1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp đông la, xã đông la, huyện hoài đức, thành phố hà nội

119 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thuyết Minh Thiết Kế Cơ Sở Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Cụm Công Nghiệp Đông La, Xã Đông La, Huyện Hoài Đức, Thành Phố Hà Nội
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 829,08 KB

Cấu trúc

  • THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ

    • 1. Giới thiệu chủ đầu tư

      • (1) Tên dự án: Cụm công nghiệp Đông La

      • (2) Chủ đầu tư : Công ty cổ phần đầu tư tư vấn và xây dựng Việt Nam.

      • II. Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH VNICC Hà Nội.

    • 2. Mô tả sơ bộ dự án

      • (1) Vị trí địa lý và giới hạn khu đất

      • (2) Loại và cấp công trình

    • 3. Căn cứ pháp lý:

    • 4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng

    • a. Hạng mục giao thông.

    • b. Hạng mục san nền.

    • c. Hạng mục thoát nước mưa, thoát nước thải.

    • d. Hạng mục cấp nước.

    • e. Hạng mục cấp điện.

    • f. Hạng mục chất thải rắn

    • g. Hạng mục thông tin liên lạc

    • h. Hạng mục cây xanh:

    • i. Hệ tọa độ và cao độ sử dụng

  • CHƯƠNG II:

  • ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH

  • ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

    • 2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên

      • 2.1.1. Vị trí địa lý và giới hạn khu đất:

      • 2.1.2. Đặc điểm khí hậu:

      • 2.1.3. Đặc điểm địa hình địa mạo

      • 2.1.4. Đặc điểm địa chất thủy văn:

      • 2.1.5. Đặc điểm địa chất công trình

      • 2.1.5.1. Đặc điểm vị trí địa hình

      • 2.1.5.2. Điều kiện địa chất công trình:

      • 2.1.6. Vật liệu xây dựng:

    • 2.2. Hiện trạng:

      • 2.2.1. Hiện trạng sử đụng đất :

      • 2.2.2. Hiện trạng dân cư và lao động:

      • 2.2.3. Hiện trạng công trình kiến trúc:

      • 2.2.4. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:

        • Hiện trạng giao thông:

        • Hiện trạng nền xây dựng:

        • Hiện trạng thoát nước mặt:

        • Hiện trạng vệ sinh môi trường:

        • Hiện trạng cấp nước:

        • Hiện trạng cấp điện:

        • Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • CHƯƠNG III:

  • QUY MÔ ĐẦU TƯ, CÔNG NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH

  • VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT

    • 3.1. Quy mô công trình

    • 3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông:

    • 3.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp nước:

    • 3.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật thoát nước thải:

    • 3.5. Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp điện và thông tin liên lạc:

  • CHƯƠNG IV:

  • GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT

    • 4 Hạng mục giao thông

      • 4.1.1. Căn cứ thiết kế:

      • 4.1.2. Nguyên tắc thiết kế

      • 4.1.3. Giải pháp thiết kế:

      • 4.1.4. Tổ chức giao thông.

    • 5 Hạng mục san nền

      • 4.2.1. Căn cứ thiết kế san nền:

      • 4.2.2. Nguyên tắc thiết kế san nền:

      • 4.2.3. Giải pháp thiết kế san nền:

        • Giải pháp tổng thể :

        • Giải pháp cụ thể :

    • 6 Hạng mục thoát nước mưa:

      • 4.3.1. Căn cứ thiết kế:

      • 4.3.2. Nguyên tắc thiết kế

      • 4.3.3. Phương pháp tính toán:

      • 4.3.4. Giải pháp thiết kế:

        • Giải pháp tổng thể :

        • Giải pháp cụ thể :

    • 7 Hạng mục cấp nước:

      • 4.4.1. Căn cứ thiết kế:

      • 4.4.2. Giải pháp thiết kế:

    • 8 Hạng mục thoát nước thải:

      • 4.5.1. Căn cứ thiết kế:

      • 4.5.2. Nguyên tắc thiết kế:

      • 4.5.3. Chỉ tiêu tính toán:

      • 4.5.4. Phương án kỹ thuật thiết kế.

      • 4.5.5. Giải pháp thiết kế.

    • 9 Hạng mục cấp điện, cấp điện chiếu sáng

    • 9.1.1 Quy phạm, tiêu chuẩn và quy định áp dụng:

    • 9.1.2 Chỉ tiêu thiết kế:

    • 9.1.3 Nguyên tắc thiết kế

    • 9.1.4 Giải pháp thiết kế:

    • 9.2. Hạng mục thông tin liên lạc

      • 4.7.1. Căn cứ thiết kế

      • 4.7.2. Giải pháp thiết kế.

      • 4.7.2.1. Tiêu chí thiết kế.

      • 4.7.2.2. Phạm vi thiết kế.

      • 4.7.2.3. Giải pháp thiết kế.

      • 4.7.2.4. Tính toán, dự báo nhu cầu thuê bao.

    • 10 Hạng mục cây xanh:

      • 4.8.1. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:

      • 4.8.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cây trồng:

    • 11 Hạng mục tổng hợp đường dây đường ống:

  • CHƯƠNG V : GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH

    • 5.1 . Giải pháp kiến trúc công trình

      • 5.1.1. Nhà điều hành quản lý:

      • 5.1.2. Nhà dịch vụ:

      • 5.1.3. Nhà xưởng:

    • 5.2 . Giải pháp kết cấu công trình

      • 5.2.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

      • 5.2.2. Các tài liệu liên quan:

      • 5.2.3. Các giải pháp kỹ thuật:

    • 5.3 . Giải pháp ME công trình

      • 5.3.1. Điện công trình

      • 5.3.1.1 Phạm vị thiết kế

      • 5.3.1.2 Các căn cứ thiết kế

      • 5.3.1.3 Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng

      • 5.3.1.4 CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

      • 5.3.1.5 PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN

      • 5.3.1.6 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

      • 5.3.1.7 GIẢI PHÁP CHỐNG SÉT + NỐI ĐẤT

      • 5.3.2. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

      • 5.3.2.1. HỆ THỐNG QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

      • 5.3.2.2. QUY MÔ CÔNG TRÌNH

      • 5.3.2.3. GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC CHO CÔNG TRÌNH

      • 5.3.2.4. GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC CHO CÔNG TRÌNH

    • 6.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ:

      • Bảng 2.1 Nồng độ giới hạn các chỉ tiêu xả thải về trạm xử lý nước thải tập trung

      • 6.2.3 Chất lượng nước thải sau xử lý

      • 6.2.2 Bảng 2.2 Tổng hợp nồng độ chất thải trong dòng thải sau xử lý

    • Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau: Cmax = C x Kq x Kf

    • Trong đó:

    • - Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.

    • - C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2 QCTĐHN 02:2014/BTNMT.

    • - Kq: là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích cùa hồ, ao, đầm. Theo đó, nguồn tiếp nhận nước thải là kênh La Khê, Kq=0,9.

    • - Kf: là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của cơ sở công nghiệp khi xả thải vào nguồn tiếp nhận. Theo đó, lưu lượng xả thải 400 m3/ngày đêm, Kf= 1,1.

    • 6.2.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI

      • Cơ sở lựa đề xuất dây chuyền công nghệ

      • 6.2.4 Đề xuất dây chuyền công nghệ

      • 6.2.5 Sơ đồ dây chuyền công nghệ

      • 6.2.6 Thuyết minh sơ đồ dây chuyền công nghệ

    • Bể thu gom

    • Nước thải từ dự án gồm nước thải từ các nhà máy thành viên trong Cụm công nghiệp và nước thải từ các công trình phụ trợ. Nước thải từ các công trình phụ trợ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại; nước thải từ các nhà máy thành viên cần xử lý đạt tiêu chuẩn đầu vào của cụm công nghiệp. Sau xử lý bậc 1, toàn bộ nước thải theo hệ thống thu gom chảy tràn về trạm xử lý nước thải phía Tây Bắc dự án. Cụm công nghiệp quy hoạch hệ thống thu gom nước thải và thoát nước mưa độc lập.

    • Tại trạm xử lý nước thải, bể gom tiếp nhận nước thải từ hệ thống thu gom. Bể gom có chức năng bơm nước chuyển bậc nâng cao trình mực nước cho các bể xử lý chức năng phía sau. Từ bể gom, nước thải được 02 bơm chìm chủng loại cánh chém rác hoạt động tự động theo phao báo mức nước bơm lên bể tách cặn, dầu.

    • Bể tách cặn, dầu

    • Bể điều hòa

    • Bể điều chỉnh PH

    • Tiếp nhận nước thải từ bể điều hòa, nước thải được điều chỉnh PH về mức 8-9 tạo môi trường thực hiện phản ứng keo tụ. Từ bể điểu chỉnh PH, nước thải dưới đáy bể theo ống hướng dòng chảy tràn sang bể bể keo tụ.

      • 6.3.1 Tính toán lưu lượng nước thải

      • 6.3.2 Tính toán bể thu gom

      • Theo TCVN 7957:2008 Bể gom được thiết kế thời gian lưu nước tối thiểu đáp ứng 05 phút làm việc của bơm.

      • 6.3.3 Bảng 2.3 Thông số kích thước xây dựng bể thu gom

      • 6.3.3 Tính toán bể tách váng nổi

      • 6.3.4 Bảng 2.4 Thông số kích thước xây dựng bể tách dầu mỡ

      • 6.3.4 Tính toán bể điều hòa

      • 6.3.5 Bảng 2.5 Thông số kích thước xây dựng bể điều hòa

      • 6.3.5 Tính toán cụm bể phản ứng hóa lý

      • 6.3.6 Bảng 2.6 Bảng thông số thiết kế cụm bể phản ứng hóa lý

      • 6.3.7 Tính toán bể lắng hóa lý

      • 6.3.8 Bảng 2.7 Bảng thông số thiết kế bể lắng hóa lý

      • 6.3.9 Tính toán bể sinh học thiếu khí

      • 6.3.10 Bảng 2.9 Thông số kích thước bể sinh học thiếu khí

      • 6.3.11 Tính toán máy khuấy chìm sử dụng cho bể sinh học thiếu khí:

      • 6.3.12 Tính toán bể sinh học hiếu khí

      • 6.3.13 Bảng 2.10 Thông số kích thước bể sinh học hiếu khí hoàn thiện

      • 6.3.14 Tính toán bể lắng sinh học

      • 6.3.15 Bảng 2.11 Thông số kích thước bể lắng sinh học

      • 6.3.16 Tính toán bể khử trùng

      • 6.3.17 Bảng 2.12 Thông số kích thước bể khử trùng

      • 6.3.18 Hạng mục xử lý mùi

      • Tính toán công suất hệ thống xử lý mùi

      • 5.3.3. HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

      • 5.3.3.1. KHÁI QUÁT CHUNG

      • 5.3.3.2. CÁC THÔNG SỐ NGOÀI NHÀ TẠI ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

      • 5.3.3.3. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

      • 5.3.4. THUYẾT MINH THÔNG TIN LIÊN LẠC

  • CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    • 6.1. Đánh giá tác động môi trường

    • 6.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường

  • CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  • Kết luận

  • Kiến nghị

Nội dung

THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ

THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ

1 Giới thiệu chủ đầu tư

(1) Tên dự án: Cụm công nghiệp Đông La

- Hình thức và quy mô đầu tư : Xây dựng mới.

- Nguồn vốn : Vốn tự có của chủ đầu tư và các nguồn huy động hợp pháp khác.

- Địa điểm xây dựng: Xã Đông La, huyện Hoài Đức, T.P Hà Nội.

(2) Chủ đầu tư : Công ty cổ phần đầu tư tư vấn và xây dựng Việt Nam.

- Địa chỉ : Số 136 đường Phùng Hưng, phường Phúc La, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.

- Mã số thuế/Giấy phép kinh doanh : 0500447438.

II Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH VNICC Hà Nội.

- Địa chỉ: Số 136, xóm mới, thôn Yên Xá, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

- Mã số thuế/Giấy phép kinh doanh : 0105120382

2 Mô tả sơ bộ dự án

(1) Vị trí địa lý và giới hạn khu đất

Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch nằm trong địa giới hành chính xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, với các ranh giới cụ thể được xác định rõ ràng.

+ Phía Đông-Bắc : Giáp đường vành đai 4 (theo quy hoạch);

+ Phía Tây-Nam: Giáp khu đất đấu giá Mả Trâu (theo quy hoạch);

+ Phía Đông-Nam : Giáp khu đô thị Nam Cường và đất dịch vụ Yên Lộ, phường Yên Nghĩa, Hà Đông;

+ Phía Tây-Bắc : Giáp với kênh La Khê;.

- Diện tích dự án được phê duyệt theo quy hoạch : 7,9503 ha

(2) Loại và cấp công trình

Theo QCVN 03:2012/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định nguyên tắc phân loại và phân cấp cho các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn trong xây dựng.

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Thông tư số 07/201/TT-BXD ngày 07/11/2016 của Bộ Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung và thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Thông tư này quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo tính đồng bộ trong lĩnh vực xây dựng.

- Loại công tình ‘Công trình hạ tầng kỹ thuật, ’’

- Cấp công trình: Cấp III

+ Đường nội bộ : Cấp III

+ Cấp điện sinh hoạt : Cấp III

+ Thông tin liên lạc : Cấp IV

+ Chiếu sáng đường nội bộ : Cấp III

- Luật Đất đai số 45/2013/QH11 ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Nhà ở số 56/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/214 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, ban hành ngày 26/01/2021, của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả và đảm bảo an toàn trong lĩnh vực xây dựng Nghị định này đưa ra các quy tắc cụ thể để quản lý chất lượng công trình, quy trình thi công và các biện pháp bảo trì, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành xây dựng tại Việt Nam.

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng ;

- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thông tư số 02/VBHN-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về quy trình thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình Thông tư này hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan nhằm đảm bảo việc thực hiện các dự án xây dựng được đúng quy định và hiệu quả.

Thông tư số 24/2016/TT-BXD, ban hành ngày 01/09/2016 bởi Bộ Xây dựng, điều chỉnh và bổ sung một số quy định trong các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng Thông tư này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo tính minh bạch trong quá trình thực hiện dự án, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư và các bên liên quan.

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Quyết định số 79/QĐ-BXD, ban hành ngày 15/2/2017 bởi Bộ Xây dựng, công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu hóa chi phí trong các dự án xây dựng Quyết định này cung cấp hướng dẫn cụ thể về các khoản chi phí cần thiết, giúp các đơn vị liên quan thực hiện đúng quy định và đảm bảo chất lượng công trình.

Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của UBND huyện Hoài Đức phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho dự án Cụm công nghiệp Đông La Quy hoạch này nhằm phát triển hạ tầng công nghiệp, thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu vực.

- Các văn bản có liên quan

- Báo cáo khảo sát địa chất công trình;

- Bản đạc địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập dự án;

- Căn cứ các tài liệu, số liệu khác có liên quan;

4 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng a Hạng mục giao thông.

Bảng 1 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục giao thông

St t Mã tiêu chuẩn Nội dung

1 TCVN 104-2007 Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế

2 TCVN 4054-2005 Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ

Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – vật liệu, thi công và nghiệm thu

Lớp kết cấu đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên – vật liệu, thi công và nghiệm thu

Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu

Tiêu chuẩn thiết kế nút giao thông (biên soạn theo Tiêu chuẩn ASSHTO)

Mặt đường bê tông nhựa nóng- Yêu cầu thi công và nghiệm thu

Tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá độ băng phẳng mặt đường theo chỉ số IRI

Tiêu chuẩn thiết kế cầu (biên soạn theo Tiêu chuẩn ASSHTO)

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (biên soạn theo Tiêu chuẩn ASSHTO)

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Bảng 2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục san nền

Stt Mã tiêu chuẩn Nội dung

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng

2 TCVN 5747-1993 Đất xây dựng - Phân loại

1995 Đất xây dựng - Các phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm

4 TCVN 4447-2012 Công tác đất - quy phạm thi công và nghiệm thu c Hạng mục thoát nước mưa, thoát nước thải.

Bảng 3 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục thoát nước thải

St t Mã tiêu chuẩn Nội dung

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật

Thoát nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế

1987 Thoát nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế

1985 Thoát nước Thuật ngữ và định nghĩa

372:2006 Ống bê tông cốt thép thoát nước

Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

7 QP-TL-C-1-75 Quy phạm tính toán thuỷ lực cống dưới sâu

1985 Kết cấu gạch đá - quy trình thi công và nghiệm thu

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu d Hạng mục cấp nước.

Bảng 4 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục cấp nước

St t Mã tiêu chuẩn Nội dung

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật

3 TCVN 33-2006 Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

4 TCVN 6379-1998 Thiết bị chữa cháy- Yêu cầu kỹ thuật

5 TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

6 TCVN 4037-1985 Cấp nước Thuật ngữ và định nghĩa

7 TCVN 2622-1995 Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy

Chất lượng nước - Quy tắc lựa chọn và đánh giá chất lượng nguồn tập trung cấp nước uống, nước sinh hoạt

9 TCVN 5944-1995 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm

10 TCVN 5942-2000 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt e Hạng mục cấp điện.

Bảng 5 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục c ấp điện

Stt Mã tiêu chuẩn Nội dung

1 QCVN 07-7-2016 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình chiếu sáng

2 QCVN 07:2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật

2006 “Quy phạm trang bị điện” Phần I – Quy định chung

“Quy phạm trang bị điện” Phần II – Hệ thống đường dẫn điện

5 11TCN 20 – 2006 “Quy phạm trang bị điện” Phần III – Trang bị phân phối và trạm biến áp

3 TCVN 3743:1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống điện giật

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống quá dòng

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn- Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- Quy tắc chung

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-52: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ thống đi dây

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà- Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển

Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà- Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện- Bố trí nối đất, dây bảo vệ

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Stt Mã tiêu chuẩn Nội dung và dây liên kết bảo vệ

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Các thiết bị khác

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-56: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Dịch vụ an toàn

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 6: Kiểm tra xác nhận

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7-714: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt –

Hệ thống lắp đặt dùng cho chiếu sáng bên ngoài

3:2007 Đèn điện Phần 2: Yêu cầu cụ thể Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố

17 TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng -

18 TCVN 9207:2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế

19 TCVN 9208:2012 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp

20 TCVN 9358:2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô th

Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế f Hạng mục chất thải rắn

Bảng 6 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục chất thải rắn

Stt Mã tiêu chuẩn Nội dung

01:2008 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng

Quy chuẩn KTQG các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

1987 Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế g Hạng mục thông tin liên lạc

Bảng 7 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục thông tin liên lạ c

Stt Mã tiêu chuẩn Nội dung

1 TCN 68-170:1998 Chất lượng mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật

2 TCN 68-132:1998 Các thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt – Yêu cầu kỹ thuật

3 TCN 68-176:1998 Dịch vụ viễn thông trên mạng điện thoại công

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội cộng – Tiêu chuẩn chất lượng

4 TCN 68-254:2006 Công trình ngoại vi viễn thông – quy định, kỹ thuật

5 TCN68-255:2006 Trạm gốc điện thoại DĐ mặt đất công cộng

– Phương pháp đo mức phơi nhiễm trường điện từ. 6

Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị 7

Hướng dẫn lắp đặt và quản lý thùng thư bưu chính, hệ thống cáp điện thoại cố định và cáp truyền hình trong các tòa nhà nhiều tầng với nhiều chủ sử dụng là rất quan trọng Việc lắp đặt cần tuân thủ các quy định kỹ thuật để đảm bảo an toàn và hiệu quả Quản lý hệ thống này giúp tối ưu hóa việc sử dụng dịch vụ cho cư dân, đồng thời duy trì chất lượng kết nối và bảo trì thiết bị Các chủ sở hữu và quản lý tòa nhà nên thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng các hệ thống để đảm bảo hoạt động liên tục và ổn định.

8 TCN 68-144:1995 Tiêu chuẩn kỹ thuật ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm

9 TCN: 68-141:1995 Tiêu chuẩn tiếp đất cho các công trình viễn thông

10 TCN 68-174:1998 Quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông

11 TCN 68-178:1999 Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang

Của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông và internet đến năm 2020. h Hạng mục cây xanh:

Bảng 8 Quy chuẩn, tiêu chuẩn hạng mục cây xanh

Stt Mã tiêu chuẩn Nội dung

64/2010/NĐ-CP Nghị định về quản lý cây xanh đô thị

Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế. i Hệ tọa độ và cao độ sử dụng

- Hệ tọa độ: hệ tọa độ Quốc Gia VN-2000.

- Hệ cao độ: hệ cao độ Quốc Gia (hệ Hòn Dấu).

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên

2.1.1 Vị trí địa lý và giới hạn khu đất: a.Vị trí:

Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch nằm trong địa giới hành chính xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, với các ranh giới cụ thể được xác định rõ ràng.

+ Phía Đông-Bắc : Giáp đường vành đai 4 (theo quy hoạch);

+ Phía Tây-Nam: Giáp khu đất đấu giá Mả Trâu (theo quy hoạch);

+ Phía Đông-Nam : Giáp khu đô thị Nam Cường và đất dịch vụ Yên Lộ, phường Yên Nghĩa, Hà Đông;

+ Phía Tây-Bắc : Giáp với kênh La Khê;.

- Diện tích lập dự án được phê duyệt theo quy hoạch : 8,1528ha

Khu vực nghiên cứu tọa lạc tại xã Đông La, huyện Hoài Đức, thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ, với khí hậu tương đồng với số liệu ghi nhận tại trạm Láng, Hà Nội.

Mùa Đông ở Đồng bằng Bắc Bộ đặc trưng bởi thời tiết lạnh giá, với sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng lạnh nhất và tháng nóng nhất lên tới 12°C Nhiệt độ trung bình trong tháng lạnh nhất chỉ dao động từ 14°C đến 16°C Ngoài ra, hiện tượng thời tiết nồm và mưa phùn thường xuất hiện trong nửa cuối mùa Đông.

- Mùa hè: Nóng ẩm, mưa nhiều, lượng mưa trung bình từ 1.700  1.800mm, lượng mưa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa, đạt cực đại vào tháng 8, tháng 9.

+ Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,0°C;

+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,7°C;

+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,6°C;

+ Lượng mưa bình quân nhiều năm 1.450(mm) phân làm 2 mùa:

+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 7080% tổng lượng mưa cả năm;

+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chiếm 2030% tổng lượng mưa cả năm;

+ Số ngày mưa trung bình: 144 ngày;

+ Lượng mưa ngày lớn nhất: 568mm;

+ Tổng số giờ nắng trung bình năm: 1.464 giờ.

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

+ Mùa hè: tốc độ gió trung bình 2,2m/s, hướng gió chủ đạo: Đông Nam;

+ Mùa đông: Tốc độ gió trung bình hướng Đông Bắc 2,8m/s;

+ Bão: Khu vực Hoài Đức hàng năm chịu ảnh hưởng của một số cơn bão nhưng vận tốc nhỏ v= 20m/s - 30m/s.

+ Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%;

+ Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất (tháng 12): 82%

2.1.3 Đă ̣c điểm địa hình địa mạo

Khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình bằng phẳng, với độ dốc nền từ Tây sang Đông và thấp trũng ở giữa khu dự án nơi có mương tiêu Cao độ tự nhiên dao động từ +5,2m đến +5,8m, trong khi các vị trí có đường nội đồng có cao độ từ +5,5m đến +6,3m.

2.1.4 Đă ̣c điểm địa chất thủy văn:

Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch tại huyện Hoài Đức nằm trong đê bao của hệ thống sông Đáy, do đó chịu ảnh hưởng rõ rệt từ chế độ thuỷ văn của con sông này.

Nguồn nước ngầm tại khu vực nghiên cứu quy hoạch và toàn xã Đông La rất phong phú, với mực nước ngầm biến động theo địa hình và lượng mưa hàng năm Đây là nguồn nước chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong xã, được cung cấp qua hệ thống giếng khơi và giếng khoan.

2.1.5 Đă ̣c điểm địa chất công trình

2.1.5.1 Đặc điểm vị trí địa hình

- Công trình nằm trên vùng đất nông nghiệp ven kênh La Khê địa hình bằng phẳng.

2.1.5.2 Điều kiện địa chất công trình:

Khu vực có đặc điểm địa chất đa dạng, được chia thành các lớp địa tầng cơ bản dựa trên kết quả khảo sát Lớp đầu tiên là lớp đất phủ bề mặt, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc địa chất của khu vực.

- Nằm ngay trên bề mặt địa hình khu vực, bề dày mỏng, trung bình là 0,5m.

- Phân bố khắp khu vực khảo sát với chiều dày trung bình 0.2m đế 2,5

- Lớp này không đồng nhất và chưa ổn định, nên bóc bỏ khi thi công xây dựng. b) Lớp2: Sét pha màu xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo cứng:

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 0,2 đến 2,5m, đáy lớp kết thúc ở dộ sâu khoảng từ 3,6m đến 4,5m.

Lớp đất có giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt dao động từ 9 đến 10 búa, với giá trị trung bình khoảng 10 búa Lớp 3 được đặc trưng bởi cát hạt mịn màu nâu xám và xám ghi, có kết cấu chặt vừa.

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 3,6m đến 4,5m, đáy lớp chỉ kết thúc tại hố khoan K2 tại độ sâu 32,2m.

Lớp đất có giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt dao động từ 9 búa đến 27 búa, với giá trị trung bình khoảng 17 búa Lớp 4 bao gồm sét pha màu nâu vàng và xám đen, đôi chỗ có lẫn hữu cơ, có trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 32m tại hố khoan K2 và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 41,8m (tại hố khoan K2).

Lớp đất có giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt dao động từ 13 búa đến 17 búa, với giá trị trung bình khoảng 15 búa Lớp 5 bao gồm cát hạt mịn có màu xám nâu và xám ghi, với kết cấu chặt chẽ.

- Mặt lớp gặp tại độ sâu khoảng từ 41,8m tại hố khoan K2 và đáy lớp kết thúc ở độ sâu 42m vẫn chưa hết chiều dày của lớp.

- Lớp có giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt thay đổi từ 33 búa

Chi tiết xem trên hồ sơ khoan khảo sát địa chất công trình.

Trong quá trình khảo sát và thu thập thông tin, có thể sử dụng nhiều loại vật liệu xây dựng khác nhau để phục vụ cho công tác xây dựng công trình.

+ Đá, cát, sắt thép, xi-măng, nhựa đường và các cấu kiện bán thành phẩm mua và vận chuyển tại thành phố hoặc các khu vực lân cận.

Hiện trạng

2.2.1 Hiện trạng sử đụng đất :

Khu vực quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Đông La có diện tích khoảng 7,95 ha, hiện tại chủ yếu là đất canh tác nông nghiệp thuộc xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

Hiện nay, khu đất trong phạm vi quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, bao gồm đất ruộng lúa và đất nông nghiệp chuyển đổi Phần còn lại của khu vực này là đất giao thông, mương máng nội đồng, cùng với đất tập kết phế thải xây dựng.

2.2.2 Hiện trạng dân cư và lao động:

- Trong khu vực nghiên cứu lập dự án không có dân cư.

2.2.3 Hiện trạng công trình kiến trúc:

- Trong khu vực nghiên cứu không có công trình nhà dân hiện có

2.2.4 Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Hiện trạng trong khu vực quy hoạch chỉ có các tuyến đường đất phục vụ đi lại nội đồng, bề rộng trung bình khoảng 2m,;

- Phía Tây Bắc khu vực lập quy hoạch giáp với kênh La Khê;

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Tại phía Tây Nam khu vực quy hoạch, có một tuyến mương xây dựng nằm ngoài ranh giới quy hoạch, với mặt cắt quy hoạch rộng 1m, cùng với đường nhựa của khu đô thị Yên Nghĩa.

Hà Đông có Mặt Cắt 17,5m;

- Phía Đông Bắc vực quy hoạch giáp đường vành đai 4 (theo quy hoạch)

 Hiện trạng nền xây dựng:

- Cao độ mặt ruộng phổ biến trong khu vực theo bản đồ nền hiện trạng dao động từ 3,0 đến 6,50m

 Hiện trạng thoát nước mặt:

Hiện nay, khu vực ngoài vùng phát triển đô thị thuộc lưu vực thoát nước kênh La Khê, nước mặt được thu gom tự chảy theo địa hình tự nhiên và dẫn về mương đất hiện có, hướng tiêu thoát về phía Tây - Bắc.

 Hiện trạng vệ sinh môi trường:

- Trong giới hạn khu vực nghiên cứu không có nguồn gây ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường.

- Chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung.

- Theo quy hoạch, nguồn điện cấp cho các trạm biến áp trong khu đất được lấy từ tuyến điện trung thế hiện có của khu vực.

 Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

Trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất ruộng và chưa được trang bị hệ thống thoát nước thải tập trung Tuy nhiên, toàn bộ khu vực này không có nguồn ô nhiễm nào ảnh hưởng đến môi trường.

- Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thu gom, xử lý chất thải.

Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt.

TT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆU DIỆN TÍCH

II ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG GT 1.853 2,33

III ĐẤT MẶT NƯỚC, KÊNH MƯƠNG MN 760 0,96

IV ĐẤT TẬP KẾT PHẾ THẢI PT 4.029 5.07

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

QUY MÔ ĐẦU TƯ, CÔNG NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH

Quy mô công trình

1 Tên dự án: Xây dựng cụm công nghiệp Đông La.

4 Địa điểm thực hiện dự án: Xã Đông La – huyện Hoài Đức – TP Hà Nội

Theo QCVN 03:2012/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại và phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị, các công trình được phân loại dựa trên các tiêu chí cụ thể nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong thiết kế và xây dựng Quy chuẩn này đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn các nhà thầu và kỹ sư trong quá trình thực hiện dự án, giúp nâng cao chất lượng công trình và đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật.

