xoắn ký hiệu là P.
- Góc xoắn ϕ thể hiện mối liên hệ giữa bớc xoắn P và đờng kính d của hình trụ chứa vòng xoắn.tg xoắn.tg d P π ϕ = Hình 5.1 Đờng xoắn ốc trụ Hình 5.2 Đờng xoắn ốc nón
và các hình chiếu của nó và các hình chiếu của nó
5.2 Hình thành mặt ren
Một hình phẳng (tam giác, hình thang, hình vuông...) chuyển động theo đờng xoắn ốc, sao cho mặt phẳng của hình phẳng đó luôn chứa trục quay thì mỗi điểm trên hình phẳng có quĩ tích là 1 đờng xoắn ốc, mỗi cạnh trên hình phẳng có quĩ tích là mặt xoắn ốc, còn gọi là mặt ren(hình 5.3). Hình phẳng đó còn gọi là profin của ren.
Profin là tam giác, vuông, thang,.. tơng ứng sẽ có ren tam giác, ren vuông, ren thang.
Ren đợc tạo ra ở mặt ngoài đợc gọi là ren ngoài hay trục ren (Hình 5.4), ren đợc tạo ra ở mặt trong gọi là ren trong hay lỗ ren (hình 5.5) .
Ren đợc tạo trên mặt trụ gọi là ren trụ, ren đợc tạo ra trên mặt nón gọi là ren côn.
5.3 Các yếu tố của ren
1/ Prôfin ren (hình 5.6)
Prôfin ren thờng có dạng tam giác cân, tam giác đều, hình thang cân, hình thang thờng, hình vuông...
Profin tam giác đều Profin thang cân Profin tròn Profin vuông Hình 5.6
2/ Đờng kính ren:
127
Hình 5.4 Hình 5.5
Trên hình vẽ 5.7, d gọi là đờng kính ngoài, d1 gọi là đờng kính trong. Đối với ren ngoài thì d là đờng kính đỉnh ren, d1 là đờng kính chân ren. Đối với ren trong thì d là đờng kính chân ren, d1 là đờng kính đỉnh ren.
Khi ghi kích thớc, ngòi ta luôn ghi tại đờng kính ngoài (đờng kính danh nghĩa). 3/ Bớc ren P là khoảng cáh giữa 2 điểm tơng ứng trên 2 profin ren kề nhau
Hình 5.7
5.4 Các loại ren thờng dùng
1/ Ren hệ mét (TCVN 2247-77 và TCVN 2248-77 ) có prôfin ren là tam giác đều góc ở đỉnh bằng 600, ký hiệu là M, đơnvị đo kích thớc ren là milimét. Khi ghi kích thớc cho phần đỉnh bằng 600, ký hiệu là M, đơnvị đo kích thớc ren là milimét. Khi ghi kích thớc cho phần ren, trớc hết phải ghi ký hiệu ren, sau đó là đờng kính ngoài của ren.
2/ Ren côn hệ mét ( TCVN 2253-77 ) có prôfin ren là tam giác góc ở đỉnh bằng 60o, ký hiệu là MK. hiệu là MK.
3/ Ren tròn ( TCVN-2256-77 ) có prôfin ren là cung tròn ký hiệu là Rd. Ren tròn dùng cho các chi tiết mỏng. các chi tiết mỏng.
4/ Ren ống : Dùng trong các mối ghép ống, có prôfin ren là tam giác cân góc ở đỉnh bằng 55o, đơn vị đo kích thớc dài là insơ ( inch ). Có hai loại là ren ống hình trụ và ren ống hình 55o, đơn vị đo kích thớc dài là insơ ( inch ). Có hai loại là ren ống hình trụ và ren ống hình côn ( TCVN 4681-89và 4631-88 ). Ren ống trụ ký hiệu là G, ren ống côn là R.
5/ Ren hình thang (TCVN 2254 -77 và TCVN 2255 -77 ) prôfin ren có dạng hình thang cân góc ở đỉnh bằng 30o, ký hiệu là Tr. cân góc ở đỉnh bằng 30o, ký hiệu là Tr.
6/ Ren răng ca có prôfin ren là hình thang thờng, góc ở đỉnh bằng 30o, ký hiệu S.
5.5 Vẽ quy ớc ren
Khi thật cần thiết ngời ta mới biểu diễn ren nguyên dạng, còn thông thờng thì ngời ta biểu diễn theo qui ớc đợc trình bày sau đây.
1/ Đối với ren thấy (nhìn thấy):
Hình biểu diễn trên mặt phẳng song song với trục ren: