1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG

177 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thuyết Minh Luận Văn Xây Dựng Dự Án Ngân Hàng 7 Tầng
Tác giả Nguyễn Tuấn Kiệt
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Xây Dựng
Thể loại Luận Văn
Định dạng
Số trang 177
Dung lượng 7,8 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH (5)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH (6)
      • 1.1. Giới thiệu về công trình (6)
        • 1.1.1. Vị trí khu đất (7)
      • 1.2. Đặc điểm kiến trúc công trình (7)
        • 1.2.1. Giải pháp bố trí tổng mặt bằng (7)
        • 1.2.2. Nguyên tắc thiết kế (7)
        • 1.2.3. Thiết kế mặt bằng các tầng (9)
        • 1.2.4. Thiết kế mặt đứng (14)
        • 1.2.5. Giải pháp sử dụng vật liệu trong công trình (16)
        • 1.2.6. Giải pháp kĩ thuật (17)
        • 1.2.7. Giải pháp kết cấu (17)
  • PHẦN II: KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG (18)
    • CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG (19)
      • 2.1. Sơ bộ phương án kết cấu khung (19)
      • 2.2. Sơ bộ phương án kết cấu sàn (20)
    • CHƯƠNG 3: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ (18)
      • 3.1. Tiêu chuẩn thiết kế (22)
      • 3.2. Tải trọng thiết kế (22)
      • 3.3. Tải trọng thường xuyên (Tĩnh tải) (22)
      • 3.4. Tải trọng tạm thời (Hoạt tải) (23)
      • 3.5. Chỉ tiêu về vật liệu (25)
    • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH (18)
      • 4.1. Phân loại sàn và cơ sở tính toán (26)
        • 4.1.1. Sàn một phương (27)
        • 4.1.2. Sàn hai phương (28)
        • 4.1.3. Tính toán cốt thép cho sàn (29)
      • 4.2. Tải trọng tác dụng lên sàn (29)
        • 4.2.1. Vật liệu (29)
        • 4.2.2. Tính toán sơ bộ chiều dày sàn (29)
        • 4.2.3. Các lớp cấu tạo sàn (30)
        • 4.2.4. Tải trọng tác dụng lên sàn (31)
      • 4.3. Thiết kế và tính toán sàn (32)
        • 4.3.1. Phân loại ô sàn (33)
        • 4.3.2. Tải tác dụng lên ô sàn (35)
        • 4.3.3. Tính toán sàn một phương (36)
        • 4.3.4. Tính toán sàn 2 phương (39)
        • 4.3.5. Tính toán sàn bằng phần mềm etabs (49)
    • CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU CẦU THANG (18)
      • 5.1. Hệ thống cầu thang trong công trình (58)
        • 5.1.1. Bố trí cầu thang (58)
        • 5.1.2. Phân tích cấu tạo cầu thang (58)
      • 5.2. Thiết kế cầu thang điển hình (58)
        • 5.2.1. Cấu tạo và phân tích kết cấu (58)
        • 5.2.2. Sơ đồ tính (61)
        • 5.2.3. Tải trọng tác dụng (61)
        • 5.2.4. Tính toán cầu thang (63)
    • CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG BTCT TOÀN KHỐI VÀ VÁCH CỨNG (18)
      • 6.1. Phân tích tải trọng khung (74)
        • 6.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện khung (74)
        • 6.1.2. Xác định tải trọng (78)
      • 6.2. Xác định nội lực khung (79)
        • 6.2.1. Các trường hợp tải trọng (79)
        • 6.2.2. Các tổ hợp tải trọng (79)
        • 6.2.3. Biểu đồ nội lực khung trục 3 (80)
      • 6.3. Tính toán cấu kiện cột (85)
        • 6.3.1. Tính toán đại diện cấu kiện C3 tầng trệt (vị trí 3-C) (85)
        • 6.3.2. Tính toán thép cột khung trục 3 và trục C bằng phần mềm Excel (90)
      • 6.4. Tính toán cấu kiện dầm (97)
        • 6.4.1. Tính toán đại diện cấu kiện dầm D7 đoạn trục B-C (100)
        • 6.4.2. Tính toán thép dầm bằng phần mềm Excel (103)
      • 6.5. Tính toán cấu kiện vách cứng (110)
        • 6.5.1. Cơ sở tính toán (110)
        • 6.5.2. Tính toán vách điển hình (111)
        • 6.5.3. Tính thép các vách còn lại (115)
  • PHẦN III: THIẾT KẾ KẾT CẤU HẠ TẦNG (118)
    • CHƯƠNG 7: SỐ LIỆU THIẾT KẾ MÓNG (119)
      • 7.1. Địa chất công trình (119)
        • 7.1.1. Báo cáo số liệu địa chất công trình (119)
        • 7.1.2. Các đặc trưng của đất nền (120)
        • 7.1.3. Điều kiện thủy văn (121)
      • 7.2. Cơ sở tính toán móng (121)
      • 7.3. Phân tích phương án móng (124)
        • 7.3.1. Phương án móng sử dụng cọc ép (125)
        • 7.3.2. Phương án móng sử dụng cọc nhồi (125)
        • 7.3.3. Kết luận (126)
    • CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG CỌC ÉP (127)
      • 8.1. Trình tự thiết kế (127)
        • 8.1.1 Các bước thiết kế (127)
        • 8.1.2. Nguyên tắc phân nhóm các móng (127)
      • 8.2. Cấu tạo đài cọc và cọc (127)
        • 8.2.1. Vật liệu làm đài cọc (127)
        • 8.2.2. Vật liệu làm cọc (128)
        • 8.2.3. Chọn tiết diện và chiều dài cọc (128)
        • 8.2.4. Cao trình đáy đài, cọc, và cấu tạo đài cọc (128)
      • 8.3. Tính toán sức chịu tải của cọc (129)
        • 8.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu (129)
        • 8.3.2. Sức chịu tải cực hạn của cọc R (c,u) theo phương pháp tra bảng (131)
        • 8.3.3. Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền (132)
      • 8.4. Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc khi thi công (cọc tiết diện 40x40) (133)
        • 8.2.5. Thiết kế móng cọc ép (135)
          • 8.2.5.1. Tải trọng tác dụng chân cột (135)
          • 8.2.5.2. Thiết kế móng M1 tại vị trí chân cột C18+C23 (135)
          • 8.2.5.3. Thiết kế móng M2 tại vị trí chân cột C21 (147)
          • 8.2.5.4. Thiết kế móng M3 tại vị trí chân cột C10 (152)
          • 8.2.5.5. Thiết kế móng M4 tại vị trí chân cột C11 (161)
          • 8.2.5.6. Thiết kế móng M5 tại vị trí chân cột C15 (168)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (177)

Nội dung

THUYẾT MINH XÂY DỰNG TÒA NHÀ NGÂN HÀNG 7 TẦNG MỤC LỤC PHẦN I: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 6 1.1. Giới thiệu về công trình 6 1.1.1. Vị trí khu đất 7 1.2. Đặc điểm kiến trúc công trình 7 1.2.1. Giải pháp bố trí tổng mặt bằng 7 1.2.2. Nguyên tắc thiết kế 7 1.2.3. Thiết kế mặt bằng các tầng 9 1.2.4. Thiết kế mặt đứng 14 1.2.5. Giải pháp sử dụng vật liệu trong công trình 16 1.2.6. Giải pháp kĩ thuật 17 1.2.7. Giải pháp kết cấu 17 PHẦN II: KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG 18 CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG 19 2.1. Sơ bộ phương án kết cấu khung 19 2.2. Sơ bộ phương án kết cấu sàn 20 CHƯƠNG 3: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ 22 3.1. Tiêu chuẩn thiết kế 22 3.2. Tải trọng thiết kế 22 3.3. Tải trọng thường xuyên (Tĩnh tải) 22 3.4. Tải trọng tạm thời (Hoạt tải) 23 3.5. Chỉ tiêu về vật liệu 25 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 26 4.1. Phân loại sàn và cơ sở tính toán 26 4.1.1. Sàn một phương 27 4.1.2. Sàn hai phương 28 4.1.3. Tính toán cốt thép cho sàn 29 4.2. Tải trọng tác dụng lên sàn 29 4.2.1. Vật liệu 29 4.2.2. Tính toán sơ bộ chiều dày sàn 29 4.2.3. Các lớp cấu tạo sàn 30 4.2.4. Tải trọng tác dụng lên sàn 31 4.3. Thiết kế và tính toán sàn 32 4.3.1. Phân loại ô sàn 33 4.3.2. Tải tác dụng lên ô sàn 35 4.3.3. Tính toán sàn một phương 36 4.3.4. Tính toán sàn 2 phương 39 4.3.5. Tính toán sàn bằng phần mềm etabs 49 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU CẦU THANG 58 5.1. Hệ thống cầu thang trong công trình 58 5.1.1. Bố trí cầu thang 58 5.1.2. Phân tích cấu tạo cầu thang 58 5.2. Thiết kế cầu thang điển hình 58 5.2.1. Cấu tạo và phân tích kết cấu 58 5.2.2. Sơ đồ tính 61 5.2.3. Tải trọng tác dụng 61 5.2.4. Tính toán cầu thang 63 CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG BTCT TOÀN KHỐI VÀ VÁCH CỨNG THANG MÁY 74 6.1. Phân tích tải trọng khung 74 6.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện khung 74 6.1.2. Xác định tải trọng 78 6.2. Xác định nội lực khung 79 6.2.1. Các trường hợp tải trọng 79 6.2.2. Các tổ hợp tải trọng 79 6.2.3. Biểu đồ nội lực khung trục 3 80 6.3. Tính toán cấu kiện cột 85 6.3.1. Tính toán đại diện cấu kiện C3 tầng trệt (vị trí 3C) 85 6.3.2. Tính toán thép cột khung trục 3 và trục C bằng phần mềm Excel 90 6.4. Tính toán cấu kiện dầm 97 6.4.1. Tính toán đại diện cấu kiện dầm D7 đoạn trục BC 100 6.4.2. Tính toán thép dầm bằng phần mềm Excel 103 6.5. Tính toán cấu kiện vách cứng 110 6.5.1. Cơ sở tính toán 110 6.5.2. Tính toán vách điển hình 111 6.5.3. Tính thép các vách còn lại 115 PHẦN III: THIẾT KẾ KẾT CẤU HẠ TẦNG 118 CHƯƠNG 7: SỐ LIỆU THIẾT KẾ MÓNG 119 7.1. Địa chất công trình 119 7.1.1. Báo cáo số liệu địa chất công trình 119 7.1.2. Các đặc trưng của đất nền 120 7.1.3. Điều kiện thủy văn 121 7.2. Cơ sở tính toán móng 121 7.3. Phân tích phương án móng 124 7.3.1. Phương án móng sử dụng cọc ép 125 7.3.2. Phương án móng sử dụng cọc nhồi 125 7.3.3. Kết luận 126 CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG CỌC ÉP 127 8.1. Trình tự thiết kế 127 8.1.1 Các bước thiết kế 127 8.1.2. Nguyên tắc phân nhóm các móng 127 8.2. Cấu tạo đài cọc và cọc 127 8.2.1. Vật liệu làm đài cọc 127 8.2.2. Vật liệu làm cọc 128 8.2.3. Chọn tiết diện và chiều dài cọc 128 8.2.4. Cao trình đáy đài, cọc, và cấu tạo đài cọc 128 8.3. Tính toán sức chịu tải của cọc 129 8.3.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 129 8.3.2. Sức chịu tải cực hạn của cọc R(c,u) theo phương pháp tra bảng 131 8.3.3. Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền 132 8.4. Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc khi thi công (cọc tiết diện 40x40) 133 8.2.5. Thiết kế móng cọc ép 135 8.2.5.1. Tải trọng tác dụng chân cột 135 8.2.5.2. Thiết kế móng M1 tại vị trí chân cột C18+C23 135 8.2.5.3. Thiết kế móng M2 tại vị trí chân cột C21 147 8.2.5.4. Thiết kế móng M3 tại vị trí chân cột C10 152 8.2.5.5. Thiết kế móng M4 tại vị trí chân cột C11 161 8.2.5.6. Thiết kế móng M5 tại vị trí chân cột C15 168 TÀI LIỆU THAM KHẢO 177

KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

1.1 Giới thiệu về công trình

- Tên công trình: NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ

Cần Thơ từ lâu đã đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vì vậy việc Ngân hàng Á Châu xây dựng trụ sở và phòng giao dịch tại đây là rất cần thiết Sự hiện diện của các trụ sở không chỉ khẳng định sự có mặt của ngân hàng tại địa phương mà còn tạo thêm niềm tin cho khách hàng nhờ quy mô tương xứng với doanh nghiệp Trụ sở ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ sẽ là nơi giao dịch các sản phẩm tiền tệ, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực.

▪ Huy động tiền gửi bằng VND, ngoại tệ

▪ Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng

▪ Tài trợ xuất nhập khẩu

▪ Nhận ủy thác đầu tư và tài trợ các dự án đầu tư

▪ Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union

▪ Kinh doanh ngoại tệ, vàng

▪ Dịch vụ trung gian thanh toán mua bán nhà và mua bán hàng hóa

▪ Chiết khấu các chứng từ có giá do ACB phát hành

▪ Các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa (ACB Card)

▪ Dịch vụ ngân hàng điện tử

- Quy mô công trình: o Công trình gồm 7 tầng với tổng độ cao 24.5m

▪ Lầu 6: 2.5m o Mặt bằng công trình có dạng hình chữ nhật có kích thước 34.6 m  15.1 m o Diện tích sàn sơ bộ: 522.46m 2

- Cấp công trình: Công trình thuộc loại công trình cấp III (Thông tư 06/2021/TT-BXD

Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng)

- Địa điểm xây dựng: 41C Đường 30 Tháng 4, An Lạc, Ninh Kiều, Cần Thơ

Bảng 1.1 Diện tích khu công trình xây dựng

STT DIỆN TÍCH ĐẤT QUY MÔ (m 2 )

2 Diện tích xây dựng công trình chính 522.46

Khu đất tọa lạc tại trung tâm thành phố Cần Thơ, nơi có hạ tầng giao thông hoàn chỉnh Với hình dạng chữ nhật, khu đất tiếp giáp với hai trục đường, trong đó một trục đường là chính, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và phát triển.

1.2 Đặc điểm kiến trúc công trình

1.2.1 Giải pháp bố trí tổng mặt bằng

Do đặc điểm khu đất xây dựng hình chữ nhật, có 2 mặt tiền (1 chính, 1 phụ) Công trình được bố trí xây dựng như sau:

- Tại mặt tiền chính, bố trí 1 bản hiệu ngay giữa, sát ranh đất Khu vực dưới chân bản hiệu trồng cỏ tạo điểm nhấn

- Bản hiệu chia mặt tiền ra thành 2 lối vào (1 lối cho người đi bộ, 1 lối cho người đi xe)

- Khu vực để xe nằm kề ngay lối vào cho người đi xe

Bố trí đường giao thông nội bộ song song với công trình chính, trong đó một bên dành cho người đi bộ và bên còn lại cho xe máy, nhằm kết nối mặt tiền chính phía trước và mặt tiền phụ phía sau, tạo thành một hệ thống giao thông khép kín.

- Do có sự chênh lệch cao độ giữa các lối đi cho người đi bộ nên cần bố trí các ram dốc có độ nghiêng thích hợp

- Hàng rào bảo vệ sử dụng trong công trình là hàng rào xếp

Tổ chức mặt bằng hợp lý theo chức năng công việc giúp tối ưu hóa quy trình giao dịch với khách hàng Mặt bằng cần linh hoạt, cho phép thay đổi và luân chuyển các khu vực làm việc mà không ảnh hưởng đến cấu trúc tổng thể của công trình.

Thích hợp và đáp ứng với mọi công nghệ chuyên ngành hiện đại

Phòng ốc và cách bố trí cần phải đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, đảm bảo sự tiện nghi tối đa Phong cách làm việc hiện đại có ảnh hưởng lớn đến cách tổ chức và sử dụng không gian.

SVTH: NGUYỄN TUẤN KIỆT nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phân chia rõ ràng chức năng của các khu vực trong phòng ốc, bao gồm khu ưu tiên, khu hỗ trợ, khu vực phụ và khu giao tiếp, nhằm tạo ra sự kết hợp hài hòa Điều này giúp đảm bảo môi trường làm việc tốt, yên tĩnh, an toàn và không bị ảnh hưởng bởi bụi bẩn và tiếng ồn.

Giao thông thuận tiện, đảm bảo cho hoạt động bình thường của cơ quan và việc đi lại của nhân viên trong cơ quan cũng như khách hàng

Bố trí kiến trúc phải có lợi cho thông gió tự nhiên

Việc bố trí hệ thống kỹ thuật cho công trình như cung cấp điện, nước, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin liên lạc và mạng máy tính cần được thực hiện một cách thuận tiện Đồng thời, cần đảm bảo diện tích xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể của khu vực và đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.

Khi thiết kế chú ý đến hiệu suất sử dụng chính của công trình

Bố trí hệ thống chiếu sáng và thông gió tự nhiên trong công trình nhằm giảm chi phí sử dụng năng lượng của công trình

Khi xảy ra sự cố, việc chú ý đến lối thoát nạn là rất quan trọng, đảm bảo rằng đường thoát nạn là ngắn nhất có thể Trong quá trình thiết kế công trình, cần đồng bộ hóa giữa trang trí nội thất, ngoại thất, hệ thống giao thông, sân vườn, cổng và tường rào để tạo ra một không gian hài hòa và an toàn.

Các tầng của công trình được thiết kế có các chức năng chính như sau:

Tầng trệt của tòa nhà bao gồm nhiều khu vực quan trọng như khu vực giao dịch, phòng giao dịch, phòng ATM, phòng thư, phòng thiết bị máy móc, phòng VIP (very important person), phòng giám đốc, phòng két sắt và khu vệ sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng và nhân viên.

- Lầu 1, 2, 3, 4: Khu vực văn phòng; phòng thiết bị máy móc; khu vệ sinh

- Lầu 5: Khu vực văn phòng; khu vực canteen; nhà bếp; phòng thiết bị máy móc; khu vệ sinh

- Lầu 6: Sân thượng, Phòng thiết bị máy móc; kho; nơi đặt két nước, bộ phận nóng lạnh

Công trình có diện tích rộng rãi, với các khu vực chức năng được sắp xếp hợp lý và đầy đủ, mang lại cảm giác thân thiện và chuyên nghiệp cho cả nhân viên và khách hàng trong quá trình sử dụng.

1.2.3 Thiết kế mặt bằng các tầng

- Tầng trệt: Khu vực giao dịch

Công trình được thiết kế với nhiều cửa ra vào, trong đó cửa chính hướng về trục đường chính để thuận tiện cho khách hàng đến giao dịch Tất cả khách hàng đều phải đi qua tiền sảnh trước khi thực hiện giao dịch Bên cạnh đó, cửa phụ được bố trí ở mặt sau và bên trái của công trình, phục vụ cho nhân viên và làm lối thoát hiểm khi cần thiết Khu vực sảnh giao dịch với khách hàng được bố trí tập trung để tạo sự thuận lợi trong quá trình giao dịch.

Dãy bàn giao dịch nằm ở phía bên phải, đối diện là khu vực chờ cho khách hàng Ngoài ra, còn có phòng giao dịch riêng dành cho khách hàng VIP Tầng này cũng có khu vệ sinh chung cho cả khách và nhân viên, được chia thành hai phòng riêng biệt cho nam và nữ Phòng vệ sinh nam có 2 tiểu, 1 xí và 2 bồn rửa mặt, trong khi phòng vệ sinh nữ được trang bị 2 xí và 2 bồn rửa.

Phần diện tích còn lại được phân chia cho các không gian như phòng Giám đốc, phòng két sắt, phòng ATM, phòng thư, phòng thiết bị máy móc, cầu thang, thang máy, sảnh và hành lang.

Hình 1 Mặt bằng kiến trúc tầng trệt

- Lầu 1-2-3-4: Khu vực văn phòng

Các tầng này được thiết kế làm khu vực làm việc cho nhân viên công ty, sử dụng vách ngăn nhẹ để dễ dàng thay đổi bố trí trong tương lai.

Ngoài ra, các khu vực khác như: Khu vệ sinh chung, Phòng thiết bị máy móc, Cầu thang, Thang máy, Hành lang được bố trí như ở tầng trệt.

