1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng việt nam thịnh vượng (VPBank) chi nhánh thụy khuê 40

60 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 160,76 KB

Nội dung

LỜI MỞ ĐẦU Hội nhập kinh tế quốc tế xu tất yếu yêu cầu khách quan quốc gia q trình phát triển Việt Nam khơng nằm ngồi xu hướng khách quan Ngày 07/11/2006, Việt Nam thức kết nạp thành viên thứ 150 Tổ chức Thương mại Thế giới(WTO), đánh dấu bước tiến quan trọng mở trước mắt cánh hội nhập với đầy hội thuận lợi to lớn Tạo điều kiện tự hóa chu chuyển vốn, thu hút nhà đầu tư nước nước, tiếp nhận cơng nghệ, trình độ quản lý tiên tiến, khó khăn thách thức mà kinh tế lĩnh vực Ngân hàng tài phải đối mặt Đối với Ngân hàng thương mại tín dụng hoạt động mang lại nguồn thi lâu dài chủ yếu cho ngân hàng, giúp ngân hàng phát triển; đồng thời làm cho ngân hàng phát sản ln chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn Nói cách khác hoạt động tín dụng có vai trị quan trọng định tồn tại, phát triển Ngân hàng Vậy để tồn phát triển vứng bước đường hội nhập kinh tế tồn cầu Ngân hàng Thương mại cần phải tăng cường chất lượng hoạt động sức cạnh tranh nói chung nâng cao chất lượng tín dụng nói riêng Em nhận thấy việc nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng; phân tích, đánh giá kết đạt được, hạn chế; tìm nguyên nhân hạn chế; nhân tố tác động lên chất lượng tín dụng; từ tìm giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chết lượng tín dụng ngân hàng cần thiết Chính thế, em chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Thụy Khuê “ Trong thời gian thực tập Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank ),chi nhánh Thụy Khuê - Hà Nội bảo anh chị cán công nhân viên Ngân hàng hướng dẫn tận tình giáo PGS.TS Phan Thu Hà, em có điều kiện hiểu cách sâu sắc tình hình LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 hoạt động nghiệp vụ chi nhánh hoàn thành tốt báo cáo Mặc dù em cố gắng khả chun mơn, kinh nghiệm thực tế cịn nhiều hạn chế thời gian thực tập lại vào dịp kỉ niệm 55 năm thành lập trường nên báo cáo em khơng tránh khỏi thiếu xót Mong thầy cô bảo để em rút kinh nghiệm, có bước chuẩn bị tốt cho luận văn tốt nghiệp tới Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Phan Thu Hà anh chị Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, Thụy Khuê, Hà Nội giúp em hoàn thành báo cáo LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 CHƯƠNG TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng ngân 1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng Tín dụng phạm trù kinh tế sản phẩm kinh tế hàng hóa Nó động lực thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển lên giai đoạn cao Tồn phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội Ngày nay, tín dụng hiểu theo ngôn ngữ thông thường quan hệ vay mượn dựa nguyên tắc : Người cho vay chuyển giao cho người vay lượng giá trị định Giá trị hình thái vật hàng hóa, máy móc thiết bị, bất động sản Người vay sử dụng tạm thời thời gian định, sau hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, người vay hoàn trả cho người cho vay Giá trị hồn trả thơng thường lớn giá trị lúc cho vay, nói cách khác người vay phải trả thêm phần lãi vay Trong trình phát triển lâu dài sản xuất lưu thong hàng hóa, quan hệ tín dụng hình thành phát triển thơng qua hình thức tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng quan hệ kinh tế có chuyển quyền sử dụng tạm thời lượng vốn Ngân hàng với khách hàng thời gian LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 định sau thời gian lượng vốn hoàn trả cộng thêm phần lãi lượng vốn theo lãi suất định Tín dụng ngân hàng biểu qua quan hệ sau : quan hệ tín dụng Ngân hàng với kinh tế Nhà nước, Ngân hàng với kinh tế NQD, với cá nhân, quan hệ tín dụng nước giới Trong kinh tế, Ngân hàng đóng vai trị tổ chức tài trung gian Vì vậy, quan hệ tín dụng với doanh nghiệp cá nhân, Ngân hàng