Thông tư số 07/2016/TT-BXD, ban hành ngày 07 tháng 11 năm 2016, của Bộ Xây dựng, đã sửa đổi và bổ sung một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD, được ban hành vào ngày 10 tháng 03 năm 2016 Thông tư này quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo chất lượng công trình.

- Loại công tình ‘Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp III’’

+ Công trình kiến trúc: Cấp III

+ Đường nội bộ : Cấp III

+ Cấp điện sinh hoạt : Cấp III

+ Thông tin liên lạc : Cấp IIII

+ Chiếu sáng đường nội bộ : Cấp III

Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông

Theo QCVN 07-4:2016/BXD, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình hạ tầng kỹ thuật và giao thông, các tuyến đường trong khu vực dự án được xác định là đường công nghiệp và kho tàng.

+ Cấp hạng đường: Đường khu công nghiệp

+ Tốc độ tính toán: 40 Km/h

+ Tầm nhìn tối thiểu 1 chiều: 40m

+ Tầm nhìn tối thiểu 2 chiều: 80m

+ Bán kính cong tối thiểu: 15m

+ Siêu cao: Không có siêu cao

+ Chiều rộng thiết kế cho 1 làn xe : B= 3.00m-3.75m

+ Chiều rộng của hè đường: 3m

+ Đảm bảo yêu cầu xe chạy và yêu cầu thoát nước:

+ Độ dốc ngang đường thiết kế i=2%.

+ Độ dốc ngang hè đường thiết kế i=1,5%

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp nước

- Nước sinh hoạt: 150L/người ngày đêm

- Nước công cộng dịch vụ: 2-3 L/m2sàn

- Nước tưới cây: 3 L/m2 ngày đêm

- Nước sản xuất 45m3/ha/ngđ

- Nước dự phòng, rò rỉ: 10 % tổng lưu lượng tính toán

Các chỉ tiêu kỹ thuật thoát nước thải

- Nước thải sinh hoạt: 90 % Lưu lượng nước cấp

- Nước thải cho công trình công cộng: 90 % Lưu lượng nước cấp

- Chất thải rắn: 1,3 Kg/ng.ngày

- Chất thải rắn sản xuất tối thiểu 0,3 tấn/ha

Các chỉ tiêu kỹ thuật cấp điện và thông tin liên lạc

- Chỉ tiêu hạng mục cấp điện

+ Đất công nghiệp 250kw/ha.

+ Đất trung tâm điều hành khu công nghiệp 0,03 Kw/m2 sàn.

+ Đất công cộng 0,03 Kw/m2 sàn

+ Đất công trình hạ tầng 200 Kw/ha

- Chỉ tiêu hạng mục thông tin liên lạc (được tính toán cụ thể khi nhà phân phối mạng thứ cấp vào đầu tư).

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Hạng mục san nền

Bảng tổng hợp khối lượng nút giao thông.

Bảng tổng hợp khối lượng tổ chức giao thông và cây xanh.

1 Vạch 1.1 vạch kẻ tim đường m2 67.03

2 Vạch 3.1a vạch giới hạn giải mép phần xe chạy m2 646.60

3 Vạch 7.3 vạch dành cho người đi bộ qua đường m2 153.00

4 Vạch 9.3 : Mũi tên đi thẳng m2 11.34

5 Vạch 9.3 : Mũi tên đi thẳng, rẽ m2 9.30

6 Vạch 9.3 : Mũi tên rẽ 2 bên m2 11.99

7 Biển báo I.423B : người đi bộ sang đường + cột biển báo cái 24.00

4.2.1 Căn cứ thiết kế san nền:

- Căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

- Căn cứ bản đồ hiện trạng khu vực thiết kế.

- Căn cứ vào ranh giới lập dự án.

- Căn cứ số liệu báo cáo khảo sát địa chất trong khu vực.

4.2.2 Nguyên tắc thiết kế san nền:

- Tận dụng địa hình tự nhiên, không đào đắp địa hình tự nhiên quá lớn, tận dụng các cơ sở hiện trạng.

Cao độ và hướng dốc nền san cần phải phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/500, đảm bảo hướng thoát nước mặt hiệu quả, phân chia lưu vực hợp lý, và tuân thủ các tiêu chuẩn về cao độ thủy văn cũng như cao độ khống chế trong quy hoạch phân khu.

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Nền xây dựng các khu vực mới cần được liên kết chặt chẽ với khu vực cũ, đảm bảo hệ thống thoát nước mặt hoạt động hiệu quả và chiều cao nền phù hợp với không gian kiến trúc và cảnh quan tổng thể của khu vực.

Dựa trên cao độ của các khu dân cư lân cận và các công trình hiện có, cần tổ chức hài hòa giữa địa hình và hệ thống thoát nước Điều này nhằm đảm bảo khu vực nghiên cứu có khả năng thoát nước tốt, góp phần tránh tình trạng ngập úng.

- Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế tại các điểm nút giao của các tuyến đường quy hoạch.

Kết hợp giải pháp san nền với kiến trúc cảnh quan giúp tạo ra không gian hài hòa, đồng thời thuận lợi cho việc xây dựng công trình và giảm thiểu việc đào đắp lớn.

- Thiết kế san nền với sự liên hệ chặt chẽ giữa các giai đoạn đảm bảo khối lượng công tác đất là kinh tế nhất.

- Giai đoạn thiết kế san nền sau phải tuân thủ hướng chỉ đạo của giai đoạn trước.

- San nền hoàn thiện toàn bộ diện tích nhằm đảm bảo sự đồng bộ, êm thuận và thoát nước triệt để giữa đường, hè và các lô đất.

4.2.3 Giải pháp thiết kế san nền: a Giải pháp san nền:

- Cao độ nền xây dựng của khu đất thấp dần về phía tây bắc cos san nền thấp nhất 6,50m Cos san nền cao nhất 6,90m

- Trung bình bóc hữu cơ toàn khu là 0,2m

- Thiết kế san nền trong lô đất dộc lập với giao thông trong khu vực.

