Menu Chứng từ

Một phần của tài liệu THỰC NGHIỆM HỆ THỐNG (Trang 25 - 38)

Hình IV.27: Menu chứng từ.

1. Phiếu nhập kho

Hình IV.28: Giao diện quản lý chứng từ nhập kho.

Chức năng: Quản lý danh sách các phiếu nhập.

1.1 Số chứng từ: Tìm kiếm theo tiêu chí số chứng từ.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 135

1.3 Tên nhà cung cấp:Tìm kiêm theo loại chứng từ.

1.4 Tìm kiếm: Xác nhận việc tìm kiếm trên cả 3 phương diện(đồng thời đạt được cả 3 tiêu chí, nếu cái nào để trống thì không tìm theo tiêu chí đó) trong khoảng thời gian từ ngày nào đến ngày nào.

1.5 Danh sách các chứng từ nhập: Hiển thị danh sách các chứng từ nhập kho.

1.6 Chi tiết chứng từ nhập: Thể hiện những chi tiết của chứng từ nhập đang chọn ở trên.

1.7 Thêm mới: Chuyển tới giao diện tạo mới một phiếu nhập. Phím tắt cho chức năng là F3.

1.8 Sửa: Chuyển tới giao diện chỉnh sửa thông tin của phiếu đang được lựa chọn trên danh sách.

Giao diện thêm mới/ Chỉnh sửa thông tin một phiếu nhập.

Hình IV.29: Giao diện thêm mới/Chỉnh sửa chứng từ nhập kho. 1) Ngày lập: Ngày lập phiếu, mặc định là ngày hiện hành.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 136

2) Số chứng từ: Mã số phiếu, mã này được tự sinh ra theo cơ chế năm + tháng + ngày + số thứ tự phiếu được lập trong ngày.

3) Loại chứng từ: Tên loại phiếu.

4) Thêm mới chứng từ: Tạo thêm chứng từ.

5) Mã nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp .

6) Thêm mới nhà cung cấp: Tạo mới nha cung cấp.

7) Chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp: Sẽ cho phép chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp đang được chọn.

8) Tên nhà cung cấp: Là tên của nhà cung cấp – được tự sinh ra khi chọn một nhà cung cấp

9) Địa chỉ: Địa chỉ nhà cung cấp - Tương tự như tên NCC sẽ được tự

thêm vào.

10) Điện thoại: Điện thoại – Tự sinh ra.

11) Fax: Địa chỉ Fax – tự sinh.

12) Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp - Tự sinh.

13) Người giao: Chính là thông tin người liên hệ khi tạo một nhà cung cấp mới – tự sinh.

14) Công nợ: Là công nợ hiện tại mà hệ thống còn nợ nhà cung cấp. Công nợ sẽ được tự lấy từ thông tin về NCC đó.

15) Ghi chú: Là phần ghi thêm những mục cần lưu ý, bổ sung hay các thông tin cần thiết khác.

16) Tên sản phẩm: Là tên sản phẩm sẽ được thêm vào chi tiết bên dưới.

17) Tên đơn vị tính: Là đơn vị tính của sản phẩm sẽ được thêm vào chi tiết.

18) Hạn sử dụng: Hạn sử dụng của sản phẩm được nhập.

19) Sốlượng nhập: Số lượng sản phẩm sẽ nhập vào > 0.

20) Đơn giá nhập: Là giá nhập của 1 đơn vị sản phẩm đó

21) Enter: Xác nhận việc thêm mới một mặt hàng cùng số lượng, đơn giá của nó vào danh sách nhập hàng.

22) Danh sách sản phẩm: Là danh sách chi tiết các sản phẩm được thêm vào.

23) Trả trước: Số tiền trả trước – Nếu trả trước > 0 sẽ tạo ra 1 phiếu chi.

24) Lưu: Xác nhận việc tạo mới hoặc cập nhật thông tin cho phiếu nhập.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 137

25) Thêm mới: Làm sach thông tin trên khung và tạo ra mã hóa đơn để tiến hành thêm mới

1.9 Xóa: Xóa một phiếu nhập khỏi danh sách.

1.10 Thoát: Thoát khỏi giao diện quản lý phiếu nhập.

2. Phiếu xuất kho

- Lưu ý : Các thông tin thêm mới, sửa chữa, tìm kiếm và xóa tương tựnhư hóa đơn nhập. Tuy nhiên đơn giá cho sản phẩm sẽ tựđộng được lấy từ bảng giá.

Hình IV.30: Giao diện quản lý chứng từ xuất kho.

Chức năng: Quản lý danh sách các phiếu xuất.

2.1 Số chứng từ: Tìm kiếm theo tiêu chí số chứng từ.

2.2 Nhóm khách hàng: Tìm kiếm khách hàng.

2.3 Tên khách hàng:Tìm kiêm theo loại chứng từ.

2.4 Tìm kiếm: Xác nhận việc tìm kiếm trên cả 3 phương diện(đồng thời đạt được cả 3 tiêu chí, nếu cái nào để trống thì không tìm theo tiêu chí đó) trong khoảng thời gian từ ngày nào đến ngày nào.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 138

2.5 Danh sách các chứng từ xuất: Hiển thị danh sách các chứng từ xuất kho.

2.6 Chi tiết chứng từ xuất: Thể hiện những chi tiết của chứng từ xuất đang chọn ở trên.

2.7 Thêm mới: Chuyển tới giao diện tạo mới một phiếu xuất. Phím tắt cho chức năng là F3.

2.8 Sửa: Chuyển tới giao diện chỉnh sửa thông tin của phiếu đang được lựa chọn trên danh sách.

Giao diện thêm mới/ Chỉnh sửa thông tin một phiếu xuất.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 139

1) Ngày lập: Ngày lập phiếu, mặc định là ngày hiện hành.

2) Số chứng từ: Mã số phiếu, mã này được tự sinh ra theo cơ chế năm + tháng + ngày + số thứ tự phiếu được lập trong ngày.

3) Loại chứng từ: Tên loại phiếu.

4) Thêm mới chứng từ: Tạo thêm chứng từ.

5) Mã khách hàng: Chọn mã khách hàng .

6) Thêm mới khách hàng: Tạo mới nha cung cấp.

7) Chỉnh sửa thông tin khách hàng: Sẽ cho phép chỉnh sửa thông tin khách hàng đang được chọn

8) Tên khách hàng: Là tên của khách hàng – được tự sinh ra khi chọn một khách hàng

9) Địa chỉ: Địa chỉ khách hàng - Tương tự như tên NCC sẽ được tự thêm vào.

10) Điện thoại: Điện thoại – Tự sinh ra.

11) Fax: Địa chỉ Fax – tự sinh.

12) Mã số thuế: Mã số thuế của Khách hàng - Tự sinh.

13) Người giao: Chính là thông tin người liên hệ khi tạo một khách hàng mới – tự sinh.

14) Công nợ: Là công nợ hiện tại khách hàng còn nợ. Công nợ sẽ được tự lấy từ thông tin về khách hàng đó.

15) Ghi chú: Là phần ghi thêm những mục cần lưu ý, bổ sung hay các thông tin cần thiết khác.

16) Tên sản phẩm: Là tên sản phẩm sẽ được thêm vào chi tiết bên dưới.

17) Tên đơn vị tính: Là đơn vị tính của sản phẩm sẽ được thêm vào chi tiết.

18) Hạn sử dụng: Hạn sử dụng của sản phẩm được xuất.

19) Sốlượng xuất: Số lượng sản phẩm sẽ xuất vào > 0.

20) Đơn giá xuất: Là giá xuất của 1 đơn vị sản phẩm đó

21) Enter: Xác nhận việc thêm mặt hàng cùng đơn vị tính.số lượng, đơn giá vào danh sách xuất

22) Danh sách sản phẩm: Là danh sách chi tiết các sản phẩm được thêm vào.

23) Trả trước: Số tiền trả trước – Nếu trả trước > 0 sẽ tạo ra 1 phiếu thu.

24) Lưu: Xác nhận việc tạo mới hoặc cập nhật thông tin cho phiếu xuất.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 140

25) Thêm mới: Làm sach thông tin trên khung và tạo ra mã hóa đơn để tiến hành thêm mới.

2.9 Xóa: Xóa một phiếu xuất khỏi danh sách.

2.10 Thoát: Thoát khỏi giao diện quản lý phiếu xuất.

3. Phiếu thu tiền

Hình IV.32: Giao diện quản lý phiếu thu.

Chức năng: Quản lý danh sách các phiếu thu tiền. 3.1 Số phiếu: Tìm kiếm theo tiêu chí số phiếu.

3.2 Sốhóa đơn: Tìm kiếm theo tiêu chí số hóa đơn.

3.3 Khoản mục: Tìm kiếm theo tiêu chi khoản mục.

3.4 Thu từ khách hàng: Tìm kiếm theo tiêu chi thu từ tên KH nào.

3.5 Nhân viên lập: Tìm theo nhân viên lập.\

3.6 Tìm kiếm: Xác nhận việc tìm kiếm trên cả 5 phương diện(đồng thời đạt được cả 5 tiêu chí, nếu cái nào để trống thì không tìm theo tiêu chí đó) trong khoảng thời gian từ ngày nào đến ngày nào.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 141

3.8 Thêm mới: Chuyển tới giao diện tạo mới một phiếu thu. Phím tắt cho chức năng là F3.

3.9 Sửa: Chuyển tới giao diện chỉnh sửa thông tin của phiếu đang được lựa chọn trên danh sách.

Giao diện thêm mới/ Chỉnh sửa thông tin một phiếu thu.

Hình IV.33: Giao diện thêm mới/ Chỉnh sửa thông tin phiếu thu. 1) Ngày lập: Ngày lập phiếu, mặc định là ngày hiện hành.

2) Số phiếu: Mã số phiếu, mã này được tự sinh ra theo cơ chế năm +

tháng + ngày + số thứ tự phiếu được lập trong ngày.

3) Sốhóa đơn: Nơi nhập mã số hóa đơn được thanh toán

4) Người nộp tiền: Tên người nộp tiền.

5) Khoản mục: Loại phiếu.

6) Thêm mới khoản mục: Tạo thêm một loại phiếu khác.

7) Lý do thu: Lý do thu tiền.

8) Khách hàng: Có thể chọn một KH trong danh sách.

9) Thêm mới khách hàng: Tạo mới một khách hàng.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 142

11) Công nợ: Là công nợ hiện tại của Khách hàng

12) Lưu: Xác nhận việc tạo mới hoặc cập nhật thông tin cho phiếu thu

tiền.

13) Thêm mới: Làm sạch thông tin trên khung và tạo ra mã hóa đơn để tiến hành thêm mới một phiếu thu khác.

14) Đóng: Thoát khỏi giao diện thêm mới phiếu thu

3.10 Xóa: Xóa thông tin một phiếu thu.

3.11 Đóng: Thoát khỏi giao diện quản lý phiếu thu.

4. Phiếu chi tiền

Hình IV.34: Giao diện quản lý phiếu chi tiền.

Chức năng: Quản lý danh sách các phiếu chi tiền. 4.1 Số phiếu: Tìm kiếm theo tiêu chí số phiếu.

4.2 Sốhóa đơn: Tìm kiếm theo tiêu chí số hóa đơn.

4.3 Khoản mục: Tìm kiếm theo tiêu chi khoản mục.

4.4 Trả cho Nhà cung cấp: Tìm kiếm theo tiêu chí trả cho nhà cung cấp nào.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 143

4.5 Nhân viên lập: Tìm theo nhân viên lập.

4.6 Tìm kiếm: Xác nhận việc tìm kiếm trên cả 5 phương diện(đồng thời đạt được cả 5 tiêu chí, nếu cái nào để trống thì không tìm theo tiêu chí đó) trong khoảng thời gian từ ngày nào đến ngày nào.

4.7 Danh sách các phiếu chi: Hiển thị danh sách các phiếu chi tiền.

4.8 Thêm mới: Chuyển tới giao diện tạo mới một phiếu chi. Phím tắt cho chức năng là F3.

4.9 Sửa: Chuyển tới giao diện chỉnh sửa thông tin của phiếu đang được lựa chọn trên danh sách.

Giao diện thêm mới/ Chỉnh sửa thông tin một phiếu chi.

Hình IV.35: Giao diện thêm mới/ Chỉnh sửa thông tin phiếu chi. 1) Ngày lập: Ngày lập phiếu, mặc định là ngày hiện hành.

2) Số phiếu: Mã số phiếu, mã này được tự sinh ra theo cơ chế năm +

tháng + ngày + số thứ tự phiếu được lập trong ngày.

3) Sốhóa đơn: Nơi nhập mã số hóa đơn được thanh toán

4) Người nhận tiền: Tên người nhận tiền.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 144

6) Thêm mới khoản mục: Tạo thêm một loại phiếu khác.

7) Lý do chi: Lý do chi tiền.

8) Nhà cung cấp: Có thể chọn một nhà cung cấp trong danh sách.

9) Thêm mới nhà cung cấp: Tạo mới một Nhà cung cấp.

10) Số tiền : là số tiền chi.

11) Công nợ: Là công nợ hiện tại của Nhà cung cấp

12) Lưu: Xác nhận việc tạo mới hoặc cập nhật thông tin cho phiếu chi

tiền.

13) Thêm mới: Làm sạch thông tin trên khung và tạo ra mã hóa đơn để tiến hành thêm mới một phiếu chi khác.

14) Đóng: Thoát khỏi giao diện thêm mới phiếu chi

4.10 Xóa: Xóa thông tin một phiếu chi.

4.11 Đóng: Thoát khỏi giao diện quản lý phiếu chi. 5. Phiếu điều chỉnh giá

- Lưu ý: Nếu mặt hàng chưa được áp giá bán sẽ không thể xuất hàng.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 145  Chức năng: Quản lý danh sách các phiếu điều chỉnh giá.

5.1 Ngày lập áp giá: Tìm kiếm theo tiêu Ngày lập phiếu áp giá.

5.2 Ngày áp giá: Tìm kiếm theo tiêu chí Ngày áp giá lên sản phẩm.

5.3 Tìm: Xác nhận việc tìm kiếm từ khoảng thời gian nào đến khoảng thời gian nào.

5.4 Danh sách các phiếu điều chỉnh: Danh sách các phiếu điều chỉnh giá.

5.5 Mặt hàng đièu chỉnh: Thông tin về các mặt hàng được điều chỉnh giá.

5.6 Thêm mới: Chuyển tới giao diện tạo mới một phiếu điều chỉnh giá. Phím tắt cho chức năng là F3.

5.7 Sửa: Chuyển tới giao diện chỉnh sửa thông tin của phiếu đang được lựa chọn trên danh sách.

Giao diện thêm mới/ Chỉnh sửa thông tin một phiếu chi.

Hình IV.37: Giao diện quản lý các phiếu điều chỉnh giá. 1) Ngày lập: Ngày lập phiếu, mặc định là ngày hiện hành.

2) Số điều chỉnh: Mã số phiếu điều chỉnh, mã này được tự sinh ra theo cơ chế năm + tháng + ngày + số thứ tự phiếu được lập trong ngày.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 146

3) Ngày áp giá: Là ngày hiện hành.

4) Người điều chỉnh: Thường là người đang sử dụng hệ thống.

5) Tăng giảm đơn giá: Là chức năng hỗ trở co người dùng tăng thêm

hoặc giảm bớt giá cả của 1 đơn vị sản phẩm mà không cần phải nhớ giá của nó theo đơn vị VND hoặc theo phần trăm. Dĩ nhiên giá mới ko được phép = 0.

6) Tăng theo VND : Giá tiền tăng thêm sẽ được cộng vào giá hiện tại

của sản phẩm.

7) Tăng theo phần trăm: Giá tiền của sản phẩm hiện tại sẽ được cộng

tăng thêm số % nếu chọn chức năng này.

8) Tên sản phẩm: Tên sản phẩm được áp giá.

9) Đơn vị tính: Đơn vị tính của sản phẩm.

10) Giá cũ: Là giá hiện hành.

11) Giá mới: là giá sẽ được áp.

12) Thêm: Xác nhận việc áp giá cho 1 sản phẩm vào chi tiết phiếu áp giá

13) Danh sách các sản phẩm: Danh sách chứa các sản phẩm được áp giá bán mới

14) Lưu và Áp dụng: Xác nhận việc áp giá hoàn tất và áp giá bán cho các sản phẩm trong phiếu.

15) Đóng: Thoát khỏi giao diện thêm mới phiếu điều chỉnh giá mới.

5.8 In danh sách bảng giá: chuyển tới trang báo cáo bảng giá hiện tại

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 147

Một phần của tài liệu THỰC NGHIỆM HỆ THỐNG (Trang 25 - 38)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(44 trang)