1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

143 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tạo Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội – Chi Nhánh Quảng Bình
Tác giả Nguyễn Đại Thành
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 282,31 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

    • LỜI CẢM ƠN

    • TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸKHOA HỌC KINH TẾ

  • DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT

  • MỤC LỤC

    • DANH MỤC CÁC BẢNG

    • DANH MỤC SƠ ĐỒ

    • PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

      • 1. Tính cấp thiết của đềtài

      • 2. Mục đích nghiên cứu

      • 4. Phương pháp nghiên cứu

      • 5. Kết cấu của luận văn

    • PHẦN II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN

    • CHƯƠNG 1. CƠ SỞLÝ LUẬN CHUNG VỀCÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NƠI LÀM VIỆC

      • 1.1. Động lực và tạo động lực làm việc cho người lao độngtại nơi làm việc.

        • 1.1.1. Đ ịnh hướng nghiên cứu của luận văn

        • 1.1.2. Khái niệmđộng lực làm việc và tạo động lực làm việc cho người lao động

        • 1.1.3. Các công cụtạo động lực làm việc cho người lao động.

      • 1.2. Một sốhọc thuyết vềtạo động lực làm việc cho người lao động

        • 1.2.1. Học thuyết nhu cầu thứbậc của M aslow

        • 1.2.2. Học thuyết hai nhân tốF . H erzberg

        • 1.2.3. Học thuyết công bằng của J.Stasy Adam

      • 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc của người lao động

        • 1.3.1. Các nhân tốthuộc vềmôi trường bên trong của doanh nghiệp

        • 1.3.2. Các nhân tốthuộc vềmôi trường bên ngoài doanh nghiệp

    • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜILAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI–

Nội dung

NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN

CƠ SỞLÝ LUẬN CHUNG VỀCÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NƠI LÀM VIỆC

LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NƠI LÀM VIỆC

1.1 Động lực và tạo động lực làm việc cho người lao độngtại nơi làm việc.

1.1.1 Đ ịnh hướng nghiên cứu của luận văn

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc tạo động lực làm việc cho người lao động là yếu tố quan trọng trong mọi lĩnh vực kinh doanh như ngân hàng, vận tải, dịch vụ xăng dầu, hàng không, vật liệu xây dựng và bảo hiểm Doanh nghiệp cần đầu tư và phát triển các chiến lược tạo động lực phù hợp cho từng cấp quản lý và nhân viên, nhằm xây dựng nền tảng nhân lực vững chắc Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và tình trạng chảy máu chất xám, công tác này trở nên cấp bách hơn bao giờ hết để đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững cho doanh nghiệp.

Nhiều nghiên cứu hiện nay vẫn theo hướng truyền thống, tập trung vào phân tích các yếu tố liên quan đến người lao động, doanh nghiệp và môi trường bên ngoài Tuy nhiên, một số luận văn gặp khó khăn trong phương pháp nghiên cứu, chỉ dừng lại ở việc sử dụng dữ liệu sơ cấp mà chưa kết hợp bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp Điều này dẫn đến các giải pháp đưa ra thiếu tính khả thi và ứng dụng trong thực tế.

Bài luận văn “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại ngân hàng TM CP Quân Đội – chi nhánh Quảng Bình” đã kế thừa những cơ sở lý luận vững chắc từ các nghiên cứu trước đó về tạo động lực lao động, đồng thời loại bỏ những hạn chế của các công trình nghiên cứu này Mục tiêu của luận văn là đưa ra các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao động lực làm việc cho nhân viên tại ngân hàng, góp phần phát triển nguồn nhân lực bền vững.

1.1.2 Khái niệmđộng lực làm việc và tạo động lực làm việc cho người lao động 1.1.2.1 Khái niệmđộng lực làm việc của người lao động Động cơ là sinh lực thúc đẩy, định hướng và duy trì hành vi của con người hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình. Động cơkhó xác định vì nó luôn biến đổi theo thời gian, tại mỗi thời điểm con người sẽcó nhu cầu và động cơ khác nhau, khó có thểbiết chính xác nhu cầu nào cụthể ởtừng thời điểm Nó thường được che dấu bản chất thực vì nhiều lý do khác nhau như: tâm lý, quan điểm xã hội… Động cơ rất phong phú đa dạng, phức tạp và thường mâu thuẫn với nhau. Động lực là sựsẵn sàng nỗlực làm việc nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp và thoảmãnđược nhu cầu của bản thân người lao động. Động lực là những nhân tốbên trong kích thích con người làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quảcao. Động lực là tất cảnhững gì thôi thúc con người, thúc đẩy con người hăng hái làm việc.

Động lực lao động đã được định nghĩa qua nhiều khái niệm khác nhau, mỗi khái niệm mang đến những quan điểm riêng, nhưng tất cả đều phản ánh bản chất cốt lõi của động lực trong công việc.

PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quân và Ths.Nguyễn Vân Điềm (2007)định nghĩa

“Động lực lao động là sựkhao khát và tựnguyện của người lao động đếtăng cường nỗlực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của doanh nghiệp” [3 ,tr 128].

Động lực của người lao động, theo PGS.TS Bùi Anh Tuấn và TS Phạm Thúy Hương (2009), là những yếu tố nội tại thúc đẩy con người nỗ lực làm việc, từ đó tạo ra năng suất và hiệu quả cao Biểu hiện của động lực lao động thể hiện qua sự sẵn sàng và đam mê làm việc để đạt được mục tiêu của cả doanh nghiệp lẫn cá nhân.

Động lực làm việc của người lao động là yếu tố quyết định thúc đẩy họ cống hiến và làm việc hiệu quả để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời thỏa mãn nhu cầu cá nhân Yếu tố này không chỉ phụ thuộc vào bản thân người lao động mà còn bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các hoạt động quản lý nhân sự trong doanh nghiệp.

Hoạt động của con người mang tính chất có mục đích, vì vậy các nhà quản lý luôn tìm hiểu lý do tại sao người lao động lại làm việc Để giải đáp câu hỏi này, họ cần nghiên cứu động lực làm việc của nhân viên và tìm ra các phương pháp để khuyến khích, tạo động lực cho người lao động trong suốt quá trình làm việc.

Mục tiêu làm việc của người lao động là yếu tố quan trọng trong việc tạo động lực cho họ Để đề ra những mục tiêu phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của nhân viên, nhà quản lý cần hiểu rõ mục đích của họ Việc nhận biết nhu cầu, lợi ích và động cơ của người lao động sẽ giúp dự đoán và kiểm soát hành động của họ, từ đó thúc đẩy sự hăng say và nỗ lực trong công việc.

1.1.2.2 Vai trò của động lực làm việc của ngườilao động Đ ối với người lao động: Động lực làm việc có vai trò quan trọng trong việc quyết định hành vi của người lao động Khi người lao động có động lực làm việc thì họsẽsay mê với công việc và nghềnghiệp của mình, dođó họsẽlàm việc nhiệt tình hăng say hơn và có thểphát huy hết khảnăng tiềmẩn, nâng cao những khả năng hiện có của mình, nhờ đó mà những mục tiêu của doanh nghiệp sẽ được thực hiện với hiệu quảcao. Động lực làm việc không chỉgiúp người lao động kết hợp với nhau tốt hơn trong công việc mà còn tăng cường sựgắn bó vềmặt tinh thần trong một tập thể, cùng chung sức hỗtrợvì mục tiêu chung Nếu không có động lực làm việc, người lao động sẽlàm việc theo hình thức đối phó,ảnh hưởng đến không khí làm việc chung của doanh nghiệp và mọi người xung quanh, hiệu quảcông việc chắc chắn sẽbịgiảm sút. Đ ối với doanh nghiệp: Trong một doanh nghiệp thì nguồn nhân lực là bộ phận quan trọng không thểthiếu nên động lực làm việc của người lao động đóng vai trò quyết định sức mạnh của doanh nghiệp. Động lực làm việc là cơ sở đem lại sựsáng tạo trong doanh nghiệp: người có động lực làm việc thường cảm thấy thoải mái và say mê với nhiệm vụ được giao Chính vì vậy, họluôn thểhiện tính sáng tạo trong công việc, từ đó giúp doanh nghiệp có thêm những ý tưởng sáng tạo, đổi mới, tạo ra sự đột phá trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thíchứng được với những thay đổi và chủ động tạo ra những thay đổi. Động lực làm việc giúp giảm thiểu những vấn đềcó tác động tiêu cực nảy sinh trong hoạt động của doanh nghiệp: khi người lao động có động lực làm việc thì tai nạn nghềnghiệp ít xảy ra hơn, các vấn đềvi phạm đạo đức, bỏviệc hoặc tỉlệvi phạm kỷluật cũng ít hơn Người có động lực làm việc ít bịbệnh trầm cảm và thường có sức khoẻvềthểchất và tinh thần tốt Người có động lực làm việc cao sẽ gắn kết với doanh nghiệp, sáng tạo hơn và phục vụnhu cầu của khách hàng tốt hơn, do đó họsẽ đóng góp vào thành công của doanh nghiệp Chính vì vậy, những người lao động có động lực làm việc được coi là tài sản quý giá nhất của bất cứdoanh nghiệp nào.

Động lực làm việc trong doanh nghiệp không chỉ tạo ra bầu không khí thân thiện mà còn khuyến khích sự hợp tác và chia sẻ giữa các nhân viên, giảm thiểu tranh chấp Người lao động sẵn sàng thích ứng với những thay đổi và không phản ứng tiêu cực, điều này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hành chính nhà nước.

1.1.2.3 Khái niệm tạo động lực làm việc cho người lao động

Ngày nay, để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, việc quan tâm đến người lao động là điều tối quan trọng Hình thức bắt buộc hay trừng phạt không còn hiệu quả và có thể dẫn đến sự bất mãn, ức chế trong công việc, thậm chí gây ra tư tưởng chống đối và nghỉ việc Do đó, các nhà quản trị cần ưu tiên khám phá nhu cầu của người lao động và tìm ra các phương pháp tạo động lực nhằm thỏa mãn những nhu cầu đó.

GS.TS Nguyễn Thành Độ và PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền định nghĩa rằng việc tạo động lực cho người lao động bao gồm tổng hợp các biện pháp quản trị nhằm cung cấp động lực vật chất (như thù lao lao động) và tinh thần cho nhân viên.

Tạo động lực trong doanh nghiệp là sự kết hợp giữa các biện pháp và cách ứng xử của nhà quản lý nhằm khuyến khích người lao động nỗ lực đạt được mục tiêu chung Các biện pháp này có thể bao gồm các đòn bẩy vật chất và tinh thần, trong khi cách ứng xử của doanh nghiệp thể hiện qua sự quan tâm và hỗ trợ đối với nhân viên.

Tạo động lực là việc áp dụng một hệ thống các chính sách và biện pháp quản lý nhằm khuyến khích người lao động Mục tiêu của việc này là tăng cường sự hài lòng của nhân viên trong công việc và thúc đẩy họ mong muốn đóng góp cho sự phát triển của doanh nghiệp.

MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆNCÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCPQUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP

QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng Quân đội – chi nhánh Quảng Bình

Trong thời gian tới, tình hình kinh tế tài chính thế giới dự kiến sẽ diễn biến phức tạp hơn, với tăng trưởng kinh tế toàn cầu cải thiện nhưng thiếu sự chắc chắn Lạm phát toàn cầu được dự báo sẽ tiếp tục ở mức thấp, trong khi giá dầu có khả năng giảm mạnh Thị trường tài chính quốc tế sẽ trải qua những thay đổi căn bản, khi Mỹ bắt đầu chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ, trong khi Trung Quốc thực thi chính sách đồng Nhân dân tệ yếu nhằm hỗ trợ tăng trưởng và đẩy nhanh tự do hóa tỷ giá.

Kinh tế Việt Nam trong năm đầu của nhiệm kỳ 2016-2020 đã hội nhập sâu rộng và chịu tác động từ TPP cùng cộng đồng kinh tế AEC Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã thực hiện chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đạt được tăng trưởng hợp lý Tổng phương tiện thanh toán dự kiến tăng khoảng 16-18%, trong khi dư nợ tín dụng tăng từ 18-20% NHNN cũng sẽ triển khai các giải pháp quản lý thị trường ngoại tệ và thị trường vàng để hạn chế tình trạng đô la hóa và vàng hóa trong nền kinh tế, đồng thời tiếp tục quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp tín dụng.

3.1.1 Đ ịnh hướng phát triển chung của ngân hàng TM CP Quân đội – chi nhánh Quảng Bình Định hướng trong giai đoạn tới là “Tăng cường đầu tư nguồn lực, phát triển bền vững” với các mục tiêu cụthể:

- Xây dựng và triển khải chiến lược 2017-2020 đồng thời hoàn thiện và làm sâu sắc các giải pháp chiến lược 2014-2016 theo hướng xây dựng ngân hàng thuận tiện.

- Hoàn thành kếhoạch giai đoạn 2016-2020 với các chỉtiêu chủyếu: trình bàyở bảng 3.1.

Để tăng cường năng lực kinh doanh theo mô hình tập đoàn, các công ty con cần được nâng cao hiệu quả hoạt động Việc thành lập và đưa vào hoạt động công ty bảo hiểm nhân thọ MB Life cùng với công ty tài chính tiêu dùng MB Finance sẽ góp phần quan trọng trong việc mở rộng dịch vụ và nâng cao khả năng cạnh tranh của tập đoàn.

Để nâng cao năng lực cạnh tranh, cần tăng cường đầu tư nguồn lực và chuyển đổi năng lực kinh doanh Đồng thời, việc giữ ổn định chính trị và xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững và tạo ra các đơn vị vững mạnh toàn diện.

Bảng 3.1: Các chỉtiêu kếhoạch chủyếu giai đoạn 2017-2020

3 Huy động vốn dân cư, TCKT Tăng ~8-10%

Nguồn: Khối Quản trịNguồn nhân lực- ngân hàng TMCP quân đội

Năm 2017 đánh dấu giai đoạn phát triển mới của ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Quảng Bình, sau khi hoàn thành chiến lược 2014-2016 HĐQT nhận diện ba áp lực chính, bao gồm cạnh tranh trong ngành ngân hàng, mục tiêu tăng trưởng cao hơn và quyết tâm tránh tụt hậu, nhằm duy trì vị trí trong TOP 5 ngân hàng thương mại về lợi nhuận và hiệu quả đầu tư Với thương hiệu đã được khẳng định, ngân hàng sẽ tập trung vào hai năng lực cốt lõi: phục vụ khách hàng Quân đội và hợp tác với Viettel, đồng thời củng cố mối liên kết nội bộ và với các đối tác Ngân hàng cũng tiếp tục hợp tác với Mc.Kinsey để hoàn thiện chiến lược giai đoạn 2017-2020.

3.1.2 Đ ịnh hướng phát triển hoạt động kinh doanh

Ngân hàng Quân đội– chi nhánh Quảng Bình sẽphối hợp với nhà tư vấn chiến lược hàng đầu thếgiới McKinsey xây dựng Chiến lược phát triển giai đoạn 2017 -

2020, tầm nhìn 2030 trên cơ sởkếthừa những giá trịcủa Chiến lược giai đoạn 2014 -

Năm 2016, Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Quảng Bình đã thực hiện các biện pháp nhằm củng cố và nâng cao vị thế, duy trì vị trí Top 5 ngân hàng thương mại hàng đầu về hiệu quả tại Quảng Bình Mô hình tập đoàn tài chính đa năng của ngân hàng này đã được hoàn thiện với việc thành lập thêm 2 công ty thành viên trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ và tài chính tiêu dùng Trong năm nay và các năm tiếp theo, Ngân hàng TMCP Quân đội sẽ tập trung đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và phát triển các công ty thành viên theo chiến lược đã đề ra.

Công ty Tài chính TNHH Một thành viên MB (M Finance) được thành lập sau khi các cổ đông của ngân hàng TMCP Quân đội đồng ý sáp nhập với Công ty Tài chính cổ phần Sông Đà (SDFC) tại Đại hội đồng cổ đông tháng 10/2015 Ngày 4/2/2016, ngân hàng đã nhận Giấy phép số 75 từ Ngân hàng Nhà nước, cho phép thành lập M Finance, và công ty chính thức được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 10/3/2016 Hiện tại, ngân hàng đang tích cực phát triển sản phẩm và công nghệ để M Finance có thể hoạt động vào cuối quý IV/2016, với kế hoạch không lỗ trong năm đầu tiên và bắt đầu có lãi trong những năm tiếp theo.

Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Quảng Bình đang tìm kiếm đối tác chiến lược nước ngoài từ Nhật Bản, Mỹ và châu Âu, đặc biệt là những đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng Mục tiêu là hợp tác để tăng cường hỗ trợ tài chính, chia sẻ kinh nghiệm và công nghệ cho M Finance Đồng thời, ngân hàng cam kết giảm tối đa chi phí và cung cấp dịch vụ với lãi suất cho vay cạnh tranh, cùng nhiều điểm giao dịch phục vụ khách hàng.

Công ty bảo hiểm đã được thành lập sau khi ĐHCĐ 2015 thông qua kế hoạch thành lập công ty con trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ Ngân hàng TMCP Quân đội đã hợp tác với hai đối tác chiến lược nước ngoài có kinh nghiệm lâu năm: Tập đoàn bảo hiểm quốc tế Ageas từ Bỉ, một trong 20 công ty bảo hiểm hàng đầu châu Âu, và Muang Thai Life từ Thái Lan, nhà bảo hiểm đứng thứ hai tại Thái Lan với tốc độ tăng trưởng bình quân 31% trong lĩnh vực bancassurance Ageas hoạt động tại 12 quốc gia và là một trong những tên tuổi lớn trong ngành bảo hiểm tại châu Âu và châu Á.

Ngân hàng TMCP Quân đội, cùng với các đối tác, đã hoàn tất thủ tục hồ sơ thành lập Công ty Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas Life và nhận được sự chấp thuận từ Ngân hàng Nhà nước Hiện tại, ngân hàng đang trình Bộ Tài chính để xin cấp phép Dự kiến, Bộ Tài chính sẽ phê duyệt trong quý II năm nay, cho phép khai trương Công ty và đưa vào hoạt động vào cuối quý IV/2016.

Cùng với việc hoàn thiện thủ tục thành lập MB Ageas Life, Ngân hàng TMCP Quân đội và các đối tác chiến lược đang tích cực phát triển hạ tầng kinh doanh, xây dựng đội ngũ nhân sự và thiết kế sản phẩm Mục tiêu của liên doanh MB Ageas Life trong 5 năm tới là trở thành một trong những doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ hàng đầu, chuyên cung cấp sản phẩm qua kênh bancassurance.

Hội đồng Quản trị ngân hàng TMCP Quân đội tập trung nâng cao chất lượng quản trị toàn diện thông qua quản trị rủi ro, quản lý chi phí và cải cách thủ tục hành chính Ngân hàng sẽ phát triển hai năng lực cốt lõi, tăng cường liên kết với Viettel và các doanh nghiệp quân đội, đồng thời xây dựng mô hình tập đoàn để nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty thành viên Ngoài ra, ngân hàng sẽ triển khai hai mảng kinh doanh mới là bảo hiểm nhân thọ và tài chính tiêu dùng, nhằm mang lại giá trị gia tăng cho cổ đông, ngân hàng, khách hàng và cộng đồng.

3.2 Một sốgiải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực lao động

3.2.1 Xây dựng công tác đánh giá công việc, thừa nhận thành tích rõ ràng

Đánh giá thực hiện công việc và thừa nhận thành tích của người lao động là yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, giúp tạo động lực và ghi nhận cống hiến của nhân viên Một hệ thống đánh giá rõ ràng không chỉ thúc đẩy tinh thần làm việc mà còn là cơ sở để xác định lương, thưởng và thăng chức Đối với người lao động, việc đánh giá cung cấp thông tin cần thiết về hiệu suất làm việc, giúp họ nhận diện khả năng và cải thiện thiếu sót Đối với người quản lý, đánh giá thực hiện công việc cho phép họ nắm bắt tình hình nhân viên, từ đó đưa ra quyết định hợp lý về đào tạo, phát triển và chế độ đãi ngộ.

Công tác đánh giá công việc tại ngân hàng TMCP Quân đội hiện còn chung chung và thiếu rõ ràng về tiêu chí Việc đánh giá chưa thực sự phản ánh đúng thực tế, dẫn đến tình trạng hình thức, khiến thành tích và công hiến của người lao động không được ghi nhận đúng mức Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến động lực làm việc của nhân viên.

•Quy trìnhđánh giá nhân sự

-Bước thứnhấtlà Cá nhân tự đánh giá theo bảng đánh giá nhân sựnhư sau:

Bảng 3.2: Bảng đánh giá nhân sựmẫu (Áp dụng cho nhân viên, chuyên viên nghiệp vụ)

Công việc thực hiện (Chỉtiêu)

CBNV tự đánh giá Đánh giá củ CBQL Điểm KPI sau khi nhân tỷtrọng Kết quả Điểm số

(Chỉtiêu dư nợ/huy độ ng ốn đạt được)

2 Quản lý rủi ro (Nợx ấu) 10%

3 Lập kế hoạch và đặt mụ c tiêu ưu tiên 10%

Ngày đăng: 13/01/2022, 18:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Mai Quốc Bảo, luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng công ty xi măng Việt Nam”, Trường ĐH KTQD, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Tổng công ty xi măng Việt Nam
7. Nguyễn Anh Việt, luận văn thạc sỹ: “Giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổphần FTG”. Trường ĐH KTQD, 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty cổphần FTG
9. Phạm ThịHồng, luận văn thạc sỹ: “Tạo động lực lao động cho công chức tại văn phòng Tổng cục ThuếViệt Nam”, Trường ĐH KTQD, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạo động lực lao động cho công chức tại vănphòng Tổng cục ThuếViệt Nam
10. Trần ThịThuỳLinh, luận văn thạc sỹ: “Các giải pháp nhằm tạo động lực cho nguồn nhân lực chất lượng cao của Tổng công ty Hàng không Việt Nam”, Trường ĐH KTQD, 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp nhằm tạo động lực cho nguồn nhân lực chất lượng cao của Tổng công ty Hàng không Việt Nam
11. Tác giả ĐỗThịThu, luận văn thạc sĩ-2008, “ Hoàn thiện công tác tạo động lựcở công ty TNHH cửa sổnhựa châu Âu (EUROWINDOW Co.Ltd)” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác tạo động lựcởcông ty TNHH cửa sổnhựa châu Âu (EUROWINDOW Co.Ltd)
12. Tác giảXà ThịBích Thủy với luận văn thạc sĩ- 2011 : “Hoàn thiện công tác tạo động lực tại Ngân hàng thương mại cổphần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắc Lắc” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác tạo động lực tại Ngân hàng thương mại cổphần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đắc Lắc
15. Trần ThịThanh Huyền, luận văn thạc sỹ- 2006, “Xây dựng cơ sởtạo động lực cho người lao động tại Công ty cổphần Công nghệViễn thông tin học” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng cơ sởtạo động lựccho người lao động tại Công ty cổphần Công nghệViễn thông tin học
16. Vũ ThịUyên, Luận án tiến sỹ- 2008, “Thực trạng và giải pháp nhằm tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nướcởHà Nội đến năm 2020” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng và giải pháp nhằm tạo độnglực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nướcởHà Nội đến năm2020
2. Bùi Anh Tuấn và TS.Phạm Thúy Hương, Giáo trình Hành vi tổchức, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội (2009) Khác
3. Dương ThịLiễu, Giáo trình Văn hóa kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội (2006) Khác
5. Mai Quốc Chánh và Trần Xuân Cầu, Giáo trình Kinh tếlao động, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội (2000) Khác
5. Nguyễn Thành Độvà Nguyễn Ngọc Huyền, Giáo trình Quản trịkinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội (2007) Khác
6. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình Quản trịnhân lực, Nhà xuất bản Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội (2007 Khác
8. Nguyễn Phi Long, luận văn thạc sỹ- 2011, “Giải pháp tạo động lực cho người lao động tại khu nghỉdưỡng cao cấp ASEAN RESORT’’ Khác
14. Tài liệu khối quản trịnhân lực – Ngân hàng TMCP Quân đội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Kết quảhoạtđộng kinh doanh 2014-2016 - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.1 Kết quảhoạtđộng kinh doanh 2014-2016 (Trang 53)
Bảng 2.4:Định mức xếp loại của phòng ban, phòng giao dịch trực thuộc - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.4 Định mức xếp loại của phòng ban, phòng giao dịch trực thuộc (Trang 65)
Bảng 2.5: Tiền thưởng trung bình năm theo chức danh tại ngđn hăng TMCP quđn đội Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.5 Tiền thưởng trung bình năm theo chức danh tại ngđn hăng TMCP quđn đội Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 (Trang 67)
Bảng 2.7: Hạn mức cho vay theo tiền lương của cân bộnhđn viín - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.7 Hạn mức cho vay theo tiền lương của cân bộnhđn viín (Trang 70)
Bảng 2.8:Đặc điểm đối tượng khảo sât - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.8 Đặc điểm đối tượng khảo sât (Trang 74)
Bảng 2.9: Kết quảphđn tích Cronbach’s Alpha tổng - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.9 Kết quảphđn tích Cronbach’s Alpha tổng (Trang 76)
Kết quảkiểm định KMO and Bartlett's Testởbảng trín cho thấy giâ trị - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
t quảkiểm định KMO and Bartlett's Testởbảng trín cho thấy giâ trị (Trang 77)
Dưới đđy lă bảng kiểm định độtin cậy Cronbach’s Alpha cho từng nhóm nhđn tố. - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
i đđy lă bảng kiểm định độtin cậy Cronbach’s Alpha cho từng nhóm nhđn tố (Trang 81)
- Mô hình hồi quy - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
h ình hồi quy (Trang 88)
Bảng 2.18: Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềmôi trường vă không khí lăm việc - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.18 Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềmôi trường vă không khí lăm việc (Trang 90)
Bảng 2.19: Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềlương vă phúc lợi tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.19 Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềlương vă phúc lợi tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình (Trang 92)
Bảng 2.20: Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềsựhứng thú trong công việc tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.20 Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềsựhứng thú trong công việc tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình (Trang 93)
Bảng 2.21: Kết quả đânh giâ của nhđn viín về đặc điểm công việc vă câch bốtrí công việc cho nhđn viín tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.21 Kết quả đânh giâ của nhđn viín về đặc điểm công việc vă câch bốtrí công việc cho nhđn viín tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình (Trang 94)
Bảng 2.22: Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềcơ hội đăo tạo vă phât triển cho nhđn viín tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 2.22 Kết quả đânh giâ của nhđn viín vềcơ hội đăo tạo vă phât triển cho nhđn viín tại ngđn hăng TMCP Quđn đội Quảng Bình (Trang 95)
Bảng 3.1: Câc chỉtiíu kếhoạch chủyếu giaiđoạn 2017-2020 - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 3.1 Câc chỉtiíu kếhoạch chủyếu giaiđoạn 2017-2020 (Trang 98)
Bảng 3.2: Bảng đânh giâ nhđn sựmẫu (Âp dụng cho nhđn viín, chuyín viín nghiệp vụ) - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
Bảng 3.2 Bảng đânh giâ nhđn sựmẫu (Âp dụng cho nhđn viín, chuyín viín nghiệp vụ) (Trang 102)
điều chỉnh cho phù hợp với thực tếtại ngđn hăng. Đối với mỗi chức danh sẽcó bảng mô  tảcông  việc  với  từng  chỉtiíu  cụthểnhư đê  trình  băyởgiải  phâp đânh  giâ  thực  hiện công việc, cùng vớiđó lă xđy dựng mức lương kinh doanh cho từng vịtrí cụthể  nế - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
i ều chỉnh cho phù hợp với thực tếtại ngđn hăng. Đối với mỗi chức danh sẽcó bảng mô tảcông việc với từng chỉtiíu cụthểnhư đê trình băyởgiải phâp đânh giâ thực hiện công việc, cùng vớiđó lă xđy dựng mức lương kinh doanh cho từng vịtrí cụthể nế (Trang 107)
đình, tình hình sức khỏe,…) - TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
nh tình hình sức khỏe,…) (Trang 124)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w