1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang

105 71 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 2,39 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (18)
      • 1.2.1. Mục tiêu tổng quát (18)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (18)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (19)
    • 1.4. Ý nghĩa khoa học, kinh tế, xã hội (19)
      • 1.4.1. Ý nghĩa khoa học (19)
  • CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (21)
    • 2.1. Một số khái niệm – thuật ngữ cơ bản (21)
    • 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước (22)
      • 2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (22)
      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam (28)
    • 2.3. Tổng quan ngành chế biến gỗ (33)
      • 2.3.1. Ngành chế biến gỗ thế giới (33)
      • 2.3.2. Tổng quan ngành chế biến gỗ của Việt Nam (37)
    • 2.4. Tổng quan về Công ty TNHH Phương Thanh Sang (38)
      • 2.4.1. Giới thiệu Công ty (38)
      • 2.4.3. Quy trình công nghệ sản xuất (39)
      • 2.4.4. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sản xuất (40)
      • 2.4.5. Tình hình quản lý, sử dụng lao động của Công ty (42)
      • 2.4.6. Tình trạng trang thiết bị máy móc (42)
    • 2.5. Tổng quan về điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực (43)
      • 2.5.1. Điều kiện môi trường tự nhiên (43)
      • 2.5.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng (46)
      • 2.5.3. Điều kiện Thủy văn (51)
      • 2.5.4. Điều kiện kinh tế - xã hội (53)
  • CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (55)
    • 3.1. Tiến trình nghiên cứu – Nội dung và phương pháp tương ứng (55)
    • 3.2. Các phương pháp nghiên cứu (56)
      • 3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu (56)
      • 3.2.2. Phương pháp sơ đồ phân tích nguyên nhân- hệ quả (CED) (0)
      • 3.2.3. Phương pháp phân tích cây sai lầm (FTA) (0)
      • 3.2.4. Phương pháp phân tích cây sự kiện (ETA) (59)
  • CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (61)
    • 4.1. Nhận diện mối nguy hại (61)
    • 4.2. Tổng quan về sự cố (62)
    • 4.3. Xây dựng ma trận mối nguy hại – địa điểm đối với chất ô nhiễm phát (62)
    • 4.3. Đánh giá rủi ro sơ bộ cho công ty (65)
    • 4.4. Xác định – phân tích nguyên nhân của sự cố (69)
    • 4.5. Xây dựng cây sai lầm phân tích nguyên nhân- hệ quả (Cause & Effect (0)
      • 4.5.1. Sự cố cơ học (70)
      • 4.5.2. Sự cố hóa học (74)
      • 4.5.3. Sự cố cháy, nổ (77)
    • 4.6. Xây dựng cây sự kiện cho các sự cố (80)
    • 4.7. Hiện trạng quản lý sức khỏe nghề nghiệp tại Công ty TNHH Phương (82)
      • 4.7.1. Hiện trạng sử dụng hóa chất (82)
      • 4.7.2. Kết quả quan trắc tại khu vực sản xuất của công ty (83)
      • 4.7.3. Đánh giá chất lượng không khí trong khu vực sản xuất (84)
    • 4.8. Hiện trạng quản lý môi trường tại Công ty TNHH Phương Thanh Sang (86)
      • 4.8.1. Đánh giá môi trường ban đầu của công ty (86)
      • 4.8.2. Phân tích và đánh giá điều kiện lao động (0)
      • 4.8.3. Kết quả phân tích chất lượng nước thải (91)
      • 4.8.4. Kết quả phân tích khí thải lò hơi (92)
      • 4.8.5. Kết quả chất lượng môi trường không khí tại Công ty (93)
    • 4.9. Mục tiêu quản lý môi trường cho công ty (93)
    • 4.10. Kế hoạch phân công quản lý môi trường (94)
  • CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH CỤ THỂ QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG (97)
  • CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (100)
    • 6.1. Kết luận (100)
    • 6.2. Kiến nghị (100)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (102)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Tính cấp thiết của đề tài

Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Việt Nam đã đặt mục tiêu trở thành nước công nghiệp vào năm 2020, tạo điều kiện cho ngành công nghiệp phát triển, đặc biệt là ngành chế biến gỗ Sự hội nhập và mở cửa nền kinh tế đã mở rộng thị trường và tăng giá trị xuất khẩu, góp phần vào sự phát triển nhanh chóng của ngành chế biến gỗ Từ năm 2000 đến nay, ngành này đã đạt được nhiều thành tựu, với số lượng doanh nghiệp chế biến gỗ tăng từ 1.200 lên 3.934 doanh nghiệp vào năm 2015 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 65,4%, trong khi doanh nghiệp Nhà nước chiếm 31% Đông Nam Bộ là khu vực có số lượng doanh nghiệp chế biến gỗ lớn nhất với 2.352 doanh nghiệp, chiếm gần 60% cả nước, và có 3 khu công nghiệp chế biến gỗ tại TP.HCM, Đồng Nai và Bình Dương.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Vùng Đông Nam Bộ, với lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý, hạ tầng phát triển và nguồn lao động phong phú, đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều ngành nghề, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến gỗ.

Ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đã trải qua sự phát triển mạnh mẽ, với số lượng, chất lượng và chủng loại sản phẩm ngày càng tăng Sản phẩm gỗ của Việt Nam không chỉ được tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu sang hơn 120 quốc gia, đưa Việt Nam trở thành một trong năm nước có giá trị xuất khẩu đồ gỗ lớn nhất thế giới Quy mô chế biến gỗ đã tăng từ 3 triệu m³ gỗ nguyên liệu/năm vào năm 2005 lên hơn 15 triệu m³ vào năm 2012 Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đã tăng từ 311,4 triệu USD năm 2000 lên 6.899,2 triệu USD vào năm 2015, góp phần nâng tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản lên 30,14 tỷ USD Theo quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, mục tiêu kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đến năm 2015 đạt 5,0 tỷ USD với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015.

Từ năm 2015, ngành gỗ đã đạt tốc độ tăng trưởng 8%/năm, với giá trị sản phẩm gỗ đạt 8,0 tỷ USD vào năm 2020 Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 9%/năm Dự báo đến năm 2030, giá trị sản phẩm gỗ sẽ đạt 12,22 tỷ USD, với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2021-2030 là 6%/năm.

Công ty TNHH Phương Thanh Sang đã đạt doanh thu nội địa 72,60 tỷ đồng vào năm 2015, với tốc độ tăng trưởng bình quân 9,4%/năm giai đoạn 2011 - 2015 Đến năm 2020, doanh thu tăng lên 108,70 tỷ đồng, với tốc độ tăng trưởng 6,0%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020 Dự kiến đến năm 2030, doanh thu sẽ đạt 142,30 tỷ đồng, với tốc độ tăng trưởng 5,5%/năm giai đoạn 2021 - 2030 Công ty sẽ tập trung sản xuất các sản phẩm nội thất xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, đồng thời tăng cường sản xuất ván nhân tạo để chế biến đồ gỗ, nâng cao tỷ lệ sử dụng nguyên liệu gỗ nội địa Mục tiêu tạo việc làm cho 800.000 người vào năm 2020 và 1.200.000 người vào năm 2030 Ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam sẽ đẩy mạnh sản xuất ván nhân tạo và đồ gỗ nội thất, đồng thời hạn chế và tiến tới ngừng xuất khẩu mặt hàng dăm mảnh sau năm 2030.

Từ năm 2020, sản phẩm đồ gỗ chế biến của Việt Nam đã chứng tỏ giá trị ngày càng cao, khẳng định thương hiệu mạnh mẽ và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.

Ngành chế biến gỗ đóng góp quan trọng cho xã hội bằng cách tạo ra nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho đất nước Ngoài ra, ngành này còn cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho lao động tại các vùng khác nhau, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế Với giá trị kim ngạch xuất khẩu cao, ngành chế biến gỗ cũng kéo theo sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp phụ trợ khác.

Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và hội nhập quốc tế, với nền kinh tế chuyển mình theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa nhờ vào công nghệ tiên tiến Tuy nhiên, con người vẫn là yếu tố then chốt trong quá trình này Mặc dù có sự hỗ trợ của máy móc, vấn đề về môi trường làm việc cần được chú trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Công ty TNHH Phương Thanh Sang chưa chú trọng đúng mức đến người lao động, dẫn đến tình trạng tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp gia tăng gần đây, gây thiệt hại cho doanh nghiệp và xã hội.

Đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc thông qua quản lý rủi ro là yếu tố thiết yếu không chỉ cho sức khỏe của người lao động mà còn cho hoạt động quản lý, nhằm đạt được thành tích kinh tế và tài chính, nâng cao năng suất, cũng như duy trì chất lượng và tính liên tục trong sản xuất.

Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp và các mô hình quản lý đặc thù theo từng lĩnh vực sẽ giúp Việt Nam hội nhập nhanh chóng và nâng cao khả năng cạnh tranh thương mại Đồng thời, điều này cũng bảo vệ sức khỏe và môi trường, hướng tới phát triển bền vững Do đó, mô hình quản lý rủi ro môi trường công nghiệp ngày càng trở nên phổ biến trong các tổ chức hoạt động tại Việt Nam.

Trong ngành sản xuất gỗ hiện nay, số lượng lao động lớn vẫn cần thiết do công nghệ chưa hoàn toàn tự động hóa, dẫn đến việc nhiều công việc vẫn phải do con người thực hiện Tình trạng này tạo ra rủi ro về an toàn vệ sinh môi trường trong quá trình làm việc Hơn nữa, việc quản lý rủi ro là tiêu chí quan trọng và quyết định cho các nhà quản lý trong ngành.

Công ty TNHH Phương Thanh Sang đã quyết định đầu tư vào Việt Nam, đặt ra nhu cầu cấp bách về quản lý an toàn sức khỏe môi trường Việc quản lý hiệu quả không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn giảm thiểu rủi ro trong môi trường công nghiệp, bao gồm chi phí y tế, hư hỏng thiết bị và tổn thất hợp đồng do tai nạn Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro, học viên tại công ty đã chọn đề tài “Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn sức khỏe môi trường cho Công ty TNHH Phương Thanh Sang” để nghiên cứu hiện trạng an toàn, sức khỏe, môi trường và các yếu tố liên quan đến an toàn lao động Mục tiêu là đề xuất các biện pháp và chính sách nhằm tạo ra một môi trường làm việc an toàn, giảm thiểu tai nạn nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp.

Mục tiêu nghiên cứu

Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn sức khỏe môi trường cho công ty là cần thiết để giảm thiểu rủi ro và tai nạn lao động trong quá trình làm việc.

- Tìm hiểu tổng quan ngành gỗ Việt Nam và hiện trạng của Công ty TNHH Phương Thanh Sang

- Xác định các mối nguy hại và sự cố trong trong môi trường công nghiệp ngành gỗ

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

- Phân tích nguyên nhân và hậu quả tương ứng với các mối nguy hại và sự cố

- Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho Công ty

- Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố, giảm thiểu hậu quả.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Môi trường lao động và công tác quản lý rủi ro môi trường công nghiệp tại công ty TNHH Phương Thanh Sang

- Phạm vi nghiên cứu: Khu vực Công ty TNHH Phương Thanh Sang.

Ý nghĩa khoa học, kinh tế, xã hội

Để nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro môi trường trong ngành công nghiệp, doanh nghiệp cần phát huy tác dụng của các công cụ quản lý phù hợp Việc áp dụng các công cụ này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình mà còn cải thiện khả năng nhận diện và xử lý rủi ro môi trường, từ đó đảm bảo sự bền vững và tuân thủ các quy định pháp luật.

- Duy trì sự hoạt động và bổ sung các giải pháp thích hợp để cải tiến liên tục hệ thống quản lý rủi ro môi trường công nghiệp

Tối ưu hóa chi phí là một yếu tố quan trọng giúp tổ chức giảm thiểu và loại bỏ những chi phí không cần thiết, đồng thời hạn chế lãng phí trong quá trình hoạt động.

- Giảm chi phí khắc phục rủi do trong công tác quản lý an toàn sức khỏe môi trường của tổ chức

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

- Giảm khả năng xảy ra sự cố, tăng hiệu quả quản lý rủi ro môi trường công nghiệp

- Cung cấp mô hình quản lý rủi ro cho các doanh nghiệp tham khảo nhằm áp dụng để nâng các công tác quản tại doanh nghiệp của mình

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiến trình nghiên cứu – Nội dung và phương pháp tương ứng

Hình 3.1 Tiến trình nghiên cứu

Dữ liệu hiện trạng ngành gỗ Việt Nam Tài liệu liên quan đến hoạt động của Công ty

Tình hình phát triển ngành gỗ tại Việt Nam

Thông tin mặt bằng, quy trình sản xuất, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của Công ty

Dữ liệu công tác quản lý an toàn sức khỏe tại Công ty

Phương pháp trọng số cộng đơn giản

Sàng lọc mối nguy hại và sự cố tại Công ty

Tài liệu về mối nguy hại, sự cố tại Công ty

Phương pháp sơ đồ phân tích nguyên nhân- hệ quả

Phân tích nguyên nhân của sự cố Phương pháp phân tích cây sai lầm

Phương pháp phân tích cây sự kiện

Phân tích hậu quả của sự cố

Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho Công ty

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Các phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu

- Thu thập tài liệu về ngành da giày Việt Nam và tình hình sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH Phương Thanh Sang

- Thu thập tài liệu về công nghệ sản xuất, quy trình sản xuất, hiện trạng mặt bằng, nguồn nhân lực của Công ty

- Thu thập các tài liệu liên quan đến mô hình Bow-tie và các phương pháp phân tích

3.2.2 Phương pháp sơ đồ phân tích nguyên nhân- hệ quả (CED)

Sử dụng phương pháp CED để phân tích các nguyên nhân để xảy ra các sự cố trong Công ty TNHH Phương Thanh Sang

- CED còn được gọi là sơ đồ xương cá hay sơ đồ Ishikawa Các bước phân tích bao gồm:

Bước 1: Xác định vấn đề

Bước 2: Suy nghĩ và viết ra các thông số là nguyên nhân chính

Bước 3: Xác định các nguyên nhân có thể

Bước 4: Phân tích toàn bộ sơ đồ nhằm xác định các nguyên nhân quan trọng nhất

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 3.2 Sơ đồ phân tích nguyên nhân - hệ quả 3.2.3 Phương pháp phân tích cây sai lầm (FTA)

Cây sai lầm (Fault Tree) là công cụ phân tích hiệu quả giúp khắc phục các sai sót và hỏng hóc Phân tích cây sai lầm (FTA) được sử dụng để ngăn ngừa sự cố trước khi hậu quả xảy ra FTA thực hiện việc ghi lại các sự kiện dưới dạng sơ đồ nhánh cây, với các nhánh dừng lại khi tất cả các sự kiện dẫn đến sự kiện tiêu cực được hoàn thành.

Quy trình thực hiện phân tích cây sai lầm bao gồm các bước sau đây

- Xác định sự kiện đỉnh

- Vẽ sơ đồ hệ thống liên quan đến sự cố

- Xem xét các phương án và ghi chú các hành động

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 3.3 Mô hình mẫu của cây sai lầm

Cổng “giao” – diễn tả một điều kiện tất cả các sự kiện nằm dưới cổng (cổng vào) phải thể hiện đồng thời

Cổng “hội” diễn tả tình hình trong đó bất kỳ sự kiện nào nằm dưới cổng (cổng vảo) cũng sẽ dẫn đến sự kiện nằm trên cổng (cổng ra)

Hình chữ nhật biểu thị sự kiện tiêu cực và được đặt ở đỉnh cây, cho thấy các sự kiện khác có khả năng phát triển xuống dưới Bên dưới hình chữ nhật sẽ có cổng logic cùng với các sự kiện đầu vào liên quan.

Vòng tròn diễn tả sự kiện cơ bản của cây, không có cổng hay sự kiện nào dưới các sự kiện cơ bản

Hình thoi biểu thị một sự kiện cuối cùng không phát triển

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình ovan diễn tả một tình hình đặc biệt mà chỉ có thể xảy ra nếu tình huống nào đó xảy ra

Hình tam giác có ý nghĩa một sự chuyển đổi của một nhánh cây sai lầm đến một vị trí khác trong cây

3.2.4 Phương pháp phân tích cây sự kiện (ETA)

Phương pháp phân tích cây sự kiện là công cụ hữu ích để xác định các hậu quả tiềm tàng từ một sự cố ban đầu trong hệ thống, giúp đánh giá tác động và tính toán mức độ rủi ro.

Phương pháp phân tích cây sự kiện là quy trình hệ thống hóa và trình bày tất cả các kết quả phát sinh từ một sự cố ban đầu Phương pháp này giúp xác định các sự kiện khác nhau có thể xảy ra trong hoạt động của hệ thống, từ đó làm rõ các chuỗi sự kiện hệ quả.

Quy trình thực hiện phương pháp phân tích cây sự kiện bao gồm 5 bước sau:

1 Xác định sự kiện ban đầu

2 Xác định các chức năng an toàn (chốt chặn an toàn)

3 Xây dựng cây sự kiện

4 Mô tả chuỗi hệ quả của sự cố

5.Báo cáo các kết quả

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 3.4 Mô hình mẫu của cây sự kiện

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Nhận diện mối nguy hại

Qua quá trình thực tập tại công ty tôi nhận thấy các mối nguy hại trong công ty TNHH Phương Thanh Sang gồm 4 nhóm chính như sau:

Hình 4.1 Sơ đồ mối nguy hại cho Công ty

- Mối nguy hại cháy, nổ (gỗ nguyên liệu, gỗ vụn, hóa chất, thùng rác chứa hóa chất)

Trong các công ty, các chất dễ cháy như gỗ nguyên liệu, gỗ vụn, dăm bào, mạc cưa, hóa chất dung môi hữu cơ và giẻ lau hóa chất đều có nguy cơ bắt lửa cao Việc di chuyển hóa chất không đúng cách, thói quen hút thuốc lá của công nhân, cùng với việc phân loại và lưu giữ không tuân thủ hướng dẫn phòng cháy chữa cháy có thể dẫn đến nguy cơ cháy nổ nghiêm trọng.

- Mối nguy hại vật lý (Ánh sáng, tiếng ồn, nhiệt)

Mối nguy hại vật lý trong môi trường làm việc, như tiếng ồn lớn, ánh sáng yếu và nhiệt độ cao, có thể dẫn đến tình trạng mệt mỏi cho người lao động, gây khó khăn trong việc điều tiết mắt, cũng như xuất hiện các triệu chứng như ù tai, chóng mặt và giảm khả năng tập trung.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến an toàn lao động Việc làm việc trong môi trường có năng suất thấp và nguy cơ tai nạn lao động cao có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người lao động Đặc biệt, tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn lớn có thể dẫn đến suy giảm thính lực và gây ra điếc nghề nghiệp.

- Mối nguy hại hóa học (hóa chất, bụi)

Khi tiếp xúc với hóa chất, do tính chất bay hơi của dung môi, có thể gây kích ứng mắt, dẫn đến cay mắt và chảy nước mắt Hóa chất cũng có thể kích thích hệ thần kinh, gây chóng mặt và lơ mơ, đồng thời gây dị ứng với triệu chứng nổi mẩn đỏ khi tiếp xúc với da Việc hít phải hóa chất có thể gây viêm mũi họng Bụi cũng gây ra các vấn đề như viêm mũi dị ứng, dị ứng da, viêm đường hô hấp trên và viêm phổi Công nhân tiếp xúc với nhiều hóa chất cùng lúc sẽ chịu mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe cao hơn.

Tổng quan về sự cố

Hình 4.2 Sơ đồ sự cố của Công ty

Xây dựng ma trận mối nguy hại – địa điểm đối với chất ô nhiễm phát

Bảng 4.1 Ma trận mối nguy hại –địa điểm đối với các yếu tố ô nhiễm trong môi trường lao động tại Công ty TNHH Phương Thanh Sang

Yếu tố phát sinh Trạng thái

Cháy, nổ Vật lý Hóa học

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Gỗ vụn, mạt cưa, dăm bào

Hơi dung môi Hơi X X Ánh sáng X

Nhiệt độ X bao bì, giẻ lau, thùng chứa hóa chất, nước thải chứa bụi sơn,

Trong quá trình sản xuất gỗ, việc tạo ra bụi, mùn cưa, phôi bào và đầu mẩu gỗ là điều không thể tránh khỏi Nếu nhà xưởng không được trang bị hệ thống thông gió và hút bụi hiệu quả, bụi gỗ sẽ tích tụ trên thiết bị, máy móc, dây điện và sàn nhà, gây ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc và an toàn lao động.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG ca sản xuất thường không được dọn sạch sẽ, để tích tụ ứ đọng ở nơi sản xuất dễ gây ra cháy

Khi bào hoặc cưa gỗ có chứa sắt thép, sự ma sát với lưỡi cưa hoặc lưỡi bào có thể tạo ra tia lửa, dẫn đến nguy cơ cháy bụi gỗ và mùn cưa Ngoài ra, dầu mỡ từ máy rơi xuống nền nhà và hòa trộn với mùn cưa cũng có khả năng cháy và tự bốc cháy.

Các thiết bị bảo vệ như cầu dao thiếu hộp che chắn, dễ bị bụi bẩn xâm nhập Khi đóng mở máy, tia lửa điện phát sinh có thể gây cháy bụi gỗ, tạo ra nguy cơ cháy nổ cao.

Ánh sáng không đủ trong môi trường làm việc có thể gây ra nhiều nguy hại, do bụi bẩn bám vào bóng đèn, đèn hư hỏng, và sự thiếu sót trong việc quản lý ánh sáng Nhiều khu vực không được chiếu sáng đầy đủ, trong khi công ty lại thiếu cán bộ môi trường để theo dõi và lập kế hoạch vệ sinh, sửa chữa hay thay mới hệ thống đèn Điều này dẫn đến một môi trường làm việc kém an toàn và không hiệu quả.

Mối nguy từ nhiệt độ trong quá trình sản xuất xuất phát từ việc phát sinh nhiệt từ máy móc và ảnh hưởng của nhiệt độ bên ngoài Nhiều nhà xưởng không có biện pháp chống nóng hiệu quả như thông gió nhân tạo hay mái tôn không được trang bị lớp cách nhiệt, dẫn đến môi trường làm việc không an toàn cho công nhân.

Bụi là mối nguy hiểm tiềm ẩn từ nhiều loại máy móc như máy cưa, máy cắt, và các thiết bị khác Chỉ một số máy, như máy chà nhám, máy Roter, và các máy tubi, có hệ thống hút bụi tích hợp Trong khi đó, nhiều máy khoan, cắt, đánh mọng, và cưa lọng lại thiếu chụp hút bụi, dẫn đến tình trạng bụi bẩn không được kiểm soát.

Tiếng ồn từ các máy móc như máy cắt, cưa bào và khâu bắn vít trong quá trình sản xuất có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe công nhân Hiện tại, công ty chưa áp dụng các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu tiếng ồn và cũng chưa tổ chức lại lao động để giảm thời gian công nhân tiếp xúc với mức tiếng ồn vượt tiêu chuẩn Việc này cần được khắc phục để bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG tiếng ồn giảm 1/2 , mức ồn cho phép tăng thêm 5dBA theo Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động quyết định số 3733/2002/ QĐ –BYT

Mối nguy hóa chất xuất hiện do hệ thống hút xử lý hoạt động kém hiệu quả, đặc biệt ở các công đoạn như trét bả bột, lau bóng, phun sửa hàng và kho hóa chất không được trang bị hệ thống hút Việc người lao động không tuân thủ quy trình an toàn, các thùng chứa hóa chất không được đậy kín nắp, cùng với việc thiếu hướng dẫn an toàn trong sản xuất và không có bảng MSDS tại các kho hóa chất, đã gia tăng rủi ro về an toàn lao động.

Đánh giá rủi ro sơ bộ cho công ty

Bảng 4.2 Thang điểm tần suất

Tần suất hoạt động Điểm số Ít khi 1

Bảng 4.3 Đánh giá tần suất cho ma trận mối nguy hại – địa điểm Địa điểm

Tiếng ồn Bụi gỗ Keo

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Khu vực thực hiện cưa, xẻ có tần suất xảy ra sự cố cao nhất, cho thấy sự hiện diện của nhiều yếu tố nguy hiểm Điều này cần được chú ý để giảm thiểu các sự cố thường xuyên xảy ra trong quá trình làm việc.

Bảng 4.4 Thang điểm hậu quả

Bị thương không cần chăm sóc 2

Bị thương cần chăm sóc 3

Bảng 4.5 Đánh giá hậu quả cho ma trận mối nguy hại – địa điểm Địa điểm

Tiếng ồn Bụi gỗ Keo

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG đóng kiện

Kết luận, tần suất xảy ra sự cố tại khu vực cưa, xẻ và khu vực sấy đều gây ra hậu quả nghiêm trọng cho công ty Do đó, hai khu vực này cần được theo dõi và quan sát thường xuyên để đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro.

Bảng 4.6 Điểm rủi ro sơ bộ Địa điểm

Tiếng ồn Bụi gỗ Keo

Kết luận từ đánh giá rủi ro sơ bộ cho thấy rủi ro liên quan đến cưa, xẻ có khả năng xảy ra cao và có thể gây thiệt hại nghiêm trọng Ngoài ra, rủi ro do bụi gỗ cũng cần được chú ý và quản lý một cách thích hợp.

Bảng 4.7 Thang điểm rủi ro

Bảng 4.8 Đánh giá rủi ro cao/thấp Địa điểm Mối nguy hại Điện Máy móc Tiếng ồn Bụi gỗ Keo

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Khu vực cưa, xẻ Trung bình Trung bình Thấp Cao

Khu vực tẩm Thấp Thấp Thấp Trung bình

Khu vực sấy Thấp Thấp Thấp Trung bình

Khu vực đóng kiện Thấp Thấp Thấp

Kết luận theo điểm đánh giá rủi khu vực cưa, xẻ có rủi ro cao nhất công ty, cần có biện pháp khắc phục và giảm thiểu

Bảng 4.9 Rủi ro ưu tiên các địa điểm của Công ty

TT Mối nguy hại Khu vực Sự cố Mực độ ưu tiên

Chập điện Cháy điện Giật điện

2 Máy móc Cưa, xẻ Cắt tay

Bị thương do gỗ văng bắn

Tẩm Sấy Đóng kiện Ảnh hưởng thính giác (Ù tai)

Sấy Ảnh hưởng hô hấp Ô nhiễm môi trường

5 Keo Tẩm Ô nhiễm môi trường 5

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Mối nguy bụi gỗ là một trong những rủi ro hàng đầu cần được phân tích kỹ lưỡng, trong khi đó, mối nguy tiếng ồn cũng cần được xem xét, vì đây là một đặc thù của ngành công nghiệp gỗ.

Xác định – phân tích nguyên nhân của sự cố

Sau khi tham khảo tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước, học viên áp dụng phương pháp phân tích nguyên nhân và hệ quả để đánh giá sự cố Họ cũng lựa chọn các tiêu chuẩn đánh giá dựa trên nhóm tiêu chuẩn 5M, bao gồm các yếu tố nhân lực (Man), phương pháp (Method), máy móc (Machine), vật liệu (Material) và kiểm soát (Measurement).

Nhân lực được coi là yếu tố phức tạp và khó đoán nhất trong tổ chức, bao gồm các kỹ năng, trình độ, thói quen, kinh nghiệm nghề nghiệp, cùng với mức độ hài lòng và động lực của nhân viên.

Phương pháp được coi là yếu tố biến đổi và khó nắm bắt nhất trong tổ chức Nó bao gồm tất cả các thủ tục và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ, cũng như các phương thức hoạt động và các quy định pháp lý liên quan.

Máy móc là yếu tố quan trọng trong việc phân tích thiết bị, bao gồm tiến bộ công nghệ, hiệu quả hoạt động và độ an toàn Ngoài ra, cần xem xét các giấy phép và chứng chỉ cần thiết cho ứng dụng của máy móc đó.

- Vật liệu (Material): một yếu tố được sử dụng để phân tích các dịch vụ và vật liệu được xử lý

Xây dựng cây sai lầm phân tích nguyên nhân- hệ quả (Cause & Effect

Kiểm soát (Measurement) là yếu tố quan trọng trong quy trình công việc và điều kiện làm việc của doanh nghiệp, giúp giải quyết các vấn đề cụ thể Phân tích quản lý không chỉ áp dụng cho các tổ chức mà còn mở rộng đến cấu trúc tổ chức và hệ thống ca làm việc.

Mỗi nguyên nhân chính kết hợp các nguyên nhân thành phần được phân tích riêng lẻ và được xử lý như các vấn đề cần giải quyết

4.5 Xây dựng cây sai lầm phân tích nguyên nhân- hệ quả (Cause &

Bảng 4.10 Phân tích nguyên nhân sự cố cơ học theo sơ đồ CED

STT Sự cố Nhóm nguyên nhân

Không sử dụng các chức năng an toàn Không hiểu rõ cách sử dụng Không tập trung khi làm việc Bất cẩn

Thiếu chức năng an toàn hoặc chức năng an toàn không hiệu quả có thể gây nguy hiểm trong quá trình vận hành Bên cạnh đó, việc không thực hiện bảo trì, bảo dưỡng định kỳ sẽ làm giảm hiệu suất và tuổi thọ của thiết bị Sử dụng máy móc cũ kỹ, lạc hậu cũng góp phần vào rủi ro này, trong khi việc vận hành quá công suất sẽ dẫn đến hư hỏng nhanh chóng và tăng nguy cơ tai nạn.

3 Vật liệu Dầu máy cũ

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Dây điện máy đứt có thể gây ra nguy hiểm cho người vận hành, đặc biệt khi không phù hợp với máy móc và phương pháp làm việc Việc sử dụng dây điện không đúng cách không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc mà còn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro cho người thao tác.

Thiếu quy định và chính sách rõ ràng về an toàn lao động dẫn đến việc không tuyên truyền, phổ biến kiến thức cần thiết cho người lao động Hơn nữa, việc kiểm tra và giám sát máy móc định kỳ không được thực hiện thường xuyên, gây ra nguy cơ tiềm ẩn cho sức khỏe và an toàn của người làm việc.

Hình 4.3 Sơ đồ xác định nhóm nguyên nhân của sự cố cơ học

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 4.4 Sơ đồ chốt chặn cho sự cố cơ học

- Mô hình cây sai lầm ( FTA)

Sử dụng bao hộ lao động Đào tạo các thao tác sử dụng máy

Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ

Thay mới các thiết bị hỏng

Trang bị bộ phận che chắn cho máy móc

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

- Không sử dụng các chức năng an toàn

- Không hiểu rõ cách sử dụng

- Không tập trung khi làm việc

- Dây điện bị chạm mạch

- Máy bị ngưng hoạt động đột ngột

- Máy vượt quá công suất

- Làm việc tốc độ cao

- Công nhân không tập trung

- Nguồn điện yếu Dây điện máy đứt

- Không phù hợp với máy móc và phương pháp làm việc của người vận hành

- Tồn tại các yếu tố gây nguy hiểm cho người thao tác

- Thiếu quy định, chính sách hoặc chưa rõ ràng

Không tuyên truyền, phổ biến kiến thức về

Không thường xuyên kiểm tra, giám sát máy móc định kỳ an toàn cho người lao động

- Sàng lọc ứng viên khi tuyển dụng

-Tổ chức huấn luyện cho nhân viên

- Sắp xếp lại thời gian làm việc và tăng ca

Thay đổi máy móc thiết bị hiện đại và an toàn

- Xây dựng chương trình cải tiến an toàn

- Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ

Thay đổi máy móc thiết bị hiện đại và an toàn

- Xây dựng chương trình cải tiến an toàn

- Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ

Thay đổi nguyên vật liệu đầu vào

- Cải tiến quy trình xử lý nguyên vật liệu

- Ban hành quy định an toàn cụ thể cho từng khu vực, loại máy có nguy cơ cao xảy ra sự cố

