1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế

92 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Dịch Vụ Internet Của FPT Tại Thành Phố Huế
Tác giả Trần Khánh Ly
Người hướng dẫn TS. Hoàng Quang Thành
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 352,35 KB

Cấu trúc

  • 2.1. Mục tiêu chung

  • 2.2. Mục tiêu cụ thể

  • 3.1. Đ ối tượng nghiên cứu

  • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • 5.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu

  • 5.2. Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu

  • 5.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

  • 5.4. Phương pháp phân tích dữ liệu

  • 5.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

  • 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ

  • 1.1.2. Đ ặc điểm của dịch vụ

  • 1.2.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng

  • 1.2.2. Phân biệt chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng

  • 1.3.1. Các mô hình lý thuyết

  • 1.3.2. Các mô hình nghiên cứu thực tiễn

  • 1.3.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất

  • 1.4.1. Tình hình thế giới

  • 1.4.2. Thịtrườ ng Internet tại Thừa Thiên Huế

  • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

  • Bảng 1: Các chi nhánh của FPT Telecom miền Trung

    • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và lĩnh vực hoạt động

  • Bảng 2: Giá cước ADSL trọn gói

  • Bảng 3: Khuyến mãi dành cho thuê bao trảsau hằng tháng

    • 2.1.3. Tình hình nguồn lực công ty

  • Bảng 4: Tình hình nguồn lao động của công ty từ2016-2018

  • Bảng 5: Tình hình nguồn vốn và tài sản công ty từ2016-2018

  • Bảng 6: Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty 3 năm từ2016-2018

    • 2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu

  • Bảng 7: Thống kê mẫu điều tra

  • Bảng 8: Các kênh thông tin nhận biết

  • Bảng 9: Lý do chọn sửdụng mạng FPT

  • Bảng 10: Gói cước sửdụng

    • 2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố

  • Bảng 11: Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên của công ty

  • Bảng 12: Cronbach’s Alpha của thang đo Giá bán sản phẩm

  • Bảng 13: Cronbach’s Alpha của thang đo Chính sách chăm sóc khách hàng

  • Bảng 14: Cronbach’s Alpha của thang đo Chất lượng dịch vụ

  • Bảng15: Cronbach’s Alpha của thang đo Chính sách khuyến mãi

  • Bảng 16: Cronbach’s Alpha của thang đo sựhài lòng của khách hàng

  • Bảng 17: Kết quảphân tích nhân tốbiến độc lập

  • Bảng 18: Ma trận xoay nhân tốbiến độc lập

  • Bảng 19: Bảng tên biến mới

  • Bảng 20: Kết quảphân tích nhân tốbiến phụthuộc

  • Bảng 21: Ma trận xoay nhân tốbiến phụthuộc

  • Bảng 22: Kết quảtương quan Pearson

  • Bảng 23: Mô hình hồi quy sửdụng phương pháp Enter

  • Bảng 24: ANOVA

  • Bảng 25: Kết quảmô hình hồi quy sửdụng phương pháp Enter

    • 3.2.1 Giải pháp về năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên

    • 3.2.2 Giải pháp về chất lượng dịch vụ

    • 3.2.3 Giải pháp về chi phí

    • 3.2.4 Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng

    • 3.2.5 Giải pháp về chính sách khuyến mãi

    • 2.1. Đ ối với các cấp chính quyền

    • 2.2. Đ ối với công ty FPT – chi nhánh Huế

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀDỊCH VỤINTERNET VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG

VÀ SỰHÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 1.1 DỊCH VỤ

Dịch vụ, do được tiếp cận bằng nhiều khía cạnh nên cũng có nhiều cách hiểu khác nhau, sau đây là một sốkhái niệm vềdịch vụ:

Theo Philip Kotler, dịch vụ được định nghĩa là những hành động và kết quả mà một bên cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu vật chất Sản phẩm của dịch vụ có thể tồn tại độc lập hoặc gắn liền với sản phẩm vật chất.

Dịch vụ được định nghĩa bởi Zeithaml và Britner (2000) là những hành vi và quá trình thực hiện công việc nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng, từ đó đáp ứng nhu cầu và mong đợi của họ.

Peter & Angela (2006) cho rằng : ‘‘Dịch vụcó bốn đặc trưng cơ bản: tính vô hình, tính khôngđồng nhất, tính dễhỏng và tính không thểchia tách’’.

Dịch vụ là quá trình bao gồm các hoạt động hậu trường và tương tác trực tiếp giữa khách hàng và nhà cung cấp Mục tiêu của sự tương tác này là đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng theo cách mà họ kỳ vọng, đồng thời tạo ra giá trị cho khách hàng.

Dịch vụ là một loại sản phẩm đặc biệt với các đặc tính riêng biệt như tính vô hình, không đồng nhất, không thể tách rời và không thể cất trữ Những đặc điểm này khiến cho dịch vụ trở nên khó định lượng và không thể nhận diện bằng mắt thường.

Dịch vụ khác với sản phẩm vật chất vì nó không có hình dáng cụ thể, không thể nhìn thấy, sờ mó hay nắm bắt Tính chất vô hình của dịch vụ khiến cho việc trải nghiệm và đánh giá trở nên phức tạp hơn.

“mẫu” và cũng không có “dùng thử” như sản phẩm vật chất, chỉthông qua việc sử

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS Hoàng Quang Thành

SVTH: Trần Khánh Ly 14 dụng dịch vụ, khách hàng mới có thểcảm nhận và đánh giá chất lượng dịch vụmột cách đúng đắn nhất.

1.1.2.2 Tính không đồng nhất Đặc tính này còn gọi là tính khác biệt của dịch vụhay sựkhác nhau của các mức độthực hiện dịch vụ Có nghĩa là dịch vụcó thể được xếp hạng từrất kém cho đến rất hoàn hảo Theo đó, tính không đồng nhất liên quan đến sựbiến thiên cao hay thấp trong việc thực hiện dịch vụ, tùy thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, người phục vụ, thời gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ, đối tượng phục vụvà địa điểm phục vụ Tính biến thiên trong dịch vụdễxảy ra thường xuyên hơn so với các sản phẩm hữu hình, bởi vì dịch vụcó mức độtương tác con người rất cao Đặc điểm này làm cho việc tiêu chuẩn hóa dịch vụtrởnên khó thực hiện.

Tính không tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc khó phân chia thành hai giai đoạn rõ ràng: giai đoạn sản xuất và giai đoạn sử dụng Khác với hàng hóa vật chất, dịch vụ được tạo ra và tiêu dùng ngay trong quá trình cung cấp Trong khi khách hàng chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng đối với hàng hóa, thì họ lại tham gia đồng hành trong suốt hoặc một phần của quá trình tạo ra dịch vụ.

1.1.2.4 Tính không lưu giữ được

Dịch vụ không thể được cất trữ và chỉ có thể sử dụng khi cần, vì vậy chúng sẽ biến mất nếu không được tiêu thụ Khác với hàng hóa, dịch vụ không thể sản xuất và tồn kho để bán Để giảm thiểu tác động của tính chất không lưu giữ này, các nhà cung cấp dịch vụ thường cố gắng bán dịch vụ ở mức cao nhất có thể.

1.2 SỰHÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG

1.2.1 Khái ni ệ m s ự hài lòng c ủ a khách hàng

Sự hài lòng của khách hàng có nhiều định nghĩa và cách đo lường khác nhau, nhưng chủ yếu liên quan đến trải nghiệm tiêu dùng của họ (Oliver, 1997).

• Sựhài lòng với sựkiện xảy ra trong quá trình tiêu thụ.

• Sựhài lòng với kết quảcuối cùng.

Sự hài lòng được đánh giá qua những sự kiện nổi bật liên quan đến kết quả tiêu thụ, từ đó tạo nên những trải nghiệm tổng thể cho người tiêu dùng.

Theo Oliver (1997), sự hài lòng của khách hàng được định nghĩa là phản ứng cuối cùng của người tiêu dùng, được hình thành từ sự so sánh giữa kỳ vọng trước và trải nghiệm thực tế sau khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ.

Theo đánh giá của Yi (1991), sự hài lòng của khách hàng có thể được hiểu theo hai cách: thứ nhất, nó được xem như một kết quả cuối cùng; thứ hai, nó được coi là một quá trình diễn ra trong suốt trải nghiệm của khách hàng.

1 Các phương pháp tiếp cận đầu tiên xác định sựhài lòng như một tình huống cuối cùng hoặc là kết quảcuối cùng từnhững kinh nghiệm tiêu thụ.

2 Cách tiếp cận thứhai nhấn mạnh quá trìnhđánh giá và tâm lý, góp phần tạo nên sựhài lòng.

Sự hài lòng của khách hàng được định nghĩa qua nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng chủ yếu dựa vào việc đáp ứng mong đợi của họ Theo nghiên cứu của Gerson (1993), Hill (1996) và Oliver, sự hài lòng này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá trải nghiệm của khách hàng.

(1997), và Vavra (1997) đãđềcập đến, sựhài lòng là một tiêu chuẩn vềcách cung cấp

"tổng" sản phẩm hay dịch vụ đápứng sựmong đợi của khách hàng.

Cần phân biệt hai hình thức của sựhài lòng khách hàng:

- Từgóc độgiao dịch cụthể, sựhài lòng của khách hàng được định nghĩa như là một giai đoạn của một giao dịch một sản phẩm cụthể(Hunt 1977; Oliver 1977, 1980,

Năm 1993, các nhà nghiên cứu hành vi trong Marketing đã chỉ ra rằng sự hài lòng của khách hàng ở mức độ cá nhân là rất quan trọng Sự hài lòng từ một giao dịch cụ thể có thể cung cấp thông tin chẩn đoán chi tiết về một sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng trải nghiệm.

Sự hài lòng của khách hàng được định nghĩa là những kinh nghiệm tích lũy của người tiêu dùng theo thời gian, đánh giá tổng thể từ các trải nghiệm mua sắm và tiêu thụ hàng hóa hoặc dịch vụ Sự hài lòng tích lũy (cumulative satisfaction) là chỉ số quan trọng phản ánh hiệu suất trong quá khứ, hiện tại và tương lai của một công ty.

1.2.2 Phân bi ệ t ch ất lượ ng d ị ch v ụ và s ự hài lòng c ủ a khách hàng

MỘT SỐGIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰHÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀCHẤT LƯỢNG DỊCH VỤMẠNG INTERNET CỦA CÔNG

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀCHẤT LƯỢNG DỊCH VỤMẠNG

INTERNET CỦA CÔNG TY CỔPHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH

HUẾ 3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp

Trong thời đại hiện nay, Internet đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống, giúp con người làm việc hiệu quả và tiết kiệm thời gian Nhận thức được tầm quan trọng này, nhiều công ty đã tham gia vào thị trường viễn thông, tạo ra sự đa dạng cho khách hàng Khách hàng hiện có nhiều lựa chọn nhà mạng, dựa vào giá cả, chất lượng dịch vụ và các chính sách khuyến mãi để tìm kiếm nhà mạng phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.

Cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ mạng ngày càng gia tăng, yêu cầu họ phải áp dụng các chiến lược hấp dẫn để thu hút khách hàng và xây dựng uy tín, tin cậy Các yếu tố Marketing cơ bản cùng với các hoạt động hỗ trợ cần được chú trọng để tối ưu hóa lợi ích cho người tiêu dùng Do đó, công ty FPT – Huế cần nỗ lực hơn nữa trong việc tìm kiếm các giải pháp phù hợp, vừa mang lại lợi ích cho công ty, vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòngđối với dịch vụ mạng Internet

3.2.1 Gi ải pháp về năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên

Nhân viên là bộ mặt đại diện cho công ty, và năng lực cùng thái độ phục vụ của họ có ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng.

