Khảo sát
Xác đ nh các yếu cầầu c a h thốống ị ủ ệ
- Đảm bảo có thể tìm được nhiều dữ liệu trong một lúc.
- Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết.
1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế
- Hệ thống được xây dựng chủ yếu bằng ngôn ngữ lập trình PHP.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2019.
- Phần mềm quản lý phải có tính tương thích Có thể sử dụng kết hợp với các hệ thống quản lý khác của ban quản lý.
1.4.2.6 Phần mềm được sử dụng
- Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2019.
1.4.2.7 Yêu cầu khi sử dụng phần mềm
- Nhân viên sẽ được quản lý giới thiệu về chức năng của phần mềm khi được sử dụng.
- Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử dụng.
- Có hướng dẫn chi tiết cho người mới sử dụng.
2.1.1 Xác định các Actor của hệ thống
Người quản lý là nhân tố chủ chốt trong hệ thống, đảm nhiệm vai trò cao nhất trong việc giám sát và quản lý toàn bộ hoạt động của cửa hàng Họ sẽ đăng nhập vào hệ thống quản trị bằng tài khoản và mật khẩu đã được tạo Sau khi đăng nhập thành công, người quản lý có thể sử dụng tất cả các chức năng của hệ thống, bao gồm cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa), tìm kiếm thông tin, báo cáo thống kê và quản lý nhân viên.
Nhân viên có quyền truy cập vào chức năng quản lý bán hàng sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống Các thao tác chính bao gồm tạo lập hóa đơn, tra cứu thông tin sản phẩm và thông tin khách hàng.
2.1.2 Biểu đồ Use case của toàn hệ thống
Mua hang doc du lieu do uong
Khach Hang nang cap thanh vien Nhân Viên thanh toan admin them thanh vien
Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng quan hệ thống
Phân tích chi tiết từng chức năng của hệ thống
2.2.1 Chức năng đăng nhập, đăng xuất
2.2.1.1 Biểu đồ Use case chức năng đăng nhập, đăng xuất
Hình 2.2 Biểu đồ Use case chức năng đăng nhập, đăng xuất
+) Tác nhân: Người quản lý
Khi người quản lý muốn truy cập vào hệ thống quản lý, họ cần thực hiện đăng nhập Sau khi hoàn tất công việc, việc đăng xuất khỏi hệ thống là cần thiết để bảo đảm an toàn thông tin.
+) Dòng sự kiện chính: o Tác nhân yêu cầu đăng nhập vào hệ thống o Hệ thống hiển thị giao đăng nhập o Tác nhân điền thông tin:
- Mật khẩu (Password) o Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận dữ liệu được nhập
+) Dòng sự kiện phụ: o Sự kiện 1:
- Nếu tác nhân đăng nhập thành công và muốn thoát khỏi hệ thống
- Lựa chọn chức năng đăng xuất
- Kết thúc Use case o Sự kiện 2:
- Thông tin đăng nhập không hợp lệ
- Hệ thống thông báo hỏi, đăng nhập lại hoặc thoát
- Đăng nhập lại: tác nhân điền lại thông tin đăng nhập
- Quá trình đăng nhập tiếp tục diễn ra như đã nêu trên
- Nếu tác nhân chọn thoát, tao tác thực hiện như sự kiện 1
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập vao trang dang nhap nhap user/password nhan nut dang nhap kiem tra thong tin dang nhap hien thi thong tin bao loi, tai khoan hoac amt khau khong chinh xac Sai thông tin dang nhap
Thong bao dang nhap thanh cong, dua nguoi dung den trang he thong thong tin dang nhap chinh xac
Hình 2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
* Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động của chức năng đăng nhập
Chức năng đăng nhập hệ thống quản lý cửa hàng được thực hiện khi người quản lý cần truy cập Để bắt đầu, người dùng chọn tùy chọn đăng nhập, sau đó màn hình giao diện đăng nhập sẽ được hiển thị Cuối cùng, người quản lý cần điền đầy đủ thông tin đăng nhập để tiếp tục.
- Mật khẩu o Bước 4: Kiểm tra thông tin đã nhập bao gồm:
- Mật khẩu o Bước 5: Chọn đăng nhập
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức năng của hệ thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2 o Bước 6: Chọn chức năng đăng xuất sẽ thoát khỏi hệ thống o Bước 7: Kết thúc
2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 2.4 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
2.2.1.4 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
Vao duoc trang he thong
Nhan nut dang xuat O lai trang he thong CanCel dua nguoi dung tro lai trang dang nhap va thoat ung dung
Hình 2.5 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
Biểu đồ hoạt động của chức năng đăng xuất bao gồm các bước sau: Bước 1, nhân viên hoặc quản lý cửa hàng thực hiện thao tác chọn đăng xuất Bước 2, hệ thống tiếp nhận thông tin và hiển thị bảng lựa chọn cho người dùng.
- Nếu người dùng chọn “OK” đăng xuất, thoát khỏi giao diện hệ thống
- Nếu người dùng chọn “Cancel” đăng xuất, quay trở lại giao diện hệ thống o Bước 4: Kết thúc
2.2.1.5 Biểu đồ trình tự chức năng đăng xuất
: Nguoi Dung : He Thong : He Thong : Dang Xuat : Dang Xuat : Tai
: Tai Khoan 1: yeu cau dang xuat
2:yeu cau hien thi giao dien 3: chon Co
5: gui yeu cau dang xuat
6: xac nhan ket qua 7: Dang xuat thanh cong
12: hien thi giao dien he thong 13: hien thi giao dien he thong
Hình 2.6 Biểu đồ trình tự chức năng đăng xuất
2.2.2 Chức năng quản lý bán hàng
2.2.2.1 Biểu đồ Use case chức năng quản lý bán hàng
Mua hang doc du lieu do uong
Khach Hang Nhap do uong
Tra cuu thanh toan Nhân Viên them do uong admin
Hình 2.7 Biểu đồ Use case quản lý bán hàng
+) Tác nhân: Nhân viên bán hàng
Nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng chức năng quản lý bán hàng và lập hóa đơn Họ tạo hóa đơn thanh toán cho khách hàng khi có nhu cầu thanh toán.
Trong quá trình sử dụng hệ thống, tác nhân đăng nhập và được hệ thống hiển thị giao diện các chức năng có sẵn Sau khi chọn chức năng quản lý bán hàng, hệ thống sẽ hiển thị các tùy chọn liên quan Tác nhân tiếp tục chọn chức năng lập hóa đơn, và hệ thống sẽ cung cấp thông tin hóa đơn cần thiết Tác nhân điền thông tin sản phẩm cần thanh toán, sau đó hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã nhập Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ lập hóa đơn thành công và hiển thị chi tiết hóa đơn đã điền.
Sau khi tổng tiền được xác nhận, nhân viên tiến hành kiểm tra lại thông tin và chọn in hóa đơn Hóa đơn sẽ được in ra và nhân viên có trách nhiệm gửi lại hóa đơn cho khách hàng Quy trình thanh toán sẽ được kết thúc sau khi khách hàng nhận được hóa đơn.
+) Dòng sự kiện phụ: o Thông tin nhập vào không hợp lệ o Hệ thống thống báo lỗi o Hiện thị hỏi tiếp tục thanh toán hay thoát chức năng thanh toán
- Tiếp tục thanh toán quá trình diễn ra như đã nêu trên
- Thoát chức năng thanh toán: Nhân viên chọn thoát, hệ thống hiển thị lại giao diện các chức năng chính
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý bán hàng
Đăng nhập vào hệ thống và chọn chức năng thanh toán Điền thông tin vào form thanh toán và kiểm tra xem thông tin đã nhập có hiển thị đúng trên hóa đơn hay không Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu bạn nhập lại từ bước 5.
Hình 2.8 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý bán hàng
*) Mô tả chi tiết biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý bán hàng
Chức năng thanh toán cho khách hàng được thực hiện bởi nhân viên bán hàng thông qua các bước sau: Đầu tiên, nhân viên đăng nhập vào hệ thống Sau khi đăng nhập thành công, các chức năng của hệ thống sẽ được hiển thị Tiếp theo, nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng, sau đó hệ thống sẽ hiển thị giao diện hóa đơn Cuối cùng, nhân viên cần điền thông tin cần thiết vào hóa đơn để hoàn tất quy trình thanh toán.
