L Ị CH S Ử HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI Ể N; CH ỨC NĂNG NHIỆ M
Giới thiệu lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp
- Nơi thành lập, thời gian thành lập
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên là Ngân hàng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng thương mại lớn nhất tại Việt Nam về tổng tài sản và thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt Theo báo cáo năm 2007 của Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP), Agribank cũng được công nhận là doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam.
Agribank được thành lập ngày 26/03/1988, tiền thân là Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp Việt Nam Cuối năm 1990, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam Cuối năm 1996, ngân hàng đổi tên thành tên như hiện nay
Năm 2003, Chủ tịch nước Việt Nam đã trao tặng cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ Đổi mới
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được thành lập vào năm 1988 theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng, với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Agribank ghi nhận sự thành lập vào ngày 26/03/1988 theo Nghị định số 53/HĐBT, ban đầu mang tên Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam Đến ngày 14/11/1990, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam theo Quyết định số 400/CT Vào ngày 15/11/1996, ngân hàng tiếp tục đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam như hiện nay Ngày 30/01/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê duyệt việc chuyển đổi hình thức sở hữu từ Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 214/QĐ-NHNN Mã số doanh nghiệp của Agribank là 0100686174, với lần đăng ký thay đổi thứ 11 vào ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- Địa chỉ/điện thoại trụ sở chính; Địa chỉ:
Số 2 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội Điện Thoại:
E-mail: webmaster@agribank.com.vn
Website: http://www.agribank.com.vn
- Các mốc lịch sử; thành tựu chính
Ngân hàng được Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính cho lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Hệ thống chi nhánh của ngân hàng được thiết lập dựa trên mạng lưới đại lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của người dân và doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Ngày 14 tháng 11 năm 1990, Thủ tướng Chính phủ quyết định đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam Đến ngày 15 tháng 11 năm 1996, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam lại được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp.
12 | P a g e và Phát triển Nông thôn Việt Nam Nghị định số 115 / CP ngày 30 tháng 10 năm 1962 thành lập Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Vào ngày 26 tháng 3 năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/NĐ-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, và chính thức hoạt động trên toàn quốc từ ngày 01/07/1988.
Vào ngày 6 tháng 10, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định số 104/NH-QĐ, cho phép Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam thành lập chi nhánh tại Đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh này do ông Lê Chí Thành, Phó Tổng Giám đốc thứ nhất của NHPTNo, đảm nhiệm vị trí Giám đốc Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long sẽ hoạt động theo nguyên tắc hạch toán độc lập, tự huy động và tự cho vay nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp trong khu vực.
Vào ngày 24 tháng 5, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã công bố Sắc lệnh số 37-NTC/HĐNN về Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Sắc lệnh số 38-NCT/HĐNN về Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính Những sắc lệnh này nhằm mục đích tổ chức lại và cải thiện hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
Ngân hàng hoạt động theo yêu cầu của sản xuất hàng hóa, đảm bảo sự phát triển an toàn của nền tiền tệ Điều này giúp điều hòa việc sử dụng tiền tệ hiệu quả, đồng thời thúc đẩy sự phát triển năng động và trật tự của nền kinh tế thị trường.
- 14 tháng 11: Quyết định số 400/CTcủa Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc
Thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đã đổi tên Ngân hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
Vào tháng 12, Chính phủ Việt Nam và Cộng đồng châu Âu (EC) đã ký Hiệp định về dự án Tài trợ của EC mang tên “Chương trình hồi hương và tái hòa nhập” Dự án này bao gồm 6 chương trình chính: Y tế, Đào tạo nghề nghiệp, Doanh nghiệp nhỏ, Dự án, Thông tin tuyên truyền, và Tín dụng, trong đó Tín dụng được xác định là chương trình quan trọng nhất với nguồn vốn lớn nhất Sau khi khảo sát nhiều ngân hàng thương mại, EC đã quyết định chọn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) là ngân hàng đầu tiên thực hiện dự án này.
Vào tháng 2, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo) đã chính thức gia nhập hệ thống thanh toán ngân hàng quốc tế SWIFT, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng này.
- Tháng 3: Quỹ Cho vay ưu đãi hộ nghèo được thành lập theo quyết định của
- 24 tháng 3: Công bố Quyết định của Thống đốc NHNN về việc thiết lập Quỹ Cho vay ưu đãi hộ nghèo thiếu vốn sản xuất của NHNo
- 15 tháng 8: Khai trương Ngân hàng Liên doanh VINASIAM – liên doanh giữa
NHNo với Ngân hàng thương mại Siam và Tập đoàn CP (Thái Lan) với số vốn điều lệ ban đầu của ngân hàng này là 15.000.000 USD
- 31 tháng 8: Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 525/QĐ-TTg cho phép thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo
- 1 tháng 9: Thống đốc NHNN Cao Sỹ Kiêm ký Quyết định số 230/QĐ-NH5 về việc thành lập Ngân hàng Phục vụngười nghèo
Vào ngày 15 tháng 11, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đã chính thức được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam theo Quyết định số 280/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nước, phù hợp với Quyết định số 90/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ.
Vào năm 2000, Ban Lãnh đạo Agribank đã xác định tầm nhìn và chiến lược phát triển cho giai đoạn đến năm 2010, với phương châm kinh doanh là “Mang phồn thịnh đến với khách hàng”.
- Cuối năm 2000: Agribank đã phát triển được hơn 2.300 chi nhánh trên mọi miền đất nước
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được chủ tịch nước Việt Nam trao tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới
- Agribank thành lập trung tâm thẻ
- Agribank thành lập Tổng Công ty Vàng Agribank Việt Nam theo Quyết định số 44/QĐ/HĐQT-TCCB
- Agribank thành lập Công TNHH MTV Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam theo Quyết định số 43/QĐ/GĐQT-TCCB
- Agribank thành lập Ủy ban Quản lý tài sản nợ và tài sản có trực thuộc Hội đồng Quản trị
- Agribank phát hành thẻ ghi nợ nội địa SuccessAgribank liên kết với tổ chức thẻ quốc tế VISA
- Agribank thành lập Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp
- 28/ 6/2007 Agribank mởVăn phòng đại diện tại Campuchia
- Đáp ứng yêu cầu của Quyết định 493/2005/NHNN và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN, Agribank hoàn thành xây dựng module phân loại nợ tự động trên hệ thống IPCAR
- 28/6/2010: Agribank thành lập chi nhánh Campuchia thay cho văn phòng đại diện
- Agribank nhận giải thưởng “MasterCard Hall of Fame 2010” do Tổ chức thẻ Quốc tế MasterCard trao tặng
- Agribank chuyển đổi mô hình hoạt động sang Công ty TNHH MTV do nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 214/QĐ-NHNN
- Agribank gặp nhiều khó khăn khi có tỉ lệ nợ xấu cao nhất trong nhóm các
NHTM Nhà nước với tỉ lệ nợ xấu chiếm 6,14%
- Agribank thành lập Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản theo Quyết định số 635/QĐ-NHNN ngày của NHNN
- Agribank phát triên lên 40.000 CBNV, chiếm 40% CBNV toàn ngành Ngân hàng Việt nam, mở rộng gần 2.400 Chi nhánh/Phòng giao dịch ( bao gồm chi nhánh Campuchia)
- Agribank kỷ niệm 25 năm thành lập, được Nhà nước trao tặng Huyên chương lao động hạng 3
- Agribank triển khai đề án tái cơ cấu theo Nghị quyết số 450/2013/NQ-HĐTV
- Tháng 8/2015: Agribank giảm tỉ lệ nớ xấu xuống còn dưới 3%, sớm hơn 4 tháng
- Tháng 9/2015: Agribank ra mắt thẻ chip chuẩn EMV
- Agribank Thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-CP của Chính phủ về gói tín dụng 100.000 tỷđồng dành cho nông nghiệp sạch từ nguồn vốn vay thương mại
Agribank đã triển khai chương trình hỗ trợ với tổng số vốn 50.000 tỷ đồng, cung cấp lãi suất cho vay giảm từ 0,5% đến 1,5%/năm so với mức lãi suất ưu đãi hiện hành cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Agribank.
