BTVN: Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK

Một phần của tài liệu Giáo án 6 hay (Trang 40 - 44)

Ôn tập kiến thức chuyển bị kiểm tra học kỳ

Tiết 35 - 36

kiểm tra học kỳ I I. đề ra:

Câu 01: ( 2đ ) : Em hãy khoanh tròn những câu nói về hoạt động thông tin của con ngời A. Quan sát, suy nghĩ

B. Hoạt động, tiếp nhận C. Xử lý, trao đổi

D. Tiếp nhận, xử lý, phơng tiện E. Tiếp nhận, lu trữ

Câu 02: ( 1đ ) Em hãy nêu những đơn vị chính để đo dung lợng? Mối quan hệ giữa các đơn vị nh thế nào?

Câu 03: ( 1đ ) Em hãy nêu các thiết bị trong cấu trúc chung của MTĐT Câu 04: ( 1đ ) Phần mềm Mario dùng để làm gì?

A. Gõ nhanh hơn B. Gõ đẹp hơn

C. Gõ chính xác hơn D. Luyện Gõ mời ngón

Câu 05: ( 2đ ) HĐH phần mềm hay phần cứng, em hãy nêu sự khác nhau giữa HĐH và phần mềm Mario

Câu 06: ( 2đ ) Giả sử có th mục đợc tổ chức nh sau: MyDocuments Lớp em Tổ 1 Tổ 2 Tổ Trởng . BT Tổ Phó. BT Trờng em

a) Em hãy xác định các thông tin trên đợc tổ chức dới dạng nào? b) Em hãy nêu tên các th mục và các tệp tin

c) Th mục nào là th mcụ mẹ? th mục mẹ của th mục tổ 2 là th mục nào? d) Hãy viết đờng dẫn đến tệp tin " Tổ Trởng. BT "

II. Đáp án:

Câu 1: ( 2đ ) ( Mỗi câu đúng 0,5đ ): A, C, E

Câu 2: ( 1đ ) Các đơn vị để đo dung lợng: Bit, Byte, MB, KB, GB - Mối quan hệ: 1Byte = 8bit

1KB = 210Byte = 1024 Byte 1MB = 210KB = 1024 KB 1GB = 210MB = 1024 MB

Câu 3: ( 1đ ) Các thiết bị trong cấu trúc chung: Bộ XLTT, bộ nhớ , thiết bị vào ra Câu 4: ( 1đ ) D, A, C

Câu 5 : ( 2đ) HĐH là phần mềm

- Sự khác nhau giữa HĐH và phần mềm Mario

- HĐH là phầm mềm đợc cài đặt đầu trên máy vi tính, nó điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và tổ chức các hoạt động phần mềm.

- Mario là phần mềm đợc cài đặt trên HĐH, nó dùng để luyện gõ mời ngón, không điều khiển đợc hoạt động của máy tính

Câu 6: ( 2đ ) ( Mỗi câu đúng 0,5đ')

a) Các thông tin trên đợc tổ chức dới dạng tổ chức hình cây b) Tên các th mục: Lớp em,My Document,tổ1,tổ2,trờng em Tên các tệp tin:Tổ trởng.BT;Tổ phó.BT

c) Th mục mẹ:My Document,lớp em,Th mục mẹ của th mục Tổ2 là th mục Lớp em d) Đờng dẫn đến tệp tin "Tổ Trởng.BT":

My Document/Lớp em/Tổ2/Tổ trởng.BT

III. Tổng kết

CHƯƠNG 4: Soạn thảo văn bản tiết 37-38:

Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản I) Mục Tiêu

Giúp học sinh :

- Biết đợc vai trò cảu phần mềm soạn thảo văn bản - Biết đợc cách khởi động Word

- Nhận biết đợc và phân biệt các thành phần có bản của cửa sổ, thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ.

- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã đợc lu trên máy tính lu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word

II - Chuẩn bị

1. Dụng cụ: Tranh minh họa

2. Phơng pháp : Truyền đạt, đặt câu hỏi

III - Các bớc lên lớp

1. ổn định lớp2 Nội dung bài mới 2 Nội dung bài mới

1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản

CH: Yêu cầu học sinh thảo luận

Em đã bao giờ soạn thảo văn bản cha? Cách thức soạn thảo văn bản nh thế nào?

TL: Qua các bài học, bài văn, các em đã …

soạn thảo văn bản, cách thức soạn thảo văn bản bằng giấy, bút, thớc,…

GV: Phần mềm Word là một phần mềm rất thông dụng để soạn thảo văn bản và có nhiều phiên bản

- Soạn thảo văn bản truyền thống bằng giấy, bút…

- Ngày nay, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.

- Microsoft word là phần mềm soạn thảo văn bản.

2. Khởi động Word

GV: Để soạn thảo văn bản trên máy, chúng ta cần thực hiện khởi động word theo các bớc sau:

GV: Các em có thể lựa chọn một trong 02 cách để khởi động word

C1: Nháy đúp chuột lên biểu tợng W của word trên màm hình nền

C2: B1 - nháy chuột vào nút Starr B2 - Trỏ chuột vào All Prỏgams B3 - Chọn Microsoft word

3. Có gì trên cửa sổ Word?

GV: Treo tranh minh họa cửa sổ Word GV: Giới thiệu các thành phần của cửa sổ Word qua tranh minh họa

GV: Treo bảng phụ

Giới thiệu một số câu lệnh trong File File New : Mới

File Open: Mở văn bản File Save : Lu văn bản

File Saves : Đổi tên văn bản đã lu

Một số thành phần chính trên cửa sổ: + Các bảng chọn

+ Nút lệnh và thanh công cụ.

+ Con trỏ soạn thảo và vùng soạn thảo + Thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang a) Bảng chọn

- Bao gồm các câu lệnh VD: File, Edit, View,…

- Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào trên bảng chọn có chứa lệnh đó.

b) Nút lệnh đợc đặt trên các thanh công cụ

4. Mở văn bản mới

CH: Mở văn bản mới tơng ứng với thao tác gì? KHi soạn thảo văn bản thuyền thống TL: Mở trang vở mới để soạn thảo

CH: Khi nào chúng ta thực hiện thao tác này? TL: Khi văn bản đã đợc lu trong máy

GV: Sau khi mở văn bản em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung

C1: Nháy chuột ở nút lệnh

C2: File / new

B1: Nháy vào nút lệnh ( hoặc File / Open)

B2: Nháy chuột vào tên văn bản cần mở B3: Nháy chuột vào Open

5. Lu văn bản

CH: Trong khi soạn thảo văn bản truyền thống để có đợc quyển vở, bài văn từ năm …

tày sang năm khác chúng ta cần thực hiện thao tác gì?

TL: Cất giữ, lu giữ

GV: Để có thể mở ra thêm nội dung, chỉnh sửa hoặc in thì em nên lu văn bản sau khi soạn thảo.

B1: Nháy chuột vào biểu tợng ( hoặc File / Save )

B2: Gõ tên văn bản vào hộp File name B3:Nháy nút Save để lu

GV: Nh vậy là chúng ta đã thực hiện những công việc nào trong soạn thảo văn bản bằng máy tính?

GV: Vậy đề kết thúc chúng ta thực hiện các thao tác.

Nháy chuột vào nút ở góc phải cửa sổ.

Nháy nút trên: Kết thúc việc soạn thảo

Nháy nút dới: Đóng văn bản

IV: Củng cố và dặn dò:

GV: Nhắc lại các thao tác và một số kiến thức đã học - BTVN : Học thuộc các bớc thực hiện các thao tác.

Tiết 39:

soạn thảo văn bản đơn giản

Một phần của tài liệu Giáo án 6 hay (Trang 40 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(48 trang)
w