- Đặc điểm bộ máy quản lý tại công ty CP que hàn điện Việt Đức
d) Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức thông qua việc phân tích báo cáo tài chính
Sau khi phân tích báo cáo tài chính, Công ty phải đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty như sau:
Năm 2009, lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng nhanh so với năm 2008 trong khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm. Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản phẩm nên sự biến động của giá nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng lớn đến doanh thu, lợi nhuận của công ty.
Nguồn nguyên vật liệu cung cấp cho công ty chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc. Giá nguồn nguyên vật liệu lại phụ thuộc vào biến động chính sách tiền tệ của nước sở tại. Trong thời gian qua, với chủ trương giữ giá đồng Nhân dân tệ, Trung Quốc đã có nhiều chính sách bảo hộ hàng xuất, nhập khẩu như hoàn thuế nhập khẩu, hỗ trợ xuất khẩu… Tuy nhiên, những chính sách này lại thường xuyên thay đổi và khó đoán trước nên đã gây khó khăn cho công tác dự báo của công ty.
Trong năm 2008, giá cả nguyên vật liệu tăng mạnh, tỷ giá biến động thất thường, nhất là từ nửa cuối năm 2008, đã làm cho giá nguyên vật liệu đầu vào của Công ty tăng mạnh. Đây là yếu tố chính làm cho giá vốn/đơn vị sản phẩm trong năm 2008 tăng khoảng 50%. Công ty đã phải tăng ngay bằng giá thành sản xuất nen tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của Công ty đã giảm từ 12,3% năm 2007 xuống còn 10,9% năm 2008. Bước sang năm 2009, do những ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, giá nguyên vật liệu đã có xu hướng giảm dần và giảm mạnh nhất là vào thời điểm đầu năm 2009. Tại thời kỳ thấp điểm của giá nguyên vật liệu, Công ty đã mua được khối lượng lớn nguyên vật liệu dự trữ cho hoạt động sản xuất. Đây là nguyên nhân khiến cho lợi nhuận của Công ty trong năm 2009 đạt kết quả cao bằng 194,08% so với năm 2008.
Bảng 3.4: Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị tính: đồng
Mã
số Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Số tiền (đồng)Năm 2009 so với năm 2008Tỷ lệ (%) I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
01 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp
dịch vụ 235.317.428.500 302.745.478.656 -67,428,050,156 77,73 02 2. Tiền chi trả cho người cung
cấp hàng hóa (198.631.160.159) (236.686.584.013) + 38,055,423,854 119,15 03 3. Tiền chi trả cho người lao động (17.433.036.900) (16.766.764.500) - 666,272,400 96,00 04 4. Tiền chi trả lãi vay (1.206.960.104) (2.738.236.526) + 1,531,276,422 226,00 05 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp (2.202.745.750) (2.191.935.176) - 10,810,574 99,00 06 6. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh 121.855.547 174.872.000 -53,016,453 69.68
07 7. Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh (10.344.631.471) (14.115.925.005) + 3,771,293,534 136.28
20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
5.620.749.663 30.420.905.436
-24,800,155,773 18.48II. Lưu chuyển tiền thuần từ II. Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (15.934.781.973) (4.746.838.386) - 11,187,943,587 29,00 22 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ và các tài sản khác 40.000.000 40,000,000 23 3. Tiền chi cho vay, mua các công (2.000.000) - 2,000,000
cụ nợn của đơn vị
24 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại
các công cụ nợ của đơn vị khác - 3.000.000 -3,000,000 27 5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và
lợi nhuận được chia
165.109.913 93.886.044
71,223,869 175.86 30 Lưu chuyển thuần từ hoạt động
đầu tư (15.731.672.060) (4.649.952.342) - 11,081,719,718 29,55