucy T.Eubanks, Preparing for your ACS examination in General Chemistry, ACS Chem Ed Exams, 1998 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preparing for your ACS examination in General Chemistry

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w