đồng thời vừa người vay, vừa người cho vây Với tư cách người vay, Ngân hàng nhận tiền gửi doanh nghiệp cá nhân phát hành chứng tiền gửi, trái phiếu để huy động xã hội Trái lại, với tư cách người cho vay, Ngân hàng cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp cá nhân Khác với tín dụng thương mại cung cấp hình thức hàng hóa, cịn tín dụng Ngân hàng cung cấp hình thức tiền tệ bao gồm tiền mặt bút tệ - chủ yếu bút tệ 1.1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thực cho vay hình thức tiền tệ: cho vay tiền tệ loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt đáp ứng đối tượng kinh tế quốc dân Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu vốn vay thành phần xã hội khơng phải hồn tồn vốn thuộc sở hữu tín dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại Quá trình vận động phát triển tín dụng ngân hàng độc lập tương vận động phát triển trình tái sản xuất xã hội Có trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng sản xuất lưu thơng hàng hố khơng tăng, thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất lưu thơng hàng LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 hố bị co hẹp nhu cầu tín dụng gia tăng để chống tình trạng phá sản Ngược lại thời kỳ kinh tế hưng thịnh, doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hố lưu chuyển tăng mạnh tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp Đây tượng bình thường kinh tế Hơn tín dụng ngân hàng cịn có số ưu điểm bật so với hình thức khác là: Tín dụng ngân hàng thoả mãn cách tối đa nhu cầu vốn tác nhân thể nhân khác kinh tế huy động nguồn vốn tiền nhàn rỗi xã hội nhiều hình thức khối lượng lớn Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, cho vay ngắn hạn, trung hạn dài hạn ngân hàng điều chỉnh nguồn vốn với để đáp ứng nhu cầu thời hạn vay Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn nguồn vốn tiền thích hợp với đối tượng kinh tế, cho nhiều đối tượng vay 1.1.2 Mục tiêu tín dụng ngân hàng thương mại Hoạt động tín dụng hoạt động quan trọng nhất, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng có tỷ lệ sinh lợi cao NHTM Khơng ngừng nâng cao chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ q hạn nợ khó địi xuống mức lành mạnh theo tiêu chuẩn quốc tế, tăng vòng quay nâng cao hiệu sử dụng vốn xã hội LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 Tiếp tục mở rộng đối tượng cho vay đến tất thành phần kinh tế, ý thích đáng việc cho vay nơng dân đối tượng sách góp phần khuyến khích phát triển kinh tế đồng vùng, địa phương 1.1.3 Các loại hình tín dụng Có nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào khác tuỳ theo mục đích nghiên cứu Tuy nhiên người ta thường phân loại theo số tiêu thức sau:  Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng phân thành loại sau: + Tín dụng ngắn hạn: loại tín dụng có thời hạn năm, thường sử dụng vào nghiệp vụ toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng cá nhân +Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ đến năm, dùng vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi kỹ thuật, mở rộng xây dựng cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh + Tín dụng dài hạn: loại tín dụng có thời hạn năm, sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng bản, cải tiến mở rộng sản xuất có quy mơ lớn Thường tín dụng trung dài hạn đầu tư để hình thành vốn cố định phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất  Căn vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành loại: + Tín dụng sản xuất lưu thơng hàng hố: loại tín dụng cung cấp cho doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất kinh doanh LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 + Tín dụng tiêu dùng: loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng Loại tín dụng thường dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, thiết bị gia đình Tín dụng tiêu dùng ngày có xu hướng tăng lên  