- Đào tạo, cập nhật kiến thức hằng năm cho người lao động

- Xây dựng chương trình tuần tra, kiểm soát

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG Hình 4.5 Mô hình cây sai lầm ( FTA) tại các khu vực sản xuất của sự cố cơ học 4.5.2 Sự cố hóa học

Bảng 4.11 Phân tích nguyên nhân sự cố hóa học

STT Sự cố Nhóm nguyên nhân

Không tập trung làm việc

Không tuân thủ quy định làm việc an toàn Thiếu kinh nghiệm, kiến thức

Dụng cụ chứa không thích hợp

Gỗ không đạt chất lượng Hóa chất kém chất lượng

Gỗ ướt dẫn đến bụi ướt

Không được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ dẫn đến rò rỉ nguyên liệu Máy móc cũ kỹ, lạc hậu

Hệ thống thu bụi hư

Không kiểm tra chất lượng gỗ đầu vào Công tác kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ Không tổ chức huấn luyện, đào tạo thường xuyên

- Sơ đồ nguyên nhân – hệ quả (CED)

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 4.6 Sơ đồ xác định nhóm nguyên nhân của sự cố hóa học

Hình 4.7 Sơ đồ chốt chặn cho sự cố hóa học

- Mô hình cây sai lầm ( FTA)

Sử dụng bao hộ lao động

Dọn dẹp vệ sinh khu vực làm việc thường xuyên

Trang bị hệ thống thông gió, thu bụi

Không hút thuốc tại nơi làm việc

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

- Không tập trung làm việc

- Không tuân thủ quy định làm việc an toàn

- Thiếu kinh nghiệm, kiến thức

- Không được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ dẫn đến rò rỉ nguyên liệu

- Máy móc cũ kỹ, lạc hậu

- Hệ thống thu bụi hư

- Dụng cụ chứa không thích hợp

- Gỗ không đạt chất lượng

- Hóa chất kém chất lượng

- Gỗ ướt dẫn đến bụi ướt

- Không kiểm tra chất lượng gỗ đầu vào

- Công tác kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ

- Không tổ chức huấn luyện, đào tạo thường xuyên

- Sàng lọc ứng viên khi tuyển dụng

-Tổ chức huấn luyện cho nhân viên

- Sắp xếp lại thời gian làm việc và tăng ca

Thay đổi máy móc thiết bị hiện đại và an toàn

- Xây dựng chương trình cải tiến an toàn

- Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ

- Thay đổi dụng cụ chứa hóa chất và nêu rõ công dụng của từng loại dụng cụ

- Ban hành quy định an toàn cụ thể cho từng khu vực, loại máy có nguy cơ cao xảy ra sự cố

- Đào tạo, cập nhật kiến thức hằng năm cho người lao động

- Xây dựng chương trình tuần tra, kiểm soát

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 4.8 Mô hình cây sai lầm ( FTA) tại các khu vực sản xuất của sự cố hóa học

Bảng 4.11 Phân tích nguyên nhân sự cố cháy, nổ

STT Sự cố Nhóm nguyên nhân Nguyên nhân cơ bản

Không tuân thủ nội quy, quy định về PCCC Hút thuốc nơi làm việc Không tập trung khi làm việc Thiếu kinh nghiệm, kiến thức

Không được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ Máy móc cũ kỹ, lạc hậu Làm việc quá công suất Nhiệt độ máy cao Chập điện

Thiếu quy định và chính sách an toàn trong công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) có thể dẫn đến nguy cơ cháy nổ cao Việc lưu trữ vật liệu không đúng vị trí quy định, đặc biệt là gần các nguồn nhiệt, làm tăng khả năng xảy ra sự cố Ngoài ra, sàn nhà có nhiều vật dễ cháy và cầu dao cũ, hư hỏng cũng góp phần làm gia tăng nguy hiểm.

Hệ thống thông gió hư

Không thường xuyên kiểm tra, giám sát Không tuyên truyền, phổ biến kiến thức về an toàn cho người lao động Không tổ chức diễn tập PCCC định kỳ

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Không nhắc nhở công tác vệ sinh

- Sơ đồ nguyên nhân – hệ quả (CED)

Hình 4.9 Sơ đồ xác định nhóm nguyên nhân của sự cố cháy, nổ

Hình 4.10 Sơ đồ chốt chặn cho sự cố cháy, nổ

Mô hình cây sai lầm

Tập huấn kỹ năng phòng cháy chữa cháy cho cán bộ nhân viên

Thiết kế đường dây điện khoa học thường xuyên kiểm tra nguồn điện

Nghiêm cấm sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt và các chất dễ cháy tại xưởng gỗ

Trang bị các trang thiết bị, phương tiện chữa cháy tại chỗ

Thường xuyên vệ sinh máy móc, nơi sản xuất

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

- Không tuân thủ nội quy, quy định về

- Hút thuốc nơi làm việc

- Không tập trung khi làm việc

- Thiếu kinh nghiệm, kiến thức

- Không được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ

- Máy móc cũ kỹ, lạc hậu

- Làm việc quá công suất

- Nhiệt độ máy cao Chập điện

- Thiếu quy định, chính sách an toàn PCCC

- Lưu trữ không đúng vị trí quy định, gần các nguồn nhiệt

- Sàn nhà nhiều vật dễ cháy

- Hệ thống thông gió hư

Không thường xuyên kiểm tra, giám sát

Không tuyên truyền, phổ biến kiến thức về an toàn cho người lao động

Không tổ chức diễn tập PCCC định kỳ

Không nhắc nhở công tác vệ sinh

- Sàng lọc ứng viên khi tuyển dụng

-Tổ chức huấn luyện cho nhân viên

- Sắp xếp lại thời gian làm việc và tăng ca

Thay đổi máy móc thiết bị hiện đại và an toàn

- Xây dựng chương trình cải tiến an toàn

- Xây dựng kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ

- Xác định rõ các khu vực không được lưu trữ các chất dễ cháy

- Ban hành quy định PCCC cụ thể cho từng khu vực

- Đào tạo, cập nhật kiến thức hằng năm cho người lao động

- Xây dựng chương trình tuần tra, kiểm soát, thành lập đội PCCC cơ sở

- Tăng tần suất diễn tập

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 4.11 Mô hình cây sai lầm ( FTA) tại các khu vực sản xuất của sự cố cháy, nổ

Xây dựng cây sự kiện cho các sự cố

Bảng 4.13 Các chức năng an toàn để kiểm soát các sự kiện

STT Sự cố Khỏi nguyên sự cố Các chức năng an toàn

Người lao động tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm

Bảo hộ lao động Kiểm tra định kỳ Thiết bị che chắn

2 Sự cố hóa học Lưu trữ hoặc sử dụng hóa chất

Bảo hộ lao động Bảng MSDS Gọi cấp cứu

Phát sinh nhiệt độ cao, rò rỉ khí và hóa chất dễ cháy

Hệ thống cúp điện tự động Còi báo cháy Gọi cứu hỏa

Hình 4.12 Mô hình cây sự kiện cho sự cố cơ học

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hình 4.13 Mô hình cây sự kiện cho sự cố hóa học

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hiện trạng quản lý sức khỏe nghề nghiệp tại Công ty TNHH Phương

4.7.1 Hiện trạng sử dụng hóa chất

Nhà sản xuất cần sử dụng keo dán gỗ có chứa 37% formaldehyde, một hóa chất nguy hiểm cho sức khỏe con người Chất này có thể gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng, ảnh hưởng đến da và hệ hô hấp, dẫn đến các bệnh bạch cầu và ung thư ở nhiều cơ quan, đặc biệt là ung thư đường hô hấp như mũi, họng và phổi.

Formaldehyde là một chất gây ra sự sai lệch và biến đổi nhiễm sắc thể, đặc biệt ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai, có thể dẫn đến những tác động tiêu cực đến sự phát triển của thai nhi.

