1 .Lí thuyết. (Bài cũ)
2. Bài tập:Câu 1: Câu 1:
- Điệp từ: "sao"
- Phân tích tác dụng: Diễn tả tâm trạng Thuý Kiều: ốn thán, tự vấn, trách giận, xĩt xa, dằn vặt, tuyệt vọng, ...
Câu 2:
- Điệp từ: “ai”.
- Điệp cấu trúc: “Ai cĩ...dùng...” - Phép đối: câu 1- câu 2.
- Nhịp điệu: dứt khốt, khoẻ khoắn tạo âm hưởng hào hùng, vang dội, tác động mạnh đến người nghe (người đọc).
“Ai cĩ súng / dùng súng… Ai cĩ gươm / dùng gươm.”
tác dụng: giọng văn mạnh mẽ, hùng hồn, tạo ấn tượng mạnh đến người đọc, người nghe, phù hợp với mục đích kêu gọi.
Câu 3:
Ví dụ về điệp từ, điệp câu nhưng khơng mang sắc thái tu từ:
VD1: Này chồng, này vợ, này cha, Này là em ruột, này là em dâu.
VD2: Lúa mới cấy được mấy ngày lúa đã bén chân.
đối trong 2 ngữ liệu sau:
(1)“Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.”
(Nguyễn Du-Truyện Kiều) (2) Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt,
Trĩt đem thân thế hẹn tang bồng. ( Nguyễn Cơng Trứ Ai cĩ gươm / dùng gươm.” tác dụng: giọng văn mạnh mẽ, hùng hồn, tạo ấn tượng mạnh đến người đọc, người nghe, phù hợp với mục đích kêu gọi. Câu 4:
- Các từ đối nhau xuất hiện trong một câu thơ (câu lục hoặc câu bát). (1) - Phép đối diễn ra giữa 2 dịng (dịng trên, dịng dưới) ở ngữ liệu (2).
- Từ loại: + danh từ: khuơng trăng/ nét ngài; hoa/ngọc; mây/ tuyết; nước tĩc/màu da; điền viên/thân thế; tuế nguyệt/tang bồng
+ Tính từ: đầy đặn/ nở nang; thua/ nhường
+ Động từ: cừoi/thốt; rắp/ trĩt; mượn/ đem; vui/hẹn.
5’
Câu 5: Tìm một số ví dụ về phép đối trong các bài đã được học:
- Hịch tứơng sĩ. - Đại cáo bình Ngơ
- Truyện Kiều
- Thơ Đường luật.
Câu 6: Phân tích tác dụng
của phép đối trong câu thơ sau : “Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ . Người khơn, người đến chốn lao xao”. (Nhàn – NBK).
Hs phát biểu. + Trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gĩi trong da ngựa. + Độc ác thay, trúc Nam Sơn khơng ghi hết tội, Dơ bẩn thay, nước Đơng Hải khơng rửa hết mùi + Tình trong như đã, mặt ngồi cịn e. + Nhớ nước đau lịng con cuốc cuốc, Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 5: Tìm một số ví dụ về phép đối: a. Trong “Hịch tứơng sĩ”:
+ Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chĩ mà bắt nạt tể phụ.
+ Trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác này gĩi trong da ngựa.
b. Trong “Đại cáo bình Ngơ”:
+ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
+ Độc ác thay, trúc Nam Sơn khơng ghi hết tội,
Dơ bẩn thay, nước Đơng Hải khơng rửa
hết mùi
+ Đánh một trận../ đánh hai trận….
c. Trong “Truyện Kiều”:
+ Tình trong như đã, mặt ngồi cịn e. + Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
+ Sớm đưa Tống Ngọc/tối tìm Trường Khanh…
d. Trong “Thơ Đường luật”:
+ Nhớ nước đau lịng con cuốc cuốc, Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. (Bà Huyện Thanh Quan)
+ Ao sâu nước cả khơn chài cá, Vườn rộng rào thưa khĩ đuổi gà.
(Nguyễn Khuyến)
Câu 6: Hs tự phân tích (vì đã học rồi).
4. Củng cố: Lưu ý kỹ năng lập dàn ý, phân tích bài, nội dung bài học. (4’)
Tuần 10
Tiết: TT 19,20 ƠN THI HỌC KI 2I. Mục tiêu cần đạt: I. Mục tiêu cần đạt: