1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp đông la, xã đông la, huyện hoài đức, thành phố hà nội

160 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 160
Dung lượng 0,99 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ (4)
  • CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH (15)
    • 2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên (15)
      • 2.1.1. Vị trí địa lý và giới hạn khu đất (15)
      • 2.1.2. Đăcc̣điểm khí hậu (0)
      • 2.1.3. Đăcc̣điểm địa hình đia mao (0)
      • 2.1.4. Đăcc̣điểm đia chât thủy văn (0)
      • 2.1.5. Đăcc̣điểm đia chât công trinh (0)
        • 2.1.5.1. Đặc điểể̉m vị trí địa hình (0)
        • 2.1.5.2. Điều kiện đia chất công trình (17)
      • 2.1.6. Vật liệu xây dựng (18)
    • 2.2. Hiện trạng (18)
      • 2.2.1. Hiện trạng sử đụng đất (18)
      • 2.2.2. Hiện trạng dân cư và lao động (18)
      • 2.2.3. Hiện trạng công trình kiến trúc (18)
      • 2.2.4. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật (18)
  • CHƯƠNG III: QUY MÔ ĐẦU TƯ, CÔNG NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH (20)
    • 3.1. Quy mô công trình (20)
    • 3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông (20)
    • 3.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp nước (21)
    • 3.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật thoát nước thải (21)
    • 3.5. Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp điện và thông tin liên lạc (21)
  • CHƯƠNG IV GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT (22)
    • 4.1. Hạng mục giao thông (0)
      • 4.1.1. Căn cứ thiết kế (22)
      • 4.1.2. Nguyên tắc thiết kế (22)
      • 4.1.3. Giải pháp thiết kế (22)
      • 4.1.4. Tổ chức giao thông (24)
    • 4.2. Hang muc san nên (0)
      • 4.2.1. Căn cứ thiết kế san nền (26)
      • 4.2.2. Nguyên tắc thiết kế san nền (26)
      • 4.2.3. Giải pháp thiết kế san nền (27)
    • 4.3. Hạng mục thoát nước mưa (0)
      • 4.3.1. Căn cứ thiết kế (29)
      • 4.3.2. Nguyên tắc thiết kế (29)
      • 4.3.3. Phương pháp tính toán (29)
      • 4.3.4. Giải pháp thiết kế (30)
    • 4.4. Hạng mục cấp nước (0)
      • 4.4.1. Căn cứ thiết kế (32)
      • 4.4.2. Giải pháp thiết kế (32)
    • 4.5. Hạng mục thoát nước thải (0)
      • 4.5.1. Căn cứ thiết kế (39)
      • 4.5.2. Nguyên tắc thiết kế (39)
      • 4.5.3. Chỉ tiêu tính toán (39)
      • 4.5.4. Phương án kỹ thuật thiết kế (41)
      • 4.5.5. Giải pháp thiết kế (41)
    • 4.6. Hạng mục cấp điện, cấp điện chiếu sáng (0)
      • 4.6.1 Quy phạm, tiêu chuẩn và quy định áp dụng (0)
      • 4.6.2 Chỉ tiêu thiết kế (0)
      • 4.6.3 Nguyên tắc thiết kế (0)
      • 4.6.4 Giải pháp thiết kế (0)
    • 4.7. Hạng mục thông tin liên lạc (0)
      • 4.7.1. Căn cứ thiết kế (54)
      • 4.7.2. Giải pháp thiết kế (55)
        • 4.7.2.1. Tiêu chí thiết kế (55)
        • 4.7.2.2. Phạm vi thiết kế (55)
        • 4.7.2.3. Giải pháp thiết kế (55)
        • 4.7.2.4. Tính toán, dự báo nhu cầu thuê bao (56)
    • 4.8. Hạng mục cây xanh (0)
      • 4.8.1. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế (57)
      • 4.8.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cây trồng (58)
    • 4.9. Hạng mục tổng hợp đường dây đường ống (0)
  • CHƯƠNG V GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH (61)
    • 5.1.1. Nhà điều hành quản lý (61)
    • 5.1.2. Nhà dịch vụ (61)
    • 5.1.3. Nhà xưởng (61)
    • 5.2.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng (61)
    • 5.2.2. Các tài liệu liên quan (62)
    • 5.2.3. Các giải pháp kỹ thuật (62)
    • 5.3.1. Điện công trình (74)
      • 5.3.1.1 Phạm vị thiết kế (74)
      • 5.3.1.2 Các căn cứ thiết kế (74)
      • 5.3.1.3 Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng (74)
      • 5.3.1.4 CÔNG THỨC TÍNH TOÁN (0)
      • 5.3.1.5 PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIÊN (0)
      • 5.3.1.6 GIẢI PHÁP KỸ THUÂT (0)
      • 5.3.1.7 GIẢI PHÁP CHỐNG SÉT + NỐI ĐẤẤ́T (0)
    • 5.3.2. HỆ THỐNG CẤẤ́P THOÁẤ́T NƯỚC (0)
      • 5.3.2.1. HỆ THỐNG QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁẤ́P DỤNG (99)
      • 5.3.2.2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH (99)
      • 5.3.2.3. GIẢể̉I PHÁẤ́P CẤẤ́P NƯỚC CHO CÔNG TRÌNH (0)
      • 5.3.2.4. GIẢể̉I PHÁẤ́P THOÁẤ́T NƯỚC CHO CÔNG TRÌNH (0)
    • 5.3.3. HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍẤ́ (138)
      • 5.3.3.1. KHÁẤ́I QUÁẤ́T CHUNG (0)
      • 5.3.3.2. CÁẤ́C THÔNG SỐ NGOÀI NHÀ TẠI ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG (0)
      • 5.3.3.3. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍẤ́ (143)
    • 5.3.4. THUYẾT MINH THÔNG TIN LIÊN LẠC (150)
  • CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (153)
    • 6.1. Đánh giá tác động môi trường (153)
    • 6.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (155)
  • CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (160)
    • 5.1. KẾT LUẬN (0)
    • 5.2. Kiến nghị (0)

Nội dung

THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ

THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ

1 Giới thiệu chủ đầu tư

(1) Tên dự án: Cụm công nghiệp Đông La

-Hình thức và quy mô đầu tư : Xây dựng mới.

-Nguồn vốn : Vốn tự có của chủ đầu tư và các nguồn huy động hợp pháp khác.

-Địa điểể̉m xây dựng: Xã Đông La, huyện Hoài Đức, T.P Hà Nội.

(2) Chủ đầu tư : Công ty cổ phần đầu tư tư vấn và xây dựng Việt Nam.

-Địa chỉ : Số 136 đường Phùng Hưng, phường Phúc La, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.

-Mã số thuế/Giấy phép kinh doanh : 0500447438.

II Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH VNICC Hà Nội.

- Địa chỉ: Số 136, xóm mới, thôn Yên Xá, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

-Mã số thuế/Giấy phép kinh doanh : 0105120382

2 Mô tả sơ bộ dự án

(1) Vị trí địa lý và giới hạn khu đất

Khu đất nghiên cứu quy hoạch nằm trong địa giới hành chính xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, với các ranh giới được xác định cụ thể.

+ Phía Đông-Bắc : Giáp đường vành đai 4 (theo quy hoạch);

+ Phía Tây-Nam: Giáp khu đất đấu giá Mả Trâu (theo quy hoạch);

+ Phía Đông-Nam : Giáp khu đô thị Nam Cường và đất dịch vụ Yên Lộ, phường Yên Nghĩa, Hà Đông;

+ Phía Tây-Bắc : Giáp với kênh La Khê;.

-Diện tích dự án được phê duyệt theo quy hoạch : 7,9503 ha

(2) Loại và cấp công trình

Theo QCVN 03:2012/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định nguyên tắc phân loại và phân cấp cho các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 4

Thông tư số 07/2016/TT-BXD, ban hành ngày 07/11/2016, của Bộ Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung và thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD, ngày 10/03/2016 Thông tư này quy định về phân cấp công trình xây dựng và cung cấp hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và đầu tư xây dựng.

-Loại công tình ‘Công trình hạ tầng kỹ thuật, ’’

-Cấp công trình: Cấp III

+ Đường nội bộ : Cấp III

+ Cấp điện sinh hoạt : Cấp III

+ Thông tin liên lạc : Cấp IV

+ Chiếu sáng đường nội bộ : Cấp III

-Luật Đất đai số 45/2013/QH11 ngày 29/11/2013;

-Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

-Luật Nhà ở số 56/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

-Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

-Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triểể̉n đô thị;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/214 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, ban hành ngày 26/01/2021, quy định chi tiết về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý và đảm bảo an toàn cho các công trình Nghị định này thiết lập các tiêu chuẩn và quy trình rõ ràng, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững trong ngành xây dựng.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng ;

- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 02/VBHN-BXD, ban hành ngày 15/12/2016 bởi Bộ Xây dựng, quy định chi tiết và hướng dẫn các nội dung liên quan đến việc thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cũng như dự toán xây dựng công trình.

Thông tư số 24/2016/TT-BXD, ban hành ngày 01/09/2016 bởi Bộ Xây dựng, đã sửa đổi và bổ sung một số điều trong các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng, nhằm cải thiện quy trình và nâng cao hiệu quả quản lý trong lĩnh vực này.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 5

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng đã công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình Quyết định này nhằm mục đích cung cấp cơ sở pháp lý rõ ràng cho việc xác định và quản lý chi phí trong các dự án xây dựng, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình đầu tư.

Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của UBND huyện Hoài Đức phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho dự án Cụm công nghiệp Đông La, nhằm phát triển hạ tầng công nghiệp và thu hút đầu tư vào khu vực Quy hoạch này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế địa phương.

-Các văn bản có liên quan

-Báo cáo khảo sát địa chất công trình;

-Bản đạc địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập dự án;

-Căn cứ các tài liệu, số liệu khác có liên quan;

4 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng a Hạng mục giao thông.

Bảng 1 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục giao thông b.

2 TCVN 4054-2005Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế

5 TCVN 8859:2011đường ô tô – vật liệu, thi công và nghiệm thu Lớp kết cấu đường ô tô bằng cấp phối thiên

6 TCVN 8857:2011nhiên – vật liệu, thi công và nghiệm thu

8 22 TCN 273-2001theo Tiêu chuẩn ASSHTO)

13 TCVN 4453-1995Quy phạm thi công và nghiệm thu

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 6

Bảng 2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục san nền c.

2 TCVN 5747-1993 Đất xây dựng - Phân loại

3 TCVN 4198 :Đất xây dựng - Các phương pháp xác định thành

1995phần hạt trong phòng thí nghiệm

4 TCVN 4447-2012 Công tác đất - quy phạm thi công và nghiệm thu

Hạng mục thoát nước mưa, thoát nước thải.

Bảng 3 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục thoát nước thải

2 TCXD7957- Thoát nước - Mạng lưới đường ống và công trình -

7 QP-TL-C-1-75 Quy phạm tính toán thuỷ lực cống dưới sâu

Bảng 4 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục cấp nước

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 7 e.

4 TCVN 6379-1998 Thiết bị chữa cháy- Yêu cầu kỹ thuật

5 TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

6 TCVN 4037-1985 Cấp nước Thuật ngữ và định nghĩa

7 TCVN 2622-1995 Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy

Chất lượng nước - Quy tắc lựa chọn và đánh giá

8 TCVN 5294-1995 chất lượng nguồn tập trung cấp nước uống, nước

10 TCVN 5942-2000 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt

Bảng 5 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục c ấp điện

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 8

14 TCVN 7447- Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 6: Kiểể̉m tra xác

22 TCXDVN 333:2005 f Hạng mục chất thải rắn

Bảng 6 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục chất thải rắn g.

Hạng mục thông tin liên lạc

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 9

6 12/2007/TTLT/BXD-công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động

12 32/2006/QĐ-TTg h Hạng mục cây xanh:

Bảng 8 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục cây xanh i

Hệ tọa độ và cao độ sử dụng

- Hệ tọa độ: hệ tọa độ Quốc Gia VN-2000.

- Hệ cao độ: hệ cao độ Quốc Gia (hệ Hòn Dấu).

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 10

ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên

2.1.1 Vị trí địa lý và giới hạn khu đất: a.Vị trí:

Khu đất nghiên cứu quy hoạch nằm trong địa giới hành chính xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, với các ranh giới cụ thể được xác định rõ ràng.

+ Phía Đông-Bắc : Giáp đường vành đai 4 (theo quy hoạch);

+ Phía Tây-Nam: Giáp khu đất đấu giá Mả Trâu (theo quy hoạch);

+ Phía Đông-Nam : Giáp khu đô thị Nam Cường và đất dịch vụ Yên Lộ, phường Yên Nghĩa, Hà Đông;

+ Phía Tây-Bắc : Giáp với kênh La Khê;.

-Diện tích lập dự án được phê duyệt theo quy hoạch : 8,1528ha

Khu vực nghiên cứu tọa lạc tại xã Đông La, huyện Hoài Đức, nằm trong vùng khí hậu Đồng bằng Bắc Bộ, có đặc điểm khí hậu tương đồng với số liệu ghi nhận tại trạm Láng, Hà Nội.

Mùa Đông ở Đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm thời tiết lạnh, với sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng lạnh nhất và tháng nóng nhất lên tới 12°C Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất chỉ giảm xuống khoảng 14°C đến 16°C Trong nửa cuối mùa Đông, hiện tượng thời tiết nồm và mưa phùn thường xuất hiện.

- Mùa hè: Nóng ẩm, mưa nhiều, lượng mưa trung bình từ 1.700 1.800mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa, đạt cực đại vào tháng 8, tháng 9.

+ Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,0°C;

+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,7°C;

+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,6°C;

+ Lượng mưa bình quân nhiều năm 1.450(mm) phân làm 2 mùa:

+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 70 80% tổng lượng mưa cả năm;

+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chiếm 20 30% tổng lượng mưa cả năm;

+ Số ngày mưa trung bình: 144 ngày;

+ Lượng mưa ngày lớn nhất: 568mm;

+ Tổng số giờ nắng trung bình năm: 1.464 giờ.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 11

+ Mùa hè: tốc độ gió trung bình 2,2m/s, hướng gió chủ đạo: Đông Nam;

+ Mùa đông: Tốc độ gió trung bình hướng Đông Bắc 2,8m/s;

+ Bão: Khu vực Hoài Đức hàng năm chịu ảnh hưởng của một số cơn bão nhưng vận tốc nhỏ v= 20m/s - 30m/s.

+ Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%;

+ Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất (tháng 12): 82%

2.1.3 Đăcc̣điêm địa hình đia mao

Khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình bằng phẳng, với độ dốc từ Tây sang Đông và thấp trũng ở giữa khu dự án, nơi có mương tiêu chạy qua Cao độ nền tự nhiên dao động từ +5,2m đến +5,8m, trong khi các vị trí có đường qua nội đồng có cao độ từ +5,5m đến +6,3m.

2.1.4 Đăcc̣điêm đia chât thủy văn:

Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch, đặc biệt là huyện Hoài Đức, nằm trong đê bao của hệ thống sông Đáy, vì vậy chịu ảnh hưởng đáng kể từ chế độ thủy văn của con sông này.

Nguồn nước ngầm tại khu vực nghiên cứu và toàn xã Đông La phong phú, với mực nước thay đổi theo địa hình và lượng mưa hàng năm Đây là nguồn nước chính phục vụ sinh hoạt cho cư dân xã, thông qua hệ thống giếng khơi và giếng khoan.

2.1.5 Đăcc̣điêm đia chât công trinh

2.1.5.1 Đặc điểm vị trí địa hình

- Công trình nằm trên vùng đất nông nghiệp ven kênh La Khê địa hình bằng phẳng.

2.1.5.2 Điều kiện đia chất công trình:

Khu vực có đặc điểm địa chất rõ ràng, được phân chia thành các lớp địa tầng cơ bản dựa trên kết quả khảo sát Lớp đầu tiên là lớp đất phủ bề mặt, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc địa chất của khu vực.

-Nằm ngay trên bề mặt địa hình khu vực, bề dày mỏng, trung bình là 0,5m.

-Phân bố khắp khu vực khảo sát với chiều dày trung bình 0.2m đế 2,5

-Lớp này không đồng nhất và chưa ổn định, nên bóc bỏ khi thi công xây dựng. b) Lớp2: Sét pha màu xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng:

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 0,2 đến 2,5m, đáy lớp kết thúc ở dộ sâu khoảng từ 3,6m đến 4,5m.

Giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt của lớp đất thay đổi từ 9 búa đến 10 búa, với giá trị trung bình khoảng 10 búa Lớp 3 bao gồm cát hạt mịn có màu nâu xám và xám ghi, với kết cấu chặt vừa.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 12

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 3,6m đến 4,5m, đáy lớp chỉ kết thúc tại hố khoan K2 tại độ sâu 32,2m.

Lớp đất có giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt dao động từ 9 búa đến 27 búa, với giá trị trung bình khoảng 17 búa Lớp 4 bao gồm sét pha màu nâu vàng và xám đen, đôi chỗ có lẫn hữu cơ, với trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 32m tại hố khoan K2 và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 41,8m (tại hố khoan K2).

Lớp đất có giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt dao động từ 13 búa đến 17 búa, với giá trị trung bình khoảng 15 búa Lớp 5 bao gồm cát hạt mịn có màu xám nâu và xám ghi, với kết cấu chặt chẽ.

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 41,8m tại hố khoan K2 và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 42m vẫn chưa hết chiều dày của lớp.

-Lớp có giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt thay đổi từ 33 búa

Chi tiết xem trên hồ sơ khoan khảo sát địa chất công trình.

Trong quá trình khảo sát và điều tra, việc thu thập thông tin về các loại vật liệu xây dựng là rất quan trọng, nhằm phục vụ hiệu quả cho công tác xây dựng công trình.

+ Đá, cát, sắt thép, xi-măng, nhựa đường và các cấu kiện bán thành phẩm mua và vận chuyểể̉n tại thành phố hoặc các khu vực lân cận.

Hiện trạng

2.2.1 Hiện trạng sử đụng đất :

Khu vực quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Đông La có diện tích khoảng 7,95 ha, hiện tại chủ yếu là đất canh tác nông nghiệp thuộc xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

Khu đất trong phạm vi quy hoạch hiện tại chủ yếu là đất nông nghiệp, bao gồm đất ruộng lúa và đất nông nghiệp chuyển đổi Ngoài ra, còn có một phần nhỏ dành cho giao thông, mương máng nội đồng và đất tập kết phế thải xây dựng.

2.2.2 Hiện trạng dân cư và lao động:

-Trong khu vực nghiên cứu lập dự án không có dân cư.

2.2.3 Hiện trạng công trình kiến trúc:

-Trong khu vực nghiên cứu không có công trình nhà dân hiện có

2.2.4 Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Hiện trạng trong khu vực quy hoạch chỉ có các tuyến đường đất phục vụ đi lại nội đồng, bề rộng trung bình khoảng 2m,;

-Phía Tây Bắc khu vực lập quy hoạch giáp với kênh La Khê;

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 13

Tại phía Tây Nam của khu vực quy hoạch, có một tuyến mương xây dựng nằm ngoài ranh giới quy hoạch, với mặt cắt quy hoạch rộng 1m, cùng với đường nhựa của khu đô thị Yên Nghĩa.

Hà Đông có Mặt Cắt 17,5m;

- Phía Đông Bắc vực quy hoạch giáp đường vành đai 4 (theo quy hoạch)

Hiện trạng nền xây dựng:

- Cao độ mặt ruộng phổ biến trong khu vực theo bản đồ nền hiện trạng dao động từ 3,0 đến 6,50m

Hiện trạng thoát nước mặt:

Hiện nay, khu vực ngoài đô thị thuộc lưu vực thoát nước kênh La Khê đang thu gom nước mặt tự chảy theo địa hình tự nhiên, dẫn về mương đất hiện có theo hướng Tây - Bắc.

Hiện trạng vệ sinh môi trường:

- Trong giới hạn khu vực nghiên cứu không có nguồn gây ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường.

- Chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung.

- Theo quy hoạch, nguồn điện cấp cho các trạm biến áp trong khu đất được lấy từ tuyến điện trung thế hiện có của khu vực.

Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất ruộng và chưa có hệ thống thoát nước thải tập trung Tuy nhiên, tổng thể khu vực này không có nguồn gây ô nhiễm nào ảnh hưởng đến môi trường.

Hiện nay, khu vực quy hoạch chưa được trang bị hệ thống thu gom và xử lý chất thải Dưới đây là bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt.

II ĐẤẤ́T ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG

III ĐẤẤ́T MẶT NƯỚC, KÊNH MƯƠNG

IV ĐẤẤ́T TẬP KẾT PHẾ THẢể̉I

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 14

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

QUY MÔ ĐẦU TƯ, CÔNG NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH

Quy mô công trình

1 Tên dự án: Xây dựng cụm công nghiệp Đông La.

4 Địa điểể̉m thực hiện dự án: Xã Đông La – huyện Hoài Đức – TP Hà Nội.

Theo QCVN 03:2012/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định nguyên tắc phân loại và phân cấp cho các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Thông tư số 07/2016/TT-BXD, ban hành ngày 07/11/2016, của Bộ Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung và thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD, ngày 10/03/2016 Thông tư này quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, nhằm cải thiện hiệu quả quản lý và đảm bảo chất lượng công trình.

-Loại công tình ‘Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp III’’

+ Công trình kiến trúc: Cấp III

+ Đường nội bộ : Cấp III

+ Cấp điện sinh hoạt : Cấp III

+ Thông tin liên lạc : Cấp IIII

+ Chiếu sáng đường nội bộ : Cấp III

Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông

Theo QCVN 07-4:2016/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình hạ tầng kỹ thuật và giao thông, các tuyến đường trong khu vực dự án được xác định là đường công nghiệp và kho tàng.

+ Cấp hạng đường: Đường khu công nghiệp

+ Tốc độ tính toán: 40 Km/h

+ Tầm nhìn tối thiểể̉u 1 chiều: 40m

+ Tầm nhìn tối thiểể̉u 2 chiều: 80m

+ Bán kính cong tối thiểể̉u: 15m

+ Siêu cao: Không có siêu cao

+ Chiều rộng thiết kế cho 1 làn xe : B= 3.00m-3.75m

+ Chiều rộng của hè đường: 3m

+ Đảm bảo yêu cầu xe chạy và yêu cầu thoát nước:

+ Độ dốc ngang đường thiết kế i=2%.

+ Độ dốc ngang hè đường thiết kế i=1,5%

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 13

Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp nước

- Nước công cộng dịch vụ:

- Nước dự phòng, rò rỉ:

Các chỉ tiêu kỹ thuật thoát nước thải

-Nước thải cho công trình công cộng: 90 % Lưu lượng nước cấp

- Chất thải rắn sản xuất tối thiểể̉u

Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp điện và thông tin liên lạc

-Chỉ tiêu hạng mục cấp điện

+ Đất công nghiệp 250kw/ha.

+ Đất trung tâm điều hành khu công nghiệp 0,03 Kw/m2 sàn.

+ Đất công cộng 0,03 Kw/m2 sàn

+ Đất công trình hạ tầng 200 Kw/ha

- Chỉ tiêu hạng mục thông tin liên lạc (được tính toán cụ thể khi nhà phân phối mạng thứ cấp vào đầu tư).

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 14

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Hang muc san nên

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Bảng tổng hợp khối lượng nút giao thông.

Bảng tổng hợp khối lượng tổ chức giao thông và cây xanh.

1 Vạch 1.1 vạch kẻ tim đường

2 Vạch 3.1a vạch giới hạn giải mép phần xe chạy

3 Vạch 7.3 vạch dành cho người đi bộ qua đường

4 Vạch 9.3 : Mũi tên đi thẳng

5 Vạch 9.3 : Mũi tên đi thẳng, rẽ

6 Vạch 9.3 : Mũi tên rẽ 2 bên

7 Biểể̉n báo I.423B : người đi bộ sang đường + cột biểể̉n báo

4.2.1 Căn cứ thiết kế san nền:

- Căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

- Căn cứ bản đồ hiện trạng khu vực thiết kế.

- Căn cứ vào ranh giới lập dự án.

- Căn cứ số liệu báo cáo khảo sát địa chất trong khu vực.

4.2.2 Nguyên tắc thiết kế san nền:

- Tận dụng địa hình tự nhiên, không đào đắp địa hình tự nhiên quá lớn, tận dụng các cơ sở hiện trạng.

Cao độ và hướng dốc nền san cần phải phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/500, đảm bảo hiệu quả thoát nước mặt, phân chia lưu vực, cùng với việc tuân thủ cao độ thủy văn và cao độ khống chế trong quy hoạch phân khu.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 19

Việc xây dựng các khu vực mới cần gắn kết chặt chẽ với khu vực cũ, đảm bảo hệ thống thoát nước mặt hoạt động hiệu quả, đồng thời duy trì chiều cao nền phù hợp với không gian kiến trúc và cảnh quan tổng thể của khu vực.