Căn vào tính chất đảm bảo khoản vay, có loại tín dụng sau: + Tín dụng có bảo đảm: loại hình tín dụng mà khoản cho vay phát có tài sản tương đương chấp, có hình thức như: cầm cố, chấp, chiết khấu bảo lãnh + Tín dụng khơng có bảo đảm: loại hình tín dụng mà khoản cho vay phát không cần tài sản chấp mà dựa vào tín chấp Loại hình thường áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài sịng phẳng với ngân hàng, khách hàng phải có tình hình tài lành mạnh có uy tín ngân hàng trả nợ đầy đủ, hạn gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả hồn trả nợ Trong kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo tiêu thức có ý nghĩa tương đối Khi hình thức tín dụng đa dạng cách phân loại chi tiết Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu vận động vốn tín dụng loại hình cho vay sở để so sánh, đánh giá hiệu kinh tế chúng 1.1.4 Quy trình tín dụng Hoạt động cho vay hoạt động ngân hàng Nó mang lại doanh thu lợi nhuận cho ngân hàng tồn phát triển Tuy nhiên việc cho vay vấn đề không đơn giản, mang lại nhiều rủi ro, bất trắc, để đảm bảo cho hoạt động có hiệu tích cực cần phải đảm bảo thực cho vay theo quy trình thủ tục quy định Quy trình cho vay đối LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 tượng khác khác Và Việt Nam có quy định cụ thể quy trình cho vay tổ chức tín dụng sau: 1.1.4.1 Hình thành khoản vay Đối với cá nhân hầu hết khoản vay bắt đầu việc khách hàng xin vay vốn, họ đến gặp nhân viên ngân hàng ghi thông tin cần thiết vào đơn xin vay Trong trường hợp cho vay kinh doanh, doanh nghiệp thường bắt đầu việc tiếp xúc cán tín dụng đại diện hãng Đây hội để cán ngân hàng tìm hiểu thông tin doanhnghiệp thuyết phục họ khoản vay 1.1.4.2 Xử lý yêu cầu vay vốn Sau nhận yêu cầu vay vốn cán ngân hàng cần xử lý yêu cầu vay vốn Với khách hàng cá nhân cần trả lời đầy đủ câu hỏi cán tín dụng, qua cán tìm hiểu mục đích xin vay, tính cách điều kiện, khả sử dụng vốn khả trả nợ khách hàng qua chấp nhận hay từ chối khoản vay Còn doanh nghiệp, cán tín dụng phải thu thập thơng tin cần thiết doanh nghiệp gồm thông tin quản lý, hành chính; thơng tin tình hình tài chính, cá nhân; thơng tin khoản vay doanh nghiệp Việc thu thập hông tin không thông qua vấn, giấy tờ báo cáo doanh nghiệp mà cán phải xuống tận sở sản xuất kinh doanh để quan sát, nghiên cứu Ngoài cịn phải điều tra thêm thơng tin khác có liên quan đặc biệt việc thực thi quan hệ tín dụng trước doanh nghiệp thơng qua tiếp xúc với chủ nợ trước Xác định thông tin doanh nghiệp cung cấp khám phá thông tin LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 cần thiết hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Sau xác định rõ ngân hàng cịn tư vấn cho khách hàng vay vốn hợp lý yêu cầu vay vốn gợi ý sửa đổi 1.1.4.3 Đưa định cho vay Sau tập hợp đầy đủ thơng tin tài liệu phận phân tích tín dụng tiến hành phân tích báo cáo tài nhằm xác định xem dòng tiền tài sản dự phòng khách có đủ hồn trả vay hay khơng, sau chuẩn bị báo cáo tóm tắt có kèm theo kết phân tích để gửi cho người có thẩm quyền xem xét Từ rút kết luận xác điểm mạnh điểm yếu yêu cầu xin vay khách hàng Sau xem xét khoản vay, sách tín dụng mục đích, mục tiêu ngân hàng, cán phải đưa định có nên cho vay hay khơng doanh nghiệp phải thông báo lậptức Nếu yêu cầu chấp thuận cán tín dụng phải trao cho người vay danh mục chứng từ cần thiết để ký kết khoản vay đưa ngày dự tính ký kết 1.1.4.4 Cấu trúc khoản vay, ký kết khoản vay Một khoản vay có cấu trúc hồn hảo khoản vay đáp ứng nhu cầucụ thể doanh nghiệp đồng thời thoả mãn tiêu thức tín dụng ngân hàng Cấu trúc khoản vay gồm yếu tố: lãi suất; thời hạn lịch hoàn trả; đảm bảo; người bảo lãnh; hạn chế kiểm soát Các yếu tố phụ thuộc vào đàm phán thỏa thuận ngân hàng doanh nghiệp xin vay Sau đạt thoả thuận vay vốn hai bên cần xây dựng hợp đồng tín dụng cho phù hợp với tình hình riêng biệt cụ thể đáp ứng yêu cầu ngân hàng Và cuối việc ký kết khoản vay Trước ký kết cần phải chuẩn bị lập danh mục kiểm tra toàn chứng từ tài liệu cần thiết, ngày ký kết phải có đầy đủ bên, đảm bảo phải hiểu cặn kẽ giấy tờ vay vốn Việc LÊ TRUNG DŨNG MSV: LT110519 ký kết khoản vay quản lý tốt có tácdụng lớn việc thúc đẩy mối quan hệ làm ăn tốt ngân hàng doanh nghiệp 1.1.4.5 Kiểm sốt khoản cho vay Ký kết tín dụng chưa phải kết thúc trình cho vay mà ngân hàng phải tiếp tục theo dõi khoản cho vay để đảm bảo khách hàng toán đầy đủ gốc lãi cam kết Còn với khoản cho vay thương mại lớn cán tín dụng phải đến kiểm tra công việc kinh doanh khách hàng định kỳ, đồng thời phải tổ chức q trình kiểm sốt cẩn thận nghiêm túc để đảm bảo xem xét đánh giá tất đặc tính quan trọng khoản vay như: đánh giá trình tốn, đánh giá chất lượng, tình trạng tài sản chấp, đánh giá thay đổi tình hình tài người vay Tiến hành theo dõi thường xuyên khoản cho vay có vấn đề Kiểm sốt tín dụng quan trọng hoạt động cho vay ngânhàng Nó khơng giúp nhà quản lý ngân hàng phát khoản cho vay có vấn đề nhanh mà giúp xác định vấn đề cán tín dụng có tn thủ sách cho vay ngân hàng hay không 1.1.4.6 Xử lý khoản vay có vấn đề Mặc dù có biện pháp quản lý an toàn áp dụng chương trình cho vay song việc tồn khoản cho vay có vấn đề thực tế khơng thể tránh khỏi, có nghĩa người vay khơng thực toán kế hoạch hay giá trị tài sản chấp sụt giảm đáng kể Khi cán tín dụng nhận khoản vay có vấn đề thường cán tín dụng cần phải liên lạc với doanh nghiệp để giám sát khoản vay Nếu ngân hàng doanh nghiệp muốn sửa chữa khoản vay phải xác định nguyên nhân vấn đề tìm giải pháp, kế hoạch sửa chữa thiết lập ngân hàng phải giám LÊ TRUNG DŨNG 10 MSV: LT110519 Bảng 8: Chi tiết nợ xấu VPBank Thụy Khuê 2008- 2010 Đơn vị tính: triệu đồng Nợ xấu Năm Số tiền Nợ hạn Tỷ trọng Số tiền Nợ gia hạn Tỷ trọng Số tiền Nợ khó địi Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 2010 29.181 100% 16.345 56% 1.399 5% 11.437 39% 2009 22.696 100% 14.544 64% 1.067 5% 7.085 31% 2008 9.249 100% 8.042 87% 410 4% 797 7% (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh 2008-2010) Trong tổng nợ xấu VPBank Thụy Khuê, tỷ lệ nợ hạn chiếm phần lớn Nợ gia hạn chiếm tỷ trọng tổng số nợ xấu Tỷ lệ nợ khó địi năm 2008, 2009, 2010 7%, 31%, 39% Đây dấu hiệu tốt thể chất lượng tín dụng VPBank Thụy Khuê Chi nhánh cần tiếp tục trìn ổn định 2.2.2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay Cũng ngân hàng thương mại khác, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn Tại VPBank, lợi nhuận trước thuế có dựa vào hoạt động tín dụng mang lại Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng Chi nhánh từ 2008 đến 2010 100% tổng lợi nhuận trước thuế, cụ thể: LÊ TRUNG DŨNG 46 MSV: LT110519 Bảng 9: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay VPBank Thụy Khuê 2008-2010 Đơn vị tính: triệu đồng 2010 2009 2008 156808 76209 động cho vay 231240 LN cho vay/Tổng LN 1,59 Chỉ tiêu Tổng lợi nhuận 2010/2009 2009/2008 +/- % +/- % 60078 80599 105.76 16131 26.85 145353 96689 85887 59.09 48664 50.33 1,503 1,37 0.087 5.79 0.133 9.71 Lợi nhuận từ hoạt (Nguồn: Báo cáo tài năm 2008, 2009, 2010) Năm 2008 đến 2010, lợi nhuận từ hoạt động cho vay VPBank Thụy Khuê bình quân 157.761 triệu đồng, tương đương với 166% tổng lợi nhuận trước thuế Cao nhât năm 2010, lợi nhuận thu từ hoạt động cho vay 231.240 triệu đồng, tương ứng 147% tổng lợi nhuận trước thuế Năm 2008, lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng 96.689 triệu đồng, năm 2009 145.353 triệu đồng Tuy nhiên, xu hướng giảm dần tỷ trọng hoạt động cho vay tăng dần tỷ trọng lợi nhuân từ hoạt động dịch vụ Lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng khơng ngừng gia tăng số tương đối lẫn tuyệt đối Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng năm 2009 tăng 1,503 so với năm 2008, năm 2010 tăng 1,59 so với năm 2009 LÊ TRUNG DŨNG 47 MSV: LT110519 2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng VPBank Thụy Khuê 2.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 2.3.1.1 Nhân tố làm tăng chất lượng tín dụng - Phẩm chất, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán nhân viên tốt - Quy trình thẩm định tốt, nguyên tắc - Thu thập thơng tín xác, đánh giá giải tốt thông tin 2.3.1.2 Nhân tố làm giảm chất lượng tín dụng - Mơi trường tự nhiên có tác động xấu thiên tai, lũ lụt… - Trình độ cán cịn yếu kém, thiếu liêm khiết việc kiểm tra, đánh giá, cho vay - Phân biệt khoản vay lớn – nhỏ, không thực quy trình việc kiểm tra, thẩm định 2.3.2 Biện pháp khắc phục - Tăng cường quản lý, đào tạo cán giúp làm tăng chất lượng nguồn nhân lực cán ngân hàng - Đề chế giám sát, giúp cán thực chức năng, quy chế ngân hàng đề - Thu thập đánh giá thơng tin cách xác, từ đưa định xác tránh lãng phí thời gian, nhân lực LÊ TRUNG DŨNG 48 MSV: LT110519 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng 3.1.1 Nâng cao chất lượng tín dụng Hoạt động tín dụng hoạt động mũi nhọn, mang lại nguồn thu ( lợi nhuận ) chủ yếu cho ngân hàng Nhận thức điều này, VPBank đề định hướng phát triển cho riêng lĩnh vực với định hướng chung ngân hàng 3.1.2 Phương hướng phát triển - Tiếp tục nghiên cứu, xem xét, sửa đổi, bổ sung ban hành văn chế cho vay, chế đảm bảo tiền vay, toán quản lý ngoại hối để tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân tiếp cận vốn vay sử dụng dịch vụ ngân hàng - Tăng cường huy động vốn hình thức theo đạo NHNN - Phấn đấu tăng trưởng tín dụng cao, dư nợ lành mạnh, hiệu an toàn 3.2 Những hạn chế làm giảm chất lượng tín dụng - Trình độ cán yếu kém, thiếu liêm khiết việc kiểm tra, đánh giá, cho vay - Phân biệt khoản vay lớn – nhỏ, không thực quy trình việc kiểm tra, thẩm định - Thơng tin tín dụng thiếu xác gây nên định thiếu đắn 3.3 Các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng Ngày 7/11/2006, Việt Nam thức kết nạp thành viên thứ 150 Tổ chức Thương mại Thế giới ( WTO ), đánh dấu bước tiến quan trọng mở trước mắt đầy hội thách thức Đối với NHTM tín dụng họa động mang lại nguồn thu lâu dài chủ yếu cho ngân hàng, giúp ngân hàng phát triển , đồng thời làm cho ngân hàng LÊ TRUNG DŨNG 49 MSV: LT110519 phá sản ln chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn Hay nói cách khác, hoạt động tín dụng có vai trị định đến tồn tại, phát triển Ngân hàng Vậy, để tồn phát triển vững đường hội nhập kinh tế toàn cầu, VPBank ngân hàng khác cần phải tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động sức cạnh tranh nói chung nâng cao chất lượng tín dụng nói riêng Sau số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng VPBank 3.3.1 Nâng cao chất lượng thẩm định Trong môi trường cạnh tranh ngày gay gắt ngân hàng, khách hàng đòi hỏi ngân hàng phải thực quy trình thẩm định nhanh gọn tiết kiệm chi phí Do vậy, tồn quy trình phải nhằm thực theo chiến lược tín dụng đề ra, phải linh hoạt với trường hợp cụ thể Và để làm tốt công tác thẩm định, địi hỏi cán tín dụng phải có tinh thần trách nhiệm cao, có đạo đức nghề nghiệp trình độ chun mơn vững vàng Bất kì vay nào, dù lớn hay nhỏ phải tiến hành thẩm định theo quy trình, đảm bảo đầy đủ hồ sơ theo quy trình tín dụng Các cán tín dụng khơng nên phân biệt đối xử vay lớn vay nhỏ, tránh xảy tình trạng vay lớn ưu tiên thẩm định kĩ lưỡng cịn vay nhỏ thẩm định mức thủ tục từ chối cho vay Điều làm giảm sút uy tín ngân hàng thị trường tăng mức độ rủi ro tín dụng gặp phải 3.3.2 Nâng cao chất lượng thông tin Hiện nay, hoạt động thu thập thơng tin VPBank cịn nhiều hạn chế Hầu hết thông tin thu thập từ hoạt động thẩm định sở cán thẩm định, thông tin nằm phạm vi hẹp mang tính chủ quan, chưa chủ động tìm kiếm thơng tin mang tính vĩ mơ để phổ biến cho cán tín dụng số lạm phát dự tính, tốc độ tăng trưởng kinh tế, xu xuất khẩu, xu nhập khẩu, xu phát triển nghành mà VPBank có mức cho vay lớn Để giải vấn đề thiếu thơng tin kinh tế, thơng tin tín dụng , VPBank cần LÊ TRUNG DŨNG 50 MSV: LT110519 nhanh chóng nối mạng với tồn hệ thống đăng kí nối mạng Internet cho máy tính chi nhánh, chi nhánh cần liên hệ chặt chẽ với tổ chức nghiên cứu Phịng Thương Mại Cơng Nghiệp Việt Nam ( VCCI ) , trung tâm tín dụng ( CIC ), Cục Thống Kê, báo tạp chí chun nghành Đối với hoạt động xử lý thơng tin, chi nhánh cần phát triển chương trình tính tốn chuẩn dựa phần mềm tin học thông dụng Exel Mỗi cần phân tích tình hình tài khách hàng cán tín dụng việc nhập số liệu vào số tài tính tốn lập tức, đồng thời so sánh số năm với so với tiêu trung bình nghành Như vậy, cán tín dụng tập trung vào việc phân tích định tính phân tích tình điều kiện khác Quá trình làm giảm rủi ro tín dụng gặp phải rút ngắn thời gian thẩm định 3.3.3 Nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán Yếu tố người có tầm quan trọng đặc biệt hoạt động xã hội nói chung hoạt động kinh tế nói riêng Trong hoạt động ngân hàng, nguồn nhân lực có vai trị quan trọng khác với hoạt động kinh doanh khác, hoạt động người phải vào đặc điểm khác đối tượng kinh doanh chủ yếu, trog ngân hàng, đối tượng kinh doanh chủ yếu tiền tệ Trước tiên, chiến lược phát triển đào tạo nhân lực, ngân hàng cần phải đánh giá xác thực trạng đội ngũ cán nhân viên, phân loại theo nhiều cấp độ khác nhau, theo trình độ loại nghiệp vụ Có hệ thống gồm nhiều tiêu đánh giá trình độ lực cán vị trí cơng tác Và để nâng cao chất lượng tín dụng khơng cần nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán tín dụng mà cịn đội ngũ cán tồn ngân hàng Vì hoạt động tín dụng có liên quan đến nhiều khâu hệ thống, đó, để hoạt động tín dụng tiến hành trơi chảy nhanh chóng cần phải có lực lượng cán có trình độ chun mơn cao, tác phong làm việc đại toàn ngân hàng, chiến LÊ TRUNG DŨNG 51 MSV: LT110519 lược phát triển đào tạo nhân phải đặt phát triển chung tồn ngân hàng Ngày nay, địi hỏi u cầu cơng việc, cán tín dụng khơng giỏi nghiệp vụ, mà cịn có kiến thức rộng nhiều lĩnh vực nhà đất, chứng khoán, thẻ toán, tin học ngoại ngữ Những kiến thức mặt cán tín dụng trẻ VPBank nhiều hạn chế Do vậy, VPBank cần có sách khuyến khích việc mở rộng đào tạo kiến thức cho cán công nhân viên Hoạt động đào tạo tùy theo lĩnh vực mà có biện pháp áp dụng khác Bên cạnh việc đào tạo kiến thức, VPBank phải nhắc nhở cán nhân viên mặt đạo đức nghề nghiệp, trung thực với ngân hàng khách hàng Đồng thời VPBank cố gắng trì văn hóa kinh doanh lành mạnh, mơi trường làm việc vừa đảm bảo tính cạnh tranh, vừa thân thiện, gần gũi Để thực tốt cơng tác này, VPBank phải có chế độ lương thưởng hợp lý, ràng buộc trách nhiệm nhân viên vào khách hàng sản phẩm ngân hàng Ngoài ra, VPBank nên có kế hoạch tổ chức luân chuyển cán chi nhánh để lựa chọn cán nắm vững toàn nghiệp vụ chi nhánh tránh cho cán nhân viên nhàm chán công việc 3.3.4 Các giải pháp khác 3.3.4.1 Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác đại hóa ngân hàng 3.4.2 Đẩy mạnh công tác Marketing, quảng cáo 3.3.4.3 Phát triển mơ hình tín dụng thơng qua hiệp hội 3.3.4.4 Linh hoạt việc xác định lãi suất yêu cầu tài sản chấp vay 3.4 Một số kiến nghị với ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank cần phải có sách định hướng cho hoạt động toàn hệ thống, môi trường kinh tế canh tranh gay gắt Cụ thể : LÊ TRUNG DŨNG 52 MSV: LT110519 3.4.1 VPBank nên xây dựng cho hệ thống thơng tin tín dụng Ngân hàng chi nhánh nhằm hỗ trợ phát triển lẫn 3.4.2 Để giảm bớt thời gian thẩm định cho vay cán tín dụng, Ngân hàng nên nghiên cứu phát triển hệ thống báo cáo tài với nội dung chuẩn để cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp vừa nhỏ, tạo chuẩn mực chung 3.4.3 Ban điều hành nên chủ động cho phép chi nhánh tham gia với tư cách thành viên quỹ bảo lãnh tín dụng, hiệp hội phát triển doanh nghiệp vừa nhỏ dự án phát triển doanh nghiệp vừa nhỏ nhằm thu thập thơng tin xác hơn, cập nhật từ chủ động tiếp cận với khách hàng cần vay vốn 3.4.4 Nghiên cứu phát triển sản phẩm áp dụng công nghệ ngân hàng đại : cho vay tiêu dùng cách phát hành thẻ tín dụng thẻ toán , ngân hàng qua điện thoại 3.4.5 Phát triển mạnh tín dụng tiêu dùng Để tạo nên ưu riêng cho lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, VPBank cần triển khai thêm nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng cho vay để mua sắm tiện nghi sinh hoạt đắt tiền để cải thiện sống máy tính xách tay, dàn máy nghe nhạc đại thiết bị đso có giá trị lớn người dân ưa chuộng Tuy nhiên việc sử dụng sản phẩm hạn chế thu nhập người dân có giới hạn, mức lương hàng tháng không cho phép họ mua sắm thiết bị đắt tiền thời điểm Nhưng có triển khai cho vay tiêu dùng thiết bị này, ngân hàng tăng nhanh doanh số cho vay mà cịn góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhiều nhu cầu vật chất người dân, chất lượng sống cải thiện đáng kể LÊ TRUNG DŨNG 53 MSV: LT110519 LỜI KẾT Trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc ( WTO ) tạo sức ép cạnh tranh lớn chủ thể kinh tế nói chung hệ thống ngân hàng thương mại nói riêng có VPBank Vậy để tồn phát triển điều kiện nay, VPBank NHTM khác cần phải nỗ lực không ngừng để nâng cao vị cách tự đổi mới, tự hoàn thiện, nâng cao lực tài chính, phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng tín dụng nhằm thu hút ngày nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng Mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng mục tiêu quan trọng không với VPBank mà ngân hàng Một lần khẳng định, hoạt động tín dụng vừa đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng, vừa tiềm ẩn rủi ro đưa ngân hàng đến bên bờ phá sản Chính vậy, việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng ngân hàng – kết đạt được, hạn chế, tìm hiểu nguyên nhân hạn chế để đưa giải pháp nhằm không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng điều cần thiết, góp phần vào phát triển bền vững ngân hàng, nâng cao vị khả cạnh tranh ngân hàng thời kì hội nhập Để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng VPBank, chuyên đề đạt kết sau : - Phân tích cách hệ thống khoa học thực trạng chất lượng tín dụng VPBank thời gian qua Những kết đạt được, hạn chế nguyên nhân chất lượng tín dụng VPBank - Từ lý luận phân tích thực tiễn nêu trên, đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng VPBank, từ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động, làm tăng tính cạnh tranh cho ngân hàng Do điều kiện, phạm vi nghiên cứu khả có hạn nên chuyên đề khó trảnh khỏi hạn chế Em mong đóng góp thầy cô giáo LÊ TRUNG DŨNG 54 MSV: LT110519 ban lãnh đạo, cô chú, anh chị ngân hàng để chuyên đề có ý nghĩa thiết thực việc áp dụng vào thực tế Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn PGS.TS Phan Thu Hà, giảng viên trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, thầy cô giáo khoa Ngân hàng- Tài chính, chú, anh chị Ngân hàng VPBank – Chi nhánh Thụy Khuê tạo điều kiện giúp đỡ có ý kiến đóng góp quý báu để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập LÊ TRUNG DŨNG 55 MSV: LT110519 SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình huy động vốn VPBank Thụy Khuê giai đoạn 2008- 2010 Bảng 2: Tình hình cho vay vốn VPBank Thụy Khuê giai đoạn 2008- 2010 Bảng 3: KQ hoạt động kinh doanh VPBanh Thụy Khuê 2008- 2010 Bảng 4: Tình hình cho vay Bảng 5: Tăng trưởng tín dụng VPBank Thụy Khuê 2008- 2010 Bảng 6: Tình hình nợ có tài sản đảm bảo Bảng 7: Tình hình nợ xấu Chi nhánh năm 2008- 2010 Bảng 8: Chi tiết nợ xấu VPBank Thụy Khuê 2008- 2010 Bảng 9: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay VPBank Thụy Khuê 2008-2010 LÊ TRUNG DŨNG 56 MSV: LT110519 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng KH : Khách hàng NH : Ngân hàng LÊ TRUNG DŨNG 57 MSV: LT110519 TÀI LIỆU THAM KHẢO Peter S.Rose, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính, Hà Nội TS Phan Thu Hà, Ngân hàng thương mại , NXB Thống kê, Hà Nội Nguyễn Văn Tề, Ngô Hướng, Đỗ Linh Hiệp, Hồ Diệu, Lê Thẩm Dương, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh Nguyễn Hữu Tài, Giáo trình lý thuyết Tài – tiền tệ, NXB Thống kê, Hà Nội Hoàng Xuân Quế, Nghiệp vụ ngân hàng trung ương, NXB Thống kê Báo cáo thường niên 2008, 2009, 2010 Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hào, Quản trị tài doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội LÊ TRUNG DŨNG 58 MSV: LT110519 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHTM 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng ngân 1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng 2.1.2.1 Huy động vốn 31 2.1.2 Một số hoạt động VPBank 31 2.1.2.2 Hoạt động cho vay đầu tư 33 2.1.2.3 Các hoạt động khác 35 2.1.2.4 Kết kinh doanh 37 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng VPBank Chi nhánh Thụy Khuê 39 2.2.1 Tình hình cho vay vốn 39 2.2.2 Các tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 42 2.2.2.1 Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng 42 2.2.2.2 Chỉ tiêu nợ có đảm bảo 43 2.2.2.3 Chỉ tiêu nợ xấu 43 2.2.2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay 46 2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng VPBank Thụy Khuê 48 2.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 48 2.3.1.1 Nhân tố làm tăng chất lượng tín dụng 48 2.3.1.2 Nhân tố làm giảm chất lượng tín dụng 48 2.3.2 Biện pháp khắc phục 48 LÊ TRUNG DŨNG 59 MSV: LT110519 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 49 3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng 49 3.1.1 Nâng cao chất lượng tín dụng 49 3.1.2 Phương hướng phát triển 49 3.2 Những hạn chế làm giảm chất lượng tín dụng 49 3.3 Các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng 49 3.3.1 Nâng cao chất lượng thẩm định 50 3.3.2 Nâng cao chất lượng thông tin 50 3.3.3 Nâng cao trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán 51 3.3.4 Các giải pháp khác 52 3.4 Một số kiến nghị với ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng 52 LỜI KẾT 54 SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 56 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58 LÊ TRUNG DŨNG 60 MSV: LT110519 ... chung nâng cao chất lượng tín dụng nói riêng Sau số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng VPBank 3.3.1 Nâng cao chất lượng thẩm định Trong môi trường cạnh tranh ngày gay gắt ngân hàng, ... thong hàng hóa, quan hệ tín dụng hình thành phát triển thơng qua hình thức tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng quan hệ kinh tế có chuyển quyền sử dụng. .. hoạt động kinh doanh tổ chức tín dụng đặc điểm khách hàng vay 1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 1.2.1 Chất lượng tín dụng Chất lượng tín dụng hiểu đáp ứng yêu cầu hợp lý khách hàng có lựa chọn, đồng thời

Ngày đăng: 18/01/2022, 06:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Peter S.Rose, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài Chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Tài Chính
2. TS. Phan Thu Hà, Ngân hàng thương mại , NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Thống kê
3. Nguyễn Văn Tề, Ngô Hướng, Đỗ Linh Hiệp, Hồ Diệu, Lê Thẩm Dương, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê, TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Thống Kê
4. Nguyễn Hữu Tài, Giáo trình lý thuyết Tài chính – tiền tệ, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình lý thuyết Tài chính – tiền tệ
Nhà XB: NXB Thống kê
5. Hoàng Xuân Quế, Nghiệp vụ ngân hàng trung ương, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng trung ương
Nhà XB: NXB Thống kê
7. Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hào, Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tài chính doanh nghiệp
Nhà XB: NXB Tàichính
6. Báo cáo thường niên 2008, 2009, 2010 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w