1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại

60 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 2,03 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 1.2. Tuyên bố đề tài nghiên cứu (11)
    • 1.3. Mục tiêu nghiên cứu (11)
      • 1.3.1. Mục tiêu chung (11)
      • 1.3.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 1.4. Câu hỏi nghiên cứu (12)
    • 1.5. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu (12)
      • 1.5.1. Giả thuyết nghiên cứu (12)
      • 1.5.2. Mô hình nghiên cứu (12)
    • 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu (13)
    • 1.7. Thiết kế nghiên cứu (13)
    • 1.8. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu (14)
  • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (14)
    • 2.1. Các kết quả nghiên cứu trước đó (14)
      • 2.1.1 Tình hình trong nước (14)
      • 2.1.2. Tình hình nước ngoài (16)
    • 2.2. Cơ sở lý luận (16)
      • 2.2.1. Một số khái niệm (17)
      • 2.2.2. Một số lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu (17)
        • 2.2.2.1. Đặc điểm của thẻ ATM (17)
        • 2.2.2.2. Phân loại thẻ ATM (18)
        • 2.2.2.3. Giới thiệu về máy rút tiền tự động (ATM) (19)
        • 2.2.2.4. Giới thiệu về ngân hàng và một số ngân hàng hoạt động mạnh về thẻ ATM 10 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (19)
    • 3.1. Tiếp cận nghiên cứu (22)
    • 3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập dữ liệu (23)
    • 3.3. Đơn vị nghiên cứu (23)
    • 3.4. Công cụ thu thập thông tin (23)
    • 3.5. Quy trình thu thập thông tin (23)
    • 3.6. Xử lý và phân tích dữ liệu (24)
  • CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN (25)
    • A. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG (25)
      • 5.3. Đề xuất giải pháp và kiến nghị (51)
        • 5.3.1. Một số giải pháp để phát triển ATM (51)
        • 5.3.2. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam (52)
  • PHỤ LỤC (52)
    • 1. PHỤ LỤC 1 (52)
    • 2. PHỤ LỤC 2 (55)
    • 3. PHỤ LỤC 3: DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Các kết quả nghiên cứu trước đó

1 Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam (PGS,TS Lê Thế Giới - ThS Lê Văn Huy), được tiến hành năm 2005

Nghiên cứu được thực hiện trên đối tượng dân cư tại Tp Đà Nẵng và Quảng Nam, với độ tuổi từ 18 đến 60 Nhóm tác giả đã phát hành 500 phiếu điều tra và thu về 419 phiếu có câu trả lời hợp lệ.

Tác giả đã áp dụng phương pháp phân tích hồi quy tương quan bội để kiểm tra mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và ý định sử dụng thẻ ATM Kết quả cho thấy các biến số tác động đã ảnh hưởng đến 76,4% ý định sử dụng thẻ Dựa trên những phát hiện này, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thị trường thẻ ATM tại Việt Nam.

2 Nghiên cứu hành vi tiêu dùng thẻ ATM của sinh viên Đại học AN Giang (Người thực hiện - Trần Thị Hằng Ni - SV khoa Kinh tế- QTKD)

- Nghiên cứu tiến hành từ 25/1/2010 đến 3/4/2010

Đối tượng nghiên cứu là sinh viên chính quy từ 6 khoa tại ĐH An Giang, bao gồm Khoa Kinh tế-QTKD, Khoa Sư phạm, Khoa Nông nghiệp-Tài nguyên thiên nhiên, Khoa Kĩ thuật-Công nghệ-Môi trường, Khoa Văn hóa Nghệ thuật, và Khoa Lý luận chính trị, với các khóa 7, 8, 9, 10 Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu định thức, với kích thước mẫu là 100 sinh viên, dự kiến có 10% mẫu bị hỏng, dẫn đến tổng số sinh viên nghiên cứu là 110.

Nghiên cứu cho thấy rằng quyết định tiêu dùng bắt nguồn từ nhu cầu và ảnh hưởng của chính sách marketing Người tiêu dùng sẽ đánh giá các tiêu chí như mẫu mã, chất lượng thẻ, dịch vụ, phí phát hành, tính bảo mật, sự thuận tiện của máy ATM và khả năng giải quyết sự cố trước khi đưa ra quyết định lựa chọn thẻ.

3 Phân tích nhu cầu sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Cửu Long (nhóm SV ĐH Cửu Long)

Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 10/04/2010 đến 10/05/2010 tại Đại Học Cửu Long nhằm tìm hiểu nhu cầu sử dụng thẻ ATM của sinh viên Phương pháp thống kê mô tả được áp dụng để thu thập dữ liệu, trong khi phương pháp hồi quy tuyến tính được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu này Kết quả nghiên cứu giúp nhóm tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hỗ trợ nhà sản xuất thiết kế thẻ ATM phù hợp với nhu cầu của sinh viên tại Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là sinh viên Đại Học Cửu Long.

4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM cuả sinh viên tại Thành phố Cần Thơ ( Ths Trần Phạm Tính- Ts Phạm Lê Thông), tạp chí Công nghệ Ngân hàng số 70 + 71

Nghiên cứu này dựa trên dữ liệu thu thập từ cuộc khảo sát sinh viên tại bốn trường Đại học và Cao đẳng ở Tp Cần Thơ, bao gồm Đại học Cần Thơ, Đại học Tây Đô, Cao đẳng Cần Thơ và Cao đẳng Kinh tế Kĩ thuật Cần Thơ Nhóm tác giả đã phỏng vấn ngẫu nhiên sinh viên trong giờ giải lao của các buổi học bằng bảng câu hỏi đã chuẩn bị sẵn Tổng cộng, thông tin từ 289 sinh viên đã được thu thập, trong đó sinh viên từ Đại học Cần Thơ và Đại học Tây Đô chiếm gần 2/3 tổng số mẫu.

Nghiên cứu sử dụng mô hình Probit đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên tại Tp Cần Thơ, bao gồm thu nhập, sự tiện lợi, chi phí, độ tin cậy và sự khuyến khích Trong số đó, yếu tố độ tin cậy có tỉ trọng cao nhất Agribank được lựa chọn nhiều nhất bởi ngân hàng này có mạng lưới rộng khắp các huyện, xã trong khu vực.

5 Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM Vietcombank của khách hàng tại Cần Thơ ( Nguyễn Thị Mai Trinh- tiến hành năm 2007)

Nghiên cứu này tập trung vào khách hàng từ 18-60 tuổi sử dụng thẻ ATM Connect24 do Vietcombank Cần Thơ phát hành, cũng như thẻ của các ngân hàng khác tại nội thành Tp Cần Thơ Phương pháp chọn mẫu thuận lợi được thực hiện tại các siêu thị có đặt máy ATM như Coopmart, Citymart và Metro.

Nghiên cứu từ 56 khách hàng cho thấy, việc lựa chọn thẻ ATM bắt nguồn từ nhu cầu thực tiễn và quá trình tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn Khách hàng đánh giá dựa trên các tiêu chí như uy tín ngân hàng (100%), mạng lưới máy ATM (96,12%), và độ an toàn khi sử dụng thẻ (trên 90%) Các yếu tố khác như tính tiện ích, thái độ nhân viên, chương trình khuyến mãi, thủ tục làm thẻ, lãi suất, và phí dịch vụ có mức độ quan tâm thấp hơn.

60% lượng khách hàng quan tâm Sau khi đánh giá các tiêu chí trên, khách hàng sẽ đưa ra lựa chọn về ngân hàng mình sẽ sử dụng.

1 Kyle Dennis, 2017, Why do people like using ATM?

Theo Kyle Dennis, thẻ ATM được ưa chuộng nhờ vào khả năng thanh toán nhanh chóng, giúp người dùng không phải chờ đợi lâu để thanh toán và tránh mất thời gian nhận tiền thừa Ngoài ra, thẻ ATM còn hỗ trợ quản lý chi tiêu sinh hoạt hiệu quả Qua phương pháp định tính, ông cũng nhận thấy những lợi ích khác như sự an tâm khi không lo mất tiền và khả năng rút tiền một cách chủ động từ cây ATM.

2 Justin Pritchart, 2018, ATM SAFETY: how to get cash and minimize risk.

Nghiên cứu của Justin Pritchart chỉ ra rằng ATM mang lại nhiều lợi ích như việc dễ dàng mở thẻ và rút tiền tại các địa điểm công cộng Tuy nhiên, người dùng cũng cần nhận thức rõ các rủi ro, bao gồm việc lộ mật khẩu thẻ và thông tin cá nhân khi truy cập vào các trang web không an toàn, có thể dẫn đến việc bị kẻ gian đánh cắp tiền trong tài khoản Do đó, người dùng nên thận trọng hơn khi sử dụng thẻ, đặc biệt là trong các giao dịch trực tuyến.

3 Liz Smith, 2020, BANK ATMs FEE: how much are they and how can I avoice them?

Nghiên cứu định lượng của Liz Smith cho thấy phí ngân hàng, bao gồm phí mở thẻ và phí chuyển khoản, là yếu tố quan trọng mà người dùng quan tâm Người dùng có xu hướng ưu tiên các giao dịch miễn phí, đặc biệt là khi số tiền giao dịch lớn, vì chi phí phát sinh có thể rất cao Do đó, nếu không bị bắt buộc, họ sẽ chọn những loại thẻ của ngân hàng có chính sách miễn phí chuyển khoản.

4.JULIA KAGAN, April 20, 2020, Automated Teller Machine (ATM).

Cơ sở lý luận

Nghiên cứu là quá trình khảo sát và thí nghiệm cẩn thận nhằm phát hiện và diễn giải dữ kiện Mục tiêu của nghiên cứu là thay đổi các lý thuyết hoặc định luật đã được chấp nhận dựa trên dữ liệu mới, cũng như ứng dụng thực tiễn các lý thuyết và định luật đã được điều chỉnh.

- Yếu tố ảnh hưởng là những sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm, có ảnh hưởng đến vấn đề mà chúng ta đang bàn luận.

- Lựa chọn nói khái quát là chọn giữa nhiều cái cùng loại.

Thẻ ATM, theo chuẩn ISO 7810, là công cụ do ngân hàng phát hành, đảm bảo chất lượng và tính năng cho người dùng Thẻ này hỗ trợ nhiều giao dịch ngân hàng như rút tiền, kiểm tra tài khoản, thanh toán hóa đơn và được sử dụng tại các cây ATM theo quy định của từng ngân hàng Ngoài ra, thẻ ATM còn được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ.

2.2.2 Một số lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu

2.2.2.1 Đặc điểm của thẻ ATM

- Thẻ ATM được làm bằng chất liệu nhựa

Thẻ thường có hình chữ nhật với kích thước tương tự như thẻ căn cước hoặc chứng minh nhân dân Kích thước tiêu chuẩn của thẻ ATM là 85,6mm (3.37 inch) về chiều dài và 53,98mm (2,13 inch) về chiều rộng.

Trên bề mặt thẻ tín dụng, có các thông tin quan trọng như tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để ký tên, cùng với băng từ hoặc chip lưu trữ thông tin tài khoản đã đăng ký tại ngân hàng.

Thẻ ATM bao gồm nhiều loại như thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước, và thẻ nội địa cũng như quốc tế Bên cạnh đó, còn có các loại thẻ đảm bảo và thẻ thanh toán, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.

Thẻ trả trước tương tự như SIM điện thoại, cho phép bạn nạp tiền và chi tiêu trực tiếp từ thẻ mà không cần mở tài khoản ngân hàng Bạn cũng có thể dễ dàng đăng ký thẻ để tặng cho người thân.

Thẻ ghi nợ là loại thẻ ngân hàng phổ biến nhất, cung cấp các tính năng ngân hàng cơ bản và hiện đang được sử dụng rộng rãi.

Thẻ tín dụng là một công cụ tài chính cho phép người dùng chi tiêu trước và thanh toán sau Ngân hàng sẽ cung cấp một hạn mức tín dụng hàng tháng, giúp bạn thực hiện các giao dịch mua sắm Bạn có thời gian lên đến 45 ngày để hoàn trả số tiền đã sử dụng cho ngân hàng.

 Hướng dẫn sử dụng thẻ ATM

Sau khi mở tài khoản ngân hàng, bạn sẽ nhận được phong bì chứa thẻ ATM và thông tin tài khoản cùng mã PIN trong vòng một tuần Để sử dụng thẻ ATM cho các giao dịch, bạn cần kích hoạt thẻ bằng cách đổi mã PIN Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách đổi mã PIN và kích hoạt thẻ ATM.

Để sử dụng máy ATM, bước đầu tiên là bạn cần đưa thẻ ATM vào khe nhận thẻ theo hướng mũi tên, thường là mũi tên màu trắng nằm ở giữa mép trên của thẻ.

Bước 2: Chọn ngôn ngữ giao tiếp cho màn hình hiển thị các chức năng, bạn có thể lựa chọn giữa Tiếng Anh hoặc Tiếng Việt Để thực hiện các giao dịch một cách dễ dàng, nên chọn Tiếng Việt.

Để thực hiện giao dịch tại cây ATM, bước 3 là nhập số PIN thẻ ATM, được in trên tờ PIN mà ngân hàng cung cấp Bạn cần bấm trực tiếp mã PIN trên bàn phím của cây ATM.

Khi màn hình hiển thị thông báo "Thẻ sử dụng lần đầu, đề nghị quý khách đổi Pin trước khi giao dịch", hãy nhấn "Tiếp tục" để đồng ý với yêu cầu đổi Pin này.

- Bước 5: Bạn nhập số Pin cũ (nghĩa là nhập lại số PIN ở bước 3).

Bước 6: Nhập số PIN mới, bao gồm 6 chữ số khác biệt với PIN cũ đã nhập ở bước 3, sau đó nhấn Enter Hãy tự tạo ra số PIN này và nhớ ghi nhớ dãy số quan trọng này.

- Bước 7: Bạn nhập lại mã Pin mới để xác nhận (là số PIN đã nhập ở bước 6) và nhấn Enter.

- Bước 8: Màn hình hiện lên thông báo Đổi Pin thành công

2.2.2.3 Giới thiệu về máy rút tiền tự động (ATM)

- Khái niệm máy rút tiền tự động

Máy rút tiền tự động (ATM - Automated Teller Machine) là thiết bị ngân hàng cho phép khách hàng thực hiện giao dịch tự động Thiết bị này nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, giúp đơn giản hóa quá trình giao dịch.

- Chức năng của máy ATM

Tiếp cận nghiên cứu

Nhóm thảo luận đã áp dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, tuy nhiên, phương pháp chính được sử dụng trong bài nghiên cứu này là định lượng Nghiên cứu mang tính chủ quan, tập trung vào hành vi và xử sự của con người, với đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương mại" Để tiến hành nghiên cứu, việc xác định vấn đề và đối tượng nghiên cứu là rất quan trọng.

- Vấn đề nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ

- Đối tượng nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên Thương Mại”

Sau khi xác định vấn đề và đối tượng nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần đặt ra các tình huống cụ thể để khám phá những hiện tượng đặc trưng Trong nghiên cứu định tính, không có giả thuyết trước mà chỉ có dữ liệu để phân tích Dữ liệu thu thập từ đối tượng nghiên cứu sẽ hướng dẫn các bước tiếp theo, giúp nhà nghiên cứu phát triển giả thuyết và rút ra kết luận thông qua phương pháp quy nạp.

Phương pháp chọn mẫu, thu thập dữ liệu

- Phương pháp chọn mẫu: Bài nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên đơn.

Ngẫu nhiên đơn: là mẫu mà tất cả các thể trong quần thể có cùng cơ hội để chọn vào mẫu

Chúng tôi đã thu thập dữ liệu thông qua việc tạo phiếu khảo sát trực tuyến và phỏng vấn sinh viên từ khóa 52 đến 55 của nhiều khoa tại trường Đại học Thương mại, áp dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn Kết quả nghiên cứu bao gồm 221 phiếu khảo sát hợp lệ và 30 mẫu phỏng vấn.

Đơn vị nghiên cứu

- Sinh viên Đại học Thương Mại

Công cụ thu thập thông tin

Phỏng vấn là quá trình thu thập thông tin thông qua các câu hỏi theo danh mục hoặc chủ đề nhất định, với thứ tự câu hỏi linh hoạt tùy thuộc vào hoàn cảnh và đặc điểm của người được phỏng vấn Phương pháp này thường được áp dụng để khai thác sâu về một chủ đề cụ thể, giúp nhà nghiên cứu thu thập tối đa thông tin cần thiết Để tăng tính hiệu quả, nhà nghiên cứu có thể sử dụng bản hướng dẫn bán cấu trúc dựa trên các phỏng vấn thăm dò trước đó, từ đó xác định những câu hỏi phù hợp cho nghiên cứu.

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi khảo sát/phiếu điều tra

Thiết lập bảng khảo sát với các câu hỏi rõ ràng nhằm làm sáng tỏ đề tài nghiên cứu, sau đó gửi đến sinh viên Đại học Thương mại để thu thập thông tin phục vụ cho việc phân tích, kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu (phụ lục).

Quy trình thu thập thông tin

Quy trình thu thập dữ liệu bao gồm các bước kế hoạch cần thực hiện để thu thập thông tin một cách có hệ thống, bao gồm nội dung, hình thức và thời gian biểu cụ thể.

Các bước trong quy trình thu thập dữ liệu

Bước 1: Xác định chuẩn dữ liệu

- Dữ liệu cần thu thập: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại học Thương Mại

- Các giá trị định lượng hay mô tả của dữ liệu

Bước 2: Xác định nguồn thu thập dữ liệu

Nguồn dữ liệu cho nghiên cứu sẽ được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và khảo sát online Để đảm bảo có đủ thông tin và số lượng phiếu khảo sát cần thiết, nhóm 2 quyết định thực hiện phỏng vấn và yêu cầu người tham gia điền vào biểu mẫu Google.

Bước 3: Phương pháp thu thập dữ liệu

Nhóm nghiên cứu đã thu thập dữ liệu bằng phương pháp điều tra mẫu trực tiếp thông qua phiếu hỏi Trong thời gian hạn chế, nhóm quyết định thực hiện khảo sát 221 mẫu từ khoảng 17.000 sinh viên của trường Đại học Thương mại, tương đương với 1,3% tổng số đối tượng điều tra.

Bước 4: Thiết kế công cụ

- Chủ yếu dùng google biểu mẫu và các phiếu câu hỏi dùng cho phỏng vấn Bước 5: Thử nghiệm công cụ

Thử nghiệm tính khả thi của công cụ trên cả người điều tra và người được điều tra là rất quan trọng Cần đảm bảo rằng mọi người đều có thể đọc, hiểu và thực hiện các hướng dẫn một cách dễ dàng Việc trả lời và nhập dữ liệu phải không đa nghĩa, giúp việc truyền tải thông tin và lưu trữ trở nên thuận tiện hơn.

Bước 6: Huy động và tập huấn nhân lực thu thập dữ liệu

Bước 7: Tiến hành thu thập dữ liệu

Các nhóm điều tra viên đã yêu cầu sinh viên Đại học Thương Mại tham gia điền phiếu khảo sát trên Google Forms và thực hiện phỏng vấn trực tuyến với các bạn sinh viên tại trường.

Bước 8: Làm sạch dữ liệu

Bước này nhằm nâng cao độ chính xác của dữ liệu thu thập bằng cách loại bỏ các phiếu không đúng quy cách, đồng thời làm rõ nghĩa và bổ sung cho những phiếu có thể được hoàn thiện hoặc phục hồi.

-Sử dụng phần mềm SPSS 20 để nhập và phân tích dữ liệu

Xử lý và phân tích dữ liệu

-Nhóm thảo luận đã thu thập phiếu trả lời bằng biểu mẫu của google và phiếu điều tra.

-Nhóm thảo luận sử dụng phầm mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu thu thập được trong quá trình khảo sát

KẾT QUẢ THẢO LUẬN

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

IV.1 Tình hình sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại học Thương Mại

Bạn đang có bao nhiêu thẻ ATM

Total Bảng 4.1 Tình hình sử dụng thẻ ATM của mẫu nghiên cứu

Biểu đồ 4.1 Tình hình sử dụng thẻ ATM của mẫu nghiên cứu

Theo thống kê, 41% sinh viên sử dụng 2 thẻ, trong khi 37% chỉ dùng 1 thẻ Số sinh viên sử dụng 3 thẻ chiếm 12%, và 10% sinh viên sử dụng từ 3 thẻ trở lên.

 Vậy những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến họ, làm cho họ dùng không những chỉ 1 thẻ mà còn đến 2 thẻ rồi hơn thế nữa?

I Lợi ích dịch vụ thẻ

1 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì nó tiết kiệm thời gian

2 Tôi có ý định sử dụng thẻ ATM vì giao dịch hợp lý

3 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì nó giúp tôi kiểm soát chi tiêu

4 Tôi có ý định sử dụng thẻ ATM vì nó giúp tôi thanh toán hóa đơn một cách nhanh chóng

II Tác động xã hội

1 Vì gia đình khuyến khích sử dụng nên tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM

2 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì bạn bè khuyên nên sử dụng

3 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì được nhân viên ngân hàng giới thiệu

4 Tôi có ý định sử dụng thẻ ATM do yêu cầu đóng học phí của trường

5 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì đó là xu thế thanh toán tất yếu trong xã hội hiện đại

III Phương tiện hữu hình

1 Các dịch vụ trên ATM rất phong phú và được thiết kế dễ sử dụng

2 Ngân hàng có hệ thống ATM phân bố rộng khắp

3 Địa điểm đặt máy ATM hợp lý giúp khách hàng dễ nhận biết

4 Ngân hàng có cơ sở vật chất, hiện đại, tiện nghi

5 Các tài liệu giới thiệu dịch vụ cung cấp cho khách hàng đầy đủ, rất hấp dẫn

6 Nhân viên ngân hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự

1 Phí làm thẻ phù hợp với nhu cầu khách hàng

2 Số dư tối thiểu đưa ra là hợp lý

3 Phí giao dịch hợp lý

4 Lãi suất hợp lý, hấp dẫn

V Dịch vụ ưu đãi chăm sóc khách hàng

1 Nhân viên dịch vụ thẻ ATM luôn thể hiện sự kiên nhẫn, tôn trọng mọi yêu cầu giao dịch của khách hàng

Khi khách hàng gặp vấn đề liên quan đến dịch vụ thẻ ATM, nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng hỗ trợ và giúp giải quyết mọi vướng mắc một cách nhanh chóng và hiệu quả.

3 Mọi thắc mắc hoặc phàn nàn về chất lượng dịch vụ đều được nhân viên hướng dẫn và giải quyết nhanh chóng

4 Ngân hàng luôn tư vấn để đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng

5 Các chương trình khuyến mãi của ngân hàng hấp dẫn, giá trị lớn

VI Sự quyết định lựa chọn thẻ ATM

1 Ngân hàng thực hiện đúng những gì đã giới thiệu, cam kết.

2 Ngân hàng bảo mật tốt thông tin giao dịch và thông tin cá nhân của anh/chị

3 Dịch vụ thẻ ATM lý tưởng đối với anh/chị

4 Anh/Chị hài lòng với chất lượng dịch vụ thẻ ATM

Bảng 4.2 Thang đo các yếu tố ảnh hưởng

 Mô hình có 5 thang đo của yếu tố độc lập (có 24 biến quan sát) và 1 thang đo yếu tố phụ thuộc SLC (với 4 biến quan sát)

IV.2 Thống kê mô tả các biến độc lập

Tên biến Mô tả Số Trung Độ

LIDVT1 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì nó tiết kiệm thời gian

LIDVT2 Tôi có ý định sử dụng thẻ ATM vì giao dịch hợp lý

LIDVT3 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì nó giúp tôi kiểm soát chi tiêu

LIDVT4 Tôi có ý định sử dụng thẻ ATM vì nó giúp tôi thanh toán hóa đơn một cách nhanh chóng

TĐXH1 Vì gia đình khuyến khích sử dụng nên tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM

TĐXH2 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì bạn bè khuyên nên sử dụng

TĐXH3 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì được nhân viên ngân hàng giới thiệu

TĐXH4 Tôi có ý định sử dụng thẻ ATM do yêu cầu đóng học phí của trường

TĐXH5 Tôi có ý định thanh toán bằng thẻ ATM vì đó là xu thế thanh toán tất yếu trong xã hội hiện đại

PTHH1 Các dịch vụ trên ATM rất phong phú và được thiết kế dễ sử dụng

PTHH2 Ngân hàng có hệ thống ATM phân bố rộng khắp

PTHH3 Địa điểm đặt máy ATM hợp lý giúp khách hàng dễ nhận biết

PTHH4 Ngân hàng có cơ sở vật chất, hiện đại, tiện nghi

PTHH5 Các tài liệu giới thiệu dịch vụ cung cấp cho khách hàng đầy đủ, rất hấp dẫn

PTHH6 Nhân viên ngân hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự

GC1 Phí làm thẻ phù hợp với nhu cầu khách hàng

GC2 Số dư tối thiểu đưa ra là hợp lý

GC3 Phí giao dịch hợp lý

GC4 Lãi suất hợp lý, hấp dẫn

CSKH1 Nhân viên dịch vụ thẻ ATM luôn thể hiện sự kiên nhẫn, tôn trọng mọi yêu cầu giao dịch của khách hàng

CSKH2 Khi khách hàng gặp tình huống về dịch vụ

19 thẻ ATM, nhân viên ngân hàng luôn có cách giúp khách hàng giải quyết những vướng mắc một cách nhanh nhất

CSKH3 Mọi thắc mắc hoặc phàn nàn về chất lượng dịch vụ đều được nhân viên hướng dẫn và giải quyết nhanh chóng

CSKH4 Ngân hàng luôn tư vấn để đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng

CSKH5 Các chương trình khuyến mãi của ngân hàng hấp dẫn, giá trị lớn Bảng 4.3 Bảng thống kê mô tả các biến độc lập

 Nhận xét: Giá trị trung bình đều lớn hơn 3.00 và độ lệch chuẩn dưới 1.00 nên các biến đều đáng tin cậy

IV.3 Kiểm định Cronbach’s Alpha

IV.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến độc lập

I.Thang đo Lợi ích của dịch vụ thẻ

Bảng 4.4 Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Lợi ích dịch vụ thẻ

- Hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.812 > 0.600 => đạt yêu cầu

- Tất cả các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều > 300 => đạt yêu cầu

- Cronbach’s Alpha nếu biến này bị loại bỏ đều < 0.812

 Các biến quan sát từ LIDVT1-> LIDVT4 đều được sử dụng cho các bước phân tích tiếp theo

II Thang đo Tác động xã hội

Bảng 4.5 Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Tác động xã hội

- Hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.754 > 0.600 => đạt yêu cầu.

- Tất cả các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều > 0.300 => đạt yêu cầu

- Cronbach’s Alpha nếu biến này bị loại bỏ đều < 0.754 ngoại trừ biến TĐXH4 bằng

 Các biến quan sát TĐXH1, TĐXH2, TĐXH3, TĐXH5 được sử dụng cho các bước phân tích tiếp theo

III Thang đo Phương tiện hữu hình

Bảng 4.6 Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Phương tiện hữu hình

- Hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.856 > 0.600 => đạt yêu cầu.

- Tất cả các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều > 0.300 => đạt yêu cầu

- Cronbach’s Alpha nếu biến này bị loại bỏ đều < 0.856

 Các biến quan sát từ PTHH1-> PTHH6 đều được sử dụng cho các bước phân tích tiếp theo.

IV Thang đo giá cả

Bảng 4.7 Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Giá cả

- Hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.85 > 0.600 => đạt yêu cầu.

- Tất cả các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều> 0.300 => đạt yêu cầu

- Cronbach’s Alpha nếu biến này bị loại bỏ đều< 0.85

 Các biến quan sát từ GC1-> GC4 đều được sử dụng cho các bước phân tích tiếp theo.

V Thang đo Dịch vụ ưu đãi chăm sóc khách hàng

Bảng 4.8 Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Dịch vụ ưu đãi CSKH

- Hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.905 > 0.600 => đạt yêu cầu.

- Tất cả các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều > 0.300 => đạt yêu cầu

- Cronbach’s Alpha nếu biến này bị loại bỏ đều < 0.905

 Các biến quan sát từ CSKH1-> CSKH5 đều được sử dụng cho các bước phân tích tiếp theo

IV.3.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc

VI Thang đo Sự quyết định lựa chọn thẻ ATM

SLC1 SLC2 SLC3 SLC4 Bảng 4.9 Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Sự quyết định lựa chọn thẻ ATM

- Hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.673 > 0.600 => đạt yêu cầu.

- Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát (trừ biến SLC2) đều > 0.300 => đạt yêu cầu

- Cronbach’s Alpha nếu biến này bị loại bỏ đều

Ngày đăng: 15/01/2022, 17:03

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC : - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC : (Trang 2)
Bảng 4.4. Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Lợi ích dịch vụ thẻ - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.4. Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Lợi ích dịch vụ thẻ (Trang 29)
Bảng 4.6. Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Phương tiện hữu hình - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.6. Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Phương tiện hữu hình (Trang 30)
Bảng 4.7. Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Giá cả - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.7. Bảng thang đo độ tin cậy của yếu tố Giá cả (Trang 31)
Bảng 4.11. Bảng KMO and Bartlett’s Test - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.11. Bảng KMO and Bartlett’s Test (Trang 35)
Bảng 4.12. Bảng KMO and Bartlett’s Test - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.12. Bảng KMO and Bartlett’s Test (Trang 37)
Bảng 4.16. Bảng KMO and Bartlett’s Test - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.16. Bảng KMO and Bartlett’s Test (Trang 39)
Bảng 4.15. Bảng kiểm định Cronbanh’s Alpha cho các nhân tố tạo thành - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.15. Bảng kiểm định Cronbanh’s Alpha cho các nhân tố tạo thành (Trang 39)
Bảng 4.21. Bảng hệ số hồi quy - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.21. Bảng hệ số hồi quy (Trang 43)
Bảng 4.20. Bảng phân tích tương quan - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.20. Bảng phân tích tương quan (Trang 43)
Bảng 4.22. Bảng Model Summary - NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH lựa CHỌN sử DỤNG THẺ ATM của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học THƯƠNG mại
Bảng 4.22. Bảng Model Summary (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w