Dựa trên cao độ của các khu dân cư lân cận và các công trình hiện có, cần tổ chức hài hòa giữa địa hình và hệ thống thoát nước Điều này sẽ đảm bảo khu vực nghiên cứu có khả năng thoát nước tốt, giúp tránh tình trạng ngập úng.

- Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế tại các điểể̉m nút giao của các tuyến đường quy hoạch.

Kết hợp giải pháp san nền với kiến trúc cảnh quan giúp tạo ra không gian hài hòa và đồng bộ, đồng thời đảm bảo thuận lợi cho việc xây dựng công trình, giảm thiểu việc đào đắp lớn.

- Thiết kế san nền với sự liên hệ chặt chẽ giữa các giai đoạn đảm bảo khối lượng công tác đất là kinh tế nhất.

-Giai đoạn thiết kế san nền sau phải tuân thủ hướng chỉ đạo của giai đoạn trước.

- San nền hoàn thiện toàn bộ diện tích nhằm đảm bảo sự đồng bộ, êm thuận và thoát nước triệt đểể̉ giữa đường, hè và các lô đất.

4.2.3.Giải pháp thiết kế san nền: a

- Cao độ nền xây dựng của khu đất thấp dần về phía tây bắc cos san nền thấp nhất 6,50m Cos san nền cao nhất 6,90m

-Trung bình bóc hữu cơ toàn khu là 0,2m

-Thiết kế san nền trong lô đất dộc lập với giao thông trong khu vực.

-Khống chế cao độ tại các điểể̉m giao nhau của các tuyến đường.

- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa hai đường đồng mức là 0,04m.

-Độ dốc san nền tối thiểể̉u là 0,4% đảm bảo điều kiện thoát nước tự chảy.

Thiết kế san nền sơ bộ là bước quan trọng trong việc tạo mặt bằng cho thi công xây dựng công trình Sau giai đoạn này, cần thực hiện san nền hoàn thiện để phù hợp với thiết kế kiến trúc, sân vườn và hệ thống thoát nước chi tiết của công trình.

Khống chế cao độ nền tại các điểm giao nhau của các tuyến đường và các điểm đặc biệt là yếu tố quan trọng cho công tác quản lý và lập dự án trong từng ô đất ở các giai đoạn tiếp theo.

-San lấp bằng đất đầm nén đến độ chặt K90. b Công thức tính toán san nền:

Khi thi công nền, việc đầm nén đúng cách theo tính chất cơ lý của đất là rất quan trọng để đảm bảo độ ổn định Đồng thời, cần tận dụng tối đa các lớp đất hữu cơ từ quá trình nạo vét để sử dụng cho khu vực cây xanh.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 20

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Để tạo lưới ô vuông kích thước 10x10 mét, cần tính toán các cao độ thiết kế tại các điểm nút của lưới Phương pháp nội suy sẽ được áp dụng dựa trên các đường đồng mức thiết kế đã được xác định trước.

Tính toán cao độ tự nhiên tại các điểm nút lưới ô vuông được thực hiện bằng phương pháp nội suy, dựa trên cao độ địa hình hiện trạng từ bản đồ khảo sát và đo đạc địa hình.

- Xác định độ chênh cao giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên tại mỗi nút lưới Qui định (+) là đắp, (-) là đào.

-Tính toán khối lượng cho mỗi ô vuông trên với lưu ý từng trường hợp:

Trong trường hợp đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn, khi các độ chênh cao có cùng dấu (cùng là dương hoặc cùng là âm), việc tính toán khối lượng trở nên đơn giản Công thức tính khối lượng được xác định bằng cách nhân độ chênh cao trung bình với diện tích ô vuông.

- Tính khối lượng san nền trong từng ô trường hợp đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn theo công thức:

V Dh 1 Dh 2 Dh 3 Dh 4 xS i j 4 i j

+ V i j : Thểể̉ tích đất cần san lấp trong ô i-j đểể̉ đạt cao độ thiết kế.

+ Dh 1 : Chiều cao thi công, chính là độ chênh cao giữa cao độ thiết kế(tk) và cao độ hiện trạng(cao độ tự nhiên-tn)

+ S i j : Diện tích ô vuông tính toán i-j

+ i: Thứ tự số hàng (đặt theo vần A, B, C ); j: Thứ tự số cột (đặt theo số 1, 2,

Trong trường hợp nửa đào, nửa đắp với độ chênh cao tại các nút lưới trái dấu, cần xác định đường 0-0 là đường không đào và không đắp Đây là đường phân định giữa khu vực đào hoàn toàn và khu vực đắp hoàn toàn, làm cho việc tính khối lượng trong từng ô vuông trở nên phức tạp hơn do sự phân chia giữa hai khu vực này.

- Tính toán khối lượng cho từng cột lưới bằng cách cộng khối lượng từng ô vuông 10mx10m theo từng cột.

- Tính toán khối lượng đào, đắp cho toàn bộ khu đất bằng cách cộng khối lượng các cột với nhau.

Bảng tổng hợp khối lượng san nền

Stt Tên lô Khối lượng (m3)

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 21

Hạng mục thoát nước mưa

6 Hạng mục thoát nước mưa:

-Căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.

-Căn cứ vào ranh giới lập dự án;

-Căn cứ cao độ thiết kế đã được khống chế theo quy hoạch;

-Sử dụng hệ thống thoát nước mưa chảy riêng

- Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo thoát nước triệt đểể̉ trên nguyên tắc tự chảy.

- Mạng lưới thoát nước có chiều dài ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.

- Hạn chế giao cắt của hệ thống thoát nước với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.

Độ dốc của cống thoát nước cần phải phù hợp với địa hình để giảm độ sâu chôn cống, từ đó đảm bảo hiệu quả làm việc về thủy lực và giảm khối lượng công việc đào đắp.

Mạng lưới thoát nước mưa cần được thiết kế phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch, đồng thời phải tương thích với tình hình hiện trạng và các đồ án quy hoạch cũng như dự án đầu tư xung quanh.

Các công thức tính toán thủy lực trong mạng lưới thoát nước giúp xác định đường kính cống, độ dốc và độ sâu đặt cống, đảm bảo các yếu tố thủy lực như độ đầy và tốc độ nước chảy được đáp ứng.

-Sử dụng phương pháp cường độ giới hạn đểể̉ tính toán thoát nước mưa

-Lưu lượng thoát nước mưa tính theo công thức: Q = q.C.F (l/s)

Q - Lưu lượng nước mưa tính toán của cống, mương (l/s) q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha )

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 22

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

F - Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha)

Hệ số dòng chảy C phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P=2 năm q: cường độ mưa, đơn vị (l/s.ha).

+ t - Thời gian dòng chảy mưa (phút)

+ P - Chu kỳ lập lại trận mưa tính toán (năm)

Theo Dự thảo tiêu chuẩn thoát nước ngoài nhà và công trình TCVN7957:2008, các hệ số xác định điều kiện mưa của từng địa phương là rất quan trọng.

+ P: Chu kỳ tính toán, P = 1 năm

+ t: thời gian tính toán, phút; t = to + t1 + t2

+ to: Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường, chọn to = 10 phút.

+ t1: Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu

+ V1 - Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s)

+ t2 - Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán

+ L2 - Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m)

+ V1 - tốc độ chảy trong mỗi đoạn cống tương đương (m/s)

4.3.4.Giải pháp thiết kế: Giải pháp tổng thể :

Nước mặt sau khi lắng cặn sẽ được dẫn vào hệ thống thoát nước xây dựng dọc theo các tuyến đường xung quanh khu đất Tiếp theo, nước sẽ được thu gom qua tuyến cống bê tông cốt thép (BTCT) và chảy về cống thoát nước, sau đó được xả vào cống Tr12 trong dự án cải tạo kênh La Khê.

-Hệ thống thoát nước khu đất trong dự án là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.

- Diện tích lưu vực thoát nước lựa chọn đảm bảo kích thước đường kính cống không quá lớn và độ sâu chôn cống phù hợp.

- Mạng lưới thoát nước được bố trí phân tán đểể̉ giảm kích thước cống, Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn BTCT có đường kính D300-D1000.

Hạng mục cấp nước

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Hệ thống cống thoát nước mưa được thiết kế bằng cống tròn bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn, đảm bảo không xảy ra ngập úng thông qua tính toán cụ thể Ngoài ra, hệ thống còn bao gồm các công trình kỹ thuật như giếng thu nước mưa và giếng kiểm tra, tuân thủ theo quy định hiện hành Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả trong việc thoát nước.

- Ga thu được bố trí với khoảng cách trung bình 30/ga

Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa

- Thiết kế quy hoạch được duyệt.

- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500.

Nguồn cấp nước cho dự án được kết nối từ hệ thống nước sạch của nhà máy nước sạch Hà Đông, tọa lạc trên đường Nguyễn Thanh Bình, quận Hà Đông, phía Đông Bắc của dự án Giải pháp cung cấp nước sinh hoạt được triển khai nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cho cư dân trong khu vực.

- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy được thiết kế cho khu vực nghiên cứu theo nguyên tắc là mạng cụt+mạng vòng.

- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước phân phối chính sinh hoạt kết hợp chữa cháy bố trí trên hè các đường quy hoạch có đường kính D110-HDPE.

- Đối với các công trình, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ DN50- 75-HDPE đặt trên hè.

Bố trí tuyến ống cấp nước phân phối và dịch vụ trên hè cần đảm bảo khoảng cách từ chỉ giới đến tim ống phân phối là từ 0,8m đến 1m, trong khi khoảng cách từ chỉ giới đến tim đường ống dịch vụ là khoảng 0,5m.

- Chiều sâu đặt ống đến đỉnh ống trung bình khoảng 0.8 -1.0m đối với ống phân phối, 0.5m đối với ống dịch vụ. c Giải pháp cấp nước cứu hỏa

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 24

Đường ống cấp nước chữa cháy ngoài nhà được tích hợp với hệ thống cấp nước tổng thể, với các họng cứu hỏa được bố trí trên đường ống cấp nước chính (Xem bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch cấp nước và cứu hỏa).

- Họng cấp nước cứu hỏa có đường kính DN100, loại 2 cửa (cấu tạo theo TCVN) Khoảng cách các họng cứu hỏa từ 120-150 (m) ( theo Điều 10.8 TCVN 2622-95 )

- Lượng nước cần thiết cấp cho hệ thống chữa cháy ngoài nhà, TCVN 2622-95 là: Qcc ngoài nhà = 40(l/s)

* Phạm vi sử dụng ống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa.

-ống cấp nước sạch là loại ống hàn nhiệt HDPE-PN10;

- Chất lượng ống sản xuất theo tiêu chuẩn: iso 4427-2:2007/1996 & TCVN

-Kích cỡ ống theo tiêu chuẩn DIN8074:1999 hoặc tương đương; d Chỉ tiêu cấp nước.

- Căn cứ tiêu chuẩn cấp nước: hệ số không điều hoà Kngày max=1,22, Kgiờ=2,5.

+ Tiêu chuẩn cấp nước KCN : 45 m3/ha/ngày.

+ Nước công cộng : 2-3 l/m2 sàn.ngđ.

+ Nước dự phòng : 10% tổng lưu lượng nước.

2 Khu dịch vụ, hỗ trợ

3 Khu sản xuất công nghiệp

+ Đất hạ tầng kỹ thuật

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 25

Tổng lưu lượng 6 ngày max e Áp lực nước:

- ÁẤ́p lực tự do các điểể̉m phân phối phụ thuộc vào vị trí của từng điểể̉m trên mạng lưới.

Áp lực mạng lưới tính toán cho nhà 5 tầng cần đảm bảo áp lực dư tại nguồn đấu nối là 20 m Đối với các công trình có chiều cao vượt quá 5 tầng, việc xây dựng trạm bơm tăng áp cục bộ là cần thiết Sau khi nước đi qua đồng hồ đo, nó sẽ chảy vào bể nước ngầm trong công trình và từ đó được bơm lên bể nước mái.

Theo tiêu chuẩn phân hạng các công trình dân dụng, mức độ nguy hiểm cháy nổ được quy định tại điều 2.3, bảng 1 và phụ lục B của TCVN 2622-1995.

Để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ cho công trình và nhà ở tại khu công nghiệp Đông La, cần thiết phải có hệ thống chữa cháy hiệu quả Theo tiêu chuẩn TCVN 2622-1995, nếu diện tích khu đất nhỏ hơn 150 ha, chỉ cần tính cho một đám cháy Trong các khu đô thị, lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài được cung cấp từ các trụ nước chữa cháy ngoài trời.

- Theo TCVN 2622-1995 và điều 10.4: đối với các khu công nghiệp diện tích

(m), đảm bảo chữa cháy áp lực thấp.

- Thời gian cần thiết đểể̉ dập tắt và làm mát đám cháy được tính là 3 giờ,

- Vậy lưu lượng nước dựng cho chữa cháy bằng: - Qchữa cháy = 15(l/s) x 3,6 x 3(h) = 162 (m3)

- Như vậy nhu cầu ngày dùng nước lớn nhất có tính đến PCCC:

Q ngày+PCCC max = Q ngày max + Q chữa chỏy = 381,46 + 162 = 543,46 (m 3 /ngđ) f Tính thuỷ lực đường ống

- Các tuyến ống dịch vụ đến các hộ dùng nước được tính toán thuỷ lực theo phương pháp đương lượng Đường ống được thiết kế đến chân công trình.

-Các ống phân phối được tính toán thuỷ lực theo phần mềm Epanet 2.0.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 26

Áp lực tự do tại điểm đấu nối trên đường ống gang cấp vào mạng lưới tại nút số 23 dự kiến đạt 2.5at (tương đương 25.0m cột nước) Nếu áp lực tại điểm cấp vào mạng lưới thấp hơn 2.5at, áp lực tự do tại các nút trong mạng lưới trong giờ cháy sẽ dưới 10m Do đó, cần bổ sung bể chứa và trạm bơm tăng áp cho toàn bộ mạng lưới để đảm bảo an toàn trong trường hợp khẩn cấp.

Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước

STT Chủng loại vật tư chính

1 Ống cấp nước HDPE D160 (PN 10)

2 Ống cấp nước HDPE D110 (PN 10)

3 Ống cấp nước HDPE D75 (PN 10)

4 Ống cấp nước HDPE D50 (PN 10)

5 Trụ cấp nước cứu hỏa DN100 (loại 3 cửa)

7 Hố van xả cặn DN80

8 Hố van xả khí DN50

18 ống lồng thép DN250 - dày 4.78mm

19 ống lồng thép DN100 - dày 4.78mm

20 Mối nối mềm BE-DN150

21 Mối nối mềm BE-DN100

Một số vật tư phụ khác tính bằng 20% giá trị vật tư chính

Phương pháp nối ống: Ống HDPE ≤D63 nối măng sông; Ống D≥75 nối bằng phương pháp hàn nhiệt

8Hạng mục thoát nước thải:

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 27

Hạng mục thoát nước thải

Các tiêu chuẩn và quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ được áp dụng đểể̉ tính toán mạng lưới thoát nước thải:

- Tiêu chuẩn XDVN 7957-2008: Thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài

- Quy chuẩn QCVN-07-2-2016: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước.

- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình của Bộ xây dựng.

- Quy chuẩn xây dựng hiện hành và tham khảo các dự án đã được phê duyệt hoặc đã nghiên cứu trên địa bàn.

Để đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống thoát nước thải trong khu vực nghiên cứu, cần phải phối hợp chặt chẽ với các khu vực đã được quy hoạch, nhằm tránh ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thoát hiện tại của các khu vực lân cận.

- Các tài liệu có liên quan khác.

- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng.

Tối ưu hóa địa hình trong thiết kế mạng lưới thoát nước là yếu tố quan trọng để đảm bảo việc thoát nước hiệu quả, dựa trên nguyên tắc tự chảy Việc này giúp giảm thiểu công tác đào đắp và hạn chế lắp đặt nhiều trạm bơm, từ đó tiết kiệm chi phí và tài nguyên.

- Mạng lưới thoát nước đặt thật hợp lý đểể̉ tổng chiều dài của đoạn cống là ngắn nhất, đảm bảo tránh nước chảy vũng, tránh đặt cống sâu.

- Hạn chế tới mức tối thiểể̉u cống chui qua sông, cầu phà, đường giao thông, đê đập và các công trình ngầm.

- Nước thải sinh hoạt, công nghiệp: 100 % Lưu lượng nước cấp

- Nước thải cho công trình công cộng: 100 % Lưu lượng nước cấp

- Chất thải rắn: 1,3 Kg/ng.ngày b Nhu cầu thải nước:

- Tổng nhu cầu nước thải (làm tròn) Q NT = 300 m3/ngđ.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 28 hành cụm công nghiệp

2 Khu dịch vụ, hỗ trợ

3 Khu sản xuất công nghiệp

4.5.4 Phương án kỹ thuật thiết kế.

Nước thải sinh hoạt chứa nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ và vi trùng gây bệnh, do đó, hệ thống thoát nước khu vực cần thu gom và vận chuyển nhanh chóng nước thải ra khỏi khu dân cư để hòa vào mạng thoát nước chung, nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường.

Theo hồ sơ thiết kế cơ sở, hệ thống thoát nước mưa và nước thải của dự án được thiết kế riêng biệt Hệ thống thoát nước mưa được lắp đặt dưới lòng đường, trong khi hệ thống thoát nước thải nằm trên vỉa hè Sau khi xử lý tại cụm xử lý nước, nước thải sẽ được dẫn vào hệ thống cống D600 và tiếp tục thoát ra cống xả Tr12 thuộc dự án cải tạo kênh La Khê.

- Hệ thống thoát nước thải ở đây được thiết kế cho toàn bộ công trình trong khu vực quy hoạch.

Các lô nhà trưng bày, công trình công cộng và nhà xưởng sản xuất đều xả nước thải vào hệ thống thoát nước thải chung, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.

Hệ thống thoát nước thải riêng biệt thu gom toàn bộ nước thải từ hộ dân, khu dịch vụ, công cộng và nhà xưởng sản xuất, sau đó dẫn đến trạm xử lý nước thải.

- Toàn bộ nước thải được thu gom tính toán cho 1 lưu vực tổng hợp.

Nước thải từ các dãy nhà được thu gom qua hệ thống cống tròn có đường kính D300 và độ dốc i=0.0033 Trên các tuyến chính của hệ thống thoát nước bẩn, các ga thăm được lắp đặt với khoảng cách trung bình 30m để thu nước thải từ các công trình.

- Đường kính ống nhỏ nhất đặt theo cấu tạo là D300mm.

- Độ sâu chôn ống nhỏ nhất trên vỉa hè là 0,5m, dưới lòng đường là 0,7m.

Các hố ga BTCT đúc sẵn được thiết kế để thu nước thải một cách hiệu quả và thuận tiện Mỗi hố ga đều được trang bị các ống chờ có đường kính D140mm, sẵn sàng cho việc đấu nối vào hệ thống công trình.

- Mạng lưới thoát nước thải được tính toán thủy lực theo công thức sau:

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 29

+ Qth: lưu lượng nước thải trung bình giây của khu vực nghiên cứu (l/s). + N: số người trong khu vực nghiên cứu.

-Hệ số không điều hoà giờ K=2,5.

- Lưu lượng giây tính toán lớn nhất: Qs = Qth * Kc (l/s).

Việc tính toán thủy lực cần bổ sung hệ số pha loãng bằng 2 để đảm bảo an toàn cho các hộ dân có hệ thống thoát nước mưa từ mái chảy vào hệ thống thoát nước bẩn trong nhà.

-Từ Qth tra bảng tính toán thuỷ lực chọn các tuyến cống chính.

-Sử dụng gạch bê tông không nung cho toàn bộ hố ga

-Sử dụng cống tròn BTCT D300mm

- Ga thu, hố thăm kích thước 1000x1000mm được xây gạch không nung, cách nhau trung bình 30m Miệng ga, hố thăm giằng BTCT #200, đáy đổ BTCT #200

-Độ dốc đặt cống Imin = 1/D.

Tính toán thủy lực nước thải tuyến cống chính.

- Khi tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước, lưu lượng tính toán là lưu lượng nước thải lớn nhất.

-Đểể̉ tính toán thuỷ lực sử dụng công thức Maning:

+ Hệ số nhám n lấy theo bảng sau

Bảng 1 Bảng tra Hệ số nhám n

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 30

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

- Mái bê tông và đáy bê tông

- Căn cứ vào lưu lượng thoát nước thải và mạng lưới thoát nước ta tiến hành tính toán thuỷ lực cho từng đoạn cống đểể̉ xác định được:

+ Độ đầy h/d của nước trong ống

Để đảm bảo hiệu quả trong thiết kế hệ thống cống, các thông số cần được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu về đường kính nhỏ nhất, độ đầy tính toán và tốc độ chảy Điều này nhằm đáp ứng các điều kiện không lắng đọng, không xói mòn và duy trì vận tốc kinh tế Ngoài ra, độ dốc của đường cống và độ sâu đặt cống cũng cần tuân thủ theo các quy định hiện hành.

Các đoạn cống sẽ được kết nối theo mặt nước khi chiều cao lớp nước ở đoạn cống phía sau lớn hơn chiều cao lớp nước ở đoạn cống phía trước Ngược lại, nếu chiều cao lớp nước ở đoạn cống phía sau nhỏ hơn, việc nối sẽ được thực hiện theo đáy cống.

Bảng tổng hợp thống kê thoát nướớ́c thải.

1 D300 (3 ĐẾ/1 ĐỐT CỐNG, 2,5M/1 ĐỐT CỐNG)

9Hạng mục cấp điện, cấp điện chiếu sáng

9.1.1 Quy phạm, tiêu chuẩn và quy định áp dụng:

- Qui phạm trang bị điện: 11 TCN-18-2006, 11 TCN-19-2006, 11 TCN-20-

11 TCN-21-2006 do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo quyết định số: 19/2006/QĐ-

- Quy trình kỹ thuật an toàn điện do của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 1186/QĐ- EVN ngày 07/12/2011;

- Nghị định số: 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 31

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo quyết định số: 345/BXD/KHCN ngày 19/12/1995;

- Quy trình kỹ thuật an toàn điện do của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số: 1559EVN/KTAT ngày 21/10/1999;

Nghị định 14/2014/NĐ-CP, ban hành ngày 26/2/2014, của Chính phủ quy định và hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Điện lực, nhằm bảo vệ an toàn cho lưới điện cao áp Nghị định này đề ra các quy tắc và biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn trong việc vận hành và bảo trì hệ thống điện, góp phần bảo vệ tài sản và tính mạng của người dân cũng như môi trường.

- Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế do

Bộ Xây dựng ban hành kèm theo quyết định số: 345/BXD/KHCN ngày 19/12/1995;

- Quy chuẩn quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành theo thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày 14/8/2009;

- Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5575-2012;

- Tiêu chuẩn về kết cấu thép - gia công - lắp ráp - nghiệm thu và yêu cầu kỹ thuật: 20TCN 170-89;

- Tiêu chuẩn về thép hình, thép tấm: TCVN 5575-2012, 7571-2006;

- Tiêu chuẩn về mạ kẽm nhúng nóng: 18 TCN 04-92;

- Kết bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5579-2012;

- Tiêu chuẩn Việt Nam về cột điện bê tông cốt thép ly tâm 5847-2016.

- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXD 45-78;

- Các tài liệu hướng dẫn tính toán đường dây tải điện trên không và tính toán nền móng công trình trong nước và quốc tế.

The grounding and lightning protection system for the station adheres to the 11TCN-20-2006 standard established by the Ministry of Industry in 2006, as well as the IEEE-Std 80-2000 guidelines, which provide comprehensive safety recommendations for AC substation grounding.

- Tủ điện phải đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 4255:2008; TCVN 799- 1:2009

- Cáp điện theo tiêu chuẩn: IEC 60502-1 hoặc TCVN 5935:1995.

- TCVN 7997: 2009: Cáp điện lực đi ngầm trong đất - Phương pháp lắp đặt.

- Cáp điện theo tiêu chuẩn: IEC 60502-1 hoặc TCVN 5935:1995.

- TCVN 68:144-1995- ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm

- Tiêu chuẩn TCXDVN 259 : 2001 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường, đô thị.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 32

- Tiêu chuẩn TCXDVN 333 : 2005 - Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 07-7:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng.

- Các tài liệu hướng dẫn tính toán đường dây tải điện trên không, trạm biến áp

- Và một số tiêu chuẩn khác có liên quan.

Bảng chỉ tiêu thiết kế điện

Trung tâm điều hành khu công

3 Đất công trình hạ tầng

6 Đất giao thông, đỗ xe

Ghi chú: Trong giai đoạn tiếp theo sẽ được xác định phù hợp từng hạng mục công trình.