Tại nhiều quốc gia, chỉ số formaldehyde trong gỗ công nghiệp được kiểm soát chặt chẽ để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng Các doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ tại Việt Nam cũng nỗ lực giảm hàm lượng formaldehyde để đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu Tuy nhiên, do thiếu quy định về hóa chất trong gỗ công nghiệp trong nước, nhiều nhà sản xuất đã hoạt động một cách tùy tiện, dẫn đến nguy cơ tiềm ẩn cho người tiêu dùng.

Sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp không chỉ chứa hóa chất độc hại mà còn dễ bị nấm mốc xâm nhập trong môi trường ẩm, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và có nguy cơ gây ung thư.

Theo nghiên cứu của các chuyên gia môi trường, khi sử dụng các sản phẩm mới, người dùng thường gặp phải mùi hôi từ sơn và keo, gây khó chịu và có thể dẫn đến ho, chảy nước mắt Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do tác động của hóa chất formaldehyde.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Formaldehyde là một khí không màu, dễ hòa tan trong nước, có thể gây hại khi tiếp xúc qua đường tiêu hóa, da và đặc biệt là đường hô hấp Do tính chất hòa tan trong nước, formaldehyde chủ yếu kích thích các bộ phận trên của hệ hô hấp.

Formaldehyde không tồn tại độc lập mà chỉ xuất hiện dưới dạng dung dịch hoặc hợp chất khác, và nó sẽ hóa hơi khi nhiệt độ và độ ẩm tăng Do đó, nồng độ formaldehyde trong các sản phẩm như đồ gỗ công nghiệp trong nhà thường cao hơn so với môi trường ngoài trời, dẫn đến sự nhiễm độc liên tục và tích lũy cho con người Bên cạnh đó, trong quá trình làm việc, bụi gỗ và các khí như CO2, NO2 cũng được thải ra, và khi nồng độ của các chất khí này vượt mức cho phép, chúng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người lao động.

4.7.2 Kết quả quan trắc tại khu vực sản xuất của công ty

4.7.2.1.Kết quả quan trắc nồng độ bụi

Bảng 4.14 Kết quả về nồng độ bụi của 6 đợt quan trắc năm 2011 Đợt 1 2 3 4 5 6

(Đơn vị: àg/m 3 ; QCVN 05-2009: 300 àg/m 3 )

4.7.2.2 Kết quả quan trắc nồng độ NO 2

Bảng 4.15 Kết quả phân tích nồng độ NO2 6 đợt quan trắc năm 2011

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG Đợt 1 2 3 4 5 6

(Đơn vị: àg/m 3 ; QCVN 05-2009: 200 àg /m 3 )

4.7.2.3 Kết quả quan trắc nồng độ SO 2

Bảng 4.16 Kết quả phân tích nồng độ SO2 của 6 đợt quan trắc năm 2011 Đợt 1 2 3 4 5 6

(Đơn vị: àg/m 3 ; QCVN 05-2009: 350 àg /m 3 )

4.7.2.4 Kết quả quan trắc nồng độ Formaldehyde

Kết quả quan trắc tại khu vực sản xuất cho thấy nồng độ Formaldehyde đạt 0,01 mg/m³, nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2009/BTNMT về các chất độc hại trong không khí xung quanh.

4.7.3 Đánh giá chất lượng không khí trong khu vực sản xuất

Chỉ số chất lượng không khí (AQI) là một thước đo quan trọng, được tính toán dựa trên các thông số ô nhiễm không khí, nhằm đánh giá tình trạng chất lượng không khí và tác động của nó đến sức khỏe con người AQI được biểu diễn qua một thang điểm, giúp người dân dễ dàng nhận biết mức độ ô nhiễm và có biện pháp phòng ngừa phù hợp.

Bảng 4.17 Khoảng giá trị AQI và đánh giá chất lượng không khí

Màu sắc Ảnh hưởng tới sức khỏe

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

0 - 50 Tốt Xanh Chất lượng không khí tốt, không ảnh hưởng tới sức khỏe

Chất lượng không khí hiện tại được đánh giá là chấp nhận được, nhưng đối với những người nhạy cảm như người già, trẻ em và những người mắc bệnh hô hấp hoặc tim mạch, vẫn có thể gặp phải những tác động tiêu cực đến sức khỏe.

Những người nhạy cảm gặp phải các vấn đề về sức khỏe, những người bình thường ít ảnh hưởng

Những người bình thường bắt đầu có các ảnh hưởng tới sức khỏe, nhóm người nhạy cảm có thể gặp những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn

201 - 300 Rất xấu Tím Cảnh báo hưởng tới sức khỏe: mọi người bị ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng hơn 301-500 Nguy hại Nâu

Cảnh báo khẩn cấp về sức khỏe: Toàn bộ dân số bị ảnh hưởng tới sức khỏe tới mức nghiêm trọng

(Nguồn: Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc)

Bảng 4.18 Đánh giá AQI theo đợt và theo năm tại khu vực sản xuất

AQI lần AQI 6 đợt Kết luận hạng ô nhiễm

Kết luận ảnh hưởng sức khỏe

Tốt Xanh Không ảnh hưởng sức khỏe

2 9,96 5,81 25,55 Tốt Xanh Không ảnh hưởng sức khỏe

Nhóm nhạy cảm nên hạn chế thời gian ở bên ngoài

4 35,07 6,47 7,13 Tốt Xanh Không ảnh hưởng sức khỏe

5 48,30 7,73 7,48 Tốt Xanh Không ảnh hưởng sức khỏe

Nhóm nhạy cảm nên hạn chế thời gian ở bên ngoài

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Hiện trạng quản lý môi trường tại Công ty TNHH Phương Thanh Sang

Đánh giá tác động của quá trình sản xuất đến môi trường xung quanh công ty là một bước quan trọng trong việc bảo vệ hệ sinh thái Phương pháp ma trận tác động được sử dụng để xác định và phân tích các ảnh hưởng của hoạt động sản xuất, giúp nhận diện các yếu tố có thể gây hại cho môi trường Qua đó, công ty có thể đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, đảm bảo sự phát triển bền vững.

Bảng 4.19 Xác định các đối tượng bị tác động và trọng số Đối tượng bị tác động

Thứ tự tầm quan trọng

Tổng thứ tự Nghịch đảo thứ tự W trung bình n-rj+1 W chuẩn 1/rj W chuẩn

Cưa, xẻ Điện, gỗ cao su

Bụi, tiếng ồn, vụn gỗ

Tẩm Bụi, tiếng ồn hơi dung môi Điện Sấy Bụi, tiếng ồn Đóng gói Điện, màng nilong

Màng nilong thừa Điện, hóa chất

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Bảng 4.20 Bảng ma trận đánh giá các khía cạnh môi trường

Mức độ quan trọng của tác động

Khía cạnh MT Sức khỏe

Bảng 4.21 Bảng tổng điểm ở từng hoạt động

STT Hoạt động Tổng điểm

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Giai đoạn tẩm là giai đoạn có tổng điểm cao nhất, ảnh hưởng mạnh mẽ đến môi trường do sử dụng keo, hóa chất và dung môi bay hơi Ngoài ra, quá trình này còn thải ra lượng bụi từ giai đoạn cưa, xẻ, gây khó khăn trong việc kiểm soát ô nhiễm.

Bảng 4.22 Bảng tổng điểm các khía cạnh môi trường

STT Khía cạnh môi trường Tổng điểm

 Khía cạnh môi trường tiếng ồn và bụi là 2 khía cạnh quan trọng nhất do có điểm tác động môi trường cao nhất

4.8.2 Phân tích và đánh giá điều kiện lao động

- Nước thải sinh hoạt chủ yếu do hoạt động của công nhân lao động trong thời gian hoạt động sản xuất và lưu trữ

Công ty tiêu thụ trung bình khoảng 5m³ nước mỗi ngày để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên và công nhân lưu trú Do đó, lượng nước sử dụng trong công ty là rất quan trọng cho đời sống hàng ngày của nhân viên.

Công ty TNHH Phương Thanh Sang thải khoảng 4m³ nước thải mỗi ngày Thành phần nước thải này tương đối ổn định, bao gồm các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng, chất hữu cơ và vi sinh vật.

+ Trung bình công ty sử dụng khoảng 2m 3 nước/ngày (nước từ nguồn giếng khoan) được pha loãng với hóa chất để sử dụng trong công đoạn ngâm tẩm gỗ

Nước dùng cho lò hơi cần đảm bảo sạch sẽ, với mức tiêu thụ trung bình khoảng 2m³ nước mỗi ngày Nước được cấp liên tục để bù đắp cho lượng nước bị bốc hơi trong quá trình hoạt động của lò hơi.

Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực mặt bằng Công ty, kéo theo đất, cát và chất cặn bã vào dòng nước Mái nhà và sân bãi được trải nhựa hoặc bê-tông hóa làm giảm khả năng thấm nước Nếu không được quản lý tốt, lượng mưa này có thể gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt và nước ngầm.

4.8.1.2 Chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại

Công ty phát sinh 25kg chất thải rắn sinh hoạt mỗi ngày, bao gồm thức ăn thừa, bao nilong và văn phòng phẩm Chất thải này chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, nếu không được thu gom và xử lý kịp thời sẽ gây ra mùi hôi khó chịu, ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh.

Chất thải rắn công nghiệp chủ yếu phát sinh từ quá trình cưa, xẻ gỗ, bao gồm mùn cưa và gỗ vụn, là các chất xenlulo và thuộc loại chất thải trơ, ít gây ảnh hưởng đến môi trường và dễ xử lý Hàng năm, công ty sử dụng khoảng 2.800m³ gỗ, tương đương 2.240 tấn, với tỷ lệ hao hụt 40%, dẫn đến lượng chất thải rắn đáng kể từ quy trình sản xuất.

Công ty TNHH Phương Thanh Sang thực hiện quá trình cưa, xẻ gỗ với sản lượng khoảng 896 tấn mỗi năm Bên cạnh đó, công ty cũng phát sinh khoảng 200kg bao bì hư hỏng, dây đai và pallet thải từ quy trình sản xuất hàng năm.

Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất cần được quản lý và xử lý đặc biệt hơn so với chất thải thông thường Những chất thải này có khả năng rò rỉ cao, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nếu không được lưu trữ đúng cách Dưới đây là danh sách một số chất thải rắn nguy hại cần chú ý.

Bảng 4.23 Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại

Loại chất thải Thành phần Trạng thái Khối lượng

Bòng đèn huỳnh quang thải Rắn 5 kg/năm

Hộp mực in thải Rắn 3 kg/năm

Bao bì đựng hóa chất thải Rắn 12 kg/năm

Giẻ lau dính dầu nhớt Rắn 15 kg/năm

Dầu nhớt thải Lỏng 30 kg/năm

Cặn từ bồn chứa Rắn 10 kg/năm

(Nguồn: Công ty TNHH MTV SX TM DV Phương Thanh Sang, tháng 12/2011)

Trong quá trình chế biến gỗ, Công ty sử dụng hơi nóng để sấy gỗ, giúp tăng độ bền cho sản phẩm Để cung cấp hơi nóng cho quy trình này, Công ty sử dụng lò hơi, với nhiên liệu chính là bao bì gỗ vụn, tiêu thụ khoảng 6m³ gỗ vụn cho mỗi lần sấy, diễn ra trong khoảng 10 ngày.

Khói thải lò hơi chủ yếu chứa các sản phẩm cháy từ củi, bao gồm khí CO2, CO, N2, cùng với một lượng nhỏ các chất bốc chưa cháy hết, oxy dư và tro bụi Thành phần khí thải có thể thay đổi tùy thuộc vào loại củi được đốt, nhưng lượng khí thải sinh ra thường khá ổn định.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG 4.8.3 Kết quả phân tích chất lượng nước thải

Dưới đây là bảng kết quả phân tích chất lượng nước thải của Công ty được trình bày trong bảng sau:

Bảng 4.24 Kết quả giám sát nước thải sinh hoạt

STT Thông số Đơn vị NT

QCVN 14:2008/BTNMT Cột A; kq=0,6, kf=1,2

(Nguồn: Trung tâm Môi trường và Sinh thái ứng dụng CEECO, tháng 12/2011)

NT: Lấy tại hố ga

So sánh kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Công ty với QCVN 14:2008/BTNMT; kf=1,2, kq=0,6 cho thấy:

- Chỉ tiêu BOD 5 vượt quy chuẩn 6,9 lần

- Chỉ tiêu TSS vượt quy chuẩn cho phép 3 lần

- Tiêu chuẩn Amoni vượt quy chuẩn 1 lần

- Chỉ tiêu Coliform vượt quy chuẩn cho phép 21 lần

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Công ty không sở hữu hệ thống xử lý nước thải tập trung, dẫn đến việc các thông số ô nhiễm như BOD 5, TSS, Amoni và Coliform đều vượt quá giới hạn cho phép khi thải ra môi trường.

4.8.4 Kết quả phân tích khí thải lò hơi

Kết quả phân tích chất lượng khí thải của Công ty được trình bày trong bảng sau:

Bảng 4.25 Kết quả giám sát khí từ lò hơi

QCVN 19:2010/BTNMT, Cột B Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

(Nguồn: Trung tâm Môi trường và Sinh thái ứng dụng CEECO, tháng 12/2011)

K: tại ống khói lò hơi

Kết quả phân tích khí thải tại ống khói lò hơi của Công ty so với Cột B theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2010/BTNMT cho thấy tất cả các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn hiện hành về bụi và các chất vô cơ.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG 4.8.5 Kết quả chất lượng môi trường không khí tại Công ty

Bảng 4.26 Kết quả giám sát chất lượng không khí môi trường tại khu vực nhà xưởng sản xuất

STT Thông sô ĐVT KK2 Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp ( Quyết định

(Nguồn: Trung tâm Môi trường và Sinh thái ứng dụng CEECO, tháng 12/2011)

KK2: Trong khu vực xưởng sản xuất

Kết quả phân tích không khí tại khu vực nhà xưởng sản xuất cho thấy hầu hết các thông số đều đạt tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 Do đó, Công ty cam kết tiếp tục duy trì môi trường lao động thông thoáng và an toàn cho công nhân.

Mục tiêu quản lý môi trường cho công ty

Dựa trên kết quả đánh giá tác động môi trường bằng phương pháp ma trận, hai khía cạnh môi trường quan trọng được xác định là bụi và tiếng ồn.

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG ồn Để giảm thiểu bụi và tiếng ồn tại công ty cần đề xuất mục tiêu để quản lý môi trường

Mục tiêu gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể Đồng thời sẽ có các chỉ tiêu định lượng cho từng mục tiêu cụ thể

Bảng 4.27 Bảng mục tiêu chỉ tiêu cho các khía cạnh môi trường quan trọng

Khía cạnh môi trường Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Chỉ tiêu

Bụi Giảm tác động đến môi trường không khí

Giảm nồng độ bụi phát sinh

Nồng độ bụi trên năm nằm trong giới hạn QCVN 05:2013/BTNMT

Giảm tác động đến môi trường làm việc và không khí xung quanh

Giảm độ ồn phát sinh trong quá trình làm việc Độ ồn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 24:2016/BYT

Kế hoạch phân công quản lý môi trường

Để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đã đề ra, cần xây dựng một kế hoạch ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể, với sự phân công trách nhiệm rõ ràng và chi tiết cho từng cá nhân hoặc bộ phận.

- Đối với khía cạnh môi trường bụi:

Bảng 4.28 Bảng tóm tắt chương trình ngăn ngừa ô nhiễm môi trường (bụi)

- Mục tiêu: Giảm nồng độ bụi phát sinh

- Chỉ tiêu: Nồng độ bụi trên năm nằm trong giới hạn

Thời hạn Nguồn lực cần thiết

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG trách nhiệm

Sử dụng hệ thống thông gió

Trang bị hệ thống thông gió công nghiệp

Nồng độ bụi giảm 10% so với ban đầu

Hút bụi trong các phân xưởng có nhiều bụi

Quản lý từng phân xưởng

Trang bị máy hút bụi công nghiệp cho từng phân xưởng

Lượng bụi phát sinh giảm 20% so với ban đầu

Lắp đặt ống hút bụi thải ra bên ngoài

Trang bị đường ống thu bụi

Giảm lượng bụi phát sinh 15% so với ban đầu

Che đậy máy móc ở các công đoạn sản sinh ra nhiều bụi

Quản lý từng phân xưởng

Trang bị vỏ che lưỡi cưa, túi thu bụi

Giảm lượng bụi 10% so với ban đầu

Xử lý bụi thải bằng phương pháp xử lý xyclon kết hợp với túi vải

Trang bị chụp hút, thiết bị xyclon, lọc túi vải, quạt hút

Nồng độ bụi trên năm nằm trong giới hạn QCVN 05:2013/ BTNMT

- Đối với khía cạnh môi trường tiếng ồn:

Bảng 4.29 Bảng tóm tắt chương trình ngăn ngừa ô nhiễm môi trường (tiếng ồn)

- Mục tiêu: Giảm độ ồn phát sinh trong quá trình làm việc

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

- Chỉ tiêu: Độ ồn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN

Thời hạn Nguồn lực cần thiết

Kết quả đạt được Điền đầy các rãnh trên trục dao của máy bào

Trang bị porolon dạng nhựa dẻo

Giảm độ ồn khoảng 10dB

Lắp đặt tấm chắn âm ở các khu vực có độ ồn cao

Trang bị vật liệu lớp trong nên sử dụng là các vật liệu có khả năng hấp thụ âm tốt như phớt, nỉ, bông khoáng…

Giảm độ ồn khoảng 3,5dB

Sử dụng hộp (vỏ) cách âm, hộp cấu tạo từ các tấm vật liệu: phía trên, hai mặt cạnh, phía trước và phía sau

Trang bị đường ống thu bụi Độ ồn giảm 22dB

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

KẾ HOẠCH CỤ THỂ QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Lĩnh vực Mối nguy hại

Ai sẽ bị hại, hại như thế nào

Chúng ta cần phải làm gì

– Bị thương ở tay, chân; bị liệt hoặc tử vong

- Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc định kỳ

- Trang bị bảo hộ lao động

- Hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy móc đúng cách

- Trang bị hệ thống che chắn bộ phận nguy hiểm của máy

Quản đốc phân xưởng Người lao động

Người lao động tại khu vực tẩm, sấy –

Bị bệnh đường hô hấp

- Lắp đặt hệ thống thông gió

- Trang bị bảo hộ lao động: kính, mặt nạ

- Vệ sinh, dọn dẹp định kỳ

Bộ phận HSE Quản đốc phân xưởng Người lao động

Toàn cơ sở sản xuất – Thiệt hại tính mạng và tài sản của cơ sở sản xuất

- Trang bị các thiết bị chữa cháy tại chỗ, hệ thống chữa cháy tự động

- Tập huấn các kỹ năng phòng cháy chữa cháy cho người lao động

Bộ phận HSE Quản đốc phân xưởng Người lao động

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG máy móc và khu vực sản xuất

- Thiết kế đường dây điện khoa học thường xuyên kiểm tra hệ thống điện

- Nghiêm cấm sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt gần khu vực có các chất dễ cháy

Người lao động – Bị các bệnh về hô hấp

- Trang bị hệ thống thông gió

- Trang bị bảo hộ lao động (khẩu trang, mặt nạ)

Bộ phận HSE Quản đốc phân xưởng Người lao động

Người lao động – Bị ngộ độc dung môi

- Trang bị hệ thống thông gió

- Trang bị bảo hộ lao động (k.hẩu trang, mặt nạ)

- Thay thế hóa chất ít bay hơi hơn

Bộ phận HSE Quản đốc phân xưởng Người lao động

Formaldehyde tiếp xúc đường thở và tiếp xúc

Người lao động – Bị ngộ độc dung môi (có thể ung thư

- Trang bị hệ thống thông gió

- Trang bị bảo hộ lao động

Bộ phận HSE Quản đốc

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG hoặc không ung thư)

- Thay thế hóa chất ít bay hơi hơn phân xưởng Người lao động

CÔNG TY TNHH PHƯƠNG THANH SANG

Ngày đăng: 20/01/2022, 08:55

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[6]. Bộ Tài nguyên môi trường, “ Luật môi trường.” Việt Nam, 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật môi trường
[8]. Bộ Lao Động và Thương Binh và Xã Hội, “ Luật an toàn vệ sinh lao động.” Việt Nam, 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật an toàn vệ sinh lao động
[10]. Nguyễn Tôn Quyền (2006), Công nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam. Hà Nội: Cẩm nang ngành lâm nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Tôn Quyền
Năm: 2006
[1]. Chế Đình Lý (2020), Giáo trình Đánh giá rủi ro môi trường Khác
[2]. Chế Đình Lý (2020), Giáo trình Nguyên lý quản lý tài nguyên môi trường Khác
[4]. Nguyễn Thanh Việt (2007), Giáo trình an toàn lao động Khác
[5]. Chế Đình Lý (2020), Phân tích hệ thống môi trường Khác
[7]. Công ty TNHH Phương Thanh Sang Khác
[9]. Phan Ánh Hè (2009), Thực trạng ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam và giải pháp ứng phó với sự thay đổi của thị trường gỗ thế giới.Tạp chí kinh tế phát triển số 224 tháng 6.2009 Khác
[11]. Nguyễn Tôn Quyền (2013-2015), Thực trạng ngành công nghiệp chế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Thuơng mại đồ gỗ thế giới giai đoạn 2005 - 2015 - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 2.1. Thuơng mại đồ gỗ thế giới giai đoạn 2005 - 2015 (Trang 34)
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất (Trang 40)
Hình 3.1. Tiến trình nghiên cứu - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 3.1. Tiến trình nghiên cứu (Trang 55)
Hình 3.2. Sơ đồ phân tích nguyên nhân - hệ quả  3.2.3. Phương pháp phân tích cây sai lầm (FTA) - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 3.2. Sơ đồ phân tích nguyên nhân - hệ quả 3.2.3. Phương pháp phân tích cây sai lầm (FTA) (Trang 57)
Hình 3.3. Mô hình mẫu của cây sai lầm - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 3.3. Mô hình mẫu của cây sai lầm (Trang 58)
Hình 3.4. Mô hình mẫu của cây sự kiện - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 3.4. Mô hình mẫu của cây sự kiện (Trang 60)
Hình 4.1. Sơ đồ mối nguy hại cho Công ty - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 4.1. Sơ đồ mối nguy hại cho Công ty (Trang 61)
Bảng 4.2. Thang điểm tần suất - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Bảng 4.2. Thang điểm tần suất (Trang 65)
Bảng 4.4. Thang điểm hậu quả - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Bảng 4.4. Thang điểm hậu quả (Trang 66)
Bảng 4.5. Đánh giá hậu quả cho ma trận mối nguy hại – địa điểm - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Bảng 4.5. Đánh giá hậu quả cho ma trận mối nguy hại – địa điểm (Trang 66)
Bảng 4.6. Điểm rủi ro sơ bộ - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Bảng 4.6. Điểm rủi ro sơ bộ (Trang 67)
Bảng 4.9. Rủi ro ưu tiên các địa điểm của Công ty - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Bảng 4.9. Rủi ro ưu tiên các địa điểm của Công ty (Trang 68)
Bảng 4.10. Phân tích nguyên nhân sự cố cơ học theo sơ đồ CED - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Bảng 4.10. Phân tích nguyên nhân sự cố cơ học theo sơ đồ CED (Trang 70)
Hình 4.3. Sơ đồ xác định nhóm nguyên nhân của sự cố cơ học - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 4.3. Sơ đồ xác định nhóm nguyên nhân của sự cố cơ học (Trang 71)
Hình 4.4. Sơ đồ chốt chặn cho sự cố cơ học - Xây dựng kế hoạch quản lí an toàn sức khỏe môi trường cho công ty tnhh phương thanh sang
Hình 4.4. Sơ đồ chốt chặn cho sự cố cơ học (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN