khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, NLĐ thực hiện các biện pháp tránh thai phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi phải có chứng nhận theo quy định của pháp luật; Xác nhận của NSDLĐ về điều kiện làm việc đối với NLĐ làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ ba ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên hoặc xác nhận của NSDLĐđối với lao động nữ là người tàn tật; Danh sách người hưởng chếđộ thai sản do NSDLĐ lập.
3. Hồ sơ hưởng chếđộ TNLĐ gồm: Sổ BHXH; Biên bản điều tra TNLĐ, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì phải có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông; Giấy ra viện sau khi đã điều trị TNLĐ; xác định là TNLĐ thì phải có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông; Giấy ra viện sau khi đã điều trị TNLĐ; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa; Văn bản đề nghị giải quyết chếđộ TNLĐ của NSDLĐ.
4. Hồ sơ hưởng chếđộ BNN gồm: Sổ BHXH; Biên bản đo đạc môi trường có yếu tốđộc hại, trường hợp Biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi NLĐ có bản trích sao; Giấy ra viện sau khi điều trị BNN, bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi NLĐ có bản trích sao; Giấy ra viện sau khi điều trị BNN, trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám BNN; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa; Văn bản đề nghị giải quyết chếđộ BNN của NSDLĐ
5. Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe gồm: Danh sách người đã hưởng chếđộốm đau, thai sản, TNLĐ-BNN mà sức khỏe còn yếu do NSDLĐ lập; Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức TNLĐ-BNN mà sức khỏe còn yếu do NSDLĐ lập; Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe của NSDLĐ.
6. Về giải quyết hưởng chế độốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản: trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ NLĐ, NSDLĐ có trách nhiệm trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ NLĐ, NSDLĐ có trách nhiệm giải quyết chế độốm đau, thai sản cho người lao động và hàng quý nộp hồ sơ của những NLĐđã được giải
quyết chế độ cho tổ chức BHXH để quyết toán trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không quyết toán thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Về giải quyết hưởng chếđộ TNLĐ-BNN, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị TNLĐ-BNN: NSDLĐ nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH để giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; NSDLĐ nộp hồ sơ cho tổ chức BHXH để giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nhìn chung, hồ sơ và thời hạn giải quyết hưởng các chế độốm đau, thai sản, TNLĐ-BNN trong Luật BHXH được quy định cụ thể, rõ ràng các giấy tờđối với hồ sơ từng loại chếđộ, đảm bảo đủ căn cứđể thực hiện chếđộ và việc quy định cụ thể về hồ sơđối với mỗi chếđộđã tạo thuận lợi cho NLĐ, NSDLĐ khi giải quyết chếđộ, hạn chế việc đòi hỏi thủ tục giấy tờ không cần thiết.
Ngoài ra, Luật BHXH quy định cụ thể về thời hạn giải quyết, quyết toán các chế độ, góp phần đảm bảo thu nhập, ổn định sinh hoạt thường xuyên cho NLĐ; đồng thời nâng cao trách nhiệm của NSDLĐ, của tổ chức BHXH trong việc thực hiện chếđộ BHXH đối với NLĐ, góp phần thực hiện một bước trong tiến trình cải cách hành chính.
Hồ sơ và việc giải quyết chếđộ hưu, BHXH một lần và tử tuất
25/05/2007Tìm hiểu Luật BHXH
Hồ sơ và việc giải quyết hưởng lương hưu, BHXH một lần và chếđộ tử tuất đối với người tham gia
BHXH bắt buộc được quy định tại các điều từĐiều 119 đến Điều 122 và Điều 127, 128 Chương VIII Luật
BHXH, nội dung quy định cụ thể như sau:
1. Hồ sơ hưởng lương hưu gồm: Sổ BHXH; Quyết định nghỉ việc đối với người đang đóng BHXH hoặc đơn đề nghị hưởng lương hưu đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH. Đối với người hưởng chếđộ hưu trí khi