- Agribank đạt tổng tài sản gần 1,3 triệu tỷ
- Agribank nhận giải thưởng “Huân chương Lao động hạng Nhất”
- Agribank lọt Top 50 Doanh nghiệp thành tựu theo bảng xếp hạng
- Agribank đạt tổng tài sản 1,45 triệu tỷ
- Agribank được vinh danh vị trí thứ 8 trong Bảng xếp hạng VNR500
- Agribank được Moody’s xếp hạng tín nhiệm tín dụng hạng Ba3 ( tương dương mức tín nhiệm quốc gia)
- Agribank được xếp hạng thứ 142/500 ngân hàng lớn nhất Châu Á về quy mô tài sản
Sau 30 năm thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, dưới sự chỉ đạo của Đảng, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, Agribank đã khẳng định vai trò chủ đạo trong đầu tư phát triển nông nghiệp Với ý chí kiên cường và lòng dũng cảm, Agribank đã vượt qua mọi khó khăn, thử thách, đồng thời áp dụng những biện pháp đổi mới và giải pháp tích cực để tạo ra những đột phá sáng tạo trong lĩnh vực này.
16 | P a g e nghiệp và nông thôn, đóng góp tích cực vào thành công thương mại của công cuộc đổi mới kinh tế nông thôn Việt Nam
2000 Tập thể Anh hùng Lao động cho NHNo&
PTNT tỉnh Hà Tây, theo Quyết định số 606/2005/KT/CTN ngày 20/1/2000
2001 Tập thểAnh hùng Lao động cho NHNo&
PTNT tỉnh An Giang, theo Quyết định số 605/2005/KT/CTN ngày 7/8/2001
2003 Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới cho toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
2004 Bằng khen của Chính Phủ theo Quyết định số328/QĐ-TTg ngày 6/4/2004
Cờ thi đua của Chính Phủ theo Quyết định số 334/QĐ-TTg ngày 6/4/2004
2005 Huân chương độc lập Hạng Ba theo
Quyết định số 153/QĐ/CTN ngày 22/5/2005
2007 Agribank được Chương trình Phát triển liên hợp quốc (UNDP) xếp hạng là doanh nghiệp số 1 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất đang hoạt động tại Việt Nam
2008 Huân chương Độc lập hạng Nhì
Top 10 Giải thưởng Sao vàng đất Việt - do BộCông thương trao Top 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất
- do BộCông thương trao Doanh nghiệp phát triển bền vững - do Bộ Công thương trao
2009 Top 10 Giải thưởng Sao vàng đất Việt - do BộCông thương trao Top 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất
- do Bộ Công thương trao Doanh nghiệp phát triển bền vững - do Bộ Công thương trao
Top 10 "Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam” theo xếp hạng của Vietnam report (VNR500)
2010 Top 10 "Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam” theo xếp hạng của Vietnam report (VNR500)
2011 Top 10 "Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam” theo xếp hạng của Vietnam report (VNR500)
Agribank được bình chọn là “Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt nhất", được Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trao tặng
Cúp "Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ”
Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN Thương hiệu nổi tiếng ASEAN Ngân hàng có chất lượng thanh toán cao (Bank of New York Mellon)
Ngân hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam (Bank of America Merrill Lynch)
2012 Top 10 "Doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam” theo xếp hạng của Vietnam report (VNR500)
2013 Huân chương Lao động hạng Ba
Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam- VNR500
Top 10 Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập lớn nhất Việt Nam - V1000
Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
- Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi:
“Agribank Mang phồn thịnh đến khách hàng”
Ngân hàng Nông nghiệp là ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu tại Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc đầu tư phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước Ngân hàng cam kết mang lại sự thịnh vượng cho khách hàng, xem khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động Doanh nghiệp đang nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ và cải thiện quản lý quan hệ khách hàng để phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Agribank thể hiện năng lực của mình qua việc cân bằng lợi ích giữa khách hàng, doanh nghiệp và cổ đông, đồng thời chú trọng đến các vấn đề xã hội Điều này phản ánh trách nhiệm của các ngân hàng lớn đối với đất nước và cam kết hỗ trợ an sinh xã hội.
Agribank hướng tới sự phát triển bền vững với tầm nhìn "tăng trưởng – an toàn – hiệu quả – hiện đại", khẳng định vai trò quan trọng trong đầu tư tín dụng cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn Ngân hàng cam kết nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và mở rộng hoạt động hội nhập quốc tế.
Các mục tiêu chiến lược
Ngân Hàng Agribank cam kết kiên trì phát triển theo định hướng trở thành một tập đoàn tài chính mạnh mẽ, thanh lịch và có thương hiệu nổi bật trong nước Ngân hàng hướng tới việc mở rộng ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực và toàn cầu.
- Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý
• Định hướng khách hàng là nền tảng của mọi hoạt động
• Văn hóa của Agribank là: Trung thực, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lượng và
• Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục được cải tiến, đáp ứng yêu cầu của khách hàng
• Kết hợp hài hòa lợi ích khách hàng, nhân viên và cổđông là đảm bảo sự thành công của Ngân hàng
• Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước
+ Gửi tiền tiết kiệm tại Agribank :Theo Thông tư quy định về tiền gửi tiết kiệm
Theo Thông tư số 48/2018/TT-NHNN, tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền mà người gửi gửi tại tổ chức tín dụng, với cam kết được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận đã ký kết với tổ chức tín dụng.
Tín dụng Agribank được định nghĩa theo khoản 14 Điều 4 của Luật tổ chức tín dụng năm 2010, trong đó hoạt động cấp tín dụng bao gồm việc thỏa thuận cho tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền, với cam kết hoàn trả Các hình thức cấp tín dụng này bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và nhiều nghiệp vụ tín dụng khác.
Theo khoản 15 điều 4 Luật tổ chức tín dụng năm 2010, Agribank cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản, bao gồm các phương tiện thanh toán như thẻ ngân hàng, séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, và thư tín dụng Các dịch vụ này được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng thông qua tài khoản của họ.
Theo Luật số 24/2000/QH10 của Quốc hội, kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi Doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro từ người được bảo hiểm, dựa trên việc bên mua bảo hiểm đóng phí Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp sẽ trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
Sản phẩm kiều hối, theo Pháp lệnh ngoại hối 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2013), là số tiền ngoại tệ mà người Việt Nam sống và làm việc ở nước ngoài gửi về cho gia đình và người thân tại Việt Nam Việc chuyển tiền kiều hối diễn ra khi những người này đến các địa điểm chấp nhận giao dịch để thực hiện thủ tục gửi tiền về cho người nhận ở quê nhà.
Hoạt động tín dụng của Agribank đang ghi nhận sự tăng trưởng nhanh chóng, với cơ cấu tín dụng được cải thiện rõ rệt Ngân hàng tập trung mạnh vào các lĩnh vực truyền thống mà mình có thế mạnh, bao gồm nông nghiệp, nông thôn và sản xuất kinh doanh, đồng thời ưu tiên các lĩnh vực được Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước khuyến khích.
2 Hoạt động sử dụng vốn
Agribank đang mở rộng và cải thiện hiệu quả hoạt động đầu tư cũng như kinh doanh vốn, đồng thời chú trọng đảm bảo an toàn thanh khoản và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Agribank duy trì khả năng thanh khoản ổn định, đồng thời các tỷ lệ an toàn hoạt động cơ bản đều đáp ứng đầy đủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3 Hoạt động dịch vụ thanh toán
- Thanh toán trong nước : Dịch vụ chuyển tiền trong nước
- Thanh toán quốc tế : chuyển tiền ra nước ngoài ( du học …)
- Kinh doanh ngoại tệ : thu đổi ngoại tệ mặt
- Dịch vụ thẻ : thẻ ghi nợ nội địa
- Dịch vụ kiều hối : chuyển tiền đến cá nhân từnước ngoài
- Thư tín dụng (L/C) Xuất nhập khẩu
- Dịch vụ Internet Banking, chuyển khoản bằng SMS
❖ Dịch vụ gửi tiền Agribank
❖ Dịch vụ vay vốn Agribank
❖ Dịch vụ thanh toán & chuyển tiền
❖ Dịch vụ ngân hàng số
❖ Dịch vụ điểm giao dịch lưu động
❖ Dịch vụ thu hộ tiền bán vé máy bay qua mạng cho Vietnam Airlines
❖ Dịch vụ bảo quản tài sản an toàn trong hệ thống Agribank
❖ Các dịch vụ khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Chúng tôi cung cấp hơn 200 sản phẩm dịch vụ hiện đại, thuộc 10 nhóm chính như Huy động vốn, Cấp tín dụng, Thanh toán trong nước và quốc tế, Kinh doanh vốn, Đầu tư, Thẻ, EBanking, dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ, cùng các sản phẩm dịch vụ liên kết, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Hệ thống kênh phân phối của chúng tôi rất đa dạng và hiện đại, bao gồm mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, cũng như mạng lưới ngân hàng đại lý phủ sóng rộng rãi trên toàn cầu Chúng tôi cung cấp dịch vụ qua các kênh như ATM, EDC/POS, và các nền tảng di động, Internet, cùng với nhiều kênh kết nối khác để phục vụ khách hàng tốt nhất.
➢ K ế t qu ả ho ạt độ ng: doanh thu, chi phí, l ợ i nhu ậ n c ủa năm gầ n nh ấ t; Đvt: tỷ VNĐ
➢ Quy mô doanh nghi ệ p: v ốn điề u l ệ , s ố lượ ng nhân s ự ;
▪ Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của Agribank hiện đạt 30.591 tỷ
- Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018, Vietcombank có 37,860 nhân viên
- Tại ngày 31 tháng 12 năm 2019, Vietcombank có 39,231 nhân viên
- Tại ngày 31 tháng 12 năm 2020, Vietcombank có 39,003 nhân viên
➢ Th ứ t ự , th ứ b ậ c x ế p h ạ ng c ủ a doanh nghi ệ p trên th ị trườ ng:
✓ Top 5 ngân hàng lớn nhất Việt Nam
Hình 1.1: Top 5 ngân hàng l ớ n Nh ấ t t ạ i Vi ệ t Nam
✓ Top 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín
Hình 1.2 top 10 ngân hàng thương mại việt nam uy tín
✓ Top 10 ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất tính đến cuối 2020
Hình 1.3: Top 10 ngân hàngcó tổng tài sản lớn nhất tính đến cuối 2020
✓ Top 10 ngân hàng có lợi nhuận cao nhất 2020
Hình 1.4 Top 10 ngân hàng có lợi nhuận cao nhất 2020
H Ệ TH Ố NG T Ổ CH Ứ C C Ủ A DOANH NGHI Ệ P
Cơ cấ u t ổ ch ức (sơ đồ t ổ ch ứ c); h ệ th ố ng t ổ ch ứ c, m ạng lướ i c ủ a doanh
Hình 1.5: MÔ HÌNH QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ
Năm 2019 là năm quyết định, đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành các nhiệm vụ đã đề ra cho năm 2020 và cho toàn bộ giai đoạn tái cơ cấu 2016-2020.
Năm 2019, Agribank đã thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Chính phủ và NHNN, triển khai đồng bộ và linh hoạt các giải pháp kinh doanh Kết quả, Agribank đã hoàn thành toàn diện kế hoạch năm 2019, với hoạt động kinh doanh tăng trưởng vượt trội và mở rộng quy mô hợp lý, đồng thời đạt được mục tiêu trong phương án cơ cấu lại giai đoạn 2016-2020.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban đơn vị trực thuộc doanh nghiệp 27
PHÒNG BAN ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
Phòng kinh doanh - Trưởng phòng: là người nắm mọi hoạt động của phòng với nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các khoản tính dụng
- Phó phòng: là người giúp việc cho trưởng phòng
- Nhân viên: là người theo dõi tín dụng cho các pháp nhân và doanh nghiệp tư nhân, thống kê báo cáo kết quả tổng hợp cho lãnh đạo
Nhiệm vụ: là cho vay ngắn hạn và trung hạn với khách hàng Tư vấn cho từng đối tượng có khó khăn trong việc vay vốn
Phòng thanh toán quốc tế chuyên hoạt động trong lĩnh vực thị trường ngoại tệ, bao gồm việc mua bán và tổ chức thanh toán giữa ngân hàng và khách hàng có liên quan đến ngoại tệ.
Phòng kế toán - Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện các công việc về kế toán
- Nhận tiền gửi huy động từ khách hàng
- Thực hiện các nhiệm vụ thanh toán cho khách hàng
- Mở tài khoản cho đối tượng có nhu cầu
- Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ
- Thực hiện nhiệm vụ đổi tiền, thanh toán và các địch vị khác
Kiểm tra thực trạng số vốn thực tế của quỹ hàng ngày để xác định tình hình thừa hoặc thiếu Dựa trên kết quả kiểm tra, tiến hành chuyển chứng từ thu chi sang bộ phận kho quỹ.
Phòng Tổ chức Hành chính có nhiệm vụ quan trọng trong việc tổ chức hành chính, kinh doanh ngân hàng, quản lý văn thư lưu trữ, thực hiện giao dịch đối nội và đối ngoại, cũng như quản lý nhân sự và tài sản Bên cạnh đó, phòng còn đảm bảo an toàn cho cơ quan, góp phần vào sự ổn định và phát triển của tổ chức.
Phòng kiểm tra và toán nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công tác kiểm tra giúp phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ, từ đó nâng cao chất lượng kinh doanh và đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng.
Giám đốc ngân hàng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm pháp lý và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất trong các giao dịch và dịch vụ tài chính.
Phó giám đốc chịu trách nhiệm giám sát các vị trí và lãnh đạo các phòng ban trong chi nhánh Họ tham mưu và giải quyết các đề xuất, vướng mắc trong phạm vi thẩm quyền, và nếu vượt quá thẩm quyền, cần báo cáo giám đốc chi nhánh để xin ý kiến chỉ đạo.
Phòng kế hoạch và kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn và đề xuất cho Giám đốc các chiến lược khách hàng Nhiệm vụ của phòng bao gồm phân loại khách hàng tín dụng và đề xuất các chính sách ưu đãi phù hợp với từng nhóm khách hàng.
Phân tích kinh tế theo các ngành và nghề kinh tế kỹ thuật, cùng với việc xác định danh mục khách hàng, là bước quan trọng để lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp
Xây dựng và thực hiện mô hình tín dụng thí điểm nhằm thử nghiệm tại địa bàn cụ thể, theo dõi và đánh giá kết quả Dựa trên những đánh giá này, sẽ tổng kết và đề xuất Giám đốc cho phép nhân rộng mô hình thành công.
- Phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất phương án khắc phục
- Quản lý những hồ sơ tín dụng, tổng hợp, phân tích, bảo mật thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng theo phạm được phân công
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác trong quy trình tín dụng là rất quan trọng, nhằm đảm bảo việc đưa ra ý kiến chính xác và chịu trách nhiệm trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng Các phòng cần tham gia tích cực theo chức năng và nhiệm vụ của mình để nâng cao hiệu quả quản lý và giảm thiểu rủi ro.
Phòng kế toán - Ngân quỹ - Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê theo những quy định của Ngân hàng nhà nước, NHNo & PTNT Việt Nam
- Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, qui tiên lượng của chi nhánh
- Quản lý, giám sát và thực hiện các qui chuyên dùng theo qui định
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước; chấp hành quy định về an toàn cho quỹ, định mức tiền mặt theo quy định
- Tổng hợp, lưu trữ những hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo qui định
- Quản lý, sử dụng các thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo qui định
Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ thực hiện việc đánh giá rủi ro trong danh mục tín dụng và quy trình quản trị rủi ro từ góc độ kinh doanh của từng phòng ban tại Chi nhánh Việc này giúp đảm bảo rằng các hoạt động tín dụng được quản lý hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu suất kinh doanh.
Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc tuân thủ các văn bản pháp luật, quy định của NHNN VN và chính sách tín dụng tại chi nhánh là cần thiết để phát hiện kịp thời các vi phạm, sai lệch và khuyết điểm trong hoạt động tín dụng Qua đó, có thể đề xuất các biện pháp chấn chỉnh, sửa chữa và khắc phục hiệu quả.
- Định kỳ, tiến hành kiểm tra kiểm soát những hoạt động tín dụng tại chi nhánh
- Đề ra biện pháp phòng ngừa tránh vi phạm mới phát sinh
- Đưa ra kiến nghị cải thiện các chính sách, quy định, và thủ tục lên Trung tâm điều hành nghiên cứu và thực hiện
- Làm đầu mối tiếp xúc và phối hợp kiểm tra, kiểm toán Trung tâm điều hành, bên ngoài và thanh tra NHNN
- Làm báo cáo theo chức năng nhiệm vụ của phòng quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc và Trung tâm điều hành
Ban lãnh đạo
Hội đồng thành viên gồm có ông Phạm Đức Ấn giữ chức Chủ tịch, ông Phạm Hoàng Đức và ông Tiết Văn Thành đều là Ủy viên Hội đồng quản trị.
- Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh - Đại học Kinh tế
Quốc dân và Cử nhân Kế toán - Đại học Luật Hà Nội
Ông Ấn đã đảm nhiệm nhiều vị trí lãnh đạo cao cấp tại các ngân hàng lớn như Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga (VRB) và Agribank.
Thạc sỹ Kế toán quốc tế
Thạc sỹ Khoa học chính sách
Ông Nguyễn Văn Minh, Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh, hiện đang là Ủy viên Hội đồng quản trị Cùng với ông là ông Nguyễn Viết Mạnh và ông Nguyễn Minh Trí, cũng giữ vị trí Ủy viên Hội đồng quản trị, góp phần quan trọng vào sự phát triển của tổ chức.
Cử nhân Luật Cao cấp Chính trị
Thạc sỹ Tài chính ngân hàng
Bà Nguyễn Tuyết Dương(Ủy viên Hội đồng quản trị) Ông Hồ Văn Sơn(Ủy viên Hội đồng quản trị)
Bà Đỗ Thị Nhàn (Ủy viên Hội đồng quản trị)
Thạc sỹ Tài chính ngân hàng Thạc sỹ Luật
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
▪ Ban điều hành Ông Tiết Văn Thành (Tổng giám đốc) Ông Trương Ngọc Anh (Phó Tổng giám đốc) Ông Phạm Toàn Vượng(Phó Tổng giám đốc)
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
Thạc sỹ Tài chính tín dụng
36 | P a g e Ông Phạm Đức Tuấn (Phó Tổng giám đốc) Ông Tô Đình Tơn (Phó Tổng giám đốc) Ông Trần Văn Dự (Phó Tổng giám đốc)
Tiến sỹ Kinh tế Tiến sỹ Kinh tế Ông Lê Xuân Trung (Phó Tổng giám đốc) Ông Nguyễn Minh Phương(Phó Tổng giám đốc)
Thạc sỹ Tài chính – ngân hàng
38 | P a g e Ông Nguyễn Hải Long (Phó Tổng giám đốc)
Bà Nguyễn Thị Phượng (Phó Tổng giám đốc) Ông Phùng Văn Hưng Quang (Kế toán Trưởng)
Thạc sĩ Tài chính – ngân hàng
▪ Ban kiểm soát: Ông Trần Trọng Dưỡng (Trưởng Ban kiểm soát) Ông Nguyễn Bách Dương (Thành viên Ban kiểm soát) Ông Hoàng Văn Thắng(Thành viên Ban kiểm soát)
40 | P a g e Ông Bùi Hồng Quảng(Thành viên Ban kiểm soát)
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam sở hữu một mạng lưới rộng lớn với hơn 2245 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn quốc, trải dài qua 63 tỉnh, thành phố Trong số đó, Hà Nội là nơi có nhiều chi nhánh và đại lý nhất, khẳng định vị thế quan trọng của ngân hàng trong lĩnh vực tài chính nông nghiệp.
- 294 Chi nhánh/PGD, TP HCM - 185 Chi nhánh/PGD, Nghệ An - 68 Chi nhánh/PGD, và nhiều tỉnh, thành phố khác
- Ngân hàng Agribank gồm có:
▪ 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch
▪ 07 Đơn vị góp vốn (Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội; Trung 01
Ngân hàng con tại Lào
▪ 01 công ty liên doanh liên kết
Hình 1.6 Một vài địa chỉ/chi nhánh Agribank ở Thành phố Hồ Chí Minh
1.2.3.2 Công ty thành viên/công ty con/công ty liên k ế t
Công ty CP B ả o Hi ể m Ngân hàng Nông Nghi ệ p
- Tầng 6, Tòa nhà 29T1 đường Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy,
T ổ ng Công ty Vàng Agribank Vi ệ t Nam - CTCP
- 196-198 Thái Thịnh - Q Đống Đa - Tp Hà Nội
Công ty c ổ ph ầ n ch ứ ng khoán Agribank
- Lầu 2, Số 2A Phó Đức Chính, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Số 10 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội
Công ty TNHH MTV qu ả n lý n ợ và khai thác tài s ả n Agribank
- C3 Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, HN
Công ty cho thuê tài chính I
- 4 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội
Công ty cho thuê tài chính II
- 422 Trần Hưng Đạo, phường 2, Quận 5, TP HCM
Công ty C ổ ph ầ n Thanh toán Qu ố c gia Vi ệ t nam (NAPAS)
- Tầng 17 & 18, Tòa nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Tầng 2, Toà nhà VIMECO, lô E9, đường Phạm Hùng, phường Trung Hoà, quận Cầy Giấy, Hà Nội
Công ty c ổ ph ầ n T ập đoàn Công nghệ CMC
- Tầng 17, Tòa nhà CMC, số 11 phố Duy Tân, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Ngân hàng thương mạ i c ổ ph ần bưu điệ n Liên Vi ệ t
- Tòa nhà Thaiholdings, số 210 Trần Quang Khải, Q Hoàn Kiếm, Hà Nội
Ngân hàng thương mạ i c ổ ph ần Phương Đông
- 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đạ i Chúng Vi ệ t Nam
- 22 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Qu ỹ b ả o lãnh tín d ụ ng t ỉ nh Yên Bái
- Tầng 4, Sở Tài chính km5, Thành phố Yên Bái, Tỉnh Yên Bái
Công ty c ổ ph ầ n du l ịch thương mạ i nông nghi ệ p Vi ệ t Nam
- Số 57-59 Thùy Vân, Phường 2, Thành PhốVũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
PHẦN 2 HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
✓ Agribank hoàn 10% giá trị giao dịch cho chủ thẻ JCB Ultimate
Từ ngày 20/07/2021 đến 30/09/2021, chủ thẻ Agribank JCB Ultimate sẽ nhận hoàn 10% giá trị giao dịch khi thanh toán từ 1.000.000 đồng tại các POS chấp nhận thẻ Tổng giá trị giải thưởng lên tới gần 600 triệu đồng, chia thành 2 đợt hoàn tiền vào tài khoản chủ thẻ: đợt 1 từ 20/07/2021 đến 20/08/2021 và đợt 2 từ 21/08/2021 đến hết 30/09/2021.
30/09/2021 Mỗi thẻJCB Ultimate được hoàn tiền tối đa 02 lần cho 02 giao dịch thành công đầu tiên trong mỗi đợt xét thưởng trong thời gian khuyến mại
✓ Agribank miễn phí chuyển đổi từ THẺ TỪ sang THẺ CHIP
- An toàn vượt trội, bảo mật tối đa theo bộ tiêu chuẩn VCCS
- Miễn phí chuyển khoản với hạn mức lên đến 5 tỷ đồng
- Thanh toán không tiếp xúc, nhanh chóng tiện lợi
- Và nhiều ưu đãi khác, …
THẺ
Thẻ tín dụng quốc tế là loại thẻ được chấp nhận thanh toán trên toàn cầu, cho phép người dùng chi tiêu trước và thanh toán sau.
✓ Điều kiện sử dụng (điều kiện phát hành):
Cá nhân, bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài, cần có thời gian cư trú hoặc làm việc tại Việt Nam ít nhất bằng thời hạn hiệu lực của thẻ, cộng thêm 45 ngày.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank
- Có thu nhập chuyển khoản hàng tháng qua Ngân hàng Agribank tối thiểu 5 triệu VNĐ
- Rút tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu
Thẻ tín dụng quốc tế mang lại khả năng thanh toán linh hoạt và rộng rãi hơn so với thẻ tín dụng nội địa, vì thẻ nội địa chỉ có thể sử dụng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia Khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, bạn có thể chi tiêu trong hạn mức tín dụng của mình và thanh toán sau đó, giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn.
- Vấn tin hạn mức tín dụng, đổi PIN tại 2.500 máy ATM và hàng ngàn EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các Đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua Internet bằng bất kỳ loại tiền nào trên thế giới
- Thực hiện giao dịch tại hàng triệu ATM, EDC/POS có biểu tượng Visa/MasterCard
Theo dõi biến động giao dịch và thanh toán số dư tối thiểu qua tin nhắn SMS giúp người dùng nắm bắt thông tin kịp thời Ngoài ra, nhận thông báo về thời hạn hiệu lực thẻ sắp hết hạn và các chương trình khuyến mại cũng góp phần nâng cao trải nghiệm sử dụng dịch vụ.
- Dễ dàng theo dõi và quản lý chi tiêu của người thân thông qua việc phát hành thẻ phụ (mỗi thẻ chính được phát hành tối đa 2 thẻ phụ)
- Quản lý kế hoạch chi tiêu cá nhân dễ dàng qua các sao kê giao dịch hàng tháng
- Miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lên tới
15 triệu đồng đối với thẻ hạng Vàng và lên tới 5.000 USD đối với thẻ hạng Bạch kim khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Agribank
- Đặc quyền phòng chờ thương gia
- Dịch vụ hỗ trợ 24/7 toàn cầu JCB Plaza call center
- Ưu đãi mua sắm trực tuyến 24/7
- Quyền lợi bảo hiểm lên tới 100 triệu đồng
✓ Thông tin sử dụng thẻ:
Hạn mức giao dịch thẻ:
Hạn mức tín dụng Ứng tiền mặt ATM tối đa Ứng tiện tại POS của quầy giao dịch
Thanh toán hàng hóa dịch vụ tối đa
15.000.000 VNĐ Bằng 50% hạn mức tín dụng
✓ Hồsơ phát hành thẻ: Đối với chủ thẻ chính
- Là người có quốc tịch Việt Nam, hoặc người nước ngoài có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Là người nước ngoài cần thêm điều kiện có thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất bằng thời gian có hiệu lực của thẻ
- Mức thu nhập ổn định hàng tháng bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng Agribank tối thiểu từ 5 triệu đồng
- Có tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng Agribank Đối với chủ thẻ phụ:
- Khách hàng có độ tuổi từ 15 đến dưới 18 tuổi và dược người đại diện theo pháp luật chấp nhận dùng thẻ
- Chủ thẻ chính cam kết toàn bộcác nghĩa vụphát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ
Khách hàng cần xem xét các điều kiện cụ thể của mình để mở thẻ, đặc biệt là thẻ cao cấp, vì mỗi loại thẻ có những yêu cầu riêng Điều này không chỉ bảo vệ lợi ích của ngân hàng mà còn đảm bảo quyền lợi cho chủ thẻ, giúp tránh những vấn đề phát sinh không mong muốn.
Thẻ Agribank cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền và hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán mà họ mở tại ngân hàng Agribank.
Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài từ 18 tuổi trở lên, đang sinh sống tại Việt Nam và có tài khoản tại Agribank.
- Thanh toán hóa đơn (Hướng dẫn chi tiết tại đây Danh sách các Đơn vị kết nối thanh toán hóa đơn với Agribank tại đây).
- Vấn tin sốdư tài khoản
- In sao kê giao dịch (10 giao dịch gần nhất)
Tại EDC/POS đặt tại quầy giao dịch:
- Vấn tin số dư tài khoản
- In sao kê giao dịch (10 giao dịch gần nhất)
- Rút/ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các Đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua Internet bằng bất kỳ loại tiền nào trên thế giới
- Thực hiện giao dịch tại hàng triệu ATM, EDC/POS có biểu tượng Visa/MasterCard
- Theo dõi biến động tài khoản, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại, thanh toán hóa đơn mọi lúc, mọi nơi với dịch vụ SMS Banking, E-Mobile Banking
- Hạn mức thấu chi tối đa 30 triệu đồng (Thẻ Chuẩn), 50 triệu đồng (Thẻ Vàng) và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng
Dễ dàng theo dõi và quản lý chi tiêu của người thân bằng cách phát hành thẻ phụ, với mỗi thẻ chính cho phép tối đa 2 thẻ phụ.
- Miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lên tới
✓ Thông tin sử dụng thẻ:
Hạn mức giao dịch tối đa trong 1 ngày:
LOẠI GIAO DỊCH THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ
Thanh toán hàng hóa dịch vụ tại POS ĐVCNT 50.000.000 100
TẠI POS QUẦY GIAO DỊCH
Chuyễn khoản Không hạn chế
Hạn mức rút/ứng tiền mặt tại nước ngoài Áp dụng theo hạn mức rút/ứng tiền mặt/ngày nhưng không quá 30
Hạn mức giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ ngày:
Theo đề nghị của chủ thẻ và chi nhánh, cụ thể:
- Đối với thẻ ghi nợ quốc tế hạng chuẩn: Tối đa 250.000.000 VND/ngày
- Đối với thẻ ghi nợ quốc tế hạng vàng: Tối đa 500.000.000 VND/ngày
- Hạn mức giao dịch Internet:
- Đối với thẻ quốc tế: Tối đa bằng hạn mức thanh toán hoàng hóa, dịch vụ/ngày
Hạn mức giao dịch lần tại ATM:
LOẠI GIAO DỊCH THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ
Chuyển khoản Tối đa hạn mức chuyển khoản / ngày
Gửi tiến tại CDM 100(200 tờ)
Hạn mức giao dịch ngân hàng điện tử:
HẠN MỨC TỐI ĐA/GIAO DỊCH (VNĐ)
DỊCH TỐI ĐA/NGÀY (VNĐ)
CHUYỂN KHOẢN TRONG HỆ THỐNG AGRIBANK
SMS OTP Token OTP cơ bản không có mã PIN
Token OTP cơ bản có mã
PIN Soft OTP cơ bản có mã
Token OTP nâng cao Soft
CHUYỂN KHOẢN NHANH LIÊN NGÂN HÀNG 24/7
SMS OTP Token OTP cơ bản không có mã PIN
Token OTP cơ bản có mã
PIN Soft OTP cơ bản có mã
Token OTP nâng cao Soft
CHUYỂN KHOẢN TRONG HỆ THỐNG AGRIBANK QUA SỐ TÀI KHOẢN
Sinh trắc học/ Mật khẩu đăng nhập
CHUYỂN KHOẢN LIÊN NGÂN HÀNG QUA HỆ THỐNG THẺ
Chuyển khoản trong hệ thống Agribank
Thanh toán cước viễn thông
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
- 01 ảnh 3x4 cm chụp trong phạm vi 6 tháng gần nhất
- Bảng sao kê lương hàng tháng của khách hàng
- Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ ngân hàng
- Hợp đồng sử dụng thẻ
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay hoặc xác nhận lương, trợ cấp xã hội của tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu
2.1.2.3 Th ẻ ghi n ợ n ộ i đị a Định nghĩa: Là thẻ ghi nợ do Agribank phát hành cho chủ thẻ để thực hiện giao dịch thẻ trong lãnh thổ Việt Nam Thẻ ghi nợ nội địa có thể thực hiện giao dịch thẻ ngoài lãnh thổ
Việt Nam trong trường hợp giao dịch tại Tổ chức thanh toán thẻ nước ngoài kết nối qua NAPAS Điều kiện phát hành:
➢ Cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài sống tại Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và có tài khoản tại Agribank
➢ Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank và ký kết hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank
Để đăng ký thấu chi tại Agribank, khách hàng cần có thu nhập ổn định và phải sử dụng dịch vụ trả lương hoặc trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi thực hiện đăng ký.
➢ Rút tiền và thanh toán hàng hoá dịch vụ tại tất cả các điểm chấp nhận thẻ ATM/POS có logo Agribank và Napas trên toàn quốc
➢ Gửi tiền hoặc Mở tài khoản Tiền gửi trực tuyến tiện lợi, linh hoạt tại ngay CDM
➢ Chuyển khoản liên ngân hàng, gia hạn thẻ, rút tiền bằng mã (Cash by Code), thanh toán hóa đơn tại ATM Agribank
➢ Quản lý chi tiêu hiệu quả, an toàn thông qua tin nhắn khi có giao dịch
➢ Được hưởng lãi trên số dư tài khoản thanh toán phát hành thẻ
➢ Quản lý thẻ ngay trên điện thoại với ứng dụng Agribank E-Mobile Banking
➢ Hạn mức thấu chi tối đa: 100.000.000 VND
Hạn mức sử dụng thẻ:
✓ Hạn mức giao dịch ngày:
• Tại POS quầy giao dịch: không hạn chế.
• Tại POS quầy giao dịch: không hạn chế.
Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại
Giao dịch Internet: • Tối đa 300.000.000 VND
✓ Hạn mức giao dịch lần:
Để làm thẻ ghi nợ nội địa Agribank Success, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết nhằm tiết kiệm thời gian và tránh việc bổ sung hồ sơ.
➢ Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ
• Tại ATM Agribank: tối đa 5.000.000 VND/giao dịch.
• Tại ATM Tổ chức thanh toán khác: tối đa 3.000.000 VND
Chuyển khoản: • Tại ATM, tối đa 25.000.000 VND/giao dịch
• Tối đa 200 tờ/1 GD (100.000.000 VND)
➢ Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
➢ 01 ảnh 4×6 cm chụp trong 6 tháng gần nhất
Nếu bạn đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản, hãy chuẩn bị thêm giấy xác nhận lương hoặc trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp.
Tài khoản và tiết kiệm
I Giao dịch nhận, gửi tiền gửi tiết kiệm
• Công dân Việt Nam trên 18 tuổi có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
Công dân Việt Nam dưới 15 tuổi có thể gửi tiền tiết kiệm qua các đại lý hợp pháp, mặc dù bị hạn chế hoặc không đủ tư cách công dân theo quy định pháp luật Việc quản lý hành vi và tiền tiết kiệm của họ thường phụ thuộc vào sự giám sát của cha mẹ, do khó khăn trong việc nhận biết và tuân thủ các quy định pháp luật.
2 Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch a Người gửi tiền thực hiện:
Khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm tại chi nhánh hoặc điểm giao dịch của Agribank, và sẽ nhận được phiếu đăng ký gửi tiền với các thông tin cần thiết theo mẫu từ nhân viên ngân hàng.
CMND/CCCD đối với công dân Việt Nam hoặc Passport còn hiệu lực trong thời gian gửi tiết kiệm với người nước ngoài
Số tiền cần gửi vào sổ tiết kiệm b Cán bộ Agribank thực hiện:
• Cán bộsẽtiếpnhận các thông tin, yêu cầu gửitiềncủa khách hàng đểcăncứ vào số tiền nộp của khách hàng và thực hiện thu tiền
• Thực hiện mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, hạch toán tiền gửi tiết kiệm, in, ký, đóng dấu xác nhận và trả TTK cho khách hàng
3 Thủtục gửitiền gửitiết kiệm qua phươngtiện điện tử: thực hiện theo quy định tại sản phẩm Tiền gửi trực tuyến
II Quy định về hình thức gửi tiết kiệm: theo quy định tại từng sản phẩm
III Lãi suất và phương thức tính lãi:
Lãi suất hàng tháng được quy định cho từng sản phẩm tiết kiệm tại Agribank Để biết thông tin chi tiết về mức lãi suất cụ thể, khách hàng có thể liên hệ với các Chi nhánh hoặc Phòng Giao dịch của Agribank trên toàn quốc, hoặc truy cập trang web chính thức tại https://www.agribank.com.vn/.
▪ Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/360
▪ Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
IV Biện pháp tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm o Tra cứu số dư, gửi, rút tiền, hoặc có thể tìm hiểu thêm các thông tin liên quan đến tiền gửi tiết kiệm: o Tra cứu qua Internet banking https://ibank.agribank.com.vn và Mobile banking o Tra cứu tại các phòng giao dịch, chi nhánh Agribank o Gọi điện đến dịch vụ chăm sóc khách hàng miễn phí +842432053205 hoặc
1900558818 o Tra cứu tại điểm ATM
V Xửlý đối với trường hợp nhàu, nát, rách, mất TTK
Nếu bạn làm mất số tiết kiệm tại Agribank, hãy nhanh chóng liên hệ với ngân hàng để báo mất và được hướng dẫn kịp thời Việc này giúp bạn xử lý tình huống và giảm thiểu rủi ro mất tiền Ngân hàng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định và quy trình cần thực hiện.
Khách hàng cần lập giấy báo mất sổ tiết kiệm theo mẫu của Agribank, đảm bảo chữ ký trên giấy báo trùng khớp với chữ ký mẫu đã đăng ký khi gửi tiền Đồng thời, khách hàng cũng cần kiểm tra kỹ các thông tin trên giấy báo để đảm bảo tính chính xác.
Khách hàng cần cung cấp căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực để ngân hàng xác minh thông tin cá nhân Sau khi nhận thông báo mất sổ tiết kiệm, ngân hàng sẽ tạm thời khóa tài khoản tiết kiệm Nếu sổ tiết kiệm chưa được tất toán và không bị khóa, ngân hàng sẽ hỗ trợ khách hàng rút tiền hoặc cấp lại sổ tiết kiệm mới để khách hàng thực hiện giao dịch.
Sau 30 ngày, nếu không có tranh chấp hay khởi kiện, ngân hàng sẽ xác nhận việc khách hàng mất sổ là đúng sự thật và không có ảnh hưởng nào liên quan.
Ngân hàng thực hiện các bước cần thiết để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, cho phép họ rút tiền mặt hoặc cấp lại sổ tiết kiệm mới thay thế cho sổ tiết kiệm bị mất.
Khi khách hàng rút tiền tại ngân hàng, cần xuất trình giấy báo mất có chữ ký xác nhận của ngân hàng thay cho thẻ tiết kiệm hoặc sổ tiết kiệm mới Sau đó, khách hàng sẽ thực hiện các thủ tục rút tiền theo quy định.
- Loại tiền gửi: VND và ngoại tệ
- Số tiền gửi tối thiểu: 50.000 đồng hoặc 10 đơn vị tiền tệ
- Kỳ hạn: Không kỳ hạn
- Lãi suất huy động: không kỳ hạn
Khách hàng có thể dễ dàng quản lý biến động số dư tài khoản của mình thông qua nhiều kênh khác nhau như sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy, kiểm tra thông tin tài khoản qua dịch vụ Mobile banking, internet banking, và máy ATM/CDM.
- Miễn phí với trường hợp khcah1 hàng gửi, rút trực tiếp tại chi nhanh Agribank nơi khách hàng mở tài khoản
- Phí dịch vụ khác theo biểu phí hiện hành của Agribank
- Miễn phí mở tài khoản
Khách hàng có thể gửi và rút tiền không giới hạn số lần, linh hoạt thực hiện giao dịch bất kỳ lúc nào trong thời gian sử dụng sản phẩm Điều này được hỗ trợ qua nhiều kênh phân phối đa dạng như giao dịch trực tiếp tại quầy, ATM/CDM, Mobile banking và Internet banking.
- Sử dụng để thanh toán, cuyển khoản, thực hiện các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt, séc, phát hành thẻ
- Bảo mật thông tin khách hàng, tài khoản
- Đối tượng; khách hàng cá nhân
- Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VND
- Kỳ hạn: có kỳ hạn theo tháng
- Phương thức trả lãi: cuối kỳ
- Lãi suất huy động: cố định theo biểu lãi suất hiện hành Agribank
- Quản lý biến đông sốdư: Khách hàng có thề sao kê giao dịch trực tieo61 tạo quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Monlie banking/Internet banking/CDM
- Mở tài khoản: trên Internet banking/ ứng dụng Agribank Emoblile banking/CDM của
- Đóng tài khoản: trên kênh khách hàng gửi tiền hoặc tại bất kỳ điểm giao dịch nào của
- Đăng ký thông tin khách hàng , mở tài khoàn tahnh toán VND theo quy định hiện hành của Agribank
Để sử dụng dịch vụ Internet banking và dịch vụ Agribank-Emobile Banking, bạn cần đăng ký gói dịch vụ tài chính phù hợp Ngoài ra, việc phát hành thẻ ghi nợ cũng được thực hiện theo các quy định hiện hành của Agribank.
- Thao tác đơn giản, tính bảo mật cao, thực hiện trên giao dịch trên giao diện thân thiện dễ sử dụng
Giao dịch sẽ được xác thực thông qua Biên lai xác nhận, được gửi đến hộp thư điện tử của khách hàng khi họ đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking hoặc nhận thông báo.
66 | P a g e giao dịch thành công trên ứng dụng Agribank-Emobile Banking/Hóa đơn giao dịch tại CDM
- Sản phẩm đa dạng về kỳ hạn, tạo điều kiện cho khách hàng lựa chọn phù hợp với kế hoạch tài chính của khách hàng
- Linh hoạt rút vốn và đóng tài khoản trên E-Banking hoặc tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Agribank
- Được chủ động quản lý số dư tài khoản
- Xác nhận số dư để chứng minh tài chính
- Loaị tiền gửi: VND, USD, EUR
Số tiền gửi tối thiểu cho hình thức lĩnh lãi sau toàn bộ là 1.000.000 VND, 50 USD hoặc 50 EUR Đối với hình thức lĩnh lãi trước toàn bộ, trước định kỳ hoặc sau định kỳ, số tiền gửi tối thiểu là 10.000.000 VND, 500 USD hoặc 500 EUR.
- Kỳ hạn: có kỳ hạn theo tháng
Vay vốn Agribank
2.1.4.1 Cho vay tín d ụ ng tiêu dùng
✓ Điều kiện vay vốn: Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân
Hạn mức vay: Tối đa 30 triệu đồng
Thời gian vay: Tối đa 12 tháng
Lãi suất: Theo quy định của từng kỳ
Mục đích vay vốn: Vay tiêu dùng (mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chi phí học tập, khám chữa bệnh…)
Cho vay theo hạn mức
Cho vay thấu chi Đăng ký: Tại các điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc
Người dân có thể dễ dàng tiếp cận vay vốn tại hơn 2.300 điểm giao dịch của Agribank, đáp ứng nhu cầu vay vốn nhỏ và cấp bách cho đời sống và tiêu dùng hợp pháp.
Quy trình vay vốn được thực hiện nhanh chóng và ưu tiên, với việc xét duyệt và giải ngân ngay trong ngày khi ngân hàng nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ khách hàng.
2.1.4.2 Cho vay h ạ n m ứ c quy mô nh ỏ
✓ Điều kiện vay vốn Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Hạn mức vay: Tối đa 300.000.000 VND (Ba trăm triệu đồng)
Thời gian vay: Ngắn, trung hạn (theo từng nhu cầu vốn cụ thể của khách hàng)
Lãi suất: Theo quy định của từng kỳ
Mục đích vay vốn: đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh
Cho vay theo hạn mức quy mô nhỏ
✓ Lợi ích: Đối tượng vay vốn đa dạng, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn nhỏ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Thời gian nhận nợ linh hoạt phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng
Chúng tôi tập trung phục vụ khách hàng vay vốn tại khu vực nông nghiệp, nông thôn, và các vùng sâu, vùng xa Đối tượng cho vay bao gồm cá nhân và hộ gia đình cần vốn để chi trả cho hoạt động kinh doanh và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
Phục vụ cho tất cả các khách hàng trên địa bàn thành thị, nông thôn
✓ Điều kiện vay vốn Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình
Hạn mức vay: Căn cứ vào nhu cầu vay, không vượt quá dư nợ của chu kỳtrước
Thời gian vay: Tối đa 12 tháng, không vượt quá thời gian còn lại của chu kỳ sản xuất tiếp theo
Lãi suất: Theo quy định của từng kỳ
Mục đích vay vốn là để thanh toán chi phí nuôi trồng và chăm sóc cây trồng, vật nuôi theo mùa vụ, nhằm đảm bảo chu kỳ sản xuất liên tục trong năm Điều này cũng bao gồm các cây lưu gốc và cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm.
Phương thức giải ngân: Mỗi HĐTD/sổ vay vốn chỉ được vay lưu vụ 1 lần
Khách hàng có dư nợ theo hợp đồng tín dụng hoặc sổ vay vốn đã ký có thể được Agribank gia hạn thời gian vay để phục vụ cho chu kỳ sản xuất tiếp theo Đồng thời, người dân có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay tại hơn 2.300 điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc.
2.1.4.4 Cho vay h ỗ tr ợ gi ả m t ổn thương trong nông nghiệ p
✓ Thông tin chính: Đối tượng cho vay: khách hàng cá nhân, pháp nhân
Mục đích của chương trình cho vay vốn là hỗ trợ mua sắm máy móc và thiết bị sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu, theo danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Ngoài ra, chương trình cũng đầu tư vào các dự án liên quan đến máy móc, thiết bị và nhà xưởng, được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian cho vay: ngắn/trung/dài hạn
Mức cho vay tối đa để mua máy và thiết bị theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 100% giá trị hàng hóa đối với danh mục máy, thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu Đối với các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, cũng như các dự án chế tạo máy và thiết bị sản xuất nông nghiệp, mức cho vay tối đa sẽ là 70% giá trị dự án.
Mức hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay mua máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp là 100% trong hai năm đầu và 50% trong năm thứ ba Đối với các dự án đầu tư dây chuyền máy móc, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp, cũng như các dự án chế tạo máy và thiết bị sản xuất nông nghiệp, sẽ được hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay dài hạn và trung hạn bằng đồng Việt Nam với lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ
Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay có/không có tài sản bảo đảm
2.1.4.5 Cho vay ưu đãi lãi suấ t Đối tượng cho vay: khách hàng cá nhân, pháp nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo
Mục đích: đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo
Mức hỗ trợ lãi suất:
Khách hàng vay vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp và đầu tư vào cơ sở chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản sẽ nhận được sự hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước với mức lãi suất tiền vay được giảm 50%.
Khách hàng vay vốn đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh trên địa bản 64 huyện nghèo được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay
Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ
Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay có/không có tài sản bảo đảm
2.1.4.6 Cho vay qua t ổ vay v ố n/ t ổ liên k ế t – t ổ cho bay lưu độ ng Đối tượng: khách hàng cá nhân, hộgia đình.
Hộ gia đình và cá nhân đủ điều kiện có thể vay vốn để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và nhu cầu đời sống thông qua Tổ vay vốn hoặc Tổ liên kết.
Tổ viên sẽ được hỗ trợ trong việc làm thủ tục và hồ sơ vay vốn, tham gia vào các khóa học và chuyển giao kỹ thuật sản xuất, cũng như nhận được các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và cung ứng vật tư kỹ thuật Ngoài ra, tổ viên có thể ủy quyền cho tổ trưởng thu lãi từ tổ viên để nộp cho Agribank, miễn là đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.
2.1.4.7 Cho vay ph ụ c v ụ chính sách phát tri ể n nông nghi ệ p nông thôn
Cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ trang trại
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tại nông thôn không bao gồm các loại hình như doanh nghiệp bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, đơn vị sản xuất điện và những doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại tiết (iii) trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, đồng thời cung cấp nguyên liệu cho các doanh nghiệp chế biến, thu mua và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Cơ chế bảo đảm tiền vay tại Agribank cho phép xét duyệt và quyết định cho vay mà không cần bảo đảm tài sản, hoặc có thể bảo đảm bằng tài sản theo quy định hiện hành.
Thời hạn cho vay: Ngắn/trung/dài hạn
Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ
Khách hàng cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, chủ trang trại, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã có thể vay với các mức khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của họ.
Khách hàng vay vốn Mức tối đa ( triệu đồng)
Thanh toán & chuy ể n ti ề n
Ngân hàng điện tử
Bảo hiểm
✓ Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm
Không giới hạn tổng số tiền bảo hiểm (STBH) cấp cho các thành viên trong gia đình hoặc những người đại diện cho tổ chức, so với hạn mức cho vay của thỏa thuận cho vay tương ứng.
Tỷ lệ phí bảo hiểm (người/năm):
2.1.7.2 B ả o hi ể m chi ch ủ th ẻ qu ố c t ế
Phạm vi địa lý: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
Phạm vi và Quyền lợi bảo hiểm:
1 Quyền lợi bảo hiểm chính:
Tử vong do tai nạn Chi trả toàn bộ STBH
Thương tật vĩnh viễn do tai nạn Chi trả theo tỷ lệ quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền thương tật
2 Quyền lợi bảo hiểm bổ sung (áp dụng đối với Chủ thẻ quốc tế hạng bạch kim)
Dịch vụ hỗ trợ lữ hành cung cấp thông tin cần thiết trước chuyến đi, bao gồm thông tin về đại sứ quán và lãnh sự, hướng dẫn thủ tục khi mất hộ chiếu hoặc thất lạc hành lý Ngoài ra, dịch vụ còn hỗ trợ thông tin về thời tiết, tỷ giá hối đoái, tin nhắn khẩn cấp và dịch thuật, giúp du khách có trải nghiệm thuận lợi và an toàn trong hành trình của mình.
Dịch vụ hỗ trợ y tế bao gồm tư vấn y tế qua điện thoại, giới thiệu các nhà cung cấp dịch vụ y tế, sắp xếp cuộc hẹn với bác sĩ địa phương, tổ chức nhập viện và thu xếp cuộc thăm viếng của người thân.
2.1.7.3 B ả o hi ể m cho ch ủ th ẻ ghi n ợ n ội đị a
Phạm vi địa lý: Trong lãnh thổ Việt Nam
Phạm vi và Quyền lợi bảo hiểm:
1 Quyền lợi bảo hiểm chính:
➢ Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn: Chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm (STBH)
➢ Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn: Chi trả theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với tình trạng thương tật nhân với STBH
2 Quyền lợi bảo hiểm bổ sung
➢ Bảo hiểm rút tiền tại máy ATM (001-BACTF);
➢ Bảo hiểm cho hành lý, tư trang của chuyển đi cá nhân (002-BACTF);
➢ Bảo hiểm gian lận thẻ (003-BACTF)
2.1.7.4 B ả o hi ể m toàn di ện Nhà tư nhân
Bảo hiểm cho ngôi nhà và tài sản bên trong bị tổn thất hoặc thiệt hại gây ra bởi nguyên nhân, rủi ro được bảo hiểm
Quyền lợi người được bảo hiểm
ABIC bồi thường cho Người được bảo hiểm những thiệt hại xảy ra do:
➢ Rủi ro cơ bản: Cháy, nổ
➢ Mở rộng 1: Giông, bão, lũ lụt;
Vỡ tràn nước từ bể chứa và hệ thống ống dẫn có thể gây ra thiệt hại lớn Ngoài ra, va chạm giữa phương tiện giao thông và nhà ở cũng là một mối nguy hiểm tiềm tàng Hơn nữa, tình trạng trộm cắp ngày càng gia tăng, làm tăng thêm lo ngại cho người dân.
➢ Mở rộng 2: Chi phí dọn dẹp hiện trường sau tổn thất; Chi phí chữa cháy; Chi phí thuê nhà sau khi tổn thất;
➢ Mở rộng 3: Đất sụt, đất lởvà đá lở hay những di chuyển khác của đất (không bao gồm động đất)
Giới hạn bồi thường cho ngôi nhà:
➢ Giới hạn bồi thường tài sản bên trong nhà từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong đó giới hạn bồi thường tối đa 60.000.000 đồng/đồ vật
2.1.7.5 B ả o hi ể m TNDS c ủ a ch ủ xe đố i v ớ i hàng hóa v ậ n chuy ể n trên xe
Tổn thất hàng hóa trong quá trình vận chuyển theo hợp đồng giữa chủ xe và chủ hàng tại Việt Nam có thể xảy ra khi xe chở hàng gặp sự cố.
▪ Đâm va, lật, đổ, rơi; Hỏa hoạn, cháy, nổ; Bị các vật thể rơi vào, va chạm vào;
▪ Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần
✓ Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm:
Mức trách nhiệm bảo hiểm: Tỷ lệ phí bảo hiểm (tấn/năm; chưa VAT):
Tối đa 100trđ/tấn/vụ 0,5% Mức trách nhiệm bảo hiểm
2.1.7.6 B ả o hi ể m b ắ t bu ộ c TNDS c ủ a ch ủ xe cơ giớ i
Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra
Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra
✓ Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm:
Mức trách nhiệm Phí bảo hiểm
- Về người: 150 triệu đồng/người/vụ;
- Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ
• Đối với mô tô, xe máy:
- Về người: 150 triệu đồng/người/vụ;
- Về tài sản: 50 triệu đồng/vụ
Biểu phí chi tiết từng loại xe quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021
2.1.7.7 B ả o hi ể m tai n ạ n lãi, ph ụ xe và ngườ i ch ở trên xe ô tô
Bảo hiểm thiệt hại về thân thể do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông
✓ Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm:
Số tiền bảo hiểm Tỷ lệ phí bảo hiểm (năm)
Tối đa 1.000 triệu đồng/người/vụ Đến 100trđ/người/vụ: 0,1%
Trên 100 đến 500trđ/người/vụ: 0,15% Trên 500 đến 1.000trđ/người/vụ: 0,3%
2.1.7.8 B ả o hi ể m tai n ạn ngườ i ng ồ i trên Mô tô-Xe máy
▪ Bảo hiểm thiệt hại về thân thể do tai nạn đối với lái xe và người được chở trên xe mô tô- xe máy
▪ Số tiền bảo hiểm và Phí bảo hiểm
▪ Số tiền bảo hiểm từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng/người/vụ Phí bảo hiểm: 0,1% x Số tiền bảo hiểm
2.1.7.9 B ả o hi ể m t ự nguy ệ n TNDS c ủ a ch ủ xe
Phần trách nhiệm vượt mức yêu cầu đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe cơ giới gây ra là một vấn đề quan trọng Các chủ sở hữu xe cần hiểu rõ về trách nhiệm pháp lý của mình trong trường hợp xảy ra tai nạn Việc này không chỉ bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba mà còn giúp chủ xe tránh được các rủi ro tài chính lớn Do đó, việc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự là cần thiết để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định pháp luật.
Thi ệ t h ạ i v ề thân th ể và tính m ạ ng c ủ a hành khách theo h ợp đồ ng v ậ n chuy ể n hành khách do xe cơ giớ i gây ra
Phạm vi bảo hiểm bao gồm quyền lợi bảo hiểm cho các sự cố như đâm va, lật đổ, chìm, và rơi toàn bộ xe, cũng như bị các vật thể khác rơi vào Ngoài ra, bảo hiểm cũng bảo vệ trước các rủi ro hỏa hoạn, cháy nổ, thiên tai và tai họa bất khả kháng, cùng với trường hợp mất mát.
Bảo hiểm giá trị vật chất xe ô tô toàn bộ xe do trộm, cướp; Hành vi ác ý, cố tình phá hoại.