- Thành tiền o Bước 6: Kiểm tra thông tin đã điền bao gồm:
- Hiển thị thông tin đã nhập vào hóa đơn
- Nhân viên bán hàng chọn thanh toán và chọn in hóa đơn
- Hóa đơn được in ra
- Nhân viên có trách nhiệm gửi lại hóa đơn cho khách hàng
+ Thông tin không hợp lệ:
- Hệ thống hiện thông báo lỗi
- Yêu cầu nhập lại thông tin sản phẩm và trở lại thao tác từ bước 5 o Bước 7: Nhân viên đóng chức năng thanh toán o Bước 8: Kết thúc
2.2.2.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý bán hàng
Hình 3.9 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý bán hàng
2.2.3 Chức năng quản lý nhân viên
2.2.3.1 Biểu đồ Use case chức năng quản lý nhân viên them nhan vien
Xoa nhan vien admin tim kiem nhan vien
Hình 2.10 Biểu đồ Use case chức năng quản lý nhân viên
+) Tác nhân: Người quản lý
Người quản lý có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện chức năng quản lý nhân viên, bao gồm theo dõi thông tin, thêm, sửa, xóa và tìm kiếm dữ liệu nhân viên, cũng như giám sát thông tin chấm công.
Trong dòng sự kiện chính, tác nhân đăng nhập vào hệ thống và hệ thống hiển thị giao diện các chức năng Sau đó, tác nhân chọn chức năng quản lý nhân viên, và hệ thống sẽ hiển thị các chức năng liên quan đến quản lý nhân viên Cuối cùng, tác nhân có thể chọn một trong những chức năng của quản lý nhân viên để thực hiện.
Trong quy trình quản lý nhân viên, hệ thống hiển thị giao diện chức năng cho tác nhân lựa chọn Tác nhân thực hiện các thao tác cần thiết trên chức năng đã chọn Sau đó, hệ thống tiến hành kiểm tra các thao tác này Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo thành công, đánh dấu kết thúc của use case quản lý nhân viên.
+) Dòng sự kiện phụ: o Thông tin không hợp lệ o Hệ thống thống báo lỗi o Hiện thị hỏi tiếp tục thực hiện hay thoát chức năng
- Tiếp tục thực hiện quá trình diễn ra lại như đã nêu trên
- Thoát chức năng : Người quản lý chọn thoát, hệ thống hiển thị lại giao diện các chức năng chính
2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Dang nhap vao he thong
Để đăng nhập thành công vào hệ thống, người dùng cần nhập thông tin chính xác Nếu đăng nhập không thành công, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng thử lại Sau khi đăng nhập thành công, người dùng có thể thực hiện các chức năng như thêm, sửa, xóa, và tìm kiếm thông tin Kết quả nhập liệu sẽ hiển thị trên bảng dữ liệu, bao gồm kiểm tra ID và thông báo nếu việc nhập lại không thành công.
Hình 2.11 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên bắt đầu với bước 1, khi người quản lý chọn đăng nhập vào hệ thống Tiếp theo, ở bước 2, người quản lý cần điền thông tin đăng nhập bao gồm tên người dùng và mật khẩu để truy cập vào các chức năng quản lý nhân viên.
- Tài khoản o Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm:
- Tài khoản o Bước 4: Chọn đăng nhập
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức năng của hệ thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tac từ bước 2 o Bước 5: Chọn chức năng Quản lý nhân viên o Bước 6: Chọn một trong số các chức năng:
Để tìm kiếm nhân viên, trước tiên bạn cần nhập thông tin cần thiết Sau khi thông tin được nhập, hệ thống sẽ tiến hành thực hiện yêu cầu đó Tiếp theo, quản lý sẽ đóng chức năng của quản lý nhân viên để hoàn tất quy trình Cuối cùng, quá trình tìm kiếm nhân viên sẽ được kết thúc.
2.2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên
: Admin : Xac Nhan Dang Nhap : Xac Nhan Dang Nhap : He Thong : He Thong : Control : Control : Du Lieu : Du Lieu
3: hien thi cac chuc nang 4: chon 1 chuc nang
Hình 2.12 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên
2.2.3.4 Chức năng tìm kiếm nhân viên
Thiếốt kếố giao di n ệ
3.1.2 Giao diện hệ thống dành cho quản lý
3.1.3 Giao diện hệ thống dành cho nhân viên
3.1.4 Giao diện quản lý nhân viên
3.1.5 Giao diện quản lý khách hàng
3.1.6 Giao diện quản lý sản phẩm
3.1.7 Giao diện hóa đơn thanh toán
Thiết kế lưu trữ
Hình 3.8 Chức năng đăng nhập
Hình 3.9 Chức năng đăng nhập
3.2.3 Chức năng quản lý nhân viên
Hình 3.10 Chức năng quản lý nhân sự
3.2.4 Chức năng quản lý sản phẩm
Hình 3.11 Chức năng quản lý đồ uống
Hình 3.12 Chức năng thanh toán
Hình 3.13 Chức năng hệ thống