d. DNTN Lê Huy
2.5.2. Xây dựng ma trận các yếu tố môi trường nội bộ (ma trận IFE):
Các yếu tố môi trường nội bộ
Mức quan trọng đối với doanh nghiệp trong ngành Tác động đối với doanh nghiệp Tính chất tác động Điểm (1) (2) (3) (4) (5) 1. Hoạt động Marketing
Có khách hàng truyền thống gắn bó với
Công ty. 2,111 2,333 + 4,926
Thương hiệu có uy tín. 2,556 2,667 + 6,815
Có hoạt động khảo sát sự hài lòng của
khách hàng hàng năm. 1,889 1,444 + 2,728
Tham gia các hoạt động xúc tiến tại địa
phương và quốc tế. 1,556 0,889 + 1,383
Chưa có phòng Marketing chuyên biệt 2,222 2,222 - 4,938
Chưa hợp tác trực tiếp với kênh phân
phối tại thị trường nhập khẩu 1,778 1,444 - 2,568
2. Hoạt động sản xuất
Có quan hệ tốt với các nhà cung cấp 1,889 1,778 + 3,358
Có dự trữ nguyên liệu cho sản xuất ngoài
mùa vụ 2,333 2,111 + 4,926
Sản phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế do quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.
2,444 2,111 + 5,160
Dây chuyền công nghệ đáp ứng được yêu
cầu sản xuất 1,889 1,889 + 3,568
Nơi nuôi trồng, sản xuất, chế biến rong
nho thuận lợi tại Cam Ranh và Ninh Hòa. 1,889 2,556 + 4,827
3. Hoạt động R&D
Có thành lập nhóm R&D trong Công ty 1,778 1,667 + 2,963
Chưa đầu tư nhiều vào công tác R&D 2,111 2,333 - 4,926
4. Hoạt động tài chính
Chính sách tài chính phù hợp 2,556 2,444 + 6,247
Có quan hệ tốt với các tổ chức tài chính
trung gian 1,667 1,333 + 2,222
Tài chính lành mạnh, minh bạch 1,889 1,778 + 3,358
Tồn kho nhiều 1,556 0,889 - 1,383
5. Hoạt động nhân sự
Quy trình tuyển dụng, đào tạo và đánh giá
nhân sự đầy đủ 2,000 1,556 + 3,111
đúng quy định
Trình độ chuyên môn nhân sự đáp ứng
yêu cầu công việc 2,556 2,778 + 7,099
Chưa tuyển dụng đủ số lao động trực tiếp
đáp ứng cho nhu cầu sản xuất 1,667 1,222 - 2,037
6. Hoạt động quản trị
Đang thực hiện hệ thống quản lý ISO
9001:2008. 1,778 1,667 + 2,963
Có thiết lập mục tiêu và các kế hoạch
ngắn hạn. 1,778 2,111 + 3,753
Cơ cấu tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hiệu quả. 1,778 1,444 + 2,568
Các phòng ban có phân tích công việc và
mô tả công việc cho từng nhân viên. 1,778 1,222 + 2,173
Phân quyền, ủy quyền hợp lý, không
chồng chéo. 1,667 1,111 + 1,852
Có hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả
công việc. 2,000 2,000 + 4,000
Chưa thiết lập mục tiêu chiến lược và kế
hoạch dài hạn. 2,333 2,222 - 5,185
(Nguồn: Tác giả và các chuyên gia)
Căn cứ trên kết quả của Bảng tổng hợp, tác giả chọn ra các yếu tố có Điểm số từ 4.5 trở lên đưa vào danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp.
Mức quan trọng của các yếu tố được xác định thông qua thảo luận nhóm ý kiến chuyên gia trên cơ sở xem xét mức tác động của chúng đối với sự thành công của các công ty trong ngành. Mức quan trọng có giá trị từ 0,0 đến 1,0 và tổng các mức quan trọng của các yếu tố là bằng 1,0.
Phân loại được xác định thông qua thảo luận nhóm ý kiến chuyên gia đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty. Mức phân loại có giá trị từ 1 đến 4, trong đó 4 là điểm mạnh lớn nhất, 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, 2 là điểm yếu nhỏ nhất và 1 là điểm yếu lớn nhất.
Bảng 2.19: Ma trận đánh giá tác động của các yếu tố môi trường nội bộ -EFE
STT Các yếu tố môi trường nội bộ Mức quan
trọng Hệ số Điểm 1 Có khách hàng truyền thống gắn bó với Công ty. 0,09 3 0,268 2 Thương hiệu có uy tín. 0,12 4 0,495
3 Chưa có phòng Marketing chuyên biệt 0,09 3
0,269 4 Có dự trữ nguyên liệu cho sản xuất ngoài
mùa vụ 0,09 3
0,268 5
Sản phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế do quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.
0,09 3
0,281
6 Nơi nuôi trồng, sản xuất, chế biến rong nho
thuận lợi tại Cam Ranh và Ninh Hòa. 0,09 3
0,263
7 Chưa đầu tư nhiều vào công tác R&D 0,09 2
0,179
8 Chính sách tài chính phù hợp 0,11 2
0,227 9 Trình độ chuyên môn nhân sự đáp ứng yêu
cầu công việc 0,13 3
0,387 10 Chưa thiết lập mục tiêu chiến lược và kế
hoạch dài hạn. 0,09 3 0,283 Tổng cộng 1,00 2,921
So với mức trung bình 2,50 thì điểm số về môi trường nội bộ của Công ty là 2,921 cho thấy rằng Công ty tương đối mạnh về nội bộ.
Như vậy, kết luận về điểm mạnh và điểm yếu trong môi trường nội bộ của Công ty như sau:
Điểm mạnh:
1. Có khách hàng truyền thống gắn bó với Công ty.
2. Thương hiệu có uy tín
3. Có dự trữ nguyên liệu cho sản xuất ngoài mùa vụ
4. Sản phẩm có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế do quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.
5. Nơi nuôi trồng, sản xuất, chế biến rong nho thuận lợi tại Cam Ranh và Ninh Hòa.
7. Trình độ chuyên môn nhân sự đáp ứng yêu cầu công việc
Điểm yếu:
8. Chưa có phòng Marketing chuyên biệt
9. Chưa đầu tư nhiều vào công tác R&D
10. Chưa thiết lập mục tiêu chiến lược và kế hoạch dài hạn.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trên cơ sở các lý thuyết liên quan đến chiến lược đã nghiên cứu ở chương 1, trong chương 2 tác giả đã tiến hành phân tích cơ sở xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV Rong biển Okivina, bao gồm:
- Phân tích môi trường bên ngoài bao gồm: môi trường vĩ mô và vi mô, từ đó xác định các cơ hội và thách thức chủ yếu từ môi trường kinh doanh có tác động đến sự thành công của doanh nghiệp.
- Phân tích môi trường nội bộ để xác định các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
Từ đó tác giả đã sử dụng các công cụ đề xuất chiến lược bao gồm:
- Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE.
- Ma trận các yếu tố bên trong IFE.
- Ma trận SWOT.
Kết quả thông qua các công cụ đề xuất chiến lược, tác giả đã xác định được các phương án như sau:
Phương án 1: Chiến lược phát triển thị trường.
Phương án 2 : Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm
Phương án 3: Chiến lược chi phí sản xuất thấp, giảm giá thành sản phẩm
Phương án 4: Chiến lược nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI- DỊCH VỤ RONG BIỂN OKIVINA ĐẾN NĂM 2020