Việc lựa chọn giải pháp chiếu sáng cụm điểể̉m công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:

 Phù hợp với qui hoạch;

 Hạn chế tối đa tuyến cắt qua các công trình công cộng và các công trình hạ tầng khác;

 Đảm bảo cường độ chiếu sáng theo quy định;

 Giảm thiểể̉u ảnh hưởng đến môi trường, và các phương tiện giao thông;

 Tuyến chọn thuận lợi nhất cho việc thi công và quản lý vận hành sau này.

 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 07-7:2016/BXD về các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng.

9.1.4 Giải pháp thiết kế: a Tính toán phụ tải

Việc xác định nhu cầu sử dụng điện dựa trên số liệu quy hoạch sử dụng đất và tiêu chí cấp điện Nhu cầu điện được tính toán theo bảng đã được cung cấp.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 33

CÔNG NGHIỆP ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY, CƠ SỞ

1.6 Ô ĐẤẤ́T CN6 ĐẤT DỊCH VỤ HỖ TRỢ CỤM CÔNG

2.5 Ô ĐẤẤ́T DV5 ĐẤT CÂY XANH

3.8 Ô ĐẤẤ́T CX8 ĐẤT TRUNG TÂM

IV HÀNH ĐẤT HẠ TẦNG KỸ

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 34

Công suất biểể̉u kiến (KVA) Chọn MBA b Nguồn cấp 35kV

Nguồn điện trung thế cho dự án sẽ được cung cấp từ lưới điện trung thế gần khu vực, cụ thể là từ trạm biến áp trung gian TBATG 35/22kV số LA TINH 4 Điểm đấu nối sẽ do điện lực thực hiện.

Hạng mục thông tin liên lạc

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

1 Cu/XLPE/PVC/dsta/PVC 4(1x240) mm2

2 Cu/XLPE/PVC/dsta/PVC 4(1x185) mm2

3 Cu/XLPE/PVC/dsta/PVC 4(1x120) mm2

4 Cu/XLPE/PVC/dsta/PVC 4(1x95) mm2

1 Rãnh cáp hạ thế trên hè 500x300x800

2 Rãnh cáp Hạ thế qua đường 500x300x900

5 Tủ composite hợp bộ 12 công tơ

1 Cột + Khung móng đèn cao áp

2 Cột đèn chiếu sáng đơn 10M+Bóng led 120W

6 Rãnh cáp trên vỉa hè 500x300x800

7 Rãnh cáp dưới lòng đường 500x300x1100

8 Dây đồng trần tiếp địa liên hoàn M10

9 Ống thép D50 bảo vệ cáp qua đường

Tủ điều khiểể̉n chiếu sáng ( bao gồm móng, tiếp địa

11 Cáp điện Cu.XLPE.PVC (4x10)mm2

12 Cáp điện Cu.PVC 2(1x2.5)mm2

9.2 Hạng mục thông tin liên lạc

- Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ,

Phê duyệt Quy hoạch phát triểể̉n viễn thông Quốc gia đến năm 2020;

- Quy chuẩn hạ tầng kỹ thuật quốc gia 07-8:2016/BXD Các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình viễn thông;

- QCVN 32:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông;

- QCVN 33:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;

QCVN 36:20011/BTTTT là Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia quy định về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất, được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy chuẩn này nhằm đảm bảo các tiêu chí chất lượng dịch vụ, nâng cao trải nghiệm người dùng và thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành viễn thông di động tại Việt Nam.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 38

-Tiêu chuẩn lắp đặt và bảo dưỡng;

- TCVN 8700 -2011: Cống, bểể̉, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông- yêu cầu kỹ thuật.

-TCVN 5574 - 2012: Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

-TCVN 5573 - 2011: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép.

-TCXD 45 - 78: Tiêu chuẩn thiết kế nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán.

-TCVN 4447 - 2012: Công tác đất – Thi công và nghiệm thu.

-Và các tiêu chuẩn liên quan khác.

-Thiết kế các hệ thống thông tin khu vưc nghiên cưu tuân theo những tiêu chí sau:

+ Đảm bảo độ tin cậy: dịch vụ thông tin liên lac được đảm bảo chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau;

+ Đảm bảo khả năng mở rộng va công năng đây đu;

+ Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai nhưng phai tương thich với hạ tầng mạng đã có.

-Nguồn cấp tín hiệu viễn thông được lấy từ mạng viễn thông khu vực.

- Điểể̉m đấu nối thông tin liên lạc được lấy từ cột phát sóng thông tin hiện trạng phía Đông Bắc dự án.

- Các tủ phân phối được xây dựng trên vỉa hè các tuyến đường quy hoạch, cạnh các lô đất theo quy hoạch.

Dự án xây dựng các tuyến ống luồn cáp ngầm trên vỉa hè dọc theo các tuyến đường quy hoạch sẽ sử dụng ống nhựa UPVC với kích thước D130/110 Cụ thể, mỗi tuyến sẽ được lắp đặt 2 ống luồn cáp để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho hệ thống.

-Trên toàn bộ các tuyến ống luồn cáp, xây dựng các hố ga kỹ thuật kéo cáp.

- Các tủ phân phối cáp quang ngoài trời sẽ đặt ở các vị trí trung tâm khu vực đểể̉ tối ưu về mặt kinh tế, kỹ thuật.

Dự án chỉ bao gồm việc xây dựng các đường ống luồn cáp và ga kỹ thuật kéo cáp, trong khi việc tính toán và lắp đặt tủ cáp cùng với chủng loại cáp sẽ do các nhà thầu thứ cấp thực hiện Dịch vụ thông tin liên lạc và hệ thống Internet sẽ được cung cấp bởi các đơn vị trong ngành bưu chính viễn thông.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng viễn thông bao gồm ống luồn cáp, hố ga kéo cáp đồng bộ với hệ thống đường giao thông;

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 39

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Các tuyến đường chính sẽ được lắp đặt 4 ống UPVC-D130/110 để chờ luồn cáp, trong khi các tuyến đường nội bộ sẽ có 2 ống UPVC-D130/110 Đối với những đoạn ống đi qua đường, ống chờ luồn cáp sẽ được bảo vệ bằng ống thép để đảm bảo không bị biến dạng.

Độ sâu chôn ống dưới hè phải đảm bảo từ đỉnh cống trên cùng đến mặt hè không nhỏ hơn 500mm, trong khi độ sâu chôn ống dưới đường từ đỉnh cống trên cùng cần đạt tối thiểu 700mm.

-Cống bểể̉ cáp thông tin:

Xây dựng hệ thống cống bểể̉ cần tuân thủ nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi, đồng thời đảm bảo khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác có thể sử dụng cống bểể̉ để phát triển dịch vụ của họ.

Xây dựng hệ thống ga kỹ thuật kéo cáp bằng bê tông với loại 2 nắp đậy, tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 8700:2011 Vị trí lắp đặt bể cáp cần được chọn lựa sao cho thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo trì và khai thác, đồng thời đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị, không gây cản trở cho phương tiện giao thông và người đi bộ.

4.7.2.4 Tính toán, dự báo nhu cầu thuê bao.

- Tổng nhu cầu thuê bao của khu vực sẽ được tính toán cụ thểể̉ khi nhà phân phối thông tin liên lạc thứ cấp vào đầu tư

Dự báo về các loại hình dịch vụ trong khu vực nghiên cứu sẽ bao gồm mạng điện thoại, cung cấp các dịch vụ viễn thông cơ bản như thoại và tin nhắn.

+ Mạng internet băng thông rộng: Mạng không dây (Wi-Fi): Mạng này hỗ trợ cho mạng hữu tuyến, cung cấp kết nối máy tính di động.

+ Mạng truyên hinh cap va truyên hinh sô.

Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông trong những năm tiếp theo dựa trên các chỉ tiêu như số lượng thuê bao cố định, thuê bao di động và thuê bao Internet Các chuyên gia trong ngành bưu chính - viễn thông và công nghệ thông tin đã phân tích tình hình phát triển hạ tầng thông tin liên lạc trong thời gian gần đây để xác định xu hướng nhu cầu sử dụng Các chỉ tiêu cụ thể sẽ được tính toán và giao cho các nhà cung cấp thông tin khu vực để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dùng.

-Định hướng phát triểể̉n chung

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 40

Hạng mục cây xanh

hệ thống riêng trên cơ sơ hê c̣thông hiêṇ co Đảm nhiệm chức năng thoại, truyền hình, truyền số liệu và truy nhập Internet, và mạng truyền thanh/hình.

Các loại mạng: Mạng điện thoại; Mạng truyền hình; Mạng truyền dẫn; Mạng ngoại vi; Mạng truy nhập Internet; …

Bảng thống kê khối lượng chính hệ thống thông tin liê

1 Tủ phân phối chính MDF 500P

2 Tủ phân phối nhanh IDF 100P

6 Rãnh cáp đơn qua đường 350x450x900

- Vai trò của cây xanh trong môi trường sống:

Cây xanh là một hệ thống điều hòa tự nhiên hiệu quả, giúp hấp thụ và phản xạ năng lượng mặt trời, từ đó giảm nhiệt độ trái đất Chúng cũng xả hơi nước mát vào không khí, đồng thời hấp thụ các khí độc hại và cung cấp khí oxy cho môi trường.

- Cây xanh đảm bảo sự cân bằng sinh thái.

- Cây xanh nhả khí ion âm rất có lợi cho sức khỏe.

- Cây xanh có tác dụng giữ nước, giữ đất, trống xói mòn, khô hạn, lũ lụt, xoáy lốc…

- Xây dựng môi trường xanh sạch đẹp và bền vững cùng với sự tồn tại và phát triểể̉n của khu đô thị.

- Tạo điều kiện đểể̉ người dân trong khu đô thị được tận hưởng không khí trong lành.

4.8.1 Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:

Việc lựa chọn cây trồng cần phải phù hợp với điều kiện địa hình, khí hậu và thổ nhưỡng của khu vực Nên ưu tiên các loại cây sống lâu năm, có khả năng chịu hạn, chống chọi với nắng gió, và phát triển tốt mà không cần nhiều sự chăm sóc.

Cây xanh trên vỉa hè các tuyến đường nên có tán lá đẹp, hoa lá và trái không độc hại Chúng cần có hệ thống rễ không ăn ngang, không lồi lõm để bảo vệ mặt đường và các công trình Thân cành nhánh phải chắc chắn, không dễ gãy, và trái cây không lớn để tránh nguy hiểm cho người đi đường, đồng thời không thu hút ruồi muỗi.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 41

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Bố trí trồng cây trên các tuyến phố lớn và nhỏ nên được thực hiện theo hình thức thuần loại, nhằm kết nối tên đường với các loại cây đặc trưng Đối với các khu nhà ở thấp tầng, cây nên được trồng tại vị trí tiếp giáp giữa hai nhà, tránh trồng giữa mặt tiền của nhà.

- Cây xanh công cộng, cây xanh hè phố theo tiêu chuẩn TCVN 9257:2012.

- Cây xanh trên đường của khu vực nghiên cứu gồm các loại: cây bằng lăng, cây phượng, cây sấu với cự ly trung bình L=5-10m.

Cây bóng mát trồng trên đường phố cần có đường kính thân từ 10cm trở lên (đo tại vị trí cách mặt đất 1,3cm) và phải thuộc danh mục cây xanh đô thị Việc chăm sóc cây phải tuân thủ đúng quy trình và định mức đã được quy định.

Trên một số đoạn đường, việc lắp đặt các công trình như cấp nước và thoát nước bẩn đã chiếm hết diện tích vỉa hè, dẫn đến việc không thể trồng cây bóng mát tại những khu vực này.

Tại các nút giao thông, việc không trồng cây xanh là cần thiết để đảm bảo tầm nhìn và an toàn giao thông Đồng thời, cần tránh trồng cây tại vị trí lối đi vào công trình để không gây cản trở cho người sử dụng.

4.8.2.Yêu cầu kỹ thuật đối với cây trồng:

Các loại cây nên được lựa chọn và trồng ngay với phương thức hợp đồng khoán gọn, đảm bảo thời gian bảo hành cho đến khi cây trồng phát triển ổn định và sống khỏe.

Khi trồng cây, cần đào hố với độ sâu khoảng 50cm, sau đó đổ một lớp đất màu và lót phân vi sinh cùng đất mùn Áp dụng kỹ thuật thâm canh tối đa, sử dụng chủ yếu thuốc sinh học để phòng trừ sâu bệnh, hạn chế tối đa việc sử dụng phân hóa học và thuốc vô cơ.

Khi mới trồng cây, cần sử dụng cọc néo để giữ cây đứng thẳng và tránh bị đổ do gió bão Trong 15 ngày đầu, hãy tưới nước cho cây ít nhất một lần mỗi ngày để đảm bảo sự phát triển tốt nhất.

- Cây xanh các tuyến đường phải có cột chống, mỗi cây chổng 3 cột bằng tre đường kính 2 – 4 cm cao 1,2m

Chăm sóc cây trồng bao gồm các công việc như tưới nước, bón phân, làm cỏ, tỉa cảnh, tạo tán và phòng trừ sâu bệnh Những công việc này cần được thực hiện tùy theo loài cây để đảm bảo cây sống và phát triển tốt Thời gian chăm sóc thường kéo dài từ 3 đến 5 năm.

 Bố trí cây xanh trên các tuyến đường

- Lựa chọn cây Sấu nằm trong danh mục cây trồng trong các khu công nghiệp

- Cây thẳng, dáng cân đối, không sâu bệnh.

- Cây đưa ra trồng trên đường phố: chiều cao tối thiểể̉u 3m trở lên, đường kính cổ rễ từ 10cm trở lên Đường kính thân cây từ 12cm đến 15cm

- Thông tin về cây sấu

Thuyết minh Thiết kế cơ sở

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội mangiferum b.l

11Hạng mục tổng hợp đường dây đường ống:

Tuân thủ quy định của Quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn quy phạm là rất quan trọng trong việc xác định khoảng cách an toàn giữa các đường dây, đường ống, cũng như khoảng cách từ các đường dây, đường ống đến công trình, bó vỉa và cột chiếu sáng.

Việc bố trí đường dây và đường ống trên mặt bằng và chiều đứng cần tuân thủ nguyên tắc ưu tiên cho các đường ống tự chảy, các đường ống khó uốn và các tuyến ống có kích thước lớn.

-Giảm tối đa việc bố trí đường dây, đường ống dưới phần đường xe chạy

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 43

Hạng mục tổng hợp đường dây đường ống

5.1.1 Nhà điều hành quản lý:

Nhà quản lý điều hành được thiết kế đồng bộ và hoàn chỉnh, tuân thủ theo các chỉ tiêu quy hoạch đã đề ra Màu sắc của công trình được chọn lựa tinh tế, tạo nên sự trong sáng và hài hòa cho tầng 1.

2 ốp gạch mầu ghi, từ tầng 3 đến 5 sơn mầu trắng, mái chống nóng bằng cỏ.

-Có mật độ xây dựng khoảng 70%.

-Tầng cao công trình 5 tầng

- Chiều cao tầng trệt 4,5m so với vỉa hè, chiều cao các tầng trung bình 3,3m, bancony tối đa 1,5m.

Nhà dịch vụ được thiết kế đồng bộ và hoàn chỉnh theo quy hoạch, với quy mô công trình rõ ràng Màu sắc của công trình tươi sáng, nổi bật với mái dốc mansard được lợp ngói màu ghi đậm, tạo nên vẻ đẹp hiện đại và thu hút.

-Có mật độ xây dựng khoảng 80%.

-Diện tích lô đất từ 101m2- 197m2, điểể̉n hình là 120m2

-Tầng cao công trình 5 tầng

-Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ

-Chiều cao tầng 4m, chiều cao các tầng trung bình 3,3m, bancony tối đa 1,5m

Nhà xưởng được thiết kế với các mẫu điển hình cho các lô đơn tối thiểu 360m2, lô ghép đôi 720m2 và lô ghép 4 với diện tích 1440m2, nhằm tối ưu hóa không gian và hiệu quả sử dụng.

-Có mật độ xây dựng 70%.

-Diện tích lô đất từ 360m2- 815m2, điểể̉n hình là 360m2

-Tầng cao công trình 3 tầng, chiều cao tối đa 13m

-Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ 3m

-Chiều cao tầng một 4m, chiều cao các tầng trung bình 3,3m, bancony tối đa 1,5m

5.2 Giải pháp kết cấu công trình

5.2.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

-TCVN 2737 – 1995 Tải trọng và tác động.

-TCXD 229 - 1999 Chỉ đẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.

-TCVN 9386 : 2012 Thiết kế công trình chịu tải động đất.

-TCVN 9363 : 2012: Nhà cao tầng - Công tác khảo sát địa kỹ thuật.

Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Xây dựng Việt Nam 44

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Ngày đăng: 18/01/2022, 07:21

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w