Khách hàng đánh giá cao năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên công ty cổ phần viễn thông FPT, cho thấy sự chuyên nghiệp trong công việc Để tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ, FPT cần thực hiện một số giải pháp nhằm cải thiện năng lực và thái độ của đội ngũ nhân viên.

Chúng tôi thường xuyên tổ chức các lớp huấn luyện và mời chuyên gia để đào tạo nhân viên về phong cách và cử chỉ khi làm việc với khách hàng, nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp trong dịch vụ phục vụ.

Các buổi họp tổ, nhóm, đội diễn ra hàng tuần giữa các nhân viên nhằm tạo cơ hội cho họ trao đổi và giải quyết những vấn đề gặp phải.

Mở các buổi học nâng cao kỹ năng giải đáp thắc mắc và xử lý sự cố cho đội ngũ nhân viên nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

Nhân viên xử lý sự cố cần thường xuyên tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về xử lý sự cố và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phát sinh.

+ Có các chính sách phù hợp cho những nhân viên làm lâu năm, đóng góp nhiều công sức cho sự phát triển chung của công ty.

Tạo môi trường làm việc tích cực cho nhân viên là rất quan trọng, bao gồm việc trang trí bàn làm việc bằng hoa, thiết lập không khí thoải mái và giảm áp lực để nhân viên có thể phát huy tối đa năng lực của mình, từ đó đóng góp hiệu quả cho sự phát triển của công ty.

3.2.2 Gi ải pháp về chất lượng dịch v ụ

Chất lượng dịch vụ là yếu tố quyết định sự tiếp tục hay ngừng sử dụng của khách hàng, vì dịch vụ kém có thể dẫn đến việc khách hàng rời bỏ và ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín công ty Do đó, các công ty cần triển khai những giải pháp kịp thời để đảm bảo chất lượng dịch vụ Internet Dưới đây là một số giải pháp hiệu quả.

+ Thường xuyên cử nhân viên kỹ thuật đi kiểm tra hệ thống đường truyền Internet để đảm bảo chất lượng Internet được thông suốt.

+ Lúc có thông báo hỏng từ khách hàng của mình thì nhanh chóng cử nhân viên đến để kịp thời sữa chữa hệ thống đường truyền Internet.

Để nâng cao tốc độ đầu tư và mở rộng mạng lưới, cần xây dựng các tuyến cáp chắc chắn và an toàn, đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống đường truyền dữ liệu Việc này sẽ cải thiện tốc độ tải dữ liệu tương ứng với lưu lượng gói cước thuê bao, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng Điều này không chỉ đảm bảo cáp đến tay khách hàng luôn đạt tiêu chuẩn an toàn, mà còn tạo ra một mô hình đô thị thông thoáng, không bị chồng chéo giữa các tuyến cáp.

Để thu hút nhiều khách hàng hơn, Chi nhánh cam kết cải tiến quy trình giao dịch dịch vụ bằng cách thường xuyên rà soát và đổi mới các thủ tục lắp đặt, cung cấp dịch vụ Mục tiêu là đảm bảo mọi thủ tục diễn ra nhanh chóng và thuận tiện nhất, giúp khách hàng không phải chờ đợi lâu.

Thực hiện đo kiểm định kỳ và áp dụng giải pháp tự động giúp phát hiện kịp thời các lỗi về tốc độ cam kết và đường truyền, cũng như sự cố hư hỏng thuê bao Điều này cho phép xử lý chủ động trước khi khách hàng yêu cầu, đảm bảo dịch vụ khách hàng ổn định và giảm thiểu tình trạng mất liên lạc.

Đội xử lý sự cố chuyên trách được thành lập nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến dịch vụ internet của chi nhánh và sự cố của khách hàng Nhân viên trong đội ngũ này có trình độ chuyên môn cao, thao tác chuyên nghiệp, phản ứng nhanh chóng và linh hoạt trong việc xử lý công việc.

Đồng thời, việc đào tạo nguồn nhân lực cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu công việc một cách chuyên nghiệp Các chương trình hướng nghiệp và đào tạo nhân viên cần được áp dụng, bao gồm cả việc bổ sung và nâng cao kiến thức về nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và giao tiếp Điều này sẽ giúp nâng cao năng lực thực tế của nhân viên, đảm bảo phục vụ khách hàng một cách tốt nhất có thể, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn nghề nghiệp hiện đại.

3.2.3 Gi ải pháp về chi phí

Ngày đăng: 14/01/2022, 18:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh”, 10/2008 của tác giả Đinh Thị Hồng Thúy Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địnhlựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên thành phố HồChí Minh
7. Luận văn thạc sĩ: “Sử dụng mô hình Servperfđánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM tại ngân hàng thương mại cổphần kỹ thương Việt Nam– chi nhánh Nội Bài, Hà Nội” của Phạm Thị Ánh Nguyệt năm 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng mô hình Servperfđánh giá sự hài lòng của kháchhàng sử dụng thẻ ATM tại ngân hàng thương mại cổphần kỹ thương ViệtNam– chi nhánh Nội Bài, Hà Nội
8. Luận văn thạc sĩ: “Đo lường chất lượng dịch vụ Internet – Banking của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đà Nẵng”, của Nguyễn Lâm Hoàng Yến, năm 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đo lường chất lượng dịch vụ Internet – Banking của ngânhàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đà Nẵng
9.Đềtài “Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng Internet banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam” của sinh viên Lê Thị Kim Tuyết khoa quản trị kinh doanh, Đại học Kinh Tế Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng Internet banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam
11. M-K Kim et al. (2004),The effect of customer satisfaction a swiching barrier on customer loyalty in Korean mobile telecommunication services, Telecommunications Policy28, (145 – 159) Sách, tạp chí
Tiêu đề: The effect of customer satisfaction aswiching barrier on customer loyalty in Korean mobile telecommunication services, Telecommunications Policy
Tác giả: M-K Kim et al
Năm: 2004
1. Lê Ngọc Liêm, Giáo trình Quản trị chất lượng, trường Đại học Kinh tế Huế- Đại học Huế Khác
2. Philip Kotler (2001), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Khác
3. Mark Saunders, Philip Lewis và Adrian Thornhill (2010), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, dịch giả: Nguyễn Văn Dung, NXB Tài Chính, TP.HCM, Việt Nam Khác
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam Khác
5. Nguyễn Thị Mai Trang (2006), Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí PT KH&CN, tập 9, số 10 Khác
10. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice–Hall International, Inc Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Thiết kếbảng hỏi - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
hi ết kếbảng hỏi (Trang 10)
Trong mô hình chỉsốhài lòng của Mỹ(ACSI), giá trịcảm nhận chịu tácđộng bởi chất lượng cảm nhận và sựmong đợi của khách hàng - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
rong mô hình chỉsốhài lòng của Mỹ(ACSI), giá trịcảm nhận chịu tácđộng bởi chất lượng cảm nhận và sựmong đợi của khách hàng (Trang 20)
Sơ đồ1.1: Mô hình chỉsốhài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer Satisfaction Index – ACSI) - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Sơ đồ 1.1 Mô hình chỉsốhài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer Satisfaction Index – ACSI) (Trang 20)
Mô hình chỉsốhài lòng châu Âu (ECSI) có một sốkhác biệt nhất định. So với ACSI, hìnhảnh của sản phẩm, thương hiệu có tác động trực tiếp đến sựmong đợi của  khách hàng - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
h ình chỉsốhài lòng châu Âu (ECSI) có một sốkhác biệt nhất định. So với ACSI, hìnhảnh của sản phẩm, thương hiệu có tác động trực tiếp đến sựmong đợi của khách hàng (Trang 21)
1.3.2.2. Mô hình nghiên cứu sựhài lòng khách hàng trong ngành thông tin di động của M-K.Kim et al (2004) - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
1.3.2.2. Mô hình nghiên cứu sựhài lòng khách hàng trong ngành thông tin di động của M-K.Kim et al (2004) (Trang 22)
1.3.3. Mô hình nghiên cứu đềxuất - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
1.3.3. Mô hình nghiên cứu đềxuất (Trang 27)
1 Đà Nẵng 173 Nguyễn Chí Thanh, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng. - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
1 Đà Nẵng 173 Nguyễn Chí Thanh, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng (Trang 32)
Bảng 1: Các chi nhánh của FPT Telecom miền Trung - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 1 Các chi nhánh của FPT Telecom miền Trung (Trang 32)
Bảng 2: Giá cước ADSL trọn gói - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 2 Giá cước ADSL trọn gói (Trang 34)
Bảng 4: Tình hình nguồn laođộng của công ty từ2016-2018 - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 4 Tình hình nguồn laođộng của công ty từ2016-2018 (Trang 35)
2.1.3.2. Tình hình nguồn vốn và tài sản - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
2.1.3.2. Tình hình nguồn vốn và tài sản (Trang 36)
2.1.3.3. Tình hình hoạtđộng kinh doanh - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
2.1.3.3. Tình hình hoạtđộng kinh doanh (Trang 37)
Bảng 7: Thống kê mẫu điều tra - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 7 Thống kê mẫu điều tra (Trang 39)
Bảng 8: Các kênh thông tin nhận biết - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 8 Các kênh thông tin nhận biết (Trang 42)
Truyền hình Có 75 50.0 - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
ruy ền hình Có 75 50.0 (Trang 42)
Thông qua bảng sốliêu trên ta thấy, KH sửdụng dịch vụmạng Internet của công ty FPT – Huếvì 3 lý do lớn: Chính sách khuyến mãi với 77 khách hàng chiếm  51,3%; Giá cảhợp lí  với 76  khách  hàng chiếm 50,7%; Chính sách  chăm sóc khách hàng tốt với 73 khách h - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
h ông qua bảng sốliêu trên ta thấy, KH sửdụng dịch vụmạng Internet của công ty FPT – Huếvì 3 lý do lớn: Chính sách khuyến mãi với 77 khách hàng chiếm 51,3%; Giá cảhợp lí với 76 khách hàng chiếm 50,7%; Chính sách chăm sóc khách hàng tốt với 73 khách h (Trang 43)
Bảng 11: Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên của công ty - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 11 Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên của công ty (Trang 44)
Bảng 13: Cronbach’s Alpha của thang đo Chính sách chăm sóc khách hàng Biến quan sát - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 13 Cronbach’s Alpha của thang đo Chính sách chăm sóc khách hàng Biến quan sát (Trang 45)
Bảng 12: Cronbach’s Alpha của thang đo Giá bán sản phẩm - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 12 Cronbach’s Alpha của thang đo Giá bán sản phẩm (Trang 45)
Bảng15: Cronbach’s Alpha của thang đo Chính sách khuyến mãi Biến quan sát - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 15 Cronbach’s Alpha của thang đo Chính sách khuyến mãi Biến quan sát (Trang 46)
Bảng 16: Cronbach’s Alpha của thang đo sựhài lòng của khách hàng Biến quan sát - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 16 Cronbach’s Alpha của thang đo sựhài lòng của khách hàng Biến quan sát (Trang 47)
Bảng 18: Ma trận xoay nhân tốbiến độc lập - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 18 Ma trận xoay nhân tốbiến độc lập (Trang 50)
Bảng 19: Bảng tên biến mới Thành phầnTênbiến Ý NGHĨA Nhóm nhân  - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 19 Bảng tên biến mới Thành phầnTênbiến Ý NGHĨA Nhóm nhân (Trang 51)
Bảng 22: Kết quảtương quan Pearson - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
Bảng 22 Kết quảtương quan Pearson (Trang 54)
Như vậy, sau quá trình xửlý sốliệu bằng công cụSPSS, mô hìnhđãđược hiệu chỉnh và cũng là cơ sở để đưa ra giải pháp như sau: - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
h ư vậy, sau quá trình xửlý sốliệu bằng công cụSPSS, mô hìnhđãđược hiệu chỉnh và cũng là cơ sở để đưa ra giải pháp như sau: (Trang 59)
truyền hình - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet của FPT tại Thành phố Huế
truy ền hình (Trang 79)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w