1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

144 37 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 144
Dung lượng 829,07 KB

Cấu trúc

  • ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

  • ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

  • MỤC LỤC

    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA 28

    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA 70

    • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO 78

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH

    • Sơ đồ

    • Hình

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 2.1. Mục tiêu chung

    • 2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu

    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 4.1. Quy trình nghiên cứu

    • 4.2. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu

    • Số liệu sơ cấp

    • 4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin tài liệu

    • Phương pháp phân tích định lượng

    • 5. Kết cấu đề tài

    • TRONG DOANH NGHIỆP

      • 1.1. Lý luận chung về tạo động lực cho người lao động

      • 1.1.1. Các khái niệm

      • 1.1.1.1. Khái niệm về động lực làm việc

      • 1.1.1.2. Bản chất của động lực lao động

      • 1.1.1.3. Tạo động lực trong lao động

      • 1.1.1.4. Vai trò của tạo động lực làm việc cho nhân viên

      • 1.1.1.5. Các yếu tố tạo động lực trong lao động

      • 1.1.2. Một số học thuyết tạo động lực cho người lao động

      • 1.1.2.1. Hệ thống nhu cầu của Maslow

      • 1.1.2.2. Học thuyết Tăng cường tích cực

      • 1.1.2.3. Học thuyết kỳ vọng

      • 1.1.2.4. Học thuyết công bằng

      • 1.1.2.5. Học thuyết Hệ thống hai yếu tố

      • 1.1.2.6. Học thuyết Đặt mục tiêu

      • 1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến động lực làm việc của nhân viên

      • Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu của Abby M.Brooks

      • 1.3. Thiết kế nghiên cứu

      • 1.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu

      • 1.3.3. Xây dựng thang đo các biến nghiên cứu

    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN

      • 2.1. Tổng quan về khách sạn Hương Giang

      • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

      • 2.1.3. Cơ sở vật chất của khách sạn Hương Giang

      • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của khách sạn Hương Giang

      • 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của khách sạn

      • Sơ đồ2: Cơ cấu tổ chức khách sạn Hương Giang Resort & Spa

      • 2.2. Nguồn lực của khách sạn

      • Bảng 2.1:Tình hình laođộng của khách sạn Hương Giang Resort & Spa năm 2014-2016

      • 2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Hương Giang giai đoạn năm 2014 – 2016

      • Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn Hương Giang Resort & Spa

      • 2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hương Giang Resort & Spa

      • Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hương Giang Resort & Spa

      • 2.3. Phân tích đánh giá thực trạng động lực làm việc của người lao động tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa

      • Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra

      • Biểu đồ2.1: Tỷ lệ nhóm giới tính của mẫu điều tra

      • Biểu đồ2.2: Tỷ lệ nhóm độ tuổi của mẫu điều tra

      • Biểu đồ2.3: Tỷ lệ nhóm trìnhđộ học vấn của mẫu điều tra

      • Biểu đồ2.4: Tỷ lệ nhóm bộ phần làm việc của mẫu điều tra

      • Biều đồ2.5: Tỷ lệ nhóm thu nhập của mẫu điều tra

      • Biểu đồ2.6: Tỷ lệ nhóm thời gian làm việc của mẫu điều tra

      • 2.3.2. Phân tích thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc Bảng 2.5: Ý kiến của nhân viên về điều kiện làm việc

      • Bảng 2.6: Ý kiến của nhân viên về lương bổng và phúc lợi

      • Bảng 2.7: Ý kiến của nhân viên về đào tạo và thăng tiến

      • Bảng 2.8: Ý kiến của nhân viên về mối quan hệ với đồng nghiệp

      • Bảng 2.9: Ý kiến của nhân viên vềbản chất công việc

      • 2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo

      • 2.3.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập

      • 2.3.3.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc

      • Bảng 2.11: Cronbach’s Alpha của thang đo động lực làm

      • 2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA

      • 2.3.4.1. Phân tích nhân tố EFA cho biến độc lập

      • Bảng 2.12: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test

      • Bảng 2.13: Ma trận xoay nhân tố

      • 2.3.4.2. Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc

      • Bảng 2.14: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test

      • Bảng 2.15: Ma trận xoay nhân tố

      • 2.3.5. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến

      • 2.3.5.1. Kiểm định mức độ phù hợp mô hình (Adjusted R Square, ANOVA) Bảng 2.16: Mức độ giải thích của mô hình

      • Bảng 2.17: Mức độ phù hợp của mô hình : Phân tích phương sai ANOVA ANOVAa

      • 2.3.5.2. Kiểm định hệsố hồi quy (Coefficients)

      • Biểu đồ2.7: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hoá

      • 2.3.6. Kiểm định One Sample T-test

      • Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với từng yếu tố ảnh hưởng

      • 2.4. Đánh giá chung về công tác tạo động lực cho nhân viên tại khách sạn Hương Giang

    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

      • 3.1. Định hướng của khách sạn Hương Giang Resort & Spa trong thời gian tới

      • 3.2. Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa

      • 3.2.1. Giải pháp về điều kiện làm việc

      • 3.2.2. Giải pháp về lương bổng và phúc lợi

      • 3.2.3. Giải pháp về đào tạo và thăng tiến

      • 3.2.4. Giải pháp về mối quan hệ với đồng nghiệp

      • 3.2.5. Giải pháp về bản chất công việc

  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 1. Kết luận

    • 2. Kiến nghị

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHIẾU PHỎNG VẤN

    • Phần I: Đánh giá của quý Anh/Chị về tạo động lực làm việc cho người lao động tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa

    • Phần II: Thông tin cá nhân

      • 1. Giới tính:

      • 2. Tuổi:

      • 3. Trìnhđộ học vấn của quý Anh/Chị:

      • 4. Bộ phận làm việc

      • 5. Thu nhập hàng tháng

      • 6. Thời gian làm việc tại Hương Giang Resort & Spa

    • Descriptives

    • Statistics

    • Statistics

    • 8 KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T – TEST

    • One-Sample Test

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1.1 Lý luận chung về tạo động lực cho người lao động

1.1.1.1 Khái niệm về động lực làm việc

Trong bối cảnh hiện nay, nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định đến sự thành bại của tổ chức trong kinh doanh Việc tạo động lực cho người lao động là một yếu tố quan trọng trong quản trị nhân sự, giúp nâng cao năng suất lao động và khuyến khích nhân viên làm việc hăng say.

Theo Bùi Văn Chiêm trong giáo trình Quản trị nhân lực, động lực lao động được định nghĩa là khao khát và sự tự nguyện của người lao động nhằm tăng cường nỗ lực để đạt được các mục tiêu của tổ chức.

Động lực của người lao động là những yếu tố bên trong thúc đẩy họ nỗ lực làm việc, từ đó tạo ra năng suất và hiệu quả cao Sự biểu hiện của động lực được thể hiện qua sự sẵn sàng làm việc say mê để đạt được mục tiêu của tổ chức và cá nhân Động lực cá nhân xuất phát từ nhiều nguồn lực khác nhau trong con người và môi trường sống, do đó hành vi có động lực trong tổ chức là kết quả của sự tương tác giữa văn hóa tổ chức, kiểu lãnh đạo, cấu trúc tổ chức, chính sách nhân lực và việc thực hiện các chính sách đó Ngoài ra, các yếu tố cá nhân như nhu cầu, mục đích và quan niệm về giá trị cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động lực cho người lao động.

Động lực trong lao động xuất phát từ nỗ lực và cố gắng của chính người lao động Do đó, mục tiêu của các nhà quản lý là tạo ra động lực để nhân viên làm việc hiệu quả nhất, phục vụ lợi ích của tổ chức.

1.1.1.2 Bản chất của động lực lao động Động lực lao động được gắn liền với một công việc, một tổ chức và môi trường làm việc cụ thể Mỗi người lao độngđảm nhiệm những công việc khác nhau có thể có những động lực khác nhau để làm việc tích cực hơn. Động lực lao động không hoàn toàn phụ thuộc vào những đặc điểm tính cách cá nhân nó có thể thay đổi thường xuyên phụ thuộc vào các yếu tố khách quan trong công việc. Động lực lao động mang tính tự nguyện phụ thuộc vào chính bản thân người lao động, người lao động thường chủ động làm việc hăng say khi họ không cảm thấy có một sức ép hay áp lực nào trong công việc Khi được làm việc một cách chủ động tự nguyện thì họ có thể đạt được năng suất lao động tốt nhất.

Người lao động có thể hoàn thành tốt công việc mà không có động lực nhờ vào trách nhiệm, trình độ và tay nghề của họ, nhưng kết quả không phản ánh đúng khả năng thực sự Khi có động lực, họ không chỉ hoàn thành công việc mà còn làm tốt hơn, có thể hoàn thành sớm và vượt chỉ tiêu Sự bộc lộ khả năng tiềm ẩn này sẽ giúp doanh nghiệp phát triển và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Như vậy, bản chất của động lực làm việc là những gì kích thích người lao động hành động để đạt được mục tiêu nào đó.

[Nguồn: voer.edu.vn/dong-luc-va-tao-dong-luc-cho-nguoi-lao-dong]

1.1.1.3 Tạo động lực trong lao động Để có được động lực cho người lao động làm việc thì phải tìm cách tạo ra được động lực đó Như vậy“Tạođộng lực trong lao động là hệ thống các chính sách, các biện pháp các thủ thuật quản lý tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có được động lực để làm việc”. Để có thể tạo được động lực cho người lao động cần phải tìm hiểu được người laođộng làm việc nhằm đạt được mục tiêu gì từ đó thúc đẩy động cơ lao động của họ tạo động lực cho lao động.

[ Nguồn: voer.edu.vn/dong-luc-va-tao-dong-luc-cho-nguoi-lao-dong ]

1.1.1.4 Vai trò của tạo động lực làm việc cho nhân viên

Tạo động lực cho nhân viên là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay Để đáp ứng nhu cầu của thời đại, các biện pháp nâng cao năng suất làm việc của nhân viên là điều cần thiết.

Nhà lãnh đạo cần sự hỗ trợ từ nhân viên để đạt được kết quả, và cách tốt nhất để thúc đẩy hiệu suất làm việc không phải là ra lệnh mà là tạo động lực Tăng lương và thăng chức không phải lúc nào cũng hiệu quả trong việc giữ chân nhân viên, bởi nhu cầu của con người rất đa dạng và thay đổi theo thời gian Theo Maslow, khi nhu cầu thay đổi, động cơ làm việc cũng sẽ thay đổi, dẫn đến việc nhân viên có thể trở nên kém hiệu quả Hệ quả là họ có thể cảm thấy chán nản, mệt mỏi và bất mãn, từ đó giảm khả năng đóng góp và có thể rời bỏ tổ chức Vì vậy, việc tạo động lực cho nhân viên là điều quan trọng mà mọi nhà lãnh đạo cần chú trọng và duy trì liên tục.

Năng suất lao động phụ thuộc vào hai yếu tố chính: năng lực và động lực làm việc, có thể được diễn đạt qua công thức Năng suất = f(khả năng x động lực) Năng lực bao gồm giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm, cần thời gian dài để cải thiện Ngược lại, động lực làm việc có thể được nâng cao nhanh chóng thông qua các chính sách quản lý và đãi ngộ hợp lý Do đó, việc xây dựng chính sách đãi ngộ và tạo động lực làm việc phù hợp từ các cấp quản lý sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Tạo động lực làm việc cho nhân viên là một kỹ năng thiết yếu mà mọi nhà lãnh đạo cần có, vì nó giúp khuyến khích nhân viên cống hiến hết mình cho sự phát triển của doanh nghiệp.

1.1.1.5 Các yếu tố tạo động lực trong lao động

Các yếu tố thuộc về bản thân người lao động Hệ thống nhu cầu của người lao động.

Nhu cầu vật chất là những nhu cầu cơ bản nhất đảm bảo cuộc sống của mỗi người, bao gồm ăn, mặc, đi lại và chỗ ở Đây là động lực chính thúc đẩy người lao động làm việc Khi cuộc sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu của con người cũng chuyển biến từ việc đáp ứng số lượng sang việc cải thiện chất lượng.

Nhu cầu về tinh thần là yếu tố quan trọng giúp con người tồn tại và phát triển trí lực Khi xã hội tiến bộ, nhu cầu về giá trị tinh thần ngày càng gia tăng, bao gồm những điều kiện cần thiết để nâng cao đời sống tinh thần và trí tuệ của mỗi cá nhân.

•Nhu cầu học tập để nâng cao trìnhđộ;

•Nhu cầu thẩm mỹ và giao tiếp xã hội;

•Nhu cầu công bằng xã hội,

Nhu cầu vật chất và tinh thần của con người có mối quan hệ biện chứng, phản ánh sự tương tác giữa vật chất và ý thức Hai loại nhu cầu này không chỉ là cơ sở cho sự phát triển cá nhân mà còn tạo động lực cho hoạt động lao động.

