Con trai bình thường có KG XMY nhận Y từ bố và XM từ mẹ một con gái mù màu XmXm nhận Xm từ bố và Xm từ mẹ

Một phần của tài liệu thpt quang trung thi hk1 sinh 12 (Trang 28)

- một con gái mù màu XmXm nhận Xm từ bố và Xm từ mẹ

Vậy KG của bố là XmY , mẹ là XMXm  Đ.án: XMXm x XmY

15. Theo giả thuyết về tác dụng cộng gộp các gen trội có lợi thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ởkiểu gen AaBbDd ( vì giả thuyết siêu trội cho rằng cây dị hợi có ưu thể lai nhất ) kiểu gen AaBbDd ( vì giả thuyết siêu trội cho rằng cây dị hợi có ưu thể lai nhất )

16. Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ ban đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷlệ % Aa ở thế hệ tiếp theo là: 50%. ( vì sau n thế hệ tự phối, KG Aa chỉ còn (1/2)n - sau 1 thế hệ lệ % Aa ở thế hệ tiếp theo là: 50%. ( vì sau n thế hệ tự phối, KG Aa chỉ còn (1/2)n - sau 1 thế hệ còn 50%

17. Enzim được sử dụng để cắt và nối ADN trong kỹ thuật cấy gen lần lượt là: Restrictaza -Ligaza. Ligaza.

18. Đột biến nhiễm sắc thể là bao gồm:

Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng

19.Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH đột biến cấu trúc nhiễm sắcthể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCDCDE*FGH thuộc dạng đột biến lặp đoạn ( CD lặp thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCDCDE*FGH thuộc dạng đột biến lặp đoạn ( CD lặp lại)

20. Một phụ nữ có 3 chiếc NST giới tính. Người đó bị hội chứng siêu nữ (XXX) 21. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 54. Số nhóm liên kết gen là: 28 21. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 54. Số nhóm liên kết gen là: 28

Vì số nhóm gen liên kết của loài bằng số nst đơn bội của loài (n)

22. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

23.Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nst tương đồng ở kì đầu I giảm phân em” trong cặp nst tương đồng ở kì đầu I giảm phân

24. ADN ngoài nhân có ở những bào quan lạp thể, ti thể

25. Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng.

26. Cơ thể có kiểu gen: AABbCcDDeeFf tạo ra số loại giao tử là: 8 ( vì với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là 2n. Có 3 cặp dị hợp nên số loại giao tử bằng 8) tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là 2n. Có 3 cặp dị hợp nên số loại giao tử bằng 8) 27.Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

28. Quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng là 0,04 AA + 0,32Aa +0,64aa

Giải thích : QT đạt TTCB khi có dạng: P2 AA + 2pq Aa + q2aa. Chỉ có Đ.án D là đúng dạng vớif(A)= 0,04+ 0,32/2 =0,2. f(a)= 0,8. f(A)= 0,04+ 0,32/2 =0,2. f(a)= 0,8.

29. Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là ADN và prôtêin dạnghistôn histôn

30. Hậu quả không phải của đột biến thể lệch bội là: bệnh ung thư máu ( ung thư máu do độtbiến mất đoạn nst 22) biến mất đoạn nst 22)

31. Phép lai cho tỉ lệ hiểu hình 1 : 2 : 1 là:

aB Ab x aB Ab

Các gen DT cho tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ DT liên kết gen. Vì tỉ lệ 1:2:1 nên P phải dị hợp chéo 2 cặpgen gen aB Ab x aB Ab

( HS tự viết sơ đồ lai chúng minh)

32. Theo La Mác nguyên nhân tiến hoá là do ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi. thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.

33. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là quần thể. 34. Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các các biến dị có lợi, đào thải các 34. Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

35.Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình phân li tính trạng trong xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo

36. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị vàcơ chế di truyền các biến dị. cơ chế di truyền các biến dị.

37. Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

38.Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là tiến hoá nhỏ là hệ quả củatiến hoá lớn. tiến hoá lớn.

39. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

40.Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quầnthể, định hướng quá trình tiến hoá là quá trình chọn lọc tự nhiên. thể, định hướng quá trình tiến hoá là quá trình chọn lọc tự nhiên.

ĐÁP ÁN ĐỀ 61 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1-10 B A D B A D B B A D 11-20 A D D B D C C A A B 21-30 A B D B B B C D D C 31-40 D D B D D C B A A D GỢI Ý TRẢ LỜI – ĐỀ 6

1. Ở sinh vật nhân chuẩn phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.

2.Tác nhân hoá học như 5- BU gây đột biến A-TG-X.

3. Mối liên hệ giữa gen và tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ

Gen (ADN) mARN  Polipeptit  Prôtêin  Tính trạng.

4.Bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA

5.Quá trình dịch mã xảy ra ở kỳ trung gian, tế bào chất

6. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới sự biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit một hoặc một số cặp nuclêôtit

7. Hiện tượng trong tế bào sinh dưỡng có sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể ở mộthay một số cặp nst là thể Lệch bội hay một số cặp nst là thể Lệch bội

8. 8. Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau

9. Một opêrôn theo mô hình của Jacop và Mono gồm có vùng khởi động, vùngvận hành và các gen cấu trúc. vận hành và các gen cấu trúc.

10. Tính chất đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho mộtaxít amin. axít amin.

11.Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá phân li12. ADN ngoài nhân có ở những bào quan lạp thể, ti thể 12. ADN ngoài nhân có ở những bào quan lạp thể, ti thể

13. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểugen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là quá trình chọn lọc tự nhiên gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là quá trình chọn lọc tự nhiên

14. Theo giả thuyết về tác dụng cộng gộp các gen trội có lợi thì ưu thế lai biểu hiệnrõ nhất ở kiểu gen AaBbDdEe ( vì giả thuyết siêu trội cho rằng cây dị hợi có ưu thể rõ nhất ở kiểu gen AaBbDdEe ( vì giả thuyết siêu trội cho rằng cây dị hợi có ưu thể lai nhất )

15.. Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ ban đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua2 thếhệ tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ tiếp theo là: 25%. ( vì sau n thế hệ tự phối, hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ tiếp theo là: 25%. ( vì sau n thế hệ tự phối,

KG Aa chỉ còn (1/2)n - sau 2 thế hệ còn 25% )

16.Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là tiến hoá nhỏ làhệ quả của tiến hoá lớn. hệ quả của tiến hoá lớn.

17. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đac uyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinhbiến dị và cơ chế di truyền các biến dị. biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

18. Một phụ nữ có 1 chiếc NST giới tính. Người đó bị hội chứng Tớc nơ (OX)19. Đột biến nhiễm sắc thể là bao gồm: Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng 19. Đột biến nhiễm sắc thể là bao gồm: Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng

20. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 54. Số nhóm liên kết gen là: 28 (Vì số nhóm gen liên kết của loài bằng số nst đơn bội của loài (n) 28 (Vì số nhóm gen liên kết của loài bằng số nst đơn bội của loài (n)

21. Quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng là 0,04 AA + 0,32Aa +0,64aa Giải thích : Giải thích :

QT đạt TTCB khi có dạng: P2 AA + 2pq Aa + q2aa. Chỉ có Đ.án D là đúng dạng với

f(A)= 0,04+ 0,32/2 =0,2. f(a)= 0,8.

22. Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên

23.Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nst tương đồng ở kì đầu I giảm phân “ không chị em” trong cặp nst tương đồng ở kì đầu I giảm phân

24. Cừu Đôly có kiểu gen giống Cừu cho nhân nhất. 25. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng 25. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng.

26. Cơ thể có kiểu gen: AABbCcDDFf tạo ra sốloại giao tử là: 8 . ( vì với n cặp

gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là 2n. Có 3 cặp dị hợp nên số

loại giao tử bằng 8)

27.Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

28..Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH đột biến cấutrúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCDCDE*FGH thuộc dạng trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCDCDE*FGH thuộc dạng đột biến lặp đoạn ( CD lặp lại)

29. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen. 30. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là 30. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

cá thể.

31. Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn là ADN và prôtêin dạng histôn. ADN và prôtêin dạng histôn.

32. Hậu quả không phải của đột biến thể lệch bội là: bệnh ung thư máu ( ung thưmáu do đột biến mất đoạn nst 22) máu do đột biến mất đoạn nst 22)

33. Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là

“Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”. tử ”.

34.Theo La Mác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải. ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.

35. Phép lai cho tỉ lệ hiểu hình 1 : 2 : 1 là: xaBAb

aB Ab

Các gen DT cho tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ DT liên kết gen. Vì tỉ lệ 1:2:1 nên P phải dị hợp

chéo 2 cặp gen xaBAb

aB Ab

( HS tự viết sơ đồ lai chúng minh)

36. Theo Đác Uyn cơ chế tiến hoá tiến hoá là sự tích luỹ các các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

37.Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sựhình thành loài mới. hình thành loài mới.

38. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể

giới tính X gây nên(Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường

- con trai bình thường có KG XMY nhận Y từ bố và XM từ mẹ

- một con gái mù màu XmXm nhận Xm từ bố và Xm từ mẹ

Vậy KG của bố là XmY , mẹ là XMXm  Đ.án: XMXm x XmY

39. Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. hình thái tương tự.

40. Enzim được sử dụng để cắt và nối ADN trong kỹ thuật cấy gen lần lượt là:Restrictaza - Ligaza Restrictaza - Ligaza

Một phần của tài liệu thpt quang trung thi hk1 sinh 12 (Trang 28)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(32 trang)
w