Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

Một phần của tài liệu TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP - 2011 (Trang 26)

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

II.Trả lời câu hỏi và bài tập:

* Câu hỏi :

1/ Tại sao cĩ thể nĩi tốc độ tăng trưởng GDP cĩ nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta? kinh tế ở nước ta?

- Quy mơ nền kinh tế nước ta cịn nhỏ, vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững là con đường đúng đắn để chống tụt hậu xa hơn về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Tăng trưởng GDP tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xĩa đĩi giảm nghèo…đưa thu nhập bình quân đầu người ngang tầm khu vực và thế giới.

- Tăng trưởng GDP nhanh sẽ gĩp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.

2/ Trong những năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải thích nguyên nhân. thích nguyên nhân.

* Thực trạng :

-1990-2005, tăng liên tục với tốc độ bình quân ~7,2%/năm. Năm 2005, tăng ~8,4%, đứng đầu Đơng Nam Á.

-Nơng nghiệp phát triển mạnh, giải quyết vấn đề lương thực và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.. Chăn nuơi cũng phát triển với tốc độ nhanh.

-Cơng nghiệp tăng trưởng ổn định với tốc độ cao, 1991-2005 bình quân đạt ~ > 14%/năm. Sức cạnh tranh của sản phẩm được tăng lên.

- Chất lượng nền kinh tế đã được cải thiện hơn trước.

*Nguyên nhân:

-Đường lối Đổi mới của Đảng thực sự đem lại hiệu quả trong quá trình CNH, HĐH. -Thu hút vốn đầu tư nước ngồi tăng.

-Nước ta cĩ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhiều loại cĩ giá trị cao.

- Cĩ nguồn lao động đơng, giá rẻ, trình độ tay nghề khơng ngừng được nâng lên, năng suất lao động ngày càng được nâng cao.

* Bài tập : Bài Tập 1:

Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (Đơn vị: tỷ đồng)

Thành phần kinh tế 1995 2002

-Quốc doanh -Ngồi quốc doanh

-Khu vực cĩ vốn đầu tư nước ngồi

51990.5 25451.0 25933.2 104348.2 63948.0 91906.1 a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế. b. Nhận xét.

♦♣♦

BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƯỚC TA.I.Kiến thức trọng tâm: I.Kiến thức trọng tâm:

1. Nền nơng nghiệp nhiệt đới:

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nơng nghiệp nhiệt đới

* Thuận lợi:

- Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa cĩ sự phân hố rõ rệt, tạo điều kiện:

+ Đa dạng hố các sản phẩm nơng nghiệp:mùa đơng lạnh ,phát triển cây vụ đơng ở Đ.bằng Sơng Hồng + Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

- Địa hình và đất trồng tạo điều kiện:

+ Áp dụng các hình thức canh tác khác nhau giữa các vùng.

. Đồng bằng cĩ thế mạnh là trồng cây hàng năm, nuơi trồng thuỷ sản… . Miền núi cĩ thế mạnh là trồng cây lâu năm, chăn nuơi gia súc lớn…

* Khĩ khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…

b. Nước ta đang khai thác ngày càng cĩ hiệu quả đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt đới.

- Các tập đồn cây trồng và vật nuơi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống cĩ nhiều thay đổi.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng cơng nghiệp chế biến và bảo quản nơng sản.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nơng nghiệp nhiệt đới

2.Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất hàng hĩa gĩp phần nâng cao hiệu quả của nơng nghiệp nhiệt đới :

- Nền nơng nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song 2 nền nơng nghiệp : Nơng nghiệp cổ truyền và

Nơng nghiệp hàng hĩa.

Tiêu chí Nơng nghiệp cổ truyền Nơng nghiệp hàng hĩa

Quy mơ Nhỏ, manh mún Lớn, tập trung cao

Phương thức canh

tác

- Trình độ kỹ thuật lạc hậu.

- Sản xuất nhiều loại, phục vụ nhu cầu tại chỗ.

-Tăng cường sử dụng máy mĩc, kỹ thuật tiên tiến.

- Chuyên mơn hĩa thể hiện rõ.

kém.

Tiêu thụ

sản phẩm Tự cung, tự cấp, ít quan tâm đến thị trường. Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hĩa.

Phân bố Tập trung ở các vùng cịn nhiều khĩ khăn.

Tập trung ở các vùng cĩ điều kiện thuận lợi.

3 .Nền kinh tế nơng thơn nước ta đang chuyển dịch rõ nét

a. Hoạt động nơng nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nơng thơn

- Kinh tế nơng thơn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào Nơng-Lâm-Ngư nghiệp.

- Các hoạt động phi nơng nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đĩng vai trị quan trọng ở vùng kinh tế nơng thơn.

b. Kinh tế nơng thơn bao gồm nhiều thành phần kinh tế

-Các doanh nghiệp nơng-lâm và thuỷ sản -Các hợp tác xã nơng-lâm và thuỷ sản -Kinh tế hộ gia đình

-Kinh tế trang trại

c. Cơ cấu k. tế nơng thơn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất h. hĩa và đa dạng hĩa. - Sản xuất hàng hố nơng nghiệp

+ Hình thành các vùng nơng nghiệp chuyên mơn hố.

+ Kết hợp cơng nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu.

- Đa dạng hố kinh tế nơng thơn:

+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động…

+ Đáp ứng tốt hơn những điều kiện của thị trường

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn cịn được thể hiện bằng các sản phẩm nơng - lâm - ngư và các sản phẩm khác...

II.Trả lời câu hỏi và bài tập:

1/ Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nơng nghiệp nước ta ?

-Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa đã quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nơng nghiệp nước ta. -Tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa với lượng nhiệt ẩm cao quanh năm, sự phân mùa khia hậu, sự phân hĩa theo chiều Bắc-Nam và theo độ cao của địa hình cĩ ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm của ngành nơng nghiệp và ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng và vật nuơi.

2/ Nền nơng nghiệp nhiệt đới cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì ?

a/ Thuận lợi:

-Chế độ nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng vật nuơi phát triển quanh năm, áp dụng các hình thức luân canh, xen canh, tăng vụ…

-Sự phân hĩa khí hậu là cơ sở cĩ lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, tạo nên cơ cấu sản phẩm Nơng nghiệp đa dạng, cĩ nhiều loại cĩ giá trị xuất khẩu cao.

b/ Khĩ khăn:

-Tính bấp bênh của nền Nơng nghiệp nhiệt đới, tai biến thiên nhiên thường xảy ra: bão, lũ lụt, hạn hán… -Dịch bệnh đối với cây trồng vật nuơi.

♦♣♦

BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP.I.Kiến thức trọng tâm: I.Kiến thức trọng tâm:

1. Ngành trồng trọt: Chiếm gần ~75% giá trị sản lượng nơng nghiệp

a. Sản xuất lương thực: Chiếm ~59,2% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005).

* Vai trị :

- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực cĩ tầm quan trọng đặc biệt:

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuơi, làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp

- Nước ta cĩ nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực:

+ Điều kiện tự nhiên: đất, khí hậu, nước…

+ Điều kiện kinh tế - xã hội: chính sách, lao động, hệ thống thuỷ lợi, thị trường tiêu thụ, vốn đầu tư, trình

độ khoa học kỹ thuật…

- Tuy nhiên cũng cĩ những khĩ khăn: thiên tai, sâu bệnh...

* Tình hình sản xuất lương thực:

- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: ~5,6 triệu ha /1980 lên ~7,3 triệu ha /2005. - Cơ cấu mùa vụ cĩ nhiều thay đổi

- Năng suất tăng mạnh đạt ~ 4,9 tấn/ha/năm  nhờ áp dụng các biện pháp thâm canh.

- Sản lượng lương thực quy thĩc tăng nhanh: ~14,4 triệu tấn /1980 lên ~39,5 triệu tấn, trong đĩ lúa là ~36,0 triệu tấn /2005 . Bình quân lương thực đạt trên ~ 470 kg/người/năm. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

- Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.

- Đồng bằng Sơng Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm ~ >50% diện tích, ~50% sản lượng lúa cả nước.

b. Sản xuất cây thực phẩm

- Rau, đậu trồng tập trung ven các thành phố lớn.

- Diện tích rau cả nước là trên ~ 500.000 ha, nhiều nhất ở Đồng bằng Sơng Hồng, Đồng bằng Sơng Cửu Long.

- Diện tích đậu các loại trên ~ 200.000 ha, nhiều nhất ở Đơng Nam Bộ và Tây Nguyên.

c. Sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả:

c. 1 Cây cơng nghiệp: chiếm ~23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và đang tăng.

* Ý nghĩa của việc phát triển cây cơng nghiệp:

- Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước và khí hậu

- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nơng nghiệp, đa dạng hĩa nơng nghiệp. - Tạo nguồn nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến

- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân, nhất là ở trung du-miền núi.

* Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi (về tự nhiên, xã hội) - Khĩ khăn (thị trường)

c.2. Nước ta chủ yếu trồng cây cong nghiệp cĩ nguồn gốc nhiệt đới, ngồi ra cịn cĩ một số cây cĩ nguồn gốc cận nhiệt. Tổng diện tích gieo trồng /2005 ~ 2,5 triệu ha, trong đĩ cây lâu năm là ~hơn nguồn gốc cận nhiệt. Tổng diện tích gieo trồng /2005 ~ 2,5 triệu ha, trong đĩ cây lâu năm là ~hơn 1,6 triệu ha (~ 65%)

Một phần của tài liệu TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP - 2011 (Trang 26)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(80 trang)
w