Năng lực thực tế của người lao động bao gồm kiến thức và kinh nghiệm tích lũy trong quá trình học tập và làm việc Đây là khả năng làm việc hiệu quả trong một lĩnh vực cụ thể Năng lực cá nhân sẽ được phát huy tối đa khi người lao động được làm việc đúng chuyên môn và ở vị trí công việc phù hợp.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

2.1 Tổng quan về khách sạn Hương Giang

2.1.1 Thông tin chung về khách sạn Hương Giang

Tên khách sạn: Khách sạn Hương Giang Resort & Spa

Tên giao dịch quốc tế: Hương Giang Hotel Resort & Spa Địa chỉ: 51 Lê Lợi, thành phố Huế, Việt Nam Điện thoại: 84 (0)234.3822122

Email: info@huonggianghotel.com.vn

Khách sạn Hương Giang Resort & Spa nằm ngay trung tâm thành phố Huế, bên bờ sông Hương thơ mộng, mang đến cho du khách một không gian lý tưởng để ngắm nhìn vẻ đẹp quyến rũ của cầu Trường Tiền bắc qua dòng sông này.

Khách sạn Hương Giang là một khách sạn 4 sao cao cấp, tọa lạc trên đường Lê Lợi, chỉ cách sân bay quốc tế Phú Bài 15km và gần khu du lịch nước khoáng nóng Mỹ.

An 5km và biển Thuận An 12km, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, tham quan các điểm du lịch nổi tiếng thành phố Huế.

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Khách sạn Hương Giang, trước đây là câu lạc bộ sĩ quan của chế độ cũ với cơ sở vật chất lạc hậu, đã hoạt động trở lại sau khi hoà bình lặp lại năm 1976 Đến tháng 10 năm 1987, khách sạn thuộc về công ty du lịch Bình Trị Thiên và từ tháng 10 năm 1987 đến tháng 10 năm 1994, trở thành đơn vị hạch toán nội bộ của Công ty Du lịch Thừa Thiên Huế.

10 năm 1996 là doanh nghiệp Nhà nước có thêm Công ty khách sạn Hương Giang Từ tháng 11 năm 1996 đến tháng 9 năm 2010 trực thuộc Công ty Du lịch Hương Giang.

Từ tháng 11 năm 2010 đến nay là đơn vị hoạt động theo mô hình chi nhánh Công ty

Cổ phần Du lịch Hương Giang.

Vào tháng 7 năm 1995, khách sạn Hương Giang đã được Tổng cục Du lịch Việt Nam công nhận đạt tiêu chuẩn “ba sao”, trở thành một trong 18 khách sạn đầu tiên của ngành du lịch Việt Nam được phong sao, đánh dấu sự phát triển của ngành du lịch trong nước.

Ngày 21/10/2002, Tổng cục Du lịch Việt Nam đã công nhận khách sạn Hương Giang đạt tiêu chuẩn 4 sao, ghi nhận những nỗ lực của khách sạn Đến tháng 5 năm 2009, khách sạn Hương Giang được tái công nhận là khách sạn 4 sao và được đổi tên thành Hương Giang Resort & Spa Kể từ đó, Hương Giang đã trở thành một trong những khách sạn lớn và uy tín đối với du khách trong và ngoài nước.

2.1.3 Cơ sở vật chất của khách sạn Hương Giang

Khách sạn đã trải qua một quá trình phát triển đáng kể, từ cơ sở vật chất ban đầu nghèo nàn đến hiện tại với 165 phòng ngủ và 315 giường, được phân bổ tại khu A.

Khu B có 50 phòng, khu C có 81 phòng, và khu A có 34 phòng, tổng cộng 165 phòng Trong số đó, có 16 giường đôi, 149 phòng hai giường đơn và một phòng giường đơn Chúng bao gồm 105 phòng tiêu chuẩn, 45 phòng tiêu chuẩn hướng sống, 4 phòng gia đình, 9 phòng đặc biệt và 2 phòng đặc biệt cao cấp.

Về nhà hàng, tổng số ghế phục vụ khoản 520 ghế, phân bố:

Nhà hàng Cung Đình: 150 ghế

Nhà hàng Hoa Mai: 120 ghế

Nhà hàng Hàn Quốc: 50 ghế

Phòng hội nghị hội thảo: 550 ghế- gồm phòng họp lớn, phòng nhánh và phòng VIP tại tầng 5 khu C.

Khách sạn cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích như quầy Lobby bar, bar Hoa Mai và Dragon Smile bar, cùng với dịch vụ massage, salon làm đẹp, phòng tập thể dục và bể bơi Ngoài ra, còn có dịch vụ giặt là, vận chuyển du lịch và các trò chơi có thưởng dành riêng cho khách nước ngoài.

Khách sạn Hương Giang Resort & Spa đã hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, đủ khả năng cạnh tranh trong thị trường du lịch địa phương Đồng thời, khách sạn cũng góp phần ổn định việc làm và thu nhập cho 235 lao động.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của khách sạn Hương Giang

2.1.4.1 Chức năng và nhiệm vụ của khách sạn

Khách sạn Hương Giang đã phát triển thành một đơn vị kinh doanh du lịch tổng hợp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch Với cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, khách sạn luôn tạo được niềm tin vững chắc từ khách hàng.

Hiện nay, khách sạn cung cấp đa dạng các dịch vụ như lưu trú, ăn uống, vận chuyển, lữ hành quốc tế và nội địa, cùng với các hoạt động vui chơi giải trí, sauna, massage spa, dịch vụ bán hàng lưu niệm và nhiều dịch vụ du lịch khác.

Quản lý tài sản khách sạn bao gồm việc sử dụng đúng mục đích các tài sản cố định và tài sản lưu động, đồng thời đảm bảo hạch toán chính xác và thực hiện quyết toán hàng năm.

Khách sạn phát triển các chiến lược kinh doanh trung và dài hạn, phù hợp với định hướng của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang Dựa trên chiến lược này, khách sạn lập kế hoạch hàng năm nhằm tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công tác tài chính: Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao, tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội, thúc đẩy khách sạn ngày một phát triển.

2.1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của khách sạn Điều hành hoạt động kinh doanh của khách sạn là bộ máy tổ chức bao gồm tương đối đầy đủ các bộ phận Tuỳ theo quy mô, nhiệm vụ của mỗi bộ phận, khách sạn đã xácđịnh những vấn đề như đối tượng hoạt động, chức năng nhiệm vụ, địa điểm, thời gian, số người lao động, định mức lao động và thực hiện các khâu công việc.

Giám đốc: Là người điều hành, chỉ đạo và chịu trách nhiệm tất cả hoạt động kinh doanh của khách sạn.

Phòng Tổ chức hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ban giám đốc quản lý nhân sự khách sạn, bao gồm quản lý hồ sơ nhân sự, ký kết hợp đồng lao động và thực hiện công tác tiền lương Ngoài ra, phòng cũng theo dõi thi đua khen thưởng và quản lý công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ công nhân viên, đảm bảo sự phát triển và hiệu quả làm việc của đội ngũ nhân sự.

Ngày đăng: 21/01/2022, 13:17

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự (2013), “Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên trong khách sạn”, Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Số 49 năm 2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những nhân tố tác động đến động lựclàm việc của nhân viên trong khách sạn
Tác giả: Lưu Thị Bích Ngọc và các cộng sự
Năm: 2013
3. Khoá luận tốt nghiệp của Hồ Viết Nhân (2015) “Nghiên cứu các yếu tố tạo nên động lực làm việc cho nhân viên tại Nhà máy may 1 Công ty Cổ phần Dệt May Huế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các yếu tố tạonên động lực làm việc cho nhân viên tại Nhà máy may 1 Công ty Cổ phần DệtMay Huế
7. ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, “Các yếu tố ảnh hưởng tới việc động viên nhân viên tại Công ty Dịch vụ công ích Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học xã hội và Nhân văn, Số 8 tháng 3/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng tới việc động viên nhân viêntại Công ty Dịch vụ công ích Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
8. Luận văn ThS. Giao Hà Quỳnh Uyên (2015) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng công ty phần mềm FPT Đà Nẵng”.9. Các website Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các yếu tố ảnhhưởng đến động lực làm việc đối với nhân viên văn phòng công ty phần mềmFPT Đà Nẵng
4. TS. Nguyễn Quốc Tuấn, TS. Đoàn Gia Dũng, ThS. Đào Hữu Hoa, ThS. Nguyễn Thị Loan, ThS. Nguyễn Thị Bích Thu, ThS. Nguyễn Phúc Nguyên (2006), Nhà xuất bản thống kê Khác
5. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức Khác
6. PGS. TS Bùi Anh Tuấn và PGS. TS Phạm Thuý Hương (2013), Giáo trình Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w