Hình 1.2 Mặt bằng kiến trúc lầu 1-2-3-4

Tầng 5 được thiết kế với một nửa diện tích dành cho văn phòng làm việc, trong khi phần còn lại là khu vực canteen và nhà bếp Khu vực này tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên trong việc ăn uống vào giờ nghỉ trưa hoặc giữa giờ, đồng thời cũng là nơi để thư giãn Nhà bếp cung cấp thực phẩm tại chỗ, giúp nhân viên tránh mang thức ăn không đảm bảo vệ sinh từ bên ngoài và giảm bớt thời gian di chuyển về nhà vào buổi trưa.

Ngoài ra, các khu vực khác như: Khu vệ sinh chung, Phòng thiết bị máy móc, Cầu thang, Thang máy, Hành lang được bố trí như ở tầng trệt.

Hình 1.3 Mặt bằng kiến trúc lầu 5

- Sân thượng: Có thể coi là tầng áp mái của tòa nhà

Tầng này là tầng kỹ thuật của tòa nhà Được sử dụng để đặt các két nước và các bộ phận nóng lạnh của toàn bộ tòa nhà

Có sự thay đổi công năng tại vị trí khu vệ sinh chung thành nhà kho do tầng này không bố trí nhân viên làm việc thường xuyên

KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG

THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG BTCT TOÀN KHỐI VÀ VÁCH CỨNG

CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU THƯỢNG TẦNG

2.1 Sơ bộ phương án kết cấu khung

❖ Các dạng kết cấu khung

Hệ chịu lực của nhà nhiều tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải trọng truyền nó xuống nền đất

Theo TCVN 198 – 1997, các hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối được ưa chuộng trong thiết kế nhà cao tầng bao gồm hệ khung, tường chịu lực, khung – vách hỗn hợp, hình ống và hình hộp Lựa chọn hệ kết cấu phù hợp phụ thuộc vào các yếu tố như điều kiện cụ thể của công trình, công năng sử dụng, chiều cao nhà và tải trọng ngang từ động đất hoặc gió.

❖ Lựa chọn phương án kết cấu khung

Hệ kết cấu hình ống và hình hộp chỉ thích hợp cho các công trình rất cao tầng

Hệ kết cấu khung vách cứng và lõi cứng thường chỉ áp dụng cho công trình trên 20 tầng

Hệ kết cấu tường chịu lực bao gồm tường gạch, tường bê tông hoặc bê tông cốt thép, với khả năng sử dụng tường ngang, tường dọc hoặc kết hợp cả hai Ưu điểm của loại kết cấu này là tạo ra không gian linh hoạt, phù hợp cho nhà ở nhỏ Tuy nhiên, độ cứng không gian của kết cấu tường chịu lực kém, vì vậy cần sử dụng hệ giằng tường để tăng cường độ cứng Đối với công trình 7 tầng, bề dày tường lớn sẽ dẫn đến trọng lượng kết cấu nặng, làm cho việc xây dựng trở nên không kinh tế Bên cạnh đó, trong các công trình thương mại, yêu cầu sử dụng không gian linh hoạt khiến việc sử dụng tường bị hạn chế, chủ yếu chỉ sử dụng ở những khu vực nhất định và phần lớn còn lại sử dụng vách ngăn nhẹ.

Hệ kết cấu khung chịu lực bao gồm các dầm, giằng và cột liên kết với nhau tạo thành một hệ thống không gian vững chắc So với tường chịu lực, kết cấu khung có độ cứng không gian lớn hơn và ổn định hơn, giúp chịu lực chấn động tốt hơn Ngoài ra, kết cấu khung còn có trọng lượng nhẹ hơn, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho công trình.

Việc sử dụng kết cấu này cho phép tạo ra những kiến trúc phức tạp nhưng vẫn giữ được cảm giác nhẹ nhàng, đồng thời mang lại sự linh hoạt trong việc bố trí phòng và tiết kiệm không gian.

Hệ kết cấu khung kết hợp vách cứng là sự kết hợp giữa hệ thống khung và hệ thống vách cứng, tạo ra một giải pháp tối ưu cho nhiều loại công trình cao tầng.

Công trình này sử dụng hệ khung kết hợp với vách cứng tại lồng thang máy để cùng chịu lực, trong đó vách cứng có thể là tường gạch hoặc bê tông cốt thép.

2.2 Sơ bộ phương án kết cấu sàn

❖ Đề xuất phương án sàn

Hiện nay, có nhiều loại sàn được nghiên cứu và áp dụng, bao gồm sàn BTCT với hệ dầm chính phụ (sàn sườn toàn khối), hệ sàn ô cờ, sàn nhẹ BubbleDeck (sàn bóng) và sàn nấm.

Việc lựa chọn loại sàn phù hợp cho công trình là rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến không gian và hiệu quả làm việc của công trình Do đó, việc phân tích ưu nhược điểm và đánh giá cẩn thận để chọn phương án tối ưu là cần thiết Một trong những phương án là sàn sườn bê tông cốt thép (BTCT), với cấu trúc bao gồm hệ dầm chính, dầm phụ và bản sàn.

- Lý thuyết tính toán hoàn thiện

- Thi công đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta

- Chất lượng đảm bảo do có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trước đây

- Chiều cao dầm và độ võng lớn khi vượt khẩu độ

Lắp dựng ván khuôn tốn nhiều thời gian và chi phí, trong khi hệ sàn ô cờ, một dạng đặc biệt của sàn bản kê 4 cạnh, có cấu tạo từ dầm đan xen vuông góc và bản sàn Hệ sàn này có thể được đặt song song với cạnh sàn hoặc theo góc 45 độ, với đặc điểm là phương án xiên góc mang lại lợi thế về khả năng chịu lực, mặc dù thi công phức tạp hơn.

- Chia sàn thành những ô nhỏ hơn nhằm giảm độ võng, độ rung trên sàn

- Giảm được nhiều cột do có độ võng bé => Tăng không gian sử dụng

- Đẹp mắt, thích hợp các công trình yêu cầu độ thẩm mỹ cao như hội trường, câu lạc bộ…

- Không tiết kiệm, thi công phức tạp

Khi mặt bằng sàn quá rộng, cần bố trí thêm các dầm chính để đảm bảo độ bền, nhưng điều này có thể dẫn đến hạn chế do chiều cao dầm phải lớn nhằm giảm độ võng của nhịp Sàn nhẹ BubbleDeck, với cấu trúc sàn phẳng không dầm, liên kết trực tiếp với hệ cột và vách chịu lực, mang lại nhiều ưu điểm nổi bật.

- Giảm trọng lượng bản thân kết cấu lên tới 35% => Giảm kích thước cột, vách, móng

- Tăng khả năng vượt nhịp trong công trình khoảng 50%

- Giảm thời gian thi công, thân thiện môi trường

Nhiều vị trí cốt thép chịu lực chính tì trực tiếp vào quả bóng, do đó không được bao bọc bởi bê tông, dẫn đến khả năng làm việc giữa thép và bê tông không hiệu quả.

- Lớp phủ bê tông chỗ dày mỏng khác nhau do bóng nổi lên chiếm chỗ dễ gây vỡ trong quá trình sử dụng

Chất lượng bóng rất quan trọng; nếu không đảm bảo, bóng có thể bị vỡ trong quá trình thi công, dẫn đến việc nước bị giữ bên trong, gây khó chịu cho người sử dụng sau này.

Thi công sàn nấm đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kinh nghiệm từ đơn vị thi công, do cấu trúc của nó là hệ sàn phẳng không có dầm, được đặt trực tiếp lên đầu cột Đầu cột được thiết kế loe rộng để tăng cường khả năng chống đỡ và giảm lực cắt Sàn nấm mang lại nhiều ưu điểm vượt trội trong xây dựng.

- Tiết kiệm vật liệu xây dựng

- Quá trình làm ván khuôn và đặt thép đơn giản hơn => Giảm thời gian thi công

- Tối ưu hóa không gian, Dễ phân chia không gian

- Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình

- Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm

- Sàn có chiều dày lớn hơn để đảm bảo đủ khả năng chịu uốn và chống lực chọc thủng

- Cột liên kết trực tiếp với sàn không thông qua dầm để tạo thành khung nên độ cứng nhỏ hơn sàn dầm thông thường

❖ Lựa chọn phương án sàn

Chọn phương án sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối

Theo phương án này, việc đổ liền khối bản sàn, dầm và cột sẽ tạo ra một không gian vững chắc, từ đó gia tăng độ cứng và độ ổn định cho công trình.

CHƯƠNG 3: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ

Các tiêu chuẩn sau đây được áp dụng trong quy trình tính toán kết cấu:

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574 – 2018: Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 198 – 1997: Nhà nhiều tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10304 – 2014: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế

Tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737 – 1995

Khi thiết kế nhà và công trình, cần xem xét các tải trọng phát sinh trong quá trình sử dụng, xây dựng, cũng như trong các giai đoạn chế tạo, bảo quản và vận chuyển kết cấu.

Các đại lượng nêu trong tiêu chuẩn này là các giá trị tiêu chuẩn của tải trọng

Tải trọng thiết kế (hay Tải trọng tính toán) là tích của tải trọng tiêu chuẩn với hệ số vượt tải (Hệ số độ tin cậy của tải trọng)

Tải trọng tiêu chuẩn là đặc trưng cơ bản, đại diện của tải trọng

THIẾT KẾ KẾT CẤU HẠ TẦNG

Ngày đăng: 13/01/2022, 16:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tiêu chuẩn Việt Nam 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế Khác
2. Tiêu chuẩn Việt Nam 5574 – 2018: Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Khác
3. Tiêu chuẩn Việt Nam 198 – 1997: Nhà nhiều tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối Khác
4. Tiêu chuẩn Việt Nam 10304 – 2014: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế Khác
5. Tiêu chuẩn Việt Nam 9362 – 2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2. Mặt bằng kiến trúc lầu 1-2-3-4 - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 1.2. Mặt bằng kiến trúc lầu 1-2-3-4 (Trang 10)
Hình 1.3. Mặt bằng kiến trúc lầu 5 - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 1.3. Mặt bằng kiến trúc lầu 5 (Trang 11)
Hình 1.4. Mặt bằng kiến trúc lầu 6 (sân thượng) - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 1.4. Mặt bằng kiến trúc lầu 6 (sân thượng) (Trang 12)
Hình 1.5. Mặt bằng kiến trúc mái tum - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 1.5. Mặt bằng kiến trúc mái tum (Trang 13)
Hình 1.6. Mặt đứng kiến trúc trục A-E - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 1.6. Mặt đứng kiến trúc trục A-E (Trang 14)
Hình 1.7. Mặt đứng kiến trúc trục 1-5 - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 1.7. Mặt đứng kiến trúc trục 1-5 (Trang 15)
Hình 4.1. 11 loại ô bản - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 4.1. 11 loại ô bản (Trang 27)
Hình 4.8. Mặt bằng ô sàn lầu 2 - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 4.8. Mặt bằng ô sàn lầu 2 (Trang 32)
Hình 4.9. Mặt bằng ô sàn sân thượng - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 4.9. Mặt bằng ô sàn sân thượng (Trang 33)
Bảng 4.10. Bảng số liệu moment từ etabs và tính toán cốt thép sàn lầu 2, sân thượng, mái - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Bảng 4.10. Bảng số liệu moment từ etabs và tính toán cốt thép sàn lầu 2, sân thượng, mái (Trang 52)
Hình 5.1. Mặt bằng chi tiết cầu thang điển hình - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 5.1. Mặt bằng chi tiết cầu thang điển hình (Trang 59)
Hình 5.3. Mô hình 3D kết cấu cầu thang limon của công trình - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 5.3. Mô hình 3D kết cấu cầu thang limon của công trình (Trang 60)
Hình 5.6. Biểu đồ tính toán nội lực dầm DL1 (100x350mm) - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 5.6. Biểu đồ tính toán nội lực dầm DL1 (100x350mm) (Trang 65)
Bảng 5.4. Bảng tải trọng phân bố trên dầm Limon 1 (100x350mm) - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Bảng 5.4. Bảng tải trọng phân bố trên dầm Limon 1 (100x350mm) (Trang 65)
Hình 5.8. Biểu đồ lực cắt dầm DL1 (100x350mm) - THUYẾT MINH LUẬN VĂN XÂY DỰNG DỰ ÁN NGÂN HÀNG 7 TẦNG
Hình 5.8. Biểu đồ lực cắt dầm DL1 (100x350mm) (Trang 66)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w