- Khống chế cao độ tại các điểm giao nhau của các tuyến đường

- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa hai đường đồng mức là 0,04m

- Độ dốc san nền tối thiểu là 0,4% đảm bảo điều kiện thoát nước tự chảy

Thiết kế san nền sơ bộ là bước quan trọng để tạo mặt bằng cho thi công xây dựng công trình Sau này, cần thực hiện san nền hoàn thiện để đảm bảo phù hợp với mặt bằng kiến trúc, sân vườn và hệ thống thoát nước chi tiết của công trình.

Khống chế cao độ nền tại các điểm giao nhau của các tuyến đường và các điểm đặc biệt là yếu tố quan trọng để quản lý và lập dự án cho từng ô đất trong các giai đoạn tiếp theo.

- San lấp bằng đất đầm nén đến độ chặt K90. b Công thức tính toán san nền:

Khi thi công nền, việc đầm nén đất phải phù hợp với tính chất cơ lý của đất nền để đảm bảo độ ổn định Đồng thời, cần tận dụng tối đa các lớp đất hữu cơ từ quá trình nạo vét, nhằm sử dụng hiệu quả cho khu vực cây xanh.

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Tạo lưới ô vuông kích thước 10x10 mét và tính toán các cao độ thiết kế tại các điểm nút của lưới ô vuông Sử dụng phương pháp nội suy dựa trên các đường đồng mức thiết kế đã được vạch ra.

Tính toán cao độ tự nhiên tại các điểm nút lưới ô vuông được thực hiện bằng phương pháp nội suy, dựa trên cao độ địa hình hiện trạng từ bản đồ khảo sát và đo đạc địa hình.

- Xác định độ chênh cao giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên tại mỗi nút lưới. Qui định (+) là đắp, (-) là đào.

- Tính toán khối lượng cho mỗi ô vuông trên với lưu ý từng trường hợp:

Trong trường hợp đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn với các độ chênh cao cùng dấu, việc tính toán khối lượng trở nên đơn giản Công thức tính khối lượng được xác định bằng cách nhân độ chênh cao trung bình với diện tích ô vuông.

- Tính khối lượng san nền trong từng ô trường hợp đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn theo công thức: j i j i Dh Dh Dh Dh xS

+ V i  j : Thể tích đất cần san lấp trong ô i-j để đạt cao độ thiết kế.

+ Dh 1 : Chiều cao thi công, chính là độ chênh cao giữa cao độ thiết kế(tk) và cao độ hiện trạng(cao độ tự nhiên-tn) tn tk H

+ S i  j : Diện tích ô vuông tính toán i-j

+ i: Thứ tự số hàng (đặt theo vần A, B, C ); j: Thứ tự số cột (đặt theo số 1, 2, 3 )

Trong trường hợp nửa đào, nửa đắp với độ chênh cao tại các nút lưới trái dấu, cần xác định đường 0-0 là đường không đào, không đắp, đóng vai trò phân định khu vực đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn Việc tính khối lượng trong từng ô vuông sẽ trở nên phức tạp hơn do sự tồn tại của hai khu vực đào và đắp.

- Tính toán khối lượng cho từng cột lưới bằng cách cộng khối lượng từng ô vuông 10mx10m theo từng cột.

- Tính toán khối lượng đào, đắp cho toàn bộ khu đất bằng cách cộng khối lượng các cột với nhau.

Bảng tổng hợp khối lượng san nền

Stt Tên lô Diện tích (m2) Khối lượng (m3)

Hạng mục thoát nước mưa

Đào Đắp Đào hữu cơ Đào Đắp +đắp bù hữu cơ

6 Hạng mục thoát nước mưa:

- Căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.

- Căn cứ vào ranh giới lập dự án;

- Căn cứ cao độ thiết kế đã được khống chế theo quy hoạch;

- Sử dụng hệ thống thoát nước mưa chảy riêng

- Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

- Mạng lưới thoát nước có chiều dài ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.

- Hạn chế giao cắt của hệ thống thoát nước với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.

Độ dốc của cống thoát nước cần phải phù hợp với địa hình để giảm độ sâu chôn cống, từ đó đảm bảo hiệu quả làm việc về thủy lực và giảm khối lượng đào đắp.

Mạng lưới thoát nước mưa cần được thiết kế phù hợp với hướng dốc của san nền quy hoạch, đồng thời phải tương thích với tình hình hiện trạng và các dự án quy hoạch, đầu tư lân cận.

Các công thức tính toán trong thủy lực mạng lưới thoát nước giúp xác định đường kính cống, độ dốc và độ sâu đặt cống, đảm bảo các yếu tố thủy lực như độ đầy và tốc độ dòng chảy được thỏa mãn.

- Sử dụng phương pháp cường độ giới hạn để tính toán thoát nước mưa

- Lưu lượng thoát nước mưa tính theo công thức: Q = q.C.F (l/s)

Q - Lưu lượng nước mưa tính toán của cống, mương (l/s) q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha )

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

F - Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha)

Hệ số dòng chảy C phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P=2 năm q: cường độ mưa, đơn vị (l/s.ha). q Trong đó:

+ t - Thời gian dòng chảy mưa (phút)

+ P - Chu kỳ lập lại trận mưa tính toán (năm)

Theo Dự thảo tiêu chuẩn thoát nước ngoài nhà và công trình TCVN7957:2008, các tham số xác định điều kiện mưa của từng địa phương là rất quan trọng Các hệ số này giúp đánh giá khả năng thoát nước hiệu quả, đảm bảo an toàn cho công trình và môi trường xung quanh.

+ P: Chu kỳ tính toán, P = 1 năm

+ t: thời gian tính toán, phút; t = to + t1 + t2

+ to: Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường, chọn to = 10 phút

+ t1: Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu

+ V1 - Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s)

+ t2 - Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán

+ L2 - Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m)

+ V1 - tốc độ chảy trong mỗi đoạn cống tương đương (m/s)

Nước mặt sau khi lắng cặn sẽ được dẫn vào hệ thống thoát nước trên các tuyến đường xung quanh khu đất Tiếp theo, nước sẽ được thu gom qua tuyến cống BTCT và dẫn về cống thoát nước, sau đó chảy vào cống xả Tr12 trong dự án cải tạo kênh.

- Hệ thống thoát nước khu đất trong dự án là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.

- Diện tích lưu vực thoát nước lựa chọn đảm bảo kích thước đường kính cống không quá lớn và độ sâu chôn cống phù hợp

- Mạng lưới thoát nước được bố trí phân tán để giảm kích thước cống, Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn BTCT có đường kính D300-D1000. n c

Hạng mục cấp nước

Hệ thống cống thoát nước mưa được thiết kế bằng cống tròn bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn, nhằm đảm bảo không xảy ra ngập úng Trong hệ thống này, các công trình kỹ thuật như giếng thu nước mưa và giếng kiểm tra được bố trí theo quy định hiện hành Cống được nối bằng phương pháp nối đỉnh để tăng cường tính hiệu quả của hệ thống.

- Ga thu được bố trí với khoảng cách trung bình 30/ga

Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa

STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TÍNH KHỐI LƯỢNG

7 GA THU TRỰC TIẾP GA 116

- Thiết kế quy hoạch được duyệt.

- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500.

4.4.2 Giải pháp thiết kế: a Nguồn nước:

Nguồn cấp nước cho dự án được kết nối từ hệ thống nước sạch của nhà máy nước sạch Hà Đông, với vị trí đấu nối nằm trên đường Nguyễn Thanh Bình, quận Hà Đông, ở phía Đông Bắc của dự án Giải pháp cấp nước sinh hoạt sẽ được triển khai nhằm đảm bảo cung cấp nước sạch và an toàn cho cư dân.

- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy được thiết kế cho khu vực nghiên cứu theo nguyên tắc là mạng cụt+mạng vòng.

- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước phân phối chính sinh hoạt kết hợp chữa cháy bố trí trên hè các đường quy hoạch có đường kính D110-HDPE

- Đối với các công trình, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ DN50- 75-HDPE đặt trên hè.

Bố trí tuyến ống cấp nước phân phối và dịch vụ trên hè cần tuân thủ khoảng cách từ chỉ giới đến tim ống phân phối là từ 0,8m đến 1m, trong khi khoảng cách từ chỉ giới đến tim đường ống dịch vụ là khoảng 0,5m.

- Chiều sâu đặt ống đến đỉnh ống trung bình khoảng 0.8 -1.0m đối với ống phân phối, 0.5m đối với ống dịch vụ. c Giải pháp cấp nước cứu hỏa

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

Đường ống cấp nước chữa cháy ngoài nhà được tích hợp với hệ thống cấp nước chung, với các họng cứu hỏa được bố trí trên đường ống cấp nước chính Để hiểu rõ hơn, hãy tham khảo bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch cấp nước và cứu hỏa.

- Họng cấp nước cứu hỏa có đường kính DN100, loại 2 cửa (cấu tạo theo TCVN) Khoảng cách các họng cứu hỏa từ 120-150 (m) ( theo Điều 10.8 TCVN 2622-95 )

- Lượng nước cần thiết cấp cho hệ thống chữa cháy ngoài nhà, TCVN 2622-95 là: Qcc ngoài nhà = 40(l/s)

* Phạm vi sử dụng ống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa.

- ống cấp nước sạch là loại ống hàn nhiệt HDPE-PN10;

- Chất lượng ống sản xuất theo tiêu chuẩn: iso 4427-2:2007/1996 & TCVN 7305:2008;

- Kích cỡ ống theo tiêu chuẩn DIN8074:1999 hoặc tương đương; d Chỉ tiêu cấp nước.

- Căn cứ tiêu chuẩn cấp nước: hệ số không điều hoà Kngày max=1,22, Kgiờ=2,5.

+ Tiêu chuẩn cấp nước KCN : 45 m3/ha/ngày.

+ Nước công cộng : 2-3 l/m2 sàn.ngđ.

+ Nước dự phòng : 10% tổng lưu lượng nước.

BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG CẤP NƯỚC

Chỉ tiêu cấp nước Đơn vị cấp nước

Trung tâm điều hành cụm công nghiệp

2 Khu dịch vụ, hỗ trợ 8.686 80 6.949 5 33.426 2 l/m2 sàn/ngđ 66,852

3 Khu sản xuất công nghiệp 38.917 45 m3/ha/ngđ 175,1265

+ Đất cây cách ly 8000 3 l/m2/ngđ 24

+ Đất hạ tầng kỹ thuật 787 50 394 2 787 0,99 3 l/m2/ngđ 2,337

Dự án: Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

6 Tổng lưu lượng ngày max

- Áp lực tự do các điểm phân phối phụ thuộc vào vị trí của từng điểm trên mạng lưới

Áp lực mạng lưới tính toán cho nhà 5 tầng cần đảm bảo áp lực dư tại nguồn đấu nối đạt ≥ 20 m Đối với các công trình có chiều cao vượt quá 5 tầng, việc xây dựng trạm bơm tăng áp cục bộ là cần thiết Sau khi nước đi qua đồng hồ đo, nó sẽ được dẫn vào bể nước ngầm trong công trình, từ đó bơm nước lên bể nước mái.

Theo tiêu chuẩn phân hạng các công trình dân dụng, mức độ nguy hiểm cháy nổ được quy định tại điều 2.3, bảng 1 và phụ lục B của TCVN 2622-1995.

Để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ cho các công trình và nhà ở khu công nghiệp Đông La, cần thiết phải thiết lập hệ thống chữa cháy hiệu quả Theo tiêu chuẩn TCVN 2622-1995, nếu diện tích khu đất nhỏ hơn 150 ha, chỉ cần tính toán cho một đám cháy Trong khu đô thị, nguồn nước chữa cháy bên ngoài được cung cấp từ các trụ nước chữa cháy lắp đặt ngoài nhà.

- Theo TCVN 2622-1995 và điều 10.4: đối với các khu công nghiệp diện tích

Ngày đăng: 18/01